ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2013/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
18 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về điều kiện an toàn,
cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước,
các điều kiện an toàn khác và công tác quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có phương tiện quy định tại Điều 1 khi tham gia giao thông đường
thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Quyết định này không áp dụng đối với
các phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá, tàu thuyền
thể thao, vui chơi, giải trí.
Điều 4. Điều kiện an toàn của
phương tiện
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không
bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện chở người phải có đủ chỗ
cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được
phép chở trên phương tiện. Khi phương tiện hoạt động vào ban đêm thì phải thắp
một đèn màu trắng đủ độ sáng để các phương tiện khác nhìn thấy.
2. Khi chở hàng hóa không được chở quá trọng
tải quy định, không được xếp hàng hóa che khuất tầm nhìn của người lái phương
tiện, không gây mất ổn định và không làm ảnh hưởng đến việc điều khiển phương
tiện.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải
đảm bảo bằng 100 mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200
mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định
kích thước, sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 5. Xác định các kích
thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn phương tiện
1. Xác định các kích thước cơ bản của phương
tiện
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax),
tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến
mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax),
tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo
từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ
đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều
dài Lmax;
2. Xác định sức chở của phương tiện
a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng
tải toàn phần (dưới 01 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện
tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100 mm.
b) Đối với phương tiện chở người: sức chở là số
người (dưới 05 người) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với
mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng
một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều rộng 25
mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax;
cách mép boong 100 mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với
phương tiện chở người.
Điều 6. Thủ tục kê khai
phương tiện
1. Tổ chức, cá nhân điền đầy đủ thông tin
vào Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 và gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi chủ phương
tiện đặt chủ sở chính hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ phương
tiện đặt trụ sở chính hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú kiểm tra tính xác thực
và ký xác nhận vào Bản kê khai theo quy định.
Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận Bản kê khai hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận và vào sổ theo
dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định
này.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
quận, huyện trong công tác quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động
trên tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn phụ trách và việc thực hiện các quy
định của Quyết định này.
b) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về tiêu chuẩn kỹ thuật
và quản lý đối với các phương tiện thủy nội địa thô sơ, chủ phương tiện và người
lái phương tiện.
c) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Công an thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hoặc
hạn chế phát triển phương tiện và hoạt động đối với các loại phương tiện thủy nội
địa thô sơ; tổ chức lực lượng kiểm tra, xử lý vi phạm về giao thông đường thủy
nội địa trên địa bàn thành phố; đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng
những địa phương, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác đảm bảo
trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa.
2. Công an thành phố
a) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật đối với người tham gia giao thông đường thủy nội địa.
b) Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý
các hành vi vi phạm Luật Giao thông đường thủy nội địa và vi phạm pháp luật
khác đối với người và phương tiện tham gia giao thông đường thủy nội địa.
c) Định kỳ 6 tháng, 01 năm thống kê, báo cáo
tình hình tai nạn giao thông đường thủy nội địa về Ban An toàn giao thông thành
phố.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Quản lý nhà nước đối với các loại phương tiện
thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05
người hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm vi địa giới hành chính
được quản lý.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về giao thông đường thủy nội địa; tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển
phương tiện và hoạt động đối với các loại phương tiện thủy nội địa thô sơ trong
phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
c) Kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong công
tác quản lý nhà nước về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên
tuyến đường thủy nội địa trong phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
d) Tổng hợp, báo cáo gửi Ủy ban nhân dân thành
phố, Sở Giao thông vận tải tình hình quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ
trên địa bàn quận, huyện.
đ) Chịu trách nhiệm toàn diện về đảm bảo trật tự
an toàn giao thông, tổ chức cứu hộ, cứu nạn, giải quyết hậu quả các vụ tai nạn
giao thông đường thủy nội địa đối với các loại phương tiện thủy nội địa thô sơ
trên phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chịu trách nhiệm khảo sát, thống kê, lập sổ
quản lý phương tiện và chủ phương tiện có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa
phương theo mẫu Phụ lục 3. Hàng quý báo cáo tình
hình quản lý phương tiện tại địa phương về Ủy ban nhân dân quận, huyện, Sở Giao
thông vận tải theo mẫu Phụ lục 2 (trước ngày 05 của
tháng đầu quý).
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật, các biện pháp, giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, cứu hộ, cứu
nạn và các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về giao thông đường thủy nội
địa; tổ chức thực hiện các chính sách cụ thể của địa phương đối với chủ các
phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi địa phương.
c) Giao Công an xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm
tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Quyết định này theo đúng quy định
của pháp luật và quyết định đình chỉ hoạt động đối với phương tiện không còn đủ
an toàn hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.
d) Lưu trữ không thời hạn đối với Sổ theo dõi
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định
này.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ
phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở,
sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 5 của Quyết
định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch
dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định
này và nộp về Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện
an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này khi phương
tiện hoạt động.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi giao
phương tiện cho người lái phương tiện không đủ điều kiện theo quy định tham gia
giao thông.
5. Thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã để xóa
tên và đăng ký thay đổi chủ sở hữu phương tiện trong sổ quản lý phương tiện của
địa phương trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện bị mất tích.
b) Phương tiện bị phá hủy.
c) Phương tiện không còn khả năng phục hồi.
d) Phương tiện được bán cho chủ phương tiện
khác.
Điều 9. Xử lý vi phạm hành
chính
Các cơ quan chức năng (Cảnh sát giao thông,
Thanh tra giao thông, Công an xã, phường, thị trấn) xử lý các hành vi vi phạm đối
với các tổ chức, cá nhân theo quy định hiện hành để đảm bảo trật tự an toàn
giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 10. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2014 và được đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 25 tháng 12 năm 2013.
Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ
trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN+TPHCM);
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT. Thành ủy, TT. HĐND thành phố;
- UBND thành phố (1);
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố và các Đoàn thể;
- Sở, ban ngành thành phố;
- Ban An toàn giao thông thành phố;
- TT.HĐND, UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Website chính phủ;
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ;
- Báo Cần Thơ;
- Văn phòng UBND thành phố (3B,7);
- Lưu: VT.P.KT.XN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12
năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho loại phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn
phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn thành phố
Cần Thơ)
Tên chủ phương tiện:
.............................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
.......................................................................................
Loại phương tiện/Công dụng:
……………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
....................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax
x Bmax x D x d = (……x…...…x.…..x……..) m.
Cách di chuyển (chèo tay, chống sào, dây
kéo…): ................................................
Khả năng khai thác:
a. Trọng tải toàn phần: ………………… tấn.
b. Sức chở người: …………………… người.
Tình trạng thân vỏ:
................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên
hai mạn và mạn khô còn: …... mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng: …………… (chiếc); Loại:
.......................................
Đèn tín hiệu: ……………………………………………………………………..
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận
của
UBND Xã/Phường/Thị trấn
(ký tên đóng dấu)
|
…………., ngày
… tháng … năm .....
Chủ phương tiện
(ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
UBND quận/huyện
UBND xã, phường
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO
Tổng hợp quản lý phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người trên địa
bàn
Quý ….. năm
…..
TT
|
Tên chủ
phương tiện
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Loại phương
tiện
|
Vật liệu vỏ
|
Tình trạng phương
tiện
|
Ngày lập Sổ
quản lý
|
Ngày xóa Sổ
quản lý
|
Dưới 01 tấn
|
Dưới 05 người
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng
hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UBND Phường,
xã, Thị trấn.....….
(Ký tên, đóng dấu)
|