ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3212/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH HỒ SƠ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng
đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020; số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số
32/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung đối
với các dự án thuộc các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2017- 2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản
lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3067/TTr-SGTVT ngày 20/10/2017
(kèm theo Thông báo kết quả thẩm định số 2932/TB-SGTVT ngày 20/10/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình công trình giao thông thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020.
2. Loại, cấp công trình: Công trình
giao thông, cấp IV.
3. Đơn vị lập thiết kế, dự toán mẫu:
Sở Giao thông Vận tải.
4. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
5. Nội dung, giải pháp thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình:
5.1. Quy mô và các thông số kỹ thuật
chủ yếu:
Quy mô và thông số kỹ thuật các loại
đường giao thông áp dụng cho thiết kế, xây dựng và đánh giá đạt chuẩn Tiêu chí
số 2 trong Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, tối thiểu
phải đạt theo bảng dưới đây:
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Đường
trục xã, liên xã, (đường phố)
|
Đường
trục thôn, (ngõ phố)
|
Đường
ngõ xóm, nội đồng, (ngách, hẻm)
|
- Tốc độ tính toán
|
km/h
|
30
|
20
(15)
|
15
|
- Bề rộng mặt đường tối thiểu
|
m
|
5,0
|
3,5
(3,0)
|
3,0
(2,5)
|
- Bề rộng lề đường tối thiểu
|
m
|
2,0
|
0,75
|
-
|
- Bề rộng nền đường tối thiểu
|
m
|
9,0
|
5,0
|
5,0
|
- Độ dốc siêu cao lớn nhất
|
%
|
6
|
5
|
-
|
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu
|
m
|
60
(30)
|
30(15)
|
15
|
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu
không siêu cao
|
m
|
350
(200)
|
-
|
-
|
- Độ dốc dọc lớn nhất
|
%
|
9(11)
|
5(13)
|
5(15)
|
- Chiều dài lớn nhất của đoạn có độ
dốc dọc lớn hơn 5%
|
m
|
300
|
300
|
300
|
- Tĩnh không thông xe
|
m
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
* Ghi chú:
- Các giá trị ghi trong ngoặc đơn áp
dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước
đầu phân kỳ xây dựng.
- Quy mô đường trục thôn, xóm chỉ
châm chước mặt đường tối thiểu 3,0m, đường
ngõ xóm châm chước mặt đường rộng 2,5m trong trường hợp bất khả kháng (không thể
giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch); phần còn lại phải được cứng
hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được Iu lèn).
- Việc lựa chọn quy mô, tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường giao thông trong khu vực đô thị theo loại đô thị, quy hoạch đô
thị và các quy định khác có liên quan. Đối với trường hợp xây dựng theo hình thức
nhà nước hỗ trợ xi măng, để đảm bảo điều kiện được hỗ trợ,
quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường đô thị phải tương đương hoặc cao
hơn các cấp đường GTNT tương ứng, cụ thể:
Đường phố tương đương đường trục xã,
liên xã; Đường ngõ phố tương đương đường trục thôn, xóm; Đường ngách, hẻm tương
đương đường ngõ xóm.
5.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu đường
giao thông:
5.2.1. Nền, mặt đường:
* Nền đường: Chiều cao của nền đắp phải đảm bảo mép của nền đường (vai đường) cao hơn mực nước đọng thường
xuyên ít nhất 50cm đối với nền đắp đất sét và 30cm đối với nền đắp đất cát. Khi
đắp nền đường phải đắp thành từng lớp dày từ 20cm đến 30cm
và đầm đạt độ chặt K ≥ 0,90. Trường hợp thiết kế theo tiêu chuẩn đường ô tô (TCVN 4054 :2005), thì lớp đất nền dưới đáy áo đường tối thiểu
dày 30cm phải đầm đạt độ chặt K ≥ 0,98. Các trường hợp
khác thì phải đảm bảo 30cm lớp trên cùng của nền đường phải được lu lèn chặt, độ
chặt yêu cầu từ 93% đến 95%. Độ dốc mái taluy nền đường đào đất 1/1, taluy nền
đào đá 1/0,25 ÷ 1/0,75; taluy nền đắp 1/1,5.
* Kết cấu mặt đường:
- Đối với đường trục xã, liên xã (đường
phố): 100% tuyến đường phải được nhựa hóa (bê tông nhựa, láng nhựa, thấm nhập
nhựa) hoặc bằng bê tông xi măng.
- Đối với đường trục thôn, liên thôn,
ngõ xóm (ngõ phố) và đường ngõ xóm (ngách hẻm): Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối
hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn).
- Đối với đường trục chính nội đồng:
Tối thiểu 70% được cứng hóa.
- Quy định về kết cấu mặt đường tối
thiểu tương ứng với các cấp đường để được áp dụng cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh như sau:
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Đường
trục xã, liên xã (đường phố)
|
Đường
trục thôn, (ngõ phố)
|
Đường
ngõ xóm, nội đồng
(ngách, hẻm)
|
- Cường độ mặt đường
|
kg/cm2
|
≥250
|
≥250
|
≥200
|
- Chiều dày mặt đường tối thiểu
|
cm
|
18
|
16
|
14
|
- Chiều dày lớp móng tối thiểu
|
cm
|
15
|
12
|
10
|
- Độ dốc ngang mặt đường
|
%
|
2÷3
|
2÷3
|
2÷3
|
- Độ dốc ngang lề đường
|
%
|
4÷5
|
4÷5
|
4÷5
|
* Ghi chú:
- Móng đường dùng đá 4x6 chèn đá dăm hoặc cấp phối đá dăm loại II hoặc có thể thay thế các vật liệu địa phương sẵn
có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như cuội suối, móng gia cố vôi, gia cố xi măng... với
chiều dày tính toán đạt yêu cầu. Giữa lớp móng và mặt đường
BTXM nên thiết kế 01 lớp bạt lót (bằng ni- lông hoặc bạt xác rắn, bạt dứa...) chống mất nước xi-măng khi thi công.
5.2.2. Các công
trình trên đường:
a) Công trình cầu:
- Tuân thủ các quy định trong tiêu
chuẩn thiết kế cầu 22 TCN272-05.
- Các loại cầu thông thường sử dụng:
cầu bê tông cốt thép (ưu tiên loại
1), cầu dầm thép hình chữ I liên hợp bản bê tông cốt thép (thường tận dụng dầm
I có sẵn), cầu tràn bê tông cốt thép.
- Bề rộng cầu nói chung không được nhỏ
hơn chiều rộng của nền đường, trừ trường hợp có chỉ dẫn kỹ
thuật riêng, khẩu độ thông thường áp dụng B = (4+2x0,25)m; B = (5+2x0,25)m; B = (6+2x0,25)m, B = (7+2x0,50)m; B =
(8+2x0,5 0)m.
- Kết cấu dầm bản bằng bê tông cốt
thép, thông thường: Khẩu độ cầu L = 6,5 8m, L = 9,0m, L =
10,0m, L = 12,0m.
- Mố, trụ: Thông thường bằng đá hộc
xây vữa xi măng M100, bê tông xi măng M150 (đối với cầu có khẩu độ L ≤ 6m, chiều cao mố,
trụ thấp H ≤ 4m); bằng bê tông cốt thép đối với các cầu còn lại.
- Lan can, tay vịn: Gờ lan can bằng
bê tông cốt thép, tay vịn bằng ống thép tráng kẽm.
b) Công trình cống:
- Cống thông thường dùng loại cống bản
khẩu độ L0 = 0,5 ÷ 6,0m
thiết kế theo định hình 69-34X. Kết cấu bản cống bằng BTCT; tường đầu cống thường dùng đá hộc xây vữa xi măng M100, hoặc bằng BTXM M150; móng, thân cống bằng đá hộc
xây vữa xi măng M100 hoặc bằng BTXM M150 hoặc bằng BTCT M200 (đối với cống có thân cống cao > 4m); xà mũ,
bản cống bằng BTCT, tối thiểu đạt M200.
- Cống tròn thường dùng loại khẩu độ
L0 = 0,5 ÷ 1,5m theo thiết
kế định hình 69-37X. Kết cấu ống cống bằng BTCT, tối thiểu đạt M200; tường đầu
cống thường dùng đá hộc xây vữa xi măng M100, hoặc bằng
BTXM M150; móng cống thường bằng đá dăm đệm hoặc BTXM M150.
c) Rãnh thoát nước:
- Quy định chung: Nền đường nói chung
phải được bố trí rãnh dọc ở hai bên đường trong trường hợp
nền đường đào, nửa đào nửa đắp, nền đường đắp thấp hơn 0,6m. Rãnh trong trường
hợp nền đất thường được thiết kế có tiết diện dạng hình thang, đáy rộng trung
bình 0,4m (tối thiểu 0,2m), chiều sâu trung bình là 0,4m (tối thiểu 0,3m). Rãnh
dọc trong trường hợp nền đá thường thiết kế tiết diện dạng
hình tam giác với chiều sâu trung bình 0,3m, độ dốc của
mái không lớn hơn 1:3. Độ dốc của lòng rãnh dọc tốt nhất bám theo độ dốc của đường
đỏ nhưng không được nhỏ hơn 0,5%; nếu không đảm bảo độ dốc phải thay đổi chiều
sâu rãnh đảm bảo không bị lắng đọng, bồi lấp rãnh trong quá trình khai thác.
- Các trường hợp gia cố rãnh: Đối với
các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, khu đông dân cư, rãnh dọc thông thường được
gia cố bằng BTXM, BTCT hoặc gạch xây (loại gạch nung hoặc không nung), đá xây,
tiết diện hình chữ U để đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường; đối với các đoạn
tuyến ngoài khu vực đông dân cư, khi có độ dốc lớn (thường
khi ir ≥ 4%), lòng rãnh được gia cố bằng các tấm
BTXM đúc sẵn lắp ghép hoặc bằng BTXM đổ tại chỗ hay đá xây, tiết diện hình thang
để chống xói. Khi có điều kiện nên gia cố cả phần lề đất tiếp giáp rãnh. Tùy
theo tính chất của tuyến đường, địa hình, địa chất khu vực
tuyến để lựa chọn kích thước, kết cấu của rãnh cho phù hợp đảm bảo an toàn, bền
vững công trình và tận dụng được tối đa vật liệu địa phương.
- Quy mô và các thông số kỹ thuật tối
thiểu các loại rãnh gia cố tương ứng với các loại đường khuyến nghị áp dụng như
sau:
TT
|
Loại
rãnh Kết cấu rãnh
|
Phạm
vi áp dụng
|
I
|
Rãnh hộp hình chữ U
|
1
|
BxH
- 50x60 (cm)
|
Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM
M150
|
Áp dụng trên đường trục xã, đường
phố
|
2
|
Đá hộc xây vữa M75
|
3
|
Bê tông xi măng M150
|
4
|
Bê tông cốt
thép M200
|
1
|
BxH-40x50
(cm)
|
Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM
M150
|
Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ
phố hoặc trên đường trục xã, đường phố nhưng hạn chế áp dụng
|
2
|
Đá hộc xây vữa M75
|
3
|
Bê tông xi măng M150
|
4
|
Bê tông cốt thép M200
|
1
|
BxH
- 30x40 (cm)
|
Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM
M150
|
Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ
phố (hạn chế áp dụng)
|
2
|
Đá hộc xây vữa M75
|
3
|
Bê tông xi măng M150
|
4
|
Bê tông cốt thép M200
|
II
|
Rãnh hình thang
|
1
|
Bđáy =
40 (cm)
|
Thành, đáy rãnh bằng tấm BTXM M150 đúc sẵn
|
Áp dụng trên đường trục xã, đường
phố
|
Lớp đệm vữa M75
|
2
|
Bđáy =
20 (cm)
|
Thành, đáy rãnh bằng tấm BTXM M150
đúc sẵn
|
Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ
phố
|
Lớp đệm vữa M75
|
* Ghi chú:
- Rãnh trong khu vực đô thị quy mô rãnh
theo quy hoạch, phân cấp của đô thị. Trường hợp xây dựng theo cơ chế hỗ trợ xi
măng của tỉnh, quy mô rãnh và mức hỗ trợ tham khảo ở trên.
- Trường hợp chỉ khi điều kiện thi công khó khăn (không đủ mặt bằng) hoặc lượng nước cần tiêu thoát ít thì mới áp dụng loại khẩu độ B = 40cm đối với rãnh trên
đường trục xã (hoặc đường phố) và sử dụng khẩu độ B = 30cm với rãnh trên đường
trục thôn (hoặc ngõ phố). Các địa phương phải chịu trách nhiệm nếu lựa chọn khẩu
độ rãnh không đủ khả năng tiêu thoát nước.
- Đối với lớp đá dăm đệm móng các địa
phương có thể sử dụng vật liệu tại chỗ (cuội suối, gạch vỡ,
xỉ,...) để thay thế.
- Tùy thuộc vào địa hình từng vị trí
xây dựng rãnh mà điều chỉnh cao độ rãnh cho phù hợp, đảm bảo
tiết diện thoát nước và độ dốc thoát nước, tránh lắng đọng.
- Cấu tạo chi tiết xem bản vẽ điển
hình kèm theo.
d) Hệ thống công trình an toàn giao
thông:
Ở những đoạn đường nguy hiểm như đắp
cao, đoạn cong ngoặt, đường bên vực lên núi, đoạn dốc nặng,
đường lên xuống đầu cầu ... phải bố
trí các công trình ATGT, như: Cọc tiêu, biển báo, hộ lan, tôn lượn sóng, tường
phòng hộ để cảnh báo an toàn cho các phương tiện tham gia
giao thông.
5.3. Thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình trong xây dựng giao thông:
5.3.1. Nền, mặt đường các loại đường
giao thông:
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường
trục xã, liên xã (hoặc đường phố).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường
trục thôn, xóm (hoặc ngõ xóm).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường
ngõ, xóm (hoặc ngách hẻm).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường
trục chính nội đồng.
5.3.2. Cống bản:
Thiết kế điển hình các loại cống bản,
khẩu độ L0 = 0,75 ÷ 6,0m theo định hình 69-34X (Tải trọng H13-X60).
5.3.3. Cống tròn:
Thiết kế điển hình các loại cống
tròn, khẩu độ D = 0,5 ÷ 1,5m theo định hình 69-37X (Tải trọng
H13-X60).
5.3.4. Rãnh thoát nước:
- Thiết kế điển hình rãnh hộp hình chữ
U.
- Thiết kế điển hình rãnh hình thang.
(Chi tiết bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tại mục
5.3.1, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.4 trên theo Bản vẽ thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình đã được Sở Giao thông vận tải
thẩm định tại Văn bản số 2932/TB-SGTVT ngày
20/10/2017)
6. Dự toán mẫu:
Trên cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình các hạng mục công trình chủ yếu và một số hạng mục công trình phụ trợ khác của một công trình giao thông, Sở Giao
thông vận tải xây dựng dự toán chi phí xây dựng mẫu có tính chất chung nhất để
các địa phương nghiên cứu áp dụng.
Một số nội dung lưu ý khi áp dụng dự
toán:
- Dự toán chi phí xây dựng mẫu được
xây dựng cho trường hợp chung nhất (cơ bản đầy đủ các hạng mục công trình). Khi
áp dụng dự toán mẫu, tùy thuộc vào tính chất từng công trình cụ thể mà áp dụng
cho phù hợp.
- Giá nguyên, nhiên vật liệu đang
tính tại thời điểm Quý III năm 2017 tại thành phố Hà Tĩnh. Khi áp dụng, tùy thuộc vào vị trí xây dựng công trình, thời điểm lập
dự toán để tính toán, cập nhật giá nhiên, vật liệu theo công bố giá hằng tháng
hoặc quý của Sở Xây dựng, đồng thời tính toán chi phí vận chuyển đến chân công
trình để tính bù trừ giá vật liệu đảm bảo tính đúng, tính đủ kinh phí xây dựng
công trình (nếu có).
- Tùy thuộc quy mô xây dựng công
trình, vị trí, đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn nơi
xây dựng công trình mà áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp, đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, tiết kiệm kinh phí; khối lượng đưa vào dự toán phải phù hợp với
hồ sơ thiết kế.
- Trên cơ sở giá trị dự toán chi phí
xây dựng đã được xác định và các quy định hiện hành, chủ đầu tư tổng hợp dự
toán xây dựng công trình theo quy định.
Điều 2. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu trên được
áp dụng thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại các địa phương
theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày
02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giao thông Vận
tải:
- Công bố, sao gửi các bộ hồ sơ thiết
kế mẫu được duyệt tại Quyết định này cho các địa phương và các tổ chức quản lý
nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, chỉ
đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình được ban hành.
- Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến
hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy định
của cấp trên.
2. Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh:
- Công bố hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình trên cổng thông tin điện tử về Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới tỉnh.
- Theo dõi việc áp dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình của các địa phương, đơn vị phù hợp với
kế hoạch đầu tư của chương trình. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc
tiếp thu những vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
3. UBND các huyện,
thành phố, thị xã:
- Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình các công trình nêu trên thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; giao các phòng ban chức
năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức xây dựng công trình theo đúng
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được duyệt.
- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng, hàng năm về Sở Giao thông Vận tải, Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, tổng hợp báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh để kịp thời giải quyết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn
hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND
các xã trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- TT Công báo và Tin học;
- Lưu: VT, XD, GT, GT1.
Gửi VB giấy (36 bản) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|