|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2372/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2372/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ RA VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số
54/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định
quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 192/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá tối đa dịch vụ ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể
như sau:
1. Giá tối đa dịch vụ ra vào bến
xe khách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn:
(Như
phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này)
a) Mức giá trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
b) Đối với xe giường nằm quy đổi:
1 giường = 1,5 ghế; số ghế ngồi/giường nằm được ghi trong sổ kiểm định của
phương tiện
2. Giá tối đa dịch vụ ra vào bến
xe hàng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn:
(Như
phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này)
a) Mức giá trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
b) Đối với xe quá khổ giới hạn
mức giá tối đa bằng 1,5 lần mức giá loại xe Container 40.
c) Thời gian để tính thu giá dịch
vụ: được xác định là 24 giờ, từ thời điểm phương tiện vận tải bắt đầu vào Bến
xe của doanh nghiệp (thời gian phương tiện vào Bến xe được ghi rõ trên vé dịch
vụ xe ra, vào Bến xe của doanh nghiệp).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 và bãi bỏ các Quyết định có danh
sách chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải; Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội vận tải ô
tô tỉnh Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh, Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM;
- Lưu: VT, KT(CVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC: 01
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XE Ô TÔ RA, VÀO BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN (TRỪ KHU VỰC CỬA KHẨU)
(Kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Loại dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá dịch vụ bến xe
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
I
|
Dịch vụ xe ra, vào bến đón
trả khách
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến nội tỉnh
|
Đồng/ghế
|
3.900
|
2.600
|
2.500
|
2.300
|
2.300
|
2
|
Tuyến Liên tỉnh
|
|
|
|
|
|
2.600
|
a
|
- Cự ly dưới 150km
|
Đồng/ghế
|
4.600
|
3.400
|
3.200
|
3.000
|
|
b
|
- Cự ly từ 150km - 300km
|
Đồng/ghế
|
4.700
|
3.900
|
3.700
|
3.500
|
|
c
|
- Cự ly từ 300km trở lên
|
Đồng/ghế
|
5.500
|
4.600
|
4.300
|
4.100
|
|
II
|
Xe taxi vào đón trả khách
|
Đồng/lượt
|
7.000
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
|
III
|
Xe buýt vào đón trả khách
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
|
- Mức giá trên đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
- Đối với xe giường nằm quy đổi:
1 giường = 1,5 ghế; số ghế ngồi/giường nằm được ghi trong sổ kiểm định của
phương tiện.
PHỤ LỤC: 02
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XE Ô TÔ RA, VÀO BẾN XE KHÁCH KHU VỰC
CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Loại xe
|
BX Hữu Nghị
|
BX Tân Thanh
|
1
|
Loại xe dưới 10 ghế
|
45.000
|
20.000
|
2
|
Loại xe chở khách 12 ghế
|
55.000
|
40.000
|
3
|
Loại xe chở khách 16 ghế
|
70.000
|
50.000
|
4
|
Loại xe chở khách 24+ 25 ghế
|
110.000
|
80.000
|
5
|
Loại xe chở khách 29 ghế
|
130.000
|
100.000
|
6
|
Loại xe chở khách 34+ 35 ghế
|
150.000
|
110.000
|
7
|
Loại xe chở khách 38+ 39 ghế
|
170.000
|
135.000
|
8
|
Loại xe chở khách 42 ghế
|
190.000
|
140.000
|
9
|
Loại xe chở khách 47 ghế
|
210.000
|
155.000
|
10
|
Loại xe chở khách 50 ghế
|
225.000
|
170.000
|
11
|
Xe Taxi
|
5.000
|
5.000
|
- Mức giá trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
- Đối với xe giường nằm quy đổi:
1 giường = 1,5 ghế; Số ghế ngồi/giường nằm được ghi trong sổ kiểm định của
phương tiện.
PHỤ LỤC: 03
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ RA VÀO BẾN XE HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
a) Giá tối đa dịch vụ ra vào bến
xe hàng trên địa bàn 05 huyện biên giới
STT
|
Loại xe ra, vào bến
|
Cao Lộc
|
Văn Lãng
|
Tràng Định
|
Lộc Bình
|
Đình Lập
|
Ghi chú
|
I
|
Loại xe có trọng tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe có trọng tải dưới 4 tấn
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
65.000
|
65.000
|
Trọng tải theo thiết kế của xe
|
2
|
Xe có trọng tải từ 4 tấn đến
10 tấn
|
150.000
|
150.000
|
170.000
|
95.000
|
95.000
|
3
|
Xe tải có trọng tải từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn
|
250.000
|
250.000
|
230.000
|
150.000
|
150.000
|
4
|
Xe tải có trọng tải từ 18 tấn
chở lên
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
260.000
|
260.000
|
II
|
Loại xe Container
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại xe Container 20”
|
250.000
|
250.000
|
230.000
|
150.000
|
150.000
|
Gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng
|
2
|
Loại xe Container 40”
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
260.000
|
260.000
|
b) Giá tối đa dịch vụ ra vào bến
xe hàng trên địa bàn các huyện, thành phố (trừ 05 huyện biên giới).
STT
|
Loại xe ra, vào bến
|
Thành phố
|
Chi Lăng
|
Hữu Lũng
|
Văn Quan
|
Bình Gia
|
Bắc Sơn
|
Ghi chú
|
I
|
Loại xe có trọng tải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe có trọng tải dưới 4 tấn
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
65.000
|
Trọng tải theo thiết kế của xe
|
2
|
Xe có trọng tải từ 4 tấn đến
10 tấn
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
3
|
Xe tải có trọng tải từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
4
|
Xe tải có trọng tải từ 18 tấn
chở lên
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
II
|
Loại xe Container
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại xe Container 20”
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
Gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng
|
2
|
Loại xe Container 40”
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
PHỤ LỤC: 04
DANH SÁCH CÁC QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên Doanh nghiệp
|
Số Quyết định, ngày tháng năm ban hành
|
1
|
Công ty TNHH Tuấn Minh: Kho bãi
xếp dỡ hàng hóa tại cửa khẩu Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình
|
Số 988/QĐ-UBND ngày 23/7/2012
của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
2
|
Công ty Đầu tư phát triển
Thăng Long- Lạng Sơn: Bến xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu Chi Ma, huyện Lộc
Bình
|
Số 1301/QĐ-UBND ngày 12/9/2013
của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
3
|
Công ty TNHH xây dựng Vĩnh
Long: 1. Bến bãi, kho ngoại quan, kho bãi trung chuyển hàng hóa của Công ty
TNHH xây dựng Vĩnh Long quản lý và khai thác; 2. Kho bãi trung chuyển hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Co Sa (Mốc 1232)
|
Số 1012/QĐ-UBND ngày
25/7/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
4
|
Công ty TNHH MTV Trần Quang
Nghĩa: Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa XNK cửa khẩu Chi Ma, huyện Lộc
Bình
|
Số 1646/QĐ-UBND ngày
06/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
5
|
Công ty TNHH MTV XNK Thương mại
Quảng Phát: Cửa khẩu Chi Ma, huyện Lộc Bình
|
Số 1725/QĐ-UBND ngày
15/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
6
|
Công ty cổ phần Dịch vụ XNK tổng
hợp Chi Ma HTT (cửa khẩu Chi Ma huyện Lộc Bình)
|
Số 1450/QĐ-UBND ngày
06/9/2022
|
7
|
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải
Quốc tế Việt Trung: Bãi xe vận tải hàng hóa XNK tại Mốc 1140 (Mốc 23 cũ), xã
Bảo Lâm, Cao Lộc
|
Số 2266/QĐ-UBND ngày
05/11/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
8
|
Công ty cổ phần Hữu Nghị Xuân
Cương: Bến xe, trạm trung chuyển hành khách - hàng hóa; địa điểm tập kết hàng
hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị
|
- Quyết định số 270/QĐ-UBND
ngày 10/02/2022 của UBND
|
9
|
Công ty CPĐT Bến xe ô tô XNK
Ba Sơn - Thiên Trường: Mốc 1182, xã Cao Lâu, huyện Cao Lộc;
|
Số 1719/QĐ-UBND ngày
24/9/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10
|
Công ty TNHH Quang Tâm: Bãi đỗ
xe- kho chứa hàng tại Cốc Nam, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng (Bãi số 1)
|
Số 1322/QĐ-UBND ngày
16/9/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
11
|
Công ty cổ phần đầu tư Thăng
Long: 1. Bến xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu cửa khẩu Cốc Nam. 2. Nhà kiểm
hóa cửa khẩu Cốc Nam.
|
Số 1147/QĐ-UBND ngày
26/6/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
12
|
Công ty cổ phần Đầu tư kho,
bãi Cốc Nam- Thiên Trường: Kho, bãi hàng hóa cửa khẩu Cốc Nam
|
Số 1170/QĐ-UBND ngày
29/6/2017 của UBND tỉnh
|
13
|
Công ty cổ phần đầu tư Thăng
Long: 1. Bãi kiểm hóa Tân Thanh 2. Bãi đỗ xe phía Đông chợ Hữu Nghị
|
Số 2428/QĐ-UBND ngày
27/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
14
|
Công ty TNHH MTV Thịnh Vượng:
Bãi đỗ xe để sơ chế và bảo quản hàng hóa nông hải sản XNK tại cửa khẩu Tân
Thanh
|
Số 1660/QĐ-UBND ngày 08/11/2012
của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
15
|
Công ty cổ phần đầu tư và
Phát triển Thiên Lộc: Bến xe ô tô hàng hóa XNK Na Hình, xã Thuỵ Hùng, huyện
Văn Lãng, Lạng Sơn
|
Số 541/QĐ-UBND ngày 28/4/2014
của UBND tỉnh
|
16
|
Công ty TNHH Vân Sơn: Bãi đỗ
xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu phụ Bình Nghi, xã Đào Viên, huyện
Tràng Định
|
Số 226/QĐ-UBND ngày
09/02/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
17
|
Công ty cổ phần ĐTKD dịch vụ
XNK cửa khẩu Bình Nghi- Thiên Trường: Bến bãi, kho hàng, dịch vụ thương mại xuất
nhập khẩu cửa khẩu Bình Nghi, huyện Tràng Định;
|
Số 1518/QĐ-UBND ngày
18/8/2017 của UBND tỉnh; số 35/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh
|
17
|
Công ty cổ phần Đầu tư và
Thương mại Thanh Phát: Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu của Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thanh Phát tại cửa khẩu
Bình Nghi, huyện Tràng Định
|
Số 2196/QĐ-UBND ngày
22/11/2017 của UBND tỉnh
|
19
|
Công ty TNHH Thương mại Thuận
Phát: Thực hiện dự án đầu tư: Xây dựng địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu ở biên giới tại khu vực cửa khẩu Bình Nghi
|
Số 903/QĐ-UBND ngày 16/5/2018
của UBND tỉnh
|
20
|
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải
Quốc tế Việt Trung: Bãi đỗ xe XNK hàng hóa cửa khẩu Nà Nưa, xã Quốc Khánh,
huyện Tràng Định;
|
Số 2267/QĐ-UBND ngày
05/11/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
21
|
Công ty CPSX và XNK Đạt Phát:
Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa XK, NK tập trung
|
Số 1974/QĐ-UBND ngày
25/10/2017 của UBND tỉnh
|
22
|
Công ty CPVT Thương mại Bảo
Nguyên: Bến xe hàng hóa XNK CK Tân Thanh
|
QĐ số 654/QĐ-UBND ngày
05/4/2022 của UBND tỉnh
|
23
|
Bến xe phía Bắc thuộc Công ty
cổ phần Sao Vàng Lạng Sơn
|
Quyết định số 2164/QĐ-UBND
ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh
|
24
|
Bến xe Bắc Sơn của HTX dịch vụ
thương mại và VTHK Nhật Minh
|
Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày
16/8/2018 của UBND tỉnh
|
25
|
Bến xe phía Nam thuộc Công ty
CPVT ô tô số 2 Lạng Sơn
|
Quyết định số 131/QĐ-UBND
ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh
|
26
|
bến xe Hữu Lũng thuộc Công ty
TNHH MTV Thùy Linh
|
Quyết định số 438/QĐ-UBND
ngày 07/03/2019 của UBND tỉnh
|
Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2024 quy định giá tối đa dịch vụ ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2372/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 quy định giá tối đa dịch vụ ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
13
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|