ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3062/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 15
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TUYẾN VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC BÁN ĐẢO SƠN TRÀ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11
ngày 24/6/2004 và Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi số 48/2014/QH13
ngày 17/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 6651/QĐ-UBND ngày 30/9/2016
của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát
triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3847/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch đầu tư phát triển
vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 2968/TTr-SGTVT ngày 08/7/2019 về việc đề nghị công bố tuyến vận tải
hành khách đường thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tuyến vận tải hành khách đường
thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà. Cụ thể:
1. Lộ trình: cảng, bến xuất phát - Vùng nước đường
thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà (cách bờ không quá 01 hải lý) -
cảng, bến xuất phát (đích đến cuối cùng).
2. Vị trí cảng, bến xuất phát và đích đến cuối
cùng: cảng, bến thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà được công bố, cấp phép
theo quy định.
3. Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
4. Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30
và kết thúc lúc 17giờ30.
Điều 2. Phương tiện, thuyền viên hoạt động trên
tuyến
1. Phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách
khu vực bán đảo Sơn Trà phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động
SB và có khả năng khai thác từ 30 khách đến 250 khách; kích thước phương tiện
phù hợp với khả năng tiếp nhận của cảng, bến thủy nội địa đăng ký hoạt động.
2. Thuyền viên làm việc trên phương tiện phải có
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo
quy định.
3. Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm và lắp đặt
thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3847/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Thủ tục vào, rời cảng, bến
Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan
1. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn
tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa đầu
tư phương tiện, trang thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3847/QĐ-UBND
ngày 13/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Triển khai hoạt kinh doanh vận tải hành khách
đường thủy nội địa theo quy định.
c) Hướng dẫn, thông báo đến các doanh nghiệp, đơn
vị liên quan được biết về việc hình thành tuyến vận tải.
2. Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành
phố
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý,
kiểm tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông
đường thủy trong khu vực biên giới biển thành phố Đà Nẵng.
b) Triển khai công tác cứu nạn, cứu hộ theo quy
định.
3. Trách nhiệm Công an thành phố
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát đường thủy, Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy triển khai công tác kiểm tra, kiểm soát theo quy định
pháp luật.
4. Trách nhiệm Sở Du lịch
a) Tổ chức triển khai và kiểm tra, giám sát các nội
dung liên quan hoạt du lịch trên tuyến vận tải.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc
cung cấp vị trí các điểm du lịch, khu du lịch, cơ sở lưu trú du lịch trên tuyến
vận tải để xác định điểm dừng, đỗ cho phương tiện thủy đón trả khách du lịch
theo đúng quy định.
5. Trách nhiệm chủ phương tiện, đơn vị vận tải
Thực hiện nghiêm Luật Giao thông đường thủy nội
địa, các quy định của Bộ Giao thông vận tải và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quyết định
này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản
được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Công an thành phố; Chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Giám đốc các sở: Giao thông vận
tải, Du lịch; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội
địa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Công an TP;
- BCH Bộ đội BP TP;
- Các sở: GTVT, Du lịch, Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Cảng vụ hàng hải ĐN;
- Cảng vụ ĐTNĐ thành phố ĐN;
- TT Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn HH KVII;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, ĐTĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Việt Dũng
|