BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2256/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH
LẬP BAN SOẠN THẢO VÀ TỔ BIÊN TẬP XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN LUỒNG
HÀNG HẢI VÀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG TRONG LÃNH HẢI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ công văn cử cán bộ tham gia
Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định quy định về tuyến luồng hàng hải
và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam của các cơ quan, đơn vị liên quan;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây
dựng Nghị định quy định về tuyến luồng hàng hải và phân luồng giao thông trong
lãnh hải Việt Nam gồm các ông, bà có tên sau đây:
I. Ban soạn thảo:
1. Ông Nguyễn Văn Công, Thứ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, Trưởng Ban;
2. Ông Khuất Minh Tuấn, Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải - Phó trưởng Ban;
3. Ông Bùi Thiên Thu, Phó Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Phó trưởng Ban;
4. Ông Nguyễn Văn Hiền, Hàm Vụ phó Vụ
Kinh tế ngành, Văn phòng Chính phủ, Ủy viên;
5. Ông Lê Quý Quỳnh, Vụ trưởng Vụ Biển,
Ủy ban Biên giới Quốc gia (Bộ Ngoại
giao), Ủy viên;
6. Ông Đào Hồng Đức, Phó Cục trưởng Cục
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Tổng Cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn), Ủy viên;
7. Bà Trần Thị Nhị Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên;
8. Ông Nguyễn Văn Tuyến, Thiếu tướng,
Phó cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu (Bộ Quốc phòng), Ủy viên;
9. Ông Bạch Quốc An, Phó vụ trưởng Vụ
Pháp luật quốc tế, Bộ Tư pháp, Ủy viên;
10. Ông Trần Quốc
Trung, Đại tá, Phó cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Bộ
Công an, Ủy viên;
11. Đại diện Bộ Tài chính, Ủy viên;
12. Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy viên;
13. Ông Võ Hà Trung, Đại tá, Trưởng
phòng Phòng Tìm kiếm, cứu nạn chuyên ngành, Ủy ban Quốc gia tìm kiếm, cứu nạn, Ủy viên;
14. Ông Phạm Thanh Tùng, Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên;
15. Ông Nguyễn Hoàng, Phó Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên;
16. Ông Nguyễn Công Bằng, Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên;
17. Đại diện Lãnh đạo Vụ Tài chính, Bộ
Giao thông vận tải, Ủy viên;
18. Bà Lê Minh Châu, Phó vụ trưởng Vụ
An toàn giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên;
19. Ông Bùi Mạnh Cường, Phó trưởng
Ban Quản lý khai thác tàu biển, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Ủy viên;
20. Ông Đặng Vĩnh Hà, Phó Trưởng ban Kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy viên;
21. Ông Đồng Trung Kiên, Phó tổng
giám đốc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc, Ủy viên;
22. Ông Phạm Quốc Súy, Phó tổng giám
đốc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam, Ủy viên.
II. Tổ biên tập:
1. Ông Bùi Thiên Thu, Phó Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Tổ trưởng;
2. Ông Nguyễn Văn Hiền, Hàm Vụ phó Vụ
Kinh tế ngành, Văn phòng Chính phủ, Tổ phó;
3. Ông Dương Tiến Dũng, Trưởng phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển, Cục Hàng hải Việt Nam,
Tổ phó;
4. Ông Hồ Quốc Thắng, Chuyên viên
chính Vụ Biển, Ủy ban Biên giới Quốc gia (Bộ Ngoại giao),
Tổ viên;
5. Ông Nguyễn Thanh Dung, Chuyên viên
Vụ Pháp chế, Bộ Thông tin và truyền thông, Tổ viên;
6. Ông Phạm Văn Hải, Phó phòng QLTC,
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Tổng cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Tổ viên;
7. Ông Đào Quý Lộc, Chuyên viên Vụ
Pháp luật quốc tế, Bộ Tư pháp, Tổ viên;
8. Ông Lê Nam Thành, Thượng tá, Trợ
lý Vụ Pháp chế, Bộ Quốc phòng, Tổ viên;
9. Ông Vũ Văn Khiêm, Trung tá, Phó trưởng phòng 3, Cục Cảnh sát đường thủy, Bộ Công an, Tổ
viên;
10. Đại diện Bộ Tài chính, Tổ viên;
11. Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tổ viên;
12. Ông Võ Hà Trung, Đại tá, Trưởng phòng Phòng Tìm kiếm, cứu nạn chuyên ngành, Ủy ban Quốc gia tìm kiếm,
cứu nạn, Tổ viên;
13. Ông Nguyễn Hồng Việt, Chuyên viên Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận
tải, Tổ viên;
14. Ông Trần Việt Hà, Chuyên viên Vụ
Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông, vận tải, Tổ viên;
15. Ông Tạ Văn
Thanh, Chuyên viên Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Tổ viên;
16. Đại diện Vụ Tài chính, Bộ Giao
thông vận tải, Tổ viên;
17. Ông Đỗ Trọng Hiếu, Chuyên viên Vụ
An toàn giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Tổ viên;
18. Ông Nguyễn Hữu Quân, Chuyên viên
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Tổ viên kiêm Thư ký;
19. Ông Trần Đức Trung, Chuyên viên Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Tổ viên;
20. Ông Trương Cao Dũng, Phó trưởng
Phòng Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam, Tổ viên;
21. Ông Võ Duy Thắng, Trưởng phòng An
toàn - An ninh hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Tổ viên;
22. Ông Đinh Văn
Thắng, Trưởng Khoa học công nghệ và môi trường, Cục Hàng hải
Việt Nam, Tổ viên;
23. Ông Trịnh Thế Cường, Trưởng phòng
Vận tải và dịch vụ hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Tổ viên;
24. Ông Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng phòng
Công trình hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam,Tổ viên;
25. Ông Lê Hải Lưu, Phó trưởng phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển, Tổ viên;
26. Ông Phan Nguyễn Hải Hà, Phó trưởng
phòng Hợp tác quốc tế, Cục Hàng hải Việt Nam, Tổ viên;
27. Ông Nguyễn Đức Cường, Chuyên viên
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển, Cục Hàng hải Việt Nam - Tổ viên;
28. Ông Ngô Việt Anh, Trưởng phòng
Pháp luật hàng hải, Ban Pháp chế, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tổ viên;
29. Ông Nguyễn Hữu Đức, Trưởng phòng
Phát triển dịch vụ, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổ viên;
30. Ông Nguyễn Văn Thế, Phòng Bảo đảm
an toàn hàng hải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc, Tổ viên;
31. Ông Nguyễn Trọng Thanh, Phó trưởng
phòng An toàn hàng hải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam, Tổ
viên.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban soạn
thảo
1. Tổ chức, chỉ
đạo việc nghiên cứu, khảo sát, thu thập tài liệu, soạn thảo nội dung Nghị định
quy định về tuyến luồng hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt
Nam.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học
để thu thập ý kiến phục vụ cho việc biên soạn Nghị định; lấy ý kiến các Bộ,
ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy trình ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
3. Thảo luận những vấn đề cơ bản, nội
dung của Dự thảo Nghị định, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; những nội dung
cần được tiếp thu, chỉnh lý theo ý kiến của cơ quan thẩm định và ý kiến tham
gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Xem xét, thông qua nội dung Dự thảo
Nghị định do Tổ biên tập xây dựng; chỉ đạo Tổ biên tập soạn thảo và chỉnh lý Dự thảo Nghị định và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét,
quyết định.
5. Bảo đảm các quy định của Dự thảo
Nghị định phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng, với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội; bảo đảm tính thống nhất của dự thảo Nghị định với
hệ thống pháp luật; bảo đảm tính khả thi của văn bản.
6. Các nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ hoạt
động và nội dung liên quan khác quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ biên tập
Tổ Biên tập có trách nhiệm giúp Ban
soạn thảo những công việc sau:
1. Hoàn thiện và chỉnh lý dự thảo Nghị
định và các báo cáo liên quan do Cục Hàng hải Việt Nam xây dựng; thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban soạn thảo về
việc chỉnh lý dự thảo Nghị định; báo cáo Ban soạn thảo
thông qua dự thảo Nghị định;
2. Tổ trưởng Tổ biên tập có trách nhiệm
báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về công việc được giao;
3. Thành viên Tổ biên tập có trách
nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ
trưởng Tổ biên tập.
Điều 4. Kinh phí phục vụ cho việc xây dựng Dự thảo Nghị
định và hoạt động của Ban soạn thảo, Tổ biên tập do Cục Hàng hải Việt Nam bảo đảm
từ nguồn ngân sách nhà nước. Việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký cho đến khi Nghị định quy định về tuyến luồng hàng hải và
phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam được Chính phủ ban hành.
2. Các thành viên Ban soạn thảo và Tổ
biên tập làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ban soạn thảo và Tổ biên tập tự giải
thể sau khi Nghị định được ban hành.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Ngoại giao, Quốc
phòng, Công an, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Thông tin và Truyền thông;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Các Vụ thuộc Bộ GTVT: Pháp chế,
Vận tải, An giao thông, Hợp tác quốc tế, Tài chính;
- Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt
Nam;
- Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam;
- Các TCT Bảo đảm AHHH Miền Bắc,
Miền Nam;
- Website Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, KCHT (3)Trung.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|