BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*****
Số: 24/2006/QĐ-BGTVT
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
Hà Nội, ngày 20 tháng
02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành:
“PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - ÔTÔ – YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG”
Số đăng ký: 22 TCN
307-06
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Các kiểu loại xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận chất
lượng trước ngày có hiệu lực của Quyết định này được phép kéo dài sản xuất, lắp
ráp trong thời hạn 12 tháng.
Điều
4.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các
Sở Giao thông vận tải/ Giao thông công chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn 22TCN 307-06
được biên soạn để thay thế cho tiêu chuẩn 22TCN 307-03 và dựa trên cơ sở các
tiêu chuẩn và quy định sau:
1. Luật giao thông
đường bộ;
2. Quyết định
4597/2001/QĐ-BGTVT quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
được phép tham gia giao thông;
3. TCVN 6528: 1999 (ISO
612: 1978) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ
và phương tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa;
4. TCVN 6978-2001 (ECE
48-01/S3-C1) Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn
tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc- Yêu cầu và phương pháp thử trong phê
duyệt kiểu;
5. TCVN 7465-2005 Phương
tiện giao thông đường bộ - Ôtô lắp hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) –
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu;
6. TCVN 7467-2005
Phương tiện giao thông đường bộ - Xe cơ giới lắp hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu trong phê duyệt kiểu;
7. GB 7258-2004 Safety
specification for power-driven vehicles operating on roads (Tiêu chuẩn an toàn
chung đối với xe cơ giới của Trung Quốc);
8. Safety regulations
for motor vehicle – 1995 (Tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của Hàn Quốc);
9. Automobile type
approval handbook for Japanese Certification – 2001 (Tiêu chuẩn an toàn cho
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Nhật Bản);
10. 97/27/EC, Directive
relating to the Masses & Dimensions of Certain categories of Motor Vehicles
& their Trailers and amending Directive 70/156/EEC (Chỉ thị liên quan đến
khối lượng & kích thước một số loại xe cơ giới & rơ moóc và sửa đổi Chỉ
thị số 70/156/EEC).
Cơ quan đề nghị, biên
soạn:
|
Cục đăng kiểm Việt Nam;
|
Cơ quan trình duyệt:
|
Vụ Khoa học Công nghệ
- Bộ Giao thông vận tải
|
Cơ quan xét duyệt và
ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải.
|
Ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2006/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật được áp dụng để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các kiểu loại ôtô như định nghĩa tại
TCVN 6211:2003 (sau đây gọi tắt là xe).
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6211: 2003 (ISO
3833: 1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7271:2003 Phương
tiện giao thông đường bộ - Tôtô – Phân loại theo mục đích sử dụng;
TCVN 6436: 1998 Âm học
– Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa
cho phép;
TCVN 6438:2005 Phương
tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải;
TCVN 6528:1999 (ISO
612: 1978) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ
và phương tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 6529: 1999 (ISO
1176: 1990) Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng – Thuật ngữ, định nghĩa
và mã hiệu;
TCVN 6769: 2001 Phương
tiện giao thông đường bộ - Gương chiếu hậu – Yêu cầu và Phương pháp thử trong
công nhận kiểu;
22TCN 336-05 Phương
tiện giao thông đường bộ - Hệ thống treo của ôtô – Phương pháp xác định tầng số
dao động riêng và hệ số tắt dần;
22TCN 302-06 Phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ - Ôtô khách thành phố - Yêu cầu kỹ thuật.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Các thuật ngữ về kích
thước được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528: 1999.
3.2. Các thuật ngữ về khối
lượng được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529: 1999.
3.3. Các thuật ngữ khác:
3.3.1. Xe khách nối toa
(Articulated
bus): Xe có hai toa cứng vững trở lên được nối với nhau bằng khớp quay. Được bố
trí và trang bị phù hợp với mục đích sử dụng trong thành phố. Khách có thể di
chuyển từ toa này sang toa khác. Việc nối hoặc tháo rời chỉ có thể được tiến
hành tại xưởng;
3.3.2. Xe khách hai
tầng (Double-Deck
Vehicles): Xe khách có hai tầng, có bố trí chỗ cho khách trên cả hai tầng nhưng
không có chỗ cho khách đứng trên tầng hai;
3.3.3. Ghế khách (seat other driver’s
seat) ghế dành cho người ngồi trên xe nhưng không phải là ghế dành cho người
lái.
4.
Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Các thông số kỹ
thuật cơ bản
4.1.1.1. Kích thước giới hạn cho
phép của xe
a) Chiều dài
- Không lớn hơn 20m đối
với xe khách nối toa;
- Không lớn hơn 12,2m
đối với các loại xe còn lại.
b) Chiều rộng: Không
lớn hơn 2,5m.
c) Chiều cao:
- Không lớn hơn 4,2m
đối với xe khách hai tầng;
- Không lớn hơn 4,0m
đối với các loại xe khác.
Ngoài ra, đối với các
loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao xe phải thỏa
mãn điều kiện sau:
Hmax £ 1,75 WT
Trong đó: Hmax:
Chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);
WT: +Khoảng
cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt s9ường, trường hợp trục
sau lắp bánh đơn (Hình 1a).
+ Khoảng cách giữa tâm
vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài mặt đường, trường hợp trục sau lắp
bánh kép (Hình 1b).
d) Chiều dài đuôi xe
- Không lớn hơn 65%
chiều dài cơ sở đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được
tính cho toa xe đầu tiên);
- Không lớn hơn 60%
chiều dài cơ sở đối với xe tải (không áp dụng đối với xe tải chuyên dùng nêu
tại TCVN 7271: 2003).
a.
|
b.
|
Hình 1
e) Khoảng sáng gầm xe
Không nhỏ hơn 120mm
(trừ các loại xe chuyên dùng).
4.1.1.2. Tải trọng trục cho phép
lớn nhất:
- Trục đơn: 10
tấn
- Trục kép phụ thuộc
vào khoảng cách hai tâm trục d:
+ d < 1,0m: 11
tấn
+ 1,0 £ d < 1,3m: 16 tấn
+ d ³ 1,3m 18 tấn
- Trục ba phụ thuộc vào
khoảng cách hai tâm trục liền kề d:
+ d £ 1,3m: 21 tấn
+ d > 1,3m: 24
tấn
4.1.2. Các yêu cầu và
thông số khác
4.1.2.1. Khối lượng phân bố lên
trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 20% khối lượng của toàn
xe trong cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải. Đối với xe khách nối toa
tỷ lệ này được xác định đối với toa xe đầu tiên.
4.1.2.2. Góc ổn định tĩnh ngang
của xe khi không tải không nhỏ hơn giá trị sau:
+ 280 đối
với xe khách hai tầng;
+ 300 đối
với xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân;
+ 350 đối
với các loại xe còn lại.
4.1.2.3. Kỹ năng quay vòng
- Xe khách thành phố
phải chuyển động quay vòng được trong một đường tròn có bán kính lớn nhất là
12,5m mà không có bất kỳ điểm ngoài cùng nào của xe nhô ra ngoài đường tròn này
và xe phải có kỹ năng chuyển động bên trong một hành lang tròn rộng 7,2m (hình
2).
Hình 2
- Các loại xe còn lại:
bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài không lớn hơn
12m.
4.2. Động cơ và hệ
thống truyền lực
4.2.1. Công suất động cơ cho 1
tấn khối lượng toàn bộ của xe không nhỏ hơn 7,35kW. Yêu cầu này không áp dụng
cho xe chuyên dùng, xe điện và xe có khối lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên.
4.2.2. Khi thử trên đường ở
điều kiện đầy tải, xe (trừ xe chuyên dùng) phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:
a) Thời gian tăng tốc
tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m thỏa mãn điều kiện sau:
t £ 20 + 0,4G
Trong đó:
t – Thời gian tăng tốc
tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m (tính bằng giây);
G- Khối lượng toàn bộ
của xe (tính bằng tấn).
b) Vận tốc lớn nhất
không nhỏ hơn 60km/h.
4.2.3. Trong điều kiện đầy tải
xe phải vượt dốc có độ dốc 20% (12% đối với xe khách nối toa). Khi thử vượt
dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
4.3. Bánh xe
4.3.1. Có kết cấu chắc chắn,
lắp đặt đúng quy cách.
4.3.2. Lốp phải thỏa mãn các
yêu cầu sau:
- Phải có rãnh chống
trượt trên bề mặt làm việc;
- Cỡ lốp phải đúng với
tài liệu kỹ thuật, đủ số lượng, đủ áp suất không khí trong lốp. Cấp tốc độ và
chỉ số khả năng chịu tải phù hợp với quy định của nhà sản xuất lốp.
4.3.3. Phải lắp chắn bùn ở
phía sau các bánh xe (quy định này không áp dụng cho ôtô con). Chiều rộng của
chắn bùn không được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe (hoặc các bánh xe).
4.4. Hệ thống lái
4.4.1. Đảm bảo cho xe chuyển
hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong
phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
4.4.2. Các bánh xe dẫn hướng
phải đảm bảo cho xe có khả năng duy trì hướng chuyển động thẳng khi đang chạy
thẳng và tự quay về hướng chuyển động thẳng khi thôi tác dụng lực lên vành tay
lái (khi thôi quay vòng).
4.4.3. Các cơ cấu chuyển động
của hệ thống lái phải đủ bền, khi hoạt động không được va quệt với bất kỳ bộ
phận nào của xe như khung, vỏ.
4.4.4. Vành tay lái khi quay
không bị vướng vào quần áo và trang bị của người lái.
4.4.5. Khi quay vành tay lái
về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên
vành tay lái.
4.4.6. Độ rơ góc của vành tay
lái:
- Xe con, xe khách đến
12 chỗ kể cả người lái, xe tải có tải trọng đến 1500kg: không lớn hơn 100.
- Các loại xe khách:
không lớn hơn 150.
- Giới hạn độ rơ góc
vành tay lái của các loại xe chuyên dùng tương ứng với giới hạn của xe cơ sở
hoặc theo quy định của nhà sản xuất.
4.4.7. Lực tác dụng lên vành
tay lái để điều khiển xe (ở trạng thái đầy tải) chuyển động quay vòng trong
đường tròn có bán kính 12m không được lớn hơn 250N.
4.4.8. Độ trượt ngang của bánh
xe dẫn hướng không lớn hơn 5mm/m.
4.5. Hệ thống phanh
4.5.1. Xe phải được trang bị
hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
4.5.2. Hệ thống phanh chính và
phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính
phải là loại từ 2 dòng trở lên.
4.5.3. Dầu phanh hoặc khí nén
trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu hoặc khí phải được định
vị chắc chắn và không được rạn nứt.
4.5.4. Dẫn động cơ khí của
phanh chính và phanh đỗ xe phải linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành trình
tự do phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
4.5.5. Hệ thống phanh chính
phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi
trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vành tay lái;
4.5.6. Khi sử dụng, hệ thống
phanh đỗ phải có kỹ năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động
liên tục của người lái;
4.5.7. Hệ thống phanh chính
dẫn động khí nén phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bình chứa khí nén
phải đủ số lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn về bình chịu áp lực;
- Các van đầy đủ, hoạt
động bình thường;
- Sau 8 lần tác động
toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống phanh chính, độ giảm áp suất
trong bình chứa khí nén không được quá 4 kG/cm2. Việc thử phải được
thực hiện theo các yêu cầu sau:
+ Mức năng lượng (áp
suất khí nén) ban đầu trong bình chứa khí nén được quy định bởi nhà sản xuất.
Nó phải đạt mức để đạt được hiệu quả phanh đã quy định của hệ thống phanh
chính;
+ Không nạp thêm cho
bình chứa khí nén trong quá trình thử. Ngoài ra phải cách ly bình chứa khí nén
cho phanh chính với bình chứa khí nén cho các thiết bị phụ trợ.
4.5.8. Hiệu quả phanh chính
4.5.8.1. Hiệu quả phanh chính
khi thử trên băng thử:
- Chế độ thử: ôtô không
phải (có 01 lái xe)
- tổng lực phanh không
nhỏ hơn 50% trọng lượng ôtô không tải.
- Sai lệch lực phanh
trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái):
KSL = (PFlớn
- PFnhỏ).100%/PFlớn
KSL không
được lớn hơn 25%.
Trong đó: KSL:
sai lệch lực phanh trên một trục.
PFlớn: lực
phanh lớn.
PFnhỏ: lực
phanh nhỏ.
4.5.8.2. Hiệu quả phanh chính
khi thử trên đường:
4.5.8.2.1. Khi thử không tải
- Thử trên mặt đường
phủ nhựa hoặc đường bêtông bằng phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh (được
đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia
tốc phanh lớn nhất Jpmax) khi thử không tải được quy định trong Bảng
1.
- Khi phanh, xe không
được lệch ra ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Hiệu quả phanh
khi thử không tải
Loại xe
|
Vận tốc ban đầu khi
phanh (km/h)
|
Quãng đường phanh (m)
|
Gia tốc phanh lớn
nhất (m/s2)
|
Hành lang phanh (m)
|
Xe con
|
50
|
£ 19
|
³ 6,2
|
2,5
|
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn
|
50
|
£ 21
|
³ 5,8
|
2,5
|
Các loại xe còn lại
|
30
|
£ 9
|
³ 5,4
|
3,0
|
4.5.8.2.2. Khi thử đầy tải
- Thử trên mặt đường
phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh (được
đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia
tốc phanh lớn nhất Jpmax) khi thử đầy tải quy định tại Bảng 2
- Khi phanh, xe không
được lệch ra ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Hiệu quả phanh
khi thử đầy tải
Loại xe
|
Vận tốc ban đầu khi
phanh (km/h)
|
Quãng đường phanh (m)
|
Gia tốc phanh lớn
nhất (m/s2)
|
Hành lang phanh (m)
|
Xe con
|
50
|
£ 20
|
³ 5,9
|
2,5
|
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn
|
50
|
£ 22
|
³ 5,4
|
2,5
|
Các loại xe còn lại
|
30
|
£ 10
|
³ 5,0
|
3,0
|
4.5.9. Hiệu quả của phanh đỗ xe:
- Chế độ thử: xe không tải (có 01 lái xe);
- Hiệu quả của phanh đỗ xe được đánh giá bằng
một trong hai chỉ tiêu dưới đây:
+ Tổng lực phanh đỗ không nhỏ hơn 16% trong
lượng xe kông tải khi thử trên băng thử.
+ Xe phải dừng được trên đường dốc có độ dốc
20% khi thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số
j không nhỏ hơn 0,6.
4.6. Hệ thống treo
4.6.1. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ
bền và độ êm dịu cần thiết khi vận hành.
4.6.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo
phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe.
4.6.3. Tần số dao động riêng của phần được treo của xe
khách ở trạng thái đầy tải được xác định theo tiêu chuẩn 22TCN 336-05 không lớn
hơn 2,5 Hz
4.7. Hệ thống nhiên liệu
4.7.1. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc
điêzen
4.7.1.1. Bộ phận lọc và thông khí của thùng nhiên
liệu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Không bị rò rỉ nhiên liệu;
- Vị trí lắp đặt cách miệng thoát khí thải của
ống xả ít nhất là 300mm và cách các công tắc điện, các giắc nối hở ít nhất là
200mm;
- Không được đặt bên trong khoang chở người và
khoang chở hàng hóa;
4.7.1.2. Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải
chịu được xăng dầu.
4.7.1.3. Ống dẫn (trừ các loại ống mềm) phải được
kẹp chặt, khoảng cách giữa hai kẹp liền kề nhau không quá 1000 mm.
4.7.2. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và
kẹp chặt chắc chắn;
+ Không rò rỉ LPG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống LPG
nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá 10
mm;
+ Các bộ phận của hệ thống LPG phải cách ống xả
hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100mm trở lên trừ khi các bộ phận này được cách
nhiệt thích hợp;
- Yêu cầu đối với bình chứa LPG: Theo phụ lục
1, mục 1.1
4.7.3. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu khí thiên
nhiên nén (CNG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và
kẹp chặt chắc chắn;
+ Không rò rỉ CNG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống CNG
nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầy nạp khí có thể được nhô ra không quá
10mm;
+ Các bộ phận của hệ thống CNG phải cách ống xả
hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100m trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt
thích hợp;
+ Tất cả các bộ phận của hệ thống CNG được lắp
trong khoang hành lý phải được bao kính bởi vỏ bọc kín khí;
+ Lỗ thoát của vỏ bọc khí phải thông với môi
trường bên ngoài xe không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt
như ống xả.
- Yêu cầu đối với bình chứa CNG: Theo Phụ lục
1, mục 1.2.
4.8. Hệ thống điện
4.8.1. Dây điện phải được bọc cách điện và được định
vị với thân xe.
4.8.2. Các đầu nối và công tác điện phải được cách
điện.
4.8.3. Ắc quy phải được kẹp chặt.
4.9. Khung và thân vỏ
4.9.1. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn,
đảm bảo đủ bền khi vận hành.
- Phần vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không
được tiếp xúc với ống xả.
4.9.2. Xe tải, xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ôtô đầu
kéo có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khoảng cách giữa điểm
đầu của rào chắn đến các bánh xe trước (hoặc các cơ cấu chuyên dùng như chân
chống của xe tải có lắp cẩu, cơ cấu điều khiển của xe bơm bê tông…) và khoảng
cách giữa điểm cuối của rào chắn đến các bánh xe sau không được lớn hơn 400mm.
- Khoảng cách từ cạnh
thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn 500mm.
- Cạnh phía trên của
rào chắn không được thấp hơn 700mm tính từ mặt đường. Nếu khoảng hở giữa thân
xe và mặt đường nhỏ hơn 700mm thì không cần lắp rào chắn.
4.9.3. Thân xe không được có
gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông.
Yêu cầu này có thể không áp dụng đối với mso loại xe chuyên dùng.
4.10. Thiết bị nối, kéo
Thiết bị nối, kéo phải
được lắp đặt chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo
hiểm (nếu có) phải chắc chắn.
4.11. Khoang lái
4.11.1. Các thiết bị, đèn báo
hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp
đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500mm về hai phía và đảm bảo cho người
lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
- Công tắc khởi động,
tắt động cơ;
- Các cơ cấu điều khiển
hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga;
- Công tắc đèn chiếu
sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước;
- Đồng hồ tốc độ, đèn báo
hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, nước
làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy.
4.11.2. Cơ cấu lò xo hồi vị của
bàn đạp ga, phanh, ly hợp (nếu có) phải đảm bảo tự đưa các bàn đạp này trở về
được vị trí ban đầu khi người lái thôi tác dụng lực.
4.11.3. Phải có ký hiệu để nhận
biết được dễ dàng vị trí các tay số.
4.11.4. Xe có trang bị hộp số
tự động phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Vị trí số trung gian
được bố trí giữa số tiến và số lùi;
- Trong trường hợp cần
số được lắp trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị trí số trung gian đến vị
trí các số tiến pảhi theo chiều thuận của kim đồng hồ;
- Không khởi động được
động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi.
4.11.5. Việc bố trí chỗ ngồi
trong khoang lái (ca bin) phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Ghế lái phải thỏa mãn
yêu cầu nêu tại 4.12;
- Chiều rộng và chiều
sâu đệm ngồi của ghế khách phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại 4.14.1;
- Nếu khoang lái có hai
hàng ghế thì khoảng trống giữa hàng ghế đầu tiên và hàng ghế thứ hai không nhỏ
hơn 630mm (Xem minh họa tại hình 3);
- Việc bố trí chỗ ngồi
bên cạnh người lái không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe của người
lái;
- Trong mọi trường hợp,
số người ngồi trong ca bin xe tải không lớn hơn 6.
4.12. Ghế người lái
(ghế lái)
4.12.1. Ghế lái phải được lắp
đặt sao cho đảm bảo tầmnhìn của người lái để điều khiển xe.
4.12.2. Ghế lái phải có đủ
không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ
lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển
xe của người lái và không được lớn hơn 40mm. Kích thước chiều rộng và chiều sâu
đệm ngồi không nhỏ hơn 400mm.
4.12.3. Ghế lái của xe chở
người phải điều chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh
được độ nghiêng.
4.13. Khoang chở khách
(khoang khách)
4.13.1. Phải được thiết kế đảm
bảo an toàn khi vận hành.
4.13.2. Đối với khoang khách
không có điều hòa nhiệt độ, việc thông gió phải đảm bảo như sau:
- Khi xe chuyển động
với vận tốc 30km/h, tại vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng khí không nhỏ
hơn 3m/s;
- Các cửa thông gió
phải điều chỉnh được lưu lượng gió.
4.13.3. Lối đi dọc của xe khách
trên 16 chỗ ngồi phải có chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300mm, chiều cao hữu
ích không nhỏ hơn 1700mm. Quy định này không được áp dụng với xe được lắp ghế
gập nêu tại mục 4.14.4.
4.13.4. Lối đi dọc của xe khách
thành phố phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.13.5. Trừ xe khách thành phố,
các loại xe khách khác không được bố trí chỗ đứng.
4.13.6. Đối với xe khách thành
phố, khoảng không gian dành cho khách đứng phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN
302-06. Bậc lên xuống không được tính là không gian dành cho khách đứng.
4.14. Ghế khách
4.14.1. Chiều rộng đệm ngồi
không nhỏ hơn 400mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350mm tính cho một người.
Đối với xe khách trên 16 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái), khoảng trống giữa
hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 630mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau (L0)
không nhỏ hơn 1250mm (xem hình 3).
4.14.2. Đối với xe chở trẻ em,
chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270mm tính cho một người. Khoảng
trống giữa hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 460mm.
4.14.3. Chiều cao từ mặt sàn
(không áp dụng cho các vị trí trên hốc lắp bánh xe, nắp che khoang động cơ) tới
mặt đệm ngồi ghế khách (H) của xe khách trong khoảng từ 380mm đến 500mm.
4.14.4. Các ghế gập có thể lắp
đặt trên lối đi dọc của xe khách đến 30 chỗ, trừ loại xe chở trẻ em. Đối với xe
khách trên 30 chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên. Các kích thước
về chiều rộng, chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn 75% kích thước
giới hạn quy định tại 4.14.1.
Hình 3
4.15. Đệm tựa đầu
Ghế lái của xe con và
xe khách từ 16 chỗ trở xuống phải được trang bị đệm tựa đầu.
4.16. Dây đai an toàn
Ghế lái và các ghế ở
hàng trên cùng của xe con phải được trang bị dây đai an toàn.
4.17. Cửa lên xuống
4.17.1. Yêu cầu về kích thước
của lên xuống của khách:
- Đối với các loại xe
khách (không kể xe chở trẻ em): quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Kích thước hữu
ích nhỏ nhất của cửa lên xuống
Loại xe
|
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất (mm)
|
Chiều rộng(1)
|
Chiều cao
|
Xe khách từ 10 chỗ
đến 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái)
|
650
|
1200
|
Xe khách trên 16 chỗ
(kể cả chỗ của người lái)
|
650
|
1650
|
Chú thích (1)
Kích thước này được giảm đi 100mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa
|
- Đối với xe khách
thành phố: theo quy định tại tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.17.2. Cửa lên xuống của khách
phải đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy. Khoang chở khách của xe khách phải
được bố trí ít nhất một cửa lên xuống ở phía bên phải của xe.
4.17.3. Chiều cao của bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất của xe khách không vượt quá 500mm. Mặt bậc lên
xuống phải tạo nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt. Bậc lên xuống của xe khách
thành phố phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.18. Cửa thoát khẩn
cấp
Xe khách phải có đủ cửa
thoát khẩn cấp thỏa mãn các yêu cầu sau:
4.18.1. Yêu cầu về kích thước:
- Cửa thoát khẩn cấp
nếu là loại đóng mở được thì phải có kích thước nhỏ nhất là: rộng x cao = 550 x
1200mm;
- Cửa sổ có thể được sử
dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4m2 và
cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500mm, rộng 700mm.
- Cửa sổ phía sau có
thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ
nhật có kích thước cao 350mm, rộng 1550mm với các góc của hình chữ nhật có thể
được làm tròn với bán kính không quá 250mm.
4.18.2. Số lượng cửa thoát khẩn
cấp tối thiểu được quy định như Bảng 4.
Bảng 4. Số lượng cửa
thoát khẩn cấp tối thiểu
Số lượng khách(1)
|
17 ¸ 30
|
31 ¸ 45
|
46 ¸ 60
|
61 ¸ 75
|
76 ¸ 90
|
> 90
|
Số cửa thoát khẩn cấp
tối thiểu (2)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Chú thích:
|
(1) Đối với xe hai
tầng/xe nối toa số khách được hiểu là số lượng khách, lái xe và nhân viên
phục vụ tại mỗi tầng/mỗi toa
|
(2) Cửa lên xuống của
khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp
|
4.18.3. Tại các cửa sổ sử dụng
làm cửa thoát khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn cần thiết.
4.19. Khoang chở hàng
4.19.1. Khoang chở hàng của xe
phải có kết cấu vững chắc đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
4.19.2. Khoang chứa rác của xe
chở rác phải có nắp đậy.
4.19.3. Khoang chở hàng của xe
chở chất độc hại hoặc hàng hóa nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang
lái.
4.19.4. Xe tải Van (xe tải
thùng kín có khoang chở hàng liền với cabin) phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có tấm ngăn cách được
lắp chắc chắc giữa khoang người ngồi và khoang chở hàng. Trường hợp nếu khoang
chở hàng có cửa sổ thì phải có lưới hoặc chấn song để bảo vệ cửa sổ.
- Khoang chở hàng phải được
bố trí cửa dỡ hàng.
4.20. Kính chắn gió,
kính cửa
Các kính chắc gió phía
trước phải là kính an toàn nhiều lớp. Kính cửa phải là kính an toàn. Riêng đối
với cửa sổ là cửa thoát khẩn cấp, kính cửa phải là kính an toàn vợ vụn.
4.21. Ống xả
4.21.1. Miệng thoát khí thải
của ống xả không được hướng về phía trước và không 9dược hướng về phía bên phải
4.21.2. Ống xả không được đặt ở
vị trí có thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ
thống khác.
4.22. Đèn chiếu sáng và
tín hiệu
4.22.1. Xe phải trang trị các
loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm có đèn
chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh báo nguy
hiểm, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau;
4.22.3. Các đèn sau đây phải
đượclắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh
(có ít nhất 02 đèn phanh lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
a) Được lắp vào xe đối
xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng màu;
c) Có đặc tính quang
học như sau.
4.22.4. Vị trí lắp đặt các loại
đèn được quy định như bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Vị trí lắp đặt
các loại đèn
Đơn vị kích thước: mm
TT
|
Tên đèn
|
Chiều cao tính từ mặt
đỗ xe
|
Khoảng cách giữa 2
mép trong của đèn đối xứng
|
Khoảng cách từ mép
ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
|
tới mép dưới của đèn
|
tới mép trên của đèn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đèn chiếu gần
|
³ 500
|
£ 1200 (1500)
|
³ 600 (400)
|
£ 400
|
2
|
Đèn báo rẽ
|
³ 350
|
£ 1500 (2100)
|
³ 600 (400)
|
£ 400
|
3
|
Đèn vị trí
|
³ 350
|
£ 1500 (2100)
|
³ 600 (400)
|
£ 400
|
4
|
Đèn phanh
|
³ 350
|
£ 1500 (2100)
|
³ 600 (400)
|
-
|
5
|
Đèn lùi
|
³ 250
|
£ 1200
|
-
|
-
|
6
|
Đèn soi biển số sau
|
Sao cho đèn chiếu
sáng rõ biển số sau
|
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc
tại cột (4) ứng với trường hợp hình dạng thân xe hoặc kết cấu xe không cho phép
lắp đặt đèn ở vị trí 1500mm hoặc thấp hơn.
- Giá trị trong ngoặc
tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300mm.
4.22.5. Đèn phải phù hợp với
yêu cầu quy định trong Bảng 6.
4.22.6. Các yêu cầu khác
4.22.6.1. Không được lắp đèn màu
đỏ và các tấm phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng
hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
4.22.6.2. Đối với đèn chiếu sáng
phía trước:
a) Khi bật công tắc đèn
chiếu gần thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt.
b) Phải có báo hiệu làm
việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
6.22.6.3. Đèn lùi phải bật sáng
khi cần số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động
cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên
không thỏa mãn.
4.22.6.4. Đèn soi biển số phải
sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước; không thể tắt và bật được bằng công tắc
riêng.
4.22.6.5. Đối với đèn phanh:
a) Đèn phanh phải bật
sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính.
b) Trong trường hợp
dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so với đèn
hậu.
4.22.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
a) Tất cả các đèn báo
rẽ ở cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy từ 60¸120 lần/phút.
b) Thời gian từ khi bật
công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
4.22.6.7. Các đèn cảnh báo nguy
hiểm phải nháy đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết
hợp với đèn báo rẽ.
Bảng 6: Màu, số lượng
tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát của các loại đèn
TT
|
Tên đèn
|
Màu
|
Số lượng tối thiểu
|
Cường độ sáng hoặc
chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
Cường độ sáng (cd)
|
Chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
|
1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
Đèn chiếu xa
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
³ 12000
|
Chiều dài dải sáng ³ 100m, chiều rộng 4m(1)
|
Đèn chiếu gần
|
-
|
Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 50m và phải
đảm bảo quan sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40m.
|
2
|
Đèn báo rẽ trước
|
Vàng
|
2
|
80 ¸ 700
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20m
|
3
|
Đèn báo rẽ sau
|
Vàng
|
2
|
40 ¸ 400
|
4
|
Đèn phanh
|
Đỏ
|
2
|
20 ¸ 100
|
5
|
Đèn lùi
|
Trắng
|
1(2)
|
80 ¸ 600
|
6
|
Đèn vị trí trước (3)
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
2 ¸ 60
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngành phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10m
|
7
|
Đèn vị trí sau (đèn
hậu)
|
Đỏ
|
2
|
1 ¸ 12
|
8
|
Đèn soi biển số sau
|
Trắng
|
1
|
2 ¸ 60
|
Chú thích:
(1) Đối với đèn chiếu xa
khi kiểm tra bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng chùm sáng không được hướng
lên. Theo phương ngang, chìm sáng của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%,
không được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải
hoặc trái quá 2%.
(2) Nhưng không quá 2 đèn.
(3) Đèn vị trí trước có
thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
4.2.3. Tấm phản quang
4.23.1. Xe phải được trang bị
tấm phảng quang ở phía sau.
4.23.2. Hình dạng mặt phảng
quang không được là hình tam giác
4.23.3. Ánh sáng phản chiếu của
tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm trừ khoảng cách 100m phía
sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
4.23.4. Màu tấm phản quang là
màu đỏ.
4.24.4. Gương chiếu hậu
4.24.1. Xe phải được trang bị
gương chiếu hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao
thông về phía sau và hai bên xe.
4.24.2. Gương chiếu hậu lắp
ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên
hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
4.24.3. Việc lắp đặt gương
chiếu hậu theo quy định tại Phụ lục 2.
4.25. Hệ thống gạt nước
Xe phải được trang bị
hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía
trước và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có từ hai tần số
gạt trở lên;
- Một tần số gạt có giá
trị không nhỏ hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có giá
trị nằm trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút;
- Chênh lệch giữa tần
số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15
lần/phút.
4.26. Còi điện
4.26.1. Còi phải có âm thanh
liên tục với âm lượng ổn định.
4.2.6.2. Âm lượng còi (khi đo ở
khoảng cách 2m tính từ đầu xe, chiều cao đặt micro là 1,2m) không nhỏ hơn 90
dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
4.27. Đồng hồ tốc độ
4.27.1. Xe phải được trang bị
đồng hồ tốc độ.
4.27.2. Đơn vị đo tốc độ trên
đồng hồ là km/h.
4.27.3. Sai số cho phép của
đồng hồ tốc độ phải nằm trong giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ 40 km/h.
4.28. Bình chữa cháy
Các loại xe dưới đây
phải được trang bị bình chữa cháy:
- Xe chở hàng dễ cháy
nổ;
- Xe khách từ 16 chỗ
ngồi trở lên.
5.
Quy định về bảo vệ môi trường
5.1. Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải:
5.1.1. Đối với xe lắp động cơ
cháy cưỡng bức:
- Cacbonmonoxit CO (%
thể tích): £ 3,0;
- Hydrocacbon HC (ppm
thể tích): £ đối với động cơ 4 kỳ, £ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, £ 3300 đối với động cơ đặt biệt.
5.1.2. Đối với xe lắp động cơ
cháy do nén, độ khói £ 60% HSU
5.1.3. Đối với việc áp dụng
tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2: Theo quy định hiện hành.
5.2. Mức ồn tối đa cho phép
đối với xe phát ra khi đỗ phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6436:1998.
Phụ lục 1 :
YÊU CẦU
ĐỐI
VỚI BÌNH CHỨA LPG HOẶC CNG
1.1. Đối với bình chứa
LPG
1.1.1. Bình chứa phải là bình
đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn về bình chứa LPG;
1.1.2. Việc lắp đặt bình chức
phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp
đặt chắc chắn vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và khoang động cơ,
bảo đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp
xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
- Trong trường hợp bình
chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ
ống xả, bầu giảm âm thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích
hợp.
- Cửa thông hơi của vỏ
bọc kín khí của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng
không được hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt
như ống xả.
1.2. Đối với bình chứa
CNG
1.2.1. Bình chứa phải là bình
đã được cấp chứng nhận phù hợp với tính chất về bình chứa CNG;
1.2.2. Việc lắp đặt bình chứa
phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp
đặt chắc chắn trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn
khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp
xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
Phụ lục 2:
YÊU CẦU
ĐỐI
VỚI LẮP ĐẶT GƯƠNG CHIẾU HẬU
2.1. Yêu cầu chung
Xe phải được lắp ít
nhất 02 gương loại II (gương lắp ngoài chính), mỗi gương lắp ở một bên xe. Ngoài
ra có thể lắp thêm gương loại IV (gương lắp ngoài góc nhìn rộng) với số lượng
gương tùy ý; riêng loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 7,5 tấn có thể
lắp thêm loại V (gương lắp ngoài nhìn gần) với số lượng gương tùy ý.
Tất cả các gương chiếu
hậu phải điều chỉnh được.
2.2. Yêu cầu về vị trí
lắp gương
2.2.1. Gương phải được
lắp ở vị trí sao cho khi ngồi ở chỗ lái xe bình thường, người lái phải nhìn rõ
ràng đường hai bên về phía sau xe;
2.2.2. Gương phải được
nhìn thấy qua cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính chắn gió bởi
gạt mưa.
2.2.3. Khi xe đầy tải
nếu chiều cao cạnh dưới của gương so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2m thì điểm ngoài
cùng của gương không được nhô ra quá mặt bên xe quá 200mm;
2.2.4. Đối với gương
loại V: không có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có chiều cao so với mặt
đỗ xe nhỏ hơn 2m khi xe đầy tải.
2.3. Yêu cầu về tầm
nhìn đối với gương loại II
2.3.1. Gương lắp ngoài
bên trái xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phẳng rộng ít nhất 2,5m kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía
giữa đường và cách mắt người lái về phía sau xe 10m;
2.3.2. Gương lắp ngoài
bên phải xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phẳng rộng ít nhất:
- Đối với xe con và xe
tải (loại có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn): 4m tính từ mặt phẳng
song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên
phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 20m về phía sau (xem hình 2-1).
- Đối với các loại xe
khách: 3,5m tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và
đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái
30m về phía sau. Ngoài ra, người lái cũng phải nhìn thấy phần đường rộng từ
0,75m trở lên kéo dài từ điểm cách mặt phẳng đứng khi qua mắt người lái 4m về
phía sau (xem hình 2-2).
TẦM NHÌN CỦA NGƯỜI LÁI
QUA GƯƠNG CHIẾU HẬU
Hình 2.1: Đối với gương
chiếu hậu của xe con và xe tải
(loại có khối lượng
toàn bộ nhỏ hơn 2 tấn)
Hình 2-2: Đối với gương
của các loại xe khác