BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2753/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN QUỐC LỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 356/2013/QĐ-TTg ngày
25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng tới năm
2030;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ (QCVN 43:2012/BGTVT);
Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-BGTVT ngày
29/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chương trình xây dựng các đề
án chiến lược, quy hoạch, đề án khác của Bộ Giao thông vận tải 6 tháng cuối năm
2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Văn bản số 3769/TCĐBVN-VTPC ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
1.1. Trạm dừng nghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọc theo tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh
để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông. Vì vậy
cần tập trung xây dựng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của hành khách, lái xe, tạo điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội các địa phương và tăng cường đảm bảo an toàn
giao thông.
1.2. Bố trí trạm dừng nghỉ phù hợp với Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
1.3. Ưu tiên các nhà hàng, cơ sở dịch vụ có quy mô
lớn hơn 3.000 m2 dọc các tuyến quốc lộ đầu tư thêm các hạng mục công
trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ để
phát triển trạm dừng nghỉ.
1.4. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO (Xây dựng - sở hữu
- kinh doanh); thống nhất với các nhà đầu tư xây dựng BOT nâng cấp Quốc lộ 1 đầu
tư xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1.
1.5. Nhà nước và các địa phương cần có chính sách
tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua nguồn vốn vay và chính sách ưu đãi về sử
dụng đất, mặt bằng và các công trình công cộng khác đối với các trạm dừng nghỉ
xây dựng trên tuyến đường miền núi, vùng sâu vùng xa có lưu lượng giao thông thấp.
1.6. UBND các tỉnh, thành phố dành quỹ đất hợp lý để
phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ phục vụ nhu cầu hiện tại và định hướng mở rộng
đến năm 2030.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung: Xây dựng hệ thống trạm dừng
nghỉ khang trang, hiện đại, theo Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu dừng
nghỉ của lái xe, hành khách và phương tiện giao thông khi lưu thông trên các
tuyến quốc lộ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
+ Rà soát theo Quy chuẩn kỹ thuật để công bố lại 07
trạm dừng nghỉ đã có quyết định công nhận trạm dừng nghỉ.
+ Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 70 - 80 % (khoảng 30
- 40 trạm) số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 và 15 - 20% (khoảng 15 - 20 trạm) số
trạm trên các quốc lộ khác.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng, mở rộng hoàn
thiện 100% số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 nhằm mục tiêu đến năm 2020, đảm bảo
ít nhất mỗi tỉnh có một trạm dừng nghỉ (khoảng 45 - 50 trạm) và 30 - 40% số trạm
trên các quốc lộ khác (khoảng 25 - 30 trạm).
c) Giai đoạn 2021 - 2030: Xây dựng, mở rộng hoàn
thiện trên hệ thống đường quốc lộ phải có khoảng 100 - 120 trạm dừng nghỉ đảm bảo
các tiêu chuẩn phục vụ cho phương tiện và người tham gia giao thông đáp ứng nhu
cầu phát triển vận tải đường bộ.
3. Quy hoạch phát triển
3.1. Tiêu chí phân bố trạm dừng nghỉ
3.1.1. Diện tích, quy mô
Diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt
buộc tuân theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trạm dừng nghỉ
đường bộ.
3.1.2. Tiêu chí về khoảng cách, thời gian
- Khoảng cách giữa các trạm dừng nghỉ: từ 30 ÷ 50 km
với các tuyến có lưu lượng giao thông lớn (>3.000 xe/ngày đêm) đối với các
tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở giữa bố trí trạm ở 2 bên đường; từ 50 ÷
70 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông trung bình (1.000 - 3.000
xe/ngày đêm); từ 70 ÷ ≥100 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông thấp
(<1.000 xe/ngày đêm).
- Bảo đảm thời gian lái xe liên tục không vượt quá
4 giờ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3.1.3. Vị trí
- Hạn chế vị trí các trạm dừng nghỉ nằm trong khu vực
đô thị và nơi đông dân cư hoặc khu vực thường xảy ra tai nạn giao thông.
- Đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở
giữa thì cần thiết phải bố trí trạm dừng nghỉ ở cả hai bên đường.
3.2. Quy hoạch phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ
trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3.2.1. Đối với tuyến Quốc lộ 1:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
48 trạm, với tổng diện tích 839.000 m2 (trong đó có 04 trạm đã được
công nhận, tổng diện tích của 04 trạm này là 98.000 m2). Trong đó,
loại 1: 34 trạm; loại 2: 10 trạm; loại 3: 4 trạm (bình quân 50km/1 trạm). Cụ thể:
b) Giai đoạn 2013 - 2015:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
32 trạm, với tổng diện tích 602.000 m2.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
12 trạm, với tổng diện tích là 139.000 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2.2. Các tuyến quốc lộ khác:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
104 trạm trên 59 tuyến quốc lộ, với tổng diện tích là 833.000 m2
(trong đó có 03 trạm đã được công nhận, với diện tích là 52.700 m2.
Trong đó, loại 1: 23 trạm; loại 2: 33 trạm; loại 3: 48 trạm (bình quân 100 km/1
trạm). Cụ thể:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
16 trạm, với tổng diện tích 326.300 m2.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
30 trạm, với tổng diện tích là 227.000 m2.
c) Giai đoạn 2021 - 2025:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
24 trạm, với tổng diện tích là 120.000 m2.
d) Giai đoạn 2026 - 2030:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là:
31 trạm, với tổng diện tích là 107.000 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
4. Cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng trạm dừng
nghỉ gồm các hình thức sau:
4.1. Đối với các vị trí có quy mô như trạm dừng nghỉ
đang khai thác: khuyến khích các đơn vị kinh doanh tiếp tục đầu tư nâng cấp để
được công bố theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.
4.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt
là các đơn vị kinh doanh vận tải, các Tổng công ty xây dựng công trình giao
thông thực hiện đầu tư 100% vốn để xây dựng, khai thác trạm dừng nghỉ trên các
tuyến quốc lộ.
4.3. Ngân sách nhà nước sẽ đầu tư các hạng mục dịch
vụ công (miễn phí) như bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, còn các hạng mục khác kêu gọi
các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư đối với các trạm dừng nghỉ trên các
tuyến đường có lưu lượng giao thông thấp, vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc các
trạm dừng nghỉ thực sự cần thiết trên các tuyến quốc lộ mà không có nhà đầu tư
quan tâm hoặc các trạm dừng nghỉ sau thời gian 02 năm, kể từ ngày quy hoạch được
công bố mà chưa có nhà đầu tư.
4.4. Đối với việc xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc
lộ 1 đoạn (Hà Nội - Cần Thơ).
a) Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng
nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1;
b) Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO để xây dựng, khai
thác các trạm dừng nghỉ trên các đoạn tuyến sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính
phủ.
4.5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng
nghỉ
a) Về quỹ đất
- Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, trạm
dừng nghỉ thuộc kết cấu hạ tầng giao thông nên đề nghị các cơ quan có thẩm quyền
miễn tiền thuế đất cho các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ;
- Các địa phương có trạm dừng nghỉ được quy hoạch
xem xét, ban hành cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Về miễn giảm thuế, phí đối với các đơn vị đầu tư,
xây dựng trạm dừng nghỉ.
- Nghiên cứu đề nghị miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp cho nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trong một khoảng thời gian nhất định.
- Nghiên cứu đề nghị miễn, giảm thuế nhập khẩu các
trang thiết bị phục vụ trạm dừng nghỉ.
4.6. Cơ chế tổ chức quản lý và khai thác trạm dừng
nghỉ
a) Nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ được phép quyết
định hình thức khai thác trạm dừng nghỉ đó.
b) Nghiên cứu cơ chế khuyến khích các đơn vị kinh
doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong quá trình
hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa, trong đó ưu tiên chấp thuận khai
thác tuyến vận tải khách cố định đối với các đơn vị kinh doanh vận tải lập
phương án kinh doanh, trong đó có tổ chức cho người và phương tiện dừng, nghỉ tại
trạm dừng nghỉ đã được công bố.
c) Cho phép các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm dừng nghỉ đã công bố.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
5.1.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giao thông vận tải địa
phương tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc
lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý đầu tư các dự
án đối tác công - tư, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan liên
quan xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường
bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trong Quý II năm 2014 để Bộ trình Thủ tướng
Chính phủ trong Quý III năm 2014.
- Trên cơ sở quy hoạch, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
công bố quy hoạch (thiết kế mẫu trạm dừng nghỉ) bằng hình thức kết hợp tại các
cuộc họp tổ chức tại các vùng, các địa phương và cung cấp thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải các địa
phương cụ thể hóa, tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm; kiểm
tra việc thực hiện quy hoạch; tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh
giá tình hình thực hiện quy hoạch.
5.1.2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ
quan liên quan xác định cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ.
- Theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện quy hoạch,
định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
5.1.3. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công -
tư
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch -
Đầu tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng
trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.
- Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng
nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1.
5.1.4. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư
Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác
công - tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng
trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.
5.1.5. Vụ Vận tải
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định đối với các phương
tiện kinh doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong
quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
- Nghiên cứu bổ sung quy định cho phép các doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm
dừng nghỉ đã công bố.
5.1.6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Quan tâm, ưu tiên quỹ đất xây dựng trạm dừng nghỉ
đường bộ trên các tuyến quốc lộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng, đồng thời có các cơ chế
chính sách riêng của từng địa phương tạo điều kiện thu hút đầu tư xây dựng trạm
dừng nghỉ.
- Có chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đối với
các dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ.
5.1.7. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc
công bố quy hoạch tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách về kêu gọi
đầu tư hệ thống trạm dừng nghỉ.
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam: xác định
cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ theo quy hoạch đã được
phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hàng năm; phối hợp và hướng dẫn
các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ; kiểm tra việc thực hiện và đề xuất những
giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch.
- Tuyên truyền đến các đơn vị kinh doanh vận tải,
các đối tượng kinh doanh dịch vụ phục vụ và hành khách đi xe, người dân địa
phương về những lợi ích từ trạm dừng nghỉ đối với người, phương tiện tham gia
giao thông, góp phần đảm bảo an toàn giao thông cũng như phát triển kinh tế địa
phương nơi xây dựng trạm dừng nghỉ.
5.2. Kinh phí thực hiện quy hoạch
Kinh phí thực hiện quy hoạch được bảo đảm từ các
nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn huy động từ các nguồn khác (vốn tự có của
doanh nghiệp, vốn vay của các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế) theo quy định,
khuyến khích và ưu tiên thực hiện đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo hình thức
hợp tác công tư, BOT, BOO.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra; Vụ trưởng các Vụ; Vụ trưởng
- Trưởng Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư; Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin, Giám đốc Sở GTVT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch - Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT (08).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|