ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
34/2010/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 28 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC, CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ BUÝT CỦA XÍ NGHIỆP VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG QUY NHƠN THUỘC HỢP TÁC
XÃ VẬN TẢI BÌNH MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy định về quản lý vận tải khách công cộng bằng xe
buýt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2646/STC-TCDN ngày
20/12/2010 và đề nghị của Liên ngành tại cuộc họp ngày 15/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách
bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác
xã Vận tải Bình Minh như sau:
1. Về tần suất,
số chuyến, cự ly.
a. Tần suất.
- Tuyến T1: từ
đường Trần Quý Cáp đến trạm 10, Bùi Thị Xuân và ngược lại: tần suất bình quân
30 phút/chuyến;
- Tuyến T2: từ
chợ Lớn Quy Nhơn đến trường Lâm nghiệp phường Bùi Thị Xuân và ngược lại: tần suất
bình quân 30 phút/chuyến;
- Tuyến T3: từ
chợ Lớn Quy Nhơn đến ngã ba Phú Tài – trường Lâm nghiệp và ngược lại: tần suất
bình quân 35 phút – 45 phút/chuyến;
- Tuyến T5: từ
bến xe Cụm công nghiệp Quang Trung chạy các đường nội thành về lại Cụm Công nghiệp
Quang Trung: tần suất bình quân 35 phút – 40 phút/chuyến.
b. Số chuyến.
- Tuyến T1: 48
chuyến/ngày;
- Tuyến T2: 46
chuyến/ngày;
- Tuyến T3: 40
chuyến/ngày;
- Tuyến T5: 38
chuyến/ngày.
c. Cự ly.
- Tuyến T1:
21 Km;
- Tuyến T2:
23 Km;
- Tuyến T3:
26,8 Km;
- Tuyến T5: 10
Km.
2. Định mức nhiên
liệu và dầu mỡ phụ.
- Loại xe TRANSINCO
40: 18,5 Lít dầu diezel/100 Km, không có máy điều hòa nhiệt độ;
- Loại xe TRANSINCO
1-5 AT B55 (55 chỗ ngồi): 28 lít dầu diezel/100Km, có máy điều hòa nhiệt độ;
- Loại xe HYUNDAI
TRANSINCO 1-5 Bus-B80: 37 Lít dầu diezel/100 Km, có máy điều hòa nhiệt độ;
- Dầu mỡ phụ tính
theo tỷ lệ 3% so với lượng dầu diezel.
3. Định ngạch
xăm lốp.
- Lốp 750-16 của
Hàn Quốc hoặc tương đương dùng cho xe B40: 40.000 Km/đời lốp;
- Lốp 750-18 của
Hàn Quốc hoặc tương đương dùng cho xe B55: 45.000 Km/đời lốp.
4. Bình điện.
- Loại bình điện
150Ah-12V dùng cho xe B40: 2 bình/xe;
- Loại bình điện
180Ah-12V dùng cho xe B55: 2 bình/xe;
- Định ngạch 18
tháng/đời bình.
5. Chỉ tiêu lao
động.
- Lao động gián
tiếp: 16 người;
- Cán bộ kỹ thuật:
01 người;
- Lái xe:
01/người/xe/ca (8 giờ);
- Nhân viên
bán vé:
+ Loại xe 40 chỗ
ngồi: 01/người/xe/ca (8 giờ);
+ Loại xe 55 chỗ
ngồi: 02/người/xe/ca (8 giờ);
6. Hệ số tiền
lương và hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu.
- Hệ số tiền lương
khởi điểm lái xe loại B40 và B55: 2,44;
- Hệ số tiền lương
khởi điểm nhân viên bán vé: 1,55;
- Hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu áp dụng cho lái xe; nhân viên bán vé và
nhân viên giám sát là 0,7;
7. Khấu hao tài
sản.
Thực hiện theo
quy định Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Trong
đó đối với phương tiện vận tải: thời gian trích khấu hao tài sản: 10 năm.
Đối với
Bến đỗ Bùi Thị Xuân mới đầu tư xây dựng, Giao Xí nghiệp Vận tải khách công cộng
Quy Nhơn có văn bản trình UBND tỉnh thống nhất cho tính khấu hao tài sản vào dự
toán mua sản phẩm hàng năm.
8. Chí phí sửa
chữa lớn phương tiện vận tải.
Chí phí sửa chữa
lớn phương tiện vận tải bằng 60% mức trích khấu hao cơ bản hàng năm.
9. Chi phí sửa
chữa thường xuyên phương tiện vận tải.
Chi phí sửa chữa
thường xuyên bằng 24% chí phí sửa chữa lớn.
10. Chi phí huy
động phương tiện.
Chi phí huy động
phương tiện bằng 3,85% trên tổng cự ly hoạt động.
11. Chi phí quản
lý: 7,5% trên doanh thu bán vé (không bao gồm chi phí bảo hiểm phương tiện).
12. Chi phí sản
xuất chung: 2% trên doanh thu.
13. Lợi nhuận
định mức: 5% trên chi phí trực tiếp.
Điều 2.
Các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật quy định tại Điều 1 nêu trên là cơ sở
cho việc lập dự toán, thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích vận tải hành khách bằng
ô tô buýt từ ngày 01/01/2011.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết
định số 55/2004/QĐ-UBND ngày 14/6/2004; Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày
30/01/2008 của UBND tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải,
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ nhiệm Hợp tác xã Vận tải Bình Minh, Giám
đốc Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Bình
|