BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2578/QĐ/1998/GTVT-CGĐ
|
Hà nội, ngày 14 tháng 10 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI DUNG, DANH MỤC HỒ SƠ
HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ NĐ
số 22/CP ngày 22/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu bộ máy tổ chức Bộ GTVT;
- Căn cứ NĐ
42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng;
- Căn cứ Điều
lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 498/BXD-GĐ ngày
18/9/1996 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ chỉ
thị số 193/1998/TT-BGTVT ngày 4/7/1998 của Bộ GTVT về ngôn ngữ sử dụng trong
các dự án và việc lập hồ sơ hoàn công công trình;
- Xét đề nghị
của ông Cục trưởng Cục GĐ & QLCL CTGT, sau khi đã xem xét, sửa đổi bản dự
thảo của Cục đường bộ Việt Nam về nội dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình
cầu và đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo quyết định này nội dung, hướng dẫn và các danh mục của hồ sơ hoàn
công công trình cầu, đường bộ.
Các công trình:
Cảng, cầu cảng, kè sông biển, hầm đường bộ có thể căn cứ các nội dung trên vận
dụng vào lập hồ sơ hoàn công.
Điều 2: Ngôn
ngữ sử dụng trong hồ sơ hoàn công:
2.1/ Các dự án
trong nước: Tiếng Việt.
2.2/ Các dự án
sử dụng vốn nước ngoài:
a/ Các văn bản,
báo cáo, văn kiện, hợp đồng, dự toán: Tuân theo quy định tại khoản (I-1) của chỉ
thị số 193/1998/TT-BGTVT: Dùng 2 ngôn ngữ: Ngôn ngữ tiếng Việt và ngôn ngữ nước
ngoài theo thoả thuận.
b/ Bản vẽ: Dùng
bản vẽ có ngôn ngữ theo thoả thuận của Hiệp định.
Điều 3: Các
ông: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục GĐ & QLCL CTGT, Cục trưởng Cục Đường
bộ Việt Nam, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Ban QLDA CTGT, Tổng Giám đốc và Giám đốc
các Công ty xây dựng và tư vấn xây dựng tham gia xây dựng công trình giao thông
căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ các
văn bản hướng dẫn về hồ sơ hoàn công công trình cầu, đường bộ mà ngành GTVT ban
hành trước quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Các Sở GTVT, GTCC
- Lưu VP,CGĐ
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Phạm Quang Tuyến
|
NỘI DUNG, DANH MỤC
VÀ MỘT SỐ HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành theo QĐ số 2578/1998/QĐ-GTVT-CGĐ ngày 14 tháng 10 năm 1998)
I/ Yêu cầu chung của hồ sơ hoàn công:
Hồ sơ hoàn công
là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ
trương ban đầu đến việc nghiên cứu, KSTK, thi công và các vấn đề khác có liên
quan đến dự án, công trình đó. Hồ sơ hoàn công giúp cho:
• Các cơ quan
quản lý trực tiếp công trình nắm được đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực trạng ban đầu
của công trình, nhằm khai thác, sử dụng đúng với khả năng thực tế của công
trình và có biện pháp duy tu sửa chữa phù hợp bảo đảm tuổi thọ công trình được
lâu dài.
• Các cơ quan
nghiên cứu khi cần thiết tìm lại các số liệu có liên quan đến công trình.
II/ Hồ sơ hoàn công được tổ chức thành các tập như sau:
II.1/ Tập I:
Các văn bản, tài liệu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị xây dựng:
II.1.1/ Quyết định
đầu tư của dự án.
II.1.2/ Quyết định
duyệt TKKT + tổng dự toán và quyết định chấp thuận TKBVTC (với công trình thiết
kế hai bước), các quyết định duyệt dự toán thành phần trong giai đoạn này.
II.1.3/ Quyết định
duyệt TKKT - TC + tổng dự toán (với công trình thiết kế một bước).
II.1.4/ Các văn
bản, chỉ thị, thông báo có liên quan trong cả quá trình triển khai dự án.
II.2/ Tập II: các
tài liệu liên quan tới thiết kế và thi công.
II.2.1/ Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật tổng thể công trình.
II.2.2/ Bản tổng
hợp khối lượng xây dựng công trình.
II.2.3/ Hồ sơ về
hệ mốc tọa độ, hệ mốc cao độ.
II.2.4/ Hồ sơ địa
chất công trình: Thuyết minh, các mặt cắt cấu tạo địa chất, tài liệu các lỗ
khoan hoặc hố đào, bình đồ địa chất hoặc bình đồ bố trí các lỗ khoan (hố đào).
II.2.5/ Hồ sơ
thuỷ văn công trình: Thuyết minh, các số liệu, tài liệu tính toán và điều tra về
thuỷ văn, thuỷ lực công trình.
II.2.6/ Thuyết
minh tổng kết kỹ thuật thi công, đánh giá chung về chất lượng thi công, những vấn
đề còn tồn tại.
II.2.7/ Hồ sơ về
giải phóng mặt bằng: Chính sách, phương án chung về GPMB của dự án, tài liệu
làm rõ phạm vi đã đền bù, giải toả, văn bản sao các quyết định của các cấp liên
quan về GPMB (QĐ cấp đất, QĐ đền bù, di chuyển).
II.2. 8/ Hồ sơ
về hệ cọc mốc lộ giới, có biên bản bàn giao với chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý khai thác.
II.2.9/ Danh
sách các nhà thầu thi công (đầy đủ chính phụ) đối với từng hạng mục công trình.
II.2.10/ Danh
sách tư vấn giám sát thi công.
II.2.11/ Bản vẽ
tổ chức thi công tổng thể (sơ đồ ngang và là sơ đồ thật mô tả thực tế diễn biến
thi công theo thời gian, không dùng sơ đồ ban đầu).
II.2.12/ Các chứng
chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng vật liệu, hỗn hợp vật liệu xây dựng
công trình, có xác nhận của TVGS.
II.2.13/ Các chứng
chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng từng hạng mục công trình trong quá
trình nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công, có ý kiến chấp thuận của TVGS.
II.2.14/ Các kết
quả kiểm tra, kiểm định chất lượng các cấp, kiểm định thử tải công trình (nếu
có).
II.2.15/ Sổ nhật
ký ghi chép quá trình thi công, nhận xét chất lượng công trình, các chứng từ và
biên bản có liên quan đến công trình trong quá trình thi công.
II.2.16/ Các
biên bản nghiệm thu bộ phận công trình đối với từng hạng mục, bộ phận ẩn dấu.
II.2.17/ Biên bản
nghiệm thu xong công trình đưa vào sử dụng.
II.3/ Tập III:
Hồ sơ bản vẽ cấu tạo hoàn công công trình.
a/ Đối với dự
án dùng vốn trong nước:
a.1/ Thiết kế
hai bước mà bước TKBVTC do cơ quan tư vấn thiết kế được chủ công trình giao nhiệm
vụ lập thì hồ sơ hoàn công lập là TKBVTC.
a.2/ Thiết kế
hai bước mà bước TKBVTC do nhà thầu lập thông qua tư vấn giám sát chấp thuận
thì hồ sơ hoàn công bao gồm:
+ Bản vẽ TKKT.
+ Bản vẽ
TKBVTC.
a.3/ Thiết kế một
bước TKKTTC thì dùng TKKTTC làm hồ sơ hoàn công.
b/ Đối với dự
án dùng vốn nước ngoài: Thực hiện theo (a.2).
c/ Nếu thi công
đúng với đồ án thiết kế (tức các sai số về kích thước, cao độ trong phạm vi cho
phép đã được nghiệm thu) thì dùng ngay bản vẽ thiết kế lập được duyệt ban đầu
làm hồ sơ hoàn công. Bản vẽ được TVGS và Chủ đầu tư ký đóng dấu xác nhận: “Tài
liệu này là hồ sơ hoàn công”.
d/ Nếu thi công
khác so với thiết kế về một số chi tiết, kích thước cấu tạo phụ, đơn giản, mức
độ nhỏ: Có thể dùng bản vẽ thiết kế lập, chữa lại bằng mực đỏ (bền màu) các
hình dáng, kích thước, cao độ thay đổi và ghi rõ các chú dẫn cần thiết, có xác
nhận của TVGS, làm bản vẽ hoàn công. Tư vấn giám sát xem xét các trường hợp cụ
thể cho làm hình thức này hoặc theo hình thức (e).
e/ Nếu thi công
khác với đồ án thiết kế được duyệt ban đầu nhiều điểm cơ bản, quan trọng hoặc
nhiều chi tiết cấu tạo (thiết kế 1 bước: KTTC hoặc thiết kế 2 bước như nêu ở mục
(a.1): phải có bản vẽ thiết kế bổ sung sửa đổi của cơ quan tư vấn thiết kế, kèm
theo quyết định duyệt bổ sung chấp thuận của cấp có thẩm quyền, kèm theo bản vẽ
thiết kế cũ để đối chiếu.
g/ Với dự án
dùng vốn nước ngoài hoặc dự án dùng vốn trong nước mà BVTC do nhà thầu lập, sự
thi công khác đi so với thiết kế như nêu ở mục (e) thì nhà thầu thi công phải lập
lại bản vẽ kèm theo thuyết minh cùng ý kiến xác nhận của trưởng tư vấn giám sát
và văn bản chấp thuận của câps có thẩm quyền.
II.3.1/ Các tập
bản vẽ bao gồm:
II.3.1.1/ Về đường:
a/ Bình đồ, cắt
dọc, cắt ngang theo từng km.
b/ Các loại kết
cấu mặt đường.
c/ Hồ sơ về hệ
thống an toàn giao thông (bình đồ duỗi thẳng hoặc biểu kê hoặc cả hai loại): Vị
trí cột km, biển báo hiệu, số hiệu biển, vị trí hệ thống an toàn giao thông (hộ
lan, cọc tiêu, gương cầu lồi, đường lánh nạn...), vị trí cầu, cống và các công
trình khác gắn với dự án.
d/ Mặt cắt địa
chất dọc tuyến và cao độ mực nước tính toán.
II.3.2/ Về cầu:
a/ Bình đồ khu
vực cầu, các mốc tọa độ, mốc cao độ thuộc công trình.
b/ Mặt cắt địa
chất tại cắt ngang sông xây dựng cầu và các yếu tố thuỷ văn, có ghi cao độ theo
hệ mốc của cầu.
c/ Bản vẽ bố
trí chung toàn cầu theo ba hình chiếu có đủ các cao độ thiết kế.
d/ Bản vẽ các
chi tiết kết cấu, cấu tạo chịu lực của các bộ phận công trình (kết cấu nhịp, hệ
mặt cầu, mố trụ, móng, 1/4 nón).
e/ Bản vẽ các
công trình điều tiết, hướng dòng, bảo vệ chống xói gia cố bờ sông, đường đầu cầu.
II.3.3/ Về cống:
Bản vẽ: Cắt dọc,
cắt ngang thân cống, cấu tạo cửa cống, các yếu tố địa chất, thuỷ văn, cao độ.
II.3.4/ Tường,
kè bảo vệ bờ dốc:
a/ Bình đồ, trắc
dọc tường kè theo tuyến đường.
b/ Các mặt cắt
ngang và các bản vẽ kết cấu kèm theo các yếu tố địa hình, địa chất, thuỷ văn,
cao độ.
II.3.5/ Các
công trình khác: Hồ sơ gồm bình đồ và các chú dẫn cụ thể.
III/ Số lượng bộ hồ sơ hoàn công:
III.1/ Dự án
nhóm A: - 1 bộ lưu trữ Quốc gia.
- 1 bộ lưu trữ
Bộ.
- 1 bộ lưu trữ
Cục quản lý chuyên ngành.
III.2/ Dự án
nhóm B và nhóm C không phân cấp:
- 1 bộ lưu trữ
Bộ.
- 1 bộ lưu trữ
Cục chuyên ngành.
III.3/ Dự án
nhóm C: - 1 bộ lưu trữ Cục chuyên ngành.
- 1 bộ lưu trữ
cho cơ quan quản lý khai thác trực tiếp.
III.4/ Dự án
nhóm C do các Tổng Công ty phê duyệt:
- 1 bộ lưu trữ ở
Tổng Công ty.
- 1 bộ lưu trữ
cho cơ quan quản lý trực tiếp.
Ghi chú:
- Đối với công
trình có tính đặc thù liên quan đến nhiều ngành (Công trình biên giới, hải đảo,
quốc phòng) tuỳ theo yêu cầu của các ngành, chủ đầu tư trình số liệu bộ hồ sơ
hoàn công cần thiết phải lập, Cục GĐ & QLCL CTGT xem xét chấp thuận.
- Trường hợp cần
thay đổi đối tượng lưu giữ hồ sơ hoàn công (nhưng tương đương cấp), chủ đầu tư
trình cấp quyết định đầu tư chấp thuận.
IV/ Trách nhiệm lập hồ sơ hoàn công:
IV.1/ Trách nhiệm
chính và chủ yếu lập hồ sơ hoàn công do nhà thầu, chủ đầu tư đảm nhận. Tư vấn
giám sát có trách nhiệm phối hợp, giúp cho chủ đầu tư và nhà thầu trong suốt
quá trình lập, hoàn thiện hồ sơ hoàn công.
Chủ nhiệm điều
hành dự án chịu trách nhiệm chính giúp cho Chủ đầu tư cung cấp các văn bản hồ
sơ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, hồ sơ GPMB và mốc lộ giới
để đưa vào hồ sơ hoàn công.
IV.2/ Hồ sơ
hoàn công phải sắp xếp theo từng hạng mục công trình như trên, nếu quá dầy sẽ
đóng thành các tập thứ i cùng loại. Hồ sơ hoàn công phải có dấu, chữ ký của:
- Dấu và chữ ký
của Chủ đầu tư.
- Dấu và chữ ký
của nhà thầu thi công.
- Chữ ký của
Trưởng tư vấn giám sát thi công.
IV.3/ Chủ nhiệm
điều hành dự án (thay mặt chủ đầu tư) cần soát xét kỹ hồ sơ hoàn công trước khi
giao nộp.
IV.4/ a/ Chủ đầu
tư chịu trách nhiệm làm:
- Tập I (mục
II.1).
- Tập II (từ mục
(II.2.1 - II.2.9).
b/ Nhà thầu thi
công chịu trách nhiệm làm:
- Tập II (từ mục
II.2.10 - II.2.17).
- Tập III (mục
(II.3).
V/ Quy cách:
V.1/ Hồ sơ hoàn
công được đóng thành từng quyển (tập) hoặc gấp (các bản vẽ) nhưng phải đánh số
thứ tự, cho vào hộp cứng. Ngoài bìa các hộp hoặc các tập phải được ghi rõ bằng
mực không phai: Dự án, công trình, loại hồ sơ...
V.2/ Khổ của tập
hoặc khổ gấp bản vẽ: A4.
V.3/ Hồ sơ từ mục
(II.2.10) - (II.2.16) có thể đóng thành từng tập riêng theo loại công trình ở
(II.3.1.i).
V.4/ Bản chính,
bản sao:
a/ Một bộ hồ sơ
bản chính giao nộp cho cấp cao nhất theo quy định của từng dự án. Các bộ còn lại
là bản photocopi.
b/ Bản gốc là bản
có chữ ký và dấu đỏ. Trường hợp không thể đủ điều kiện để có chữ ký và dấu đỏ
thì cấp ra văn bản đó ký đóng dấu sao y bản chính.