BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số:
22/2004/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ
SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép điều khiển các loại phương tiện
giao thông đường sắt”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đào Đình Bình
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2004/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về quản
lý sát hạch, cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng có
nối ray với đường sắt quốc gia.
Quy chế này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp
giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường sắt.
Trong Quy chế
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải chung của cả nước
và từng vùng kinh tế.
2. Đường sắt
đô thị là đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải của thành phố, vùng ven đô.
3. Đường sắt
chuyên dùng là đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá
nhân.
4. Phương tiện giao thông
đường sắt bao gồm các loại đầu máy (hơi nước, diêsel, điện), toa xe động lực và
các phương tiện giao thông chuyên dùng đường sắt có động cơ, có người điều khiển
(goòng máy, máy chèn đường, máy đặt ray, cần cẩu cứu viện...) chạy trên đường sắt.
5. Người
điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là tài xế) là người
trực tiếp lái phương tiện giao thông đường sắt.
6. Phụ tài xế là người
giúp việc cho tài xế lái phương tiện giao thông đường sắt.
7. Giấy phép điều khiển
phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là giấy phép) là chứng chỉ cấp
cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt để được phép trực tiếp
lái phương tiện giao thông đường sắt.
Chương 2:
PHÂN LOẠI VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
1.
Giấy phép được phân thành các loại sau:
a. Giấy phép
điều khiển đầu máy diêsel (dùng cho cả điều khiển toa xe động lực diêsel).
b. Giấy phép
điều khiển đầu máy điện (dùng cho cả điều khiển toa xe động lực chạy điện).
c. Giấy phép
điều khiển đầu máy hơi nước.
d. Giấy phép
điều khiển phương tiện chuyên dùng đường sắt.
2.
Mẫu giấy phép được quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
Thời hạn hiệu
lực của giấy phép là 05 năm kể từ ngày cấp.
1.
Người được cấp giấy phép chỉ được phép điều khiển loại phương tiện giao thông
đường sắt (có đẩy, kéo hoặc không có đẩy, kéo theo toa xe) đã quy định trong giấy
phép.
2.
Người được cấp giấy phép có trách nhiệm:
a.
Bảo quản giấy phép không để mất, hư hỏng;
b.
Mang theo giấy phép khi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt;
c. Chậm nhất 30 ngày
trước khi giấy phép hết hạn, người được cấp giấy phép phải làm thủ tục đổi giấy
phép theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.
3.
Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép, người được cấp giấy phép phải làm các thủ tục
để được cấp lại giấy phép theo quy định tại Điều 16 của Quy chế này.
Giấy phép bị
thu hồi trong các trường hợp sau:
1.
Người được cấp giấy phép vi phạm các quy định an toàn giao thông đường sắt;
2.
Việc cấp giấy phép vi phạm các quy định của Quy chế này.
Chương 3:
SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP
Cục Đường sắt
Việt Nam xây dựng nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép.
Địa điểm tổ chức sát hạch phải
có phòng thi lý thuyết riêng biệt và các loại phương tiện giao thông đường sắt,
trang thiết bị chuyên môn bảo đảm cho việc thi thực hành phù hợp với loại giấy
phép cần cấp.
Để được sát hạch
cấp giấy phép, thí sinh phải có đủ các điều kiện sau:
1.
Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 23 đến 55 đối với nam giới và từ 23 đến
50 đối với nữ giới, có đủ sức khỏe để điều khiển các loại phương tiện giao
thông đường sắt theo quy định của pháp luật;
2.
Đã có bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện giao thông
đường sắt của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
3.
Đã qua thời gian 24 tháng liên tục làm phụ tài xế phương tiện giao thông đường
sắt và 20.000 km đi phụ tài xế an toàn;
4.
Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
Hồ sơ tham
gia sát hạch cấp giấy phép bao gồm:
1.
Đơn đề nghị dự sát hạch cấp giấy phép có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị sử dụng
người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 của Quy chế này.
2.
Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
3.
Bản sao bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện giao
thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch cấp giấy phép của cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
1.
Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép trong phạm vi
cả nước có trách nhiệm:
a. In, phát
hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép trong phạm vi cả nước.
b. Chỉ đạo về
chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động sát hạch.
c. Xây dựng kế
hoạch, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên.
d. Xây dựng
biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp
giấy phép.
đ. Nghiên cứu
xây dựng hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về sát hạch, cấp giấy phép để
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2.
Giấy phép do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam hoặc Phó Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam được Cục trưởng ủy quyền ký.
1.
Hội đồng sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập.
2.
Thành phần của Hội đồng sát hạch:
a.
Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam hoặc người được Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam uỷ quyền;
b.
Phó Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng đơn vị quản lý người dự thi sát hạch;
c.
Các thành viên khác của Hội đồng do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam quyết định.
3.
Nguyên tắc hoạt động:
a.
Hội đồng sát hạch chỉ làm việc khi có mặt Chủ tịch Hội đồng và 2/3 tổng số
thành viên của Hội đồng;
b.
Kết luận đánh giá của Hội đồng sát hạch phải có ít nhất 4/5 tổng số thành viên
có mặt nhất trí;
c.
Kết thúc kỳ sát hạch Hội đồng sát hạch tự giải thể.
4.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch:
a.
Chỉ đạo và kiểm tra công tác chuẩn bị cho kỳ sát hạch;
b.
Chỉ đạo việc sát hạch theo đúng các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng
dẫn của Cục Đường sắt Việt Nam;
c.
Phổ biến, hướng dẫn nội dung, quy trình, Quy chế sát hạch và các quy định cần
thiết khác cho các sát hạch viên;
d.
Sắp xếp lịch sát hạch và tổ chức sát hạch;
đ. Tạm ngừng
việc sát hạch và báo cáo Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam khi thấy không đủ điều
kiện tổ chức kỳ sát hạch;
e. Tổng hợp kết
quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản, gửi lưu trữ các văn bản, tài liệu của
kỳ sát hạch tại Cục Đường sắt Việt Nam;
g. Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch quyết định xử lý, giải quyết các trường hợp
vi phạm Quy chế sát hạch do Tổ sát hạch báo cáo.
1.
Tổ sát hạch:
a.
Do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập;
b.
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch;
c.
Kết thúc kỳ sát hạch Tổ sát hạch tự giải thể.
2.
Thành viên tổ sát hạch:
Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và
các Sát hạch viên.
3. Tiêu chuẩn
của sát sạch viên:
a. Có tư cách
đạo đức tốt;
b. Có bằng hoặc
chứng chỉ đào tạo chuyên ngành về phương tiện giao thông đường sắt tương ứng với
loại phương tiện người tham gia sát hạch đề nghị sát hạch tại các trường đào tạo
theo quy định của pháp luật;
c. Đã qua thực
tế công tác ít nhất 5 năm, trực tiếp làm công tác điều khiển phương tiện giao
thông đường sắt ít nhất 3 năm, am hiểu về phương tiện giao thông đường sắt và
Quy trình, Quy phạm khai thác kỹ thuật đường sắt, Quy tắc an toàn chạy tàu;
d. Được huấn
luyện về nghiệp vụ sát hạch và được Cục Đường sắt Việt Nam cấp thẻ sát hạch
viên.
4. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Tổ sát hạch:
a. Kiểm tra
tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, dụng cụ sát hạch và phương án bảo đảm an
toàn cho kỳ sát hạch;
b. Phổ biến nội
dung, quy trình sát hạch và kiểm tra việc chấp hành nội quy sát hạch;
c. Sát hạch
thí sinh theo nội dung và quy trình quy định;
d. Lập biên bản,
xử lý các trường hợp vi phạm nội quy theo quyền hạn được giao hoặc báo cáo Chủ
tịch Hội đồng sát hạch giải quyết;
đ. Chấm thi
và tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch;
e. Sát hạch
viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả chấm thi. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu
trách nhiệm chung về kết quả sát hạch.
Giấy phép được
cấp mới cho người đã tham dự kỳ sát hạch và được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam ra Quyết định công nhận trúng tuyển trong kỳ sát hạch cấp giấy phép.
1. Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng được xem xét cấp lại.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 của Quy chế này kèm theo giấy phép đã bị hư hỏng (đối với trường
hợp giấy phép bị hư hỏng) gửi Cục Đường sắt Việt Nam.
3. Cục Đường
sắt Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, rà soát đối chiếu với hồ sơ gốc các trường
hợp đề nghị cấp lại giấy phép và hoàn tất các thủ tục cần thiết để cấp lại giấy
phép.
Đối với các
loại giấy phép do các cơ quan có thẩm quyền trước đây cấp còn hiệu lực sử dụng
hoặc các giấy phép do Cục Đường sắt Việt Nam cấp đã hết hạn sử dụng đều phải đổi
sang giấy phép mới. Hồ sơ xin đổi giấy phép gồm:
1. Đơn xin đổi
giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này;
2. Giấy chứng
nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định;
3. Bản sao giấy
phép có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị sử dụng người điều khiển phương tiện
giao thông đường sắt.
1. Sau 10
ngày kể từ ngày Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận trúng
tuyển đối với các thí sinh, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn tất việc cấp giấy
phép mới.
2. Sau 15
ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc đổi giấy
phép, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn tất việc cấp lại, đổi giấy phép.
Người tham gia
kỳ sát hạch cấp giấy phép hoặc đổi giấy phép phải trả lệ phí theo quy định của
pháp luật.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau 90 ngày kể
từ ngày Quy chế này có hiệu lực, giấy phép do các cơ quan có thẩm quyền trước
đây cấp còn hiệu lực sử dụng đều phải đổi sang giấy phép mới theo quy định tại
Điều 17 của Quy chế này.
1. Thanh tra Bộ chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức đoàn thanh tra công tác sát hạch, cấp giấy phép trong phạm vi toàn
quốc.
2. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Việc thanh tra, kiểm tra phải tuân theo đúng quy định
của pháp luật về thanh tra, kiểm tra. Nếu phát hiện sai phạm phải xử lý theo
quy định của pháp luật.
Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, Cục Đường sắt Việt Nam tổng kết công tác sát hạch
cấp giấy phép và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Mặt trước giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Số giấy
phép........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________________
GIẤY PHÉP
LÁI ......................
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam
Cấp cho
Ông:..........................................
Sinh
ngày:...............................................
Nơi công
tác:...........................................
Ngày cấp
:......../........../200......
Ngày hết hạn:........./........./200.......
|
Mặt sau giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
CHÚ Ý
Người được cấp giấy phép phải:
1. Mang theo giấy phép khi điều khiển phương tiện giao thông
đường sắt;
2. Giữ gìn bảo quản không để nhàu nát, tẩy xóa giấy phép. Nếu
nhàu nát, tẩy xóa giấy phép không có giá trị.
|
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
|
Quy cách:
1. Kích thước: Khung 66 (mm) x 94 (mm)
2. Tiêu đề “Giấy phép lái ...“ mầu đỏ,
các chữ khác mầu xanh.
3. Chất liệu giấy tất, mầu trắng, có chữ “Cục
Đường sắt Việt Nam“ mờ mầu vàng.
4. Các dòng chữ khi cấp giấy phép phải dùng chữ
đánh máy hoặc vi tính, không viết tay.
5. Sau khi ký, dán ảnh, đóng dấu đỏ và dấu nổi
phải ép plastic giấy phép trước khi trao cho người được cấp.
Mẫu Đơn
ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
LOẠI
.................................................................
Kính gửi:
Cục Đường sắt Việt Nam
Tên tôi là :
..........................................................................................................................................
Sinh ngày : ............ tháng
........... năm .......tại......................................................................................
Quê quán :
..........................................................................................................................................
Nơi ở hiện nay :
.......................................................... Điện thoại
: ....................................................
Đơn vị công tác hiện
nay :
....................................................................................................................
Số CMND................................Cấp
ngày......................tháng năm..................năm..................
Tại.....................................................................................................................................................
Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ,
đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án
không?...……….…………………..…………………………………………………………..
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở
đâu?
|
Chức
vụ
|
|
|
|
|
Đối chiếu với
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi sát hạch để cấp giấy phép điều khiển phương tiện
giao thông đường sắt, tôi thấy mình đủ điều kiện để tham gia dự
thi.
Đề nghị Cục
đường sắt Việt Nam xem xét cho tôi được dự thi sát hạch để cấp giấy phép điều
khiển phương tiện giao thông đường sắt.
Loại :
..................................................................................
…………………………………
Tôi xin cam
đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
|
.......,
ngày....... tháng........ năm 2004
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
NHẬN
XÉT CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGƯỜI DỰ THI
Ông (bà) :
......................................................................................................................................
Hiện đang công tác tại Công ty (Xí nghiệp) :
.....................................................................................
Đủ các điều kiện để tham gia dự thi sát hạch để cấp giấy phép điều khiển
phương tiện giao thông đường sắt loại :
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cho ông (bà) được dự thi.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG SẮT
LOẠI
.................................................................
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Tên tôi là :
..........................................................................................................................................
Sinh ngày : ............ tháng
........... năm .......tại......................................................................................
Quê quán :
..........................................................................................................................................
Nơi ở hiện nay :
.......................................................... Điện thoại
: ....................................................
Đơn vị công tác hiện
nay : ....................................................................................................................
Số CMND................................Cấp
ngày......................tháng năm..................năm..................
Tại.........................................................................................................................................
Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ,
đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án
không?.……………………………………………………………………………………
Tôi đã được Cục Đường sắt Việt Nam (hoặc Tổng cục đường sắt,
các Xí nghiệp liên hợp VTĐS KV 1, 2, 3) cấp giấy phép điều khiển phương tiện
giao thông đường sắt.
Loại giấy phép :
..........................................................................................................................
Số giấy phép :
.............................................................................................................................
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét
làm thủ tục (đổi, cấp lại) giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường sắt.
Loại :
.................................................................................................................
Lý do: ................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
,
ngày....... tháng........ năm 2004
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
NHẬN XÉT CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGƯỜI ĐỔI GIẤY PHÉP
Ông (bà) :
.................................................. là tài xế phương tiện
giao thông đường sắt
Hiện đang công tác
tại Công ty (Xí nghiệp) : .....................................................................................
..
Đã được Cục Đường sắt Việt Nam (hoặc Tổng cục Đường sắt, Các Xí nghiệp
liên hợp VTĐS KV 1,2,3) cấp Giấy phép Điều khiển PTGT ĐS.
Loại giấy phép :
..........................................................................................................................
Số giấy phép :
.............................................................................................................................
Hiện giấy phép của Ông
(Bà)………... đã (hết hạn sử dụng, bị mất, hư hỏng).
Xí nghiệp
(Công ty) :
.......................................................................................................................
Đề nghị Cục
Đường sắt Việt Nam (đổi, cấp lại) giấy phép mới.
Loại :
...........................................................................................................................................
Cho Ông (Bà)
:
..............................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên đóng dấu)