ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
26/2011/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 6 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều
kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01
tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TPHCM);
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Vụ PC - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng Văn bản - Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KT. HS
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Liên Khoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này
quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở
và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên các tuyến
giao thông đường thủy nội địa tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương
tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu
trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động trên đường thủy
nội địa.
2. Phương
tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc
sức gió, sức nước.
3. Trọng tải
toàn phần của phương tiện là khối lượng tính bằng tấn của hàng hóa, nhiên
liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và
hành lý, thuyền viên và tư trang của thuyền viên.
4. Sức chở
của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng
với vạch dấu mớn nước an toàn.
5. Vạch dấu
mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân
phương tiện được ghép chìm trong nước khi hoạt động.
6. Điều kiện
an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi
phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
7. Các
kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều
cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
8. Mạn khô
là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến
mép boong.
9. Dụng cụ
cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn của phương tiện
1. Thân
phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có
một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
2. Khi chở
người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn
và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
3. Mạn khô của
phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người
phải đảm bảo bằng 150mm.
4. Phương tiện
phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an
toàn.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn
vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định
kích thước cơ bản của phương tiện
a) Chiều dài
lớn nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng
dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng
lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí
giữa chiều dài Lmax;
c) Chiều cao
mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa
chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm
(ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước
an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức
chở của phương tiện
a) Đối với phương
tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp
trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng
100mm;
b) Đối với
phương tiện chở người: sức chở là số người (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi
và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 150mm;
c) Đối với
phương tiện vừa để chở người và hàng hóa phải có đủ chỗ ngồi cho người và xếp
hàng hóa phải cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng
150mm.
3. Sơn vạch dấu
mớn nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước
an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn
phương tiện, vạch sơn có chiều dày 20mm, chiều dài 200mm nằm ngang trên hai bên
mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện
chở hàng; cách mép boong 150mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điền kiện người lái phương tiện
Người lái
phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp
luật về giao thông đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục
đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên
và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
Phương tiện
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người chỉ được
phép hoạt động trên các sông, rạch nhỏ có mật độ giao thông thấp.
Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Trung tâm Đăng kiểm quy định cụ thể
phạm vi hoạt động của các phương tiện thô sơ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN
Điều 7. Sở Giao thông vận tải
1. Tổng hợp,
theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý
phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc
địa bàn mình quản lý và việc thực hiện các quy định của Quy định này.
2. Thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân
nhân tỉnh về tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý đối với các phương tiện thủy nội địa
thô sơ, chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện.
3. Phối hợp với
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Công an tỉnh và các đơn vị có liên
quan trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tổ chức kiểm tra, xử
lý vi phạm về giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Công an tỉnh
1. Chỉ đạo lực
lượng Cảnh sát giao thông đường thủy kết hợp với các đơn vị có liên quan tăng
cường tuần tra, kiểm soát trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa phương quản
lý; đồng thời, xử lý nghiêm đối với hành vi vi phạm, đặc biệt là các phương tiện
không đảm bảo điều kiện an toàn, phương tiện chở quá tải trọng cho phép.
2. Phối hợp với
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị
có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa.
Điều 9. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; thường
xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, chịu
trách nhiệm về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong phạm vi ranh giới hành
chính được quản lý.
2. Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn thường xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa thô sơ. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản,
xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu
của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa.
3. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu số 2) thuộc phạm vi hành chính của Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện
an toàn của phương tiện.
4. Lập sổ,
lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện.
5. Theo dõi,
tổng hợp tình hình xác nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động
thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp
vụ của Sở Giao thông vận tải.
6. Tổng hợp,
báo cáo gửi Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý
phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn phụ trách.
7. Chịu trách
nhiệm toàn diện về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tổ chức cứu hộ, cứu nạn,
giải quyết hậu quả các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa đối với các loại
phương tiện thủy nội địa thô sơ trên phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
Điều 10. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Kiểm tra
xác nhận bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên
địa bàn quản lý.
2. Chịu trách
nhiệm khảo sát, thống kê, lập sổ quản lý phương tiện và chủ phương tiện có đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương và báo cáo về Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố.
3. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các biện pháp, giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao
thông, cứu hộ, cứu nạn của Trung ương và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
về giao thông đường thủy nội địa, tổ chức thực hiện các chính sách cụ thể của địa
phương đối với các chủ phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi địa bàn.
Điều 11. Chủ phương tiện
1. Đo kích
thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu số 1).
3. Duy trì và
đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy
định này khi phương tiện hoạt động.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này tại địa phương; đồng thời, thường xuyên tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện về Sở Giao thông vận tải.
3. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.