|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2012/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 17
tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định về giới hạn hành lang an toàn đối với
các công trình khác ngoài đường bộ như: cầu, cống, hầm đường bộ, bến phà, cầu
phao, kè bảo vệ đường bộ... thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
Điều 2. Giao
trách nhiệm
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai
thực hiện quyết định này; tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định này; phối hợp
các sở, ngành, địa phương tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp
luật.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác
quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch
và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối ngân sách
trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan
phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành;
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyên
truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho
đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất
trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, xử lý
kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn
đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ,
chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để
giải tỏa hành lang an toàn đường bộ; triển khai quyết định này đến cấp xã trên
địa bàn quản lý.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý việc sử
dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật,
xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an
toàn đường bộ; phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các
lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm
cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 38/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
ban hành Quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG
ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 21 /2012/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 9 năm 2012
của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên đường (số hiệu
đường bộ)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp đường quy hoạch
|
Toàn phạm vi
lộ giới (m)
|
Tim đường ra mỗi bên (m)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
ĐT.861
|
QL.1
(Ngã ba xã An Thái Đông)
|
Ngã sáu
(xã Mỹ
Trung)
|
15,300
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn tiếp giáp QL.1
|
0,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn từ Km 9+000 đến Km 9+600
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Chợ Kênh Kho
|
2
|
ĐT.862
|
QL.50
(xã Long Chánh, cạnh Bến xe
TX. Gò Công)
|
Đèn Đỏ
(xã Tân Thành)
|
20,754
|
|
|
|
|
|
Đoạn ngoài nội ô thị xã, thị trấn
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn nội ô TX
Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã)
đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân
|
2,960
|
|
24,0
|
12,0
|
Chỉ giới quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn nội ô TX
Gò Công: từ ngã ba giao
với đường Thủ Khoa
Huân đến đường Việt Hùng
(ĐH.19)
|
1,390
|
|
32,5
|
16,25
|
Đoạn thị trấn Tân
Hòa: từ Cổng chào
mới đến Bia Chiến tích Xóm
Gò
|
2,300
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ
ngã ba Trường học ấp
Giồng Đình đến ngã
ba Trường học ấp chợ Tân Thành
|
1,150
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã
ba biển Tân Thành
|
1,200
|
|
32,5
|
16,25
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát
Biên phòng
|
5,200
|
|
|
|
Hành lang theo Luật Đê điều
|
3
|
ĐT.863
|
QL.1
(Ngã ba Lộ
Mới - xã Hậu Thành)
|
Ngã sáu
(xã Mỹ Trung)
|
15,733
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL.1
đến cầu Thông Lưu
|
1,796
|
III
|
29,0
|
14,5
|
Phát triển dân
cư
|
Đoạn từ cầu Thông Lưu
đến xã Mỹ Trung
|
13,937
|
V mở rộng
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
4
|
ĐT.864
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm
(Thành phố Mỹ
Tho)
|
Thị trấn Cái Bè
|
35,435
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ đường Lê
Thị Hồng Gấm đến cầu Bình Đức
|
0,395
|
|
22,0
|
11,0
|
Chỉ giới quy hoạch
TP Mỹ
Tho
|
Đoạn từ cầu
Bình Đức đến cầu Kinh
Xáng:
|
5,840
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu CN Mỹ Tho,
|
Đoạn qua khu vực
chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình
thần Cả Giám
|
0,250
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Phú Phong: từ cầu Phú
Phong đến ranh xã
Tam Bình (huyện
Cai Lậy)
|
0,350
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình
|
0,200
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu dân
cư Đông Hòa Hiệp từ sông Cái Bè về phía
Đông 500m
|
0,500
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
5
|
ĐT.865
|
ĐT.866
(xã Phú Mỹ)
|
Cầu Bằng Lăng
(Giáp ranh tỉnh Đồng
Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
45,569
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Phú Mỹ: từ
đầu Đ.865 đến cầu Tràm Sập
|
1,325
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
thị trấn Mỹ Phước
ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10
đến giáp cống Bà Kỳ
|
1,750
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực
vòng xoay: Hành lang an
toàn cách vòng cung mép
nhựa 8m
|
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực
chợ Thạnh Lộc: từ phía
Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m
|
0,300
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Thiên Hộ: từ
Km 42+840 đến Km 43+240
|
0,400
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
6
|
ĐT.866
|
QL.1
(Ngã ba xã Tân Lý Tây)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An
(xã Phú Mỹ)
|
11,216
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Việt Kiều: cách
kênh Việt Kiều về mỗi
phía 200m
|
0,400
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho
lúa
|
0,500
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Phú Mỹ: từ
cống ranh Tân Hòa Thành đến
đường Láng
Cát
|
1,100
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân
cư
|
7
|
ĐT.866B
|
ĐT.866
(Ngã ba Việt Kiều-
xã Tân Lý Đông)
|
Kinh Năng
(xã Tân Lập)
|
5,500
|
|
|
|
|
|
Toàn
tuyến
|
|
Cấp III mở rộng
|
56,0
|
28,0
|
Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước
|
8
|
ĐT.867
|
QL.1
(Ngã ba Long Định)
|
Kênh Bắc Đông
(xã Thạnh Mỹ)
|
22,900
|
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh
Chánh)
|
2,000
|
|
32,0
|
16,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng
xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500
|
2,000
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an
toàn cách vòng cung mép nhựa 8m
|
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
9
|
ĐT.868
|
Cầu Hai Hạt
(Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường)
|
Bến đò Thủy
Tây
(Giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp)
|
28,042
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ cầu
Quản Oai đến cầu Một Thước
|
1,375
|
|
29,0
|
14,5
|
QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây
|
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường ấp
1 Tân Bình (ĐH.57)
|
3,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ đường ấp
1 Tân Bình (ĐH.57)
đến QL.1
|
1,500
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị trấn Cai Lậy
|
Đoạn từ QL.1
đến cầu Bờ Ấp
5
|
0,750
|
|
20,0
|
10,0
|
Thị trấn
Cai Lậy
|
Đoạn từ cầu
Bờ Ấp 5 đến cầu
Long Khánh
|
2,165
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn
Phát , xã Tam Bình đến Bến
phà Ngũ Hiệp
|
1,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Đường vào
Bến phà Ngũ Hiệp
|
Đoạn từ Bến
phà Ngũ Hiệp đến bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định)
|
2,170
|
|
30,0
|
15,0
|
|
10
|
ĐT.869
|
QL.1
(Ngã ba An Cư - xã
An Cư)
|
ĐT.865
(Thiên Hộ -
xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
18,502
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ An Cư: từ QL.1 đến Km 0+281
|
0,281
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Hậu Thành
(Cái Nứa): từ Km 3+000 đến
Km 3+650
|
0,650
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Hậu Mỹ Phú: từ
Km 6+000 đến Km 6+600
|
0,600
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Hậu Mỹ Trinh:
từ Km 10+200 đến Km 10+600
|
0,400
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
chợ Thiên Hộ: từ
Km 18+000 đến Km 18+502
|
0,502
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
11
|
ĐT.870
|
QL.1
(Ngã tư Đồng Tâm – xã
Phước Thạnh và Thạnh Phú)
|
ĐT.864
(xã Trung An– xã Bình
Đức)
|
5,700
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn tiếp giáp QL.1
|
0,100
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Xoài Hột: Từ cổng ấp văn
hóa Phước Thuận đến cổng
UBND xã Phước Thạnh
|
0,600
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Bình Đức: Từ cầu
Lộ Ngang đến ĐT.864
|
0,800
|
|
33,0
|
16,5
|
Khu đông dân
cư
|
12
|
ĐT.870B
|
QL.1
(xã Trung An)
|
ĐT.864
(Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung
An)
|
4,506
|
|
|
|
|
|
Toàn
tuyến
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
13
|
ĐT.871
|
Ngã tư Nguyễn
Văn Côn
(Phường
3 - TX. Gò Công)
|
Cảng cá
(xã Vàm Láng)
|
13,182
|
|
|
|
|
|
Đoạn qua khu vực TX Gò
Công: từ Ngã
tư Bình Ân đến đường Vành
đai phía Đông
|
1,070
|
III
|
22,5
|
11,25
|
Chỉ giới quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn qua khu vực TX Gò
Công: từ đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà
Trà (ĐH.97) – giáp
ranh với huyện Gò Công Đông
|
1,480
|
|
32,5
|
16,25
|
Chỉ giới quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn từ đường Tân Đông cầu
Bà Trà (ĐH.97) đến Cảng cá
Vàm Láng (cuối tuyến)
|
10,632
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
14
|
ĐT.872
|
QL.50
(Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn
Vĩnh Bình)
|
ĐT.877
(Ngã ba Bến đò
Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu)
|
7,360
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực
thị trấn Vĩnh Bình: từ
QL.50 đến cầu Vĩnh
Bình (Km 0+000 – Km 01+530)
|
1,530
|
|
16,0
|
08,0
|
Thị trấn Vĩnh Bình
|
Đoạn qua khu vực
thị trấn Vĩnh Bình: từ
cầu Vĩnh Bình
đến cua Lò Vôi (Km 01+530 – Km 02+280)
|
0,750
|
|
11,4
|
5,7
|
Thị trấn Vĩnh Bình
|
|
Đoạn qua khu dân
cư: từ cua Lò Vôi đến cống Ba Lùn (Km 02+280 – Km 02+810)
|
0,530
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu dân
cư: từ ngã ba đường Hựu Phong đến Trường THCS
Vĩnh
Hựu (Km 04+800 – Km 05+400)
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
15
|
ĐT.873
|
QL.50
(Ngã ba xã Thành Công
và xã Long Chánh)
|
QL.50
(xã Bình Đông)
|
13,540
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba Thành Công) đến
Cây xăng Gò Gừa
|
2,250
|
IV
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài
vùng dân cư
|
Đoạn từ Cây
xăng Gò Gừa đến ngã
ba giao với ĐH.13
(Km 02+250 – Km 02+900)
|
0,650
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn ĐH.14 cũ,
ĐH.08 cũ: Từ ngã ba ĐT.873 – ĐH.13 đến
Bến đò Bình Xuân
|
6,120
|
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài
vùng dân cư
|
Đoạn Đường huyện
15 (ĐH.10) cũ: từ Bến đò
Bình Xuân đến Quốc lộ
50
|
4,520
|
|
29,5
|
14,75
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
16
|
ĐT.873B
|
QL.50
(xã Long Chánh)
|
ĐT.871
(xã Tân Tây)
|
11,705
|
|
|
|
|
|
Đoạn ĐT.873B
cũ và đoạn ĐH.09 cũ: Từ QL.50 (xã
Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09
– ĐH.01
|
11,305
|
III
|
30,0
|
15,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
Đoạn ĐH.01 cũ: Từ ngã
ba ĐH.09 – ĐH.01 đến cuối tuyến (giao
ĐT.871)
|
0,400
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch CN khu vực Gò Công
|
17
|
ĐT.874
|
QL.1
(Ngã ba Khu
di tích Ấp Bắc - xã Điềm
Hy)
|
ĐT.867
(thị trấn Mỹ
Phước)
|
8,064
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực
thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến
ĐT.867
|
0,800
|
|
30,0
|
15,0
|
Thị trấn Mỹ Phước
|
18
|
ĐT.874B
|
QL.1
(Ngã ba Nhị Quý –
xã Nhị Quý)
|
Cầu Mỹ Long
(xã Mỹ
Long)
|
5,034
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn từ QL.1
đến cầu Long Điền
|
3,000
|
|
18,0
|
9,0
|
Khu đông dân
cư
|
19
|
ĐT.875
|
QL.1
(Ngã ba Văn
Cang - xã Phú An)
|
Bến sông Tiền
(thị trấn Cái
Bè)
|
4,690
|
|
|
|
|
|
Đoạn tiếp giáp từ QL.1
đến giáp ranh huyện Cái Bè (Km 2+100)
|
2,100
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn từ ranh huyện
Cai Lậy đến cầu Cái Bè (Km 2+100
đến Km 3+590)
|
1,490
|
|
16,0
|
8,0
|
Thị trấn
Cái Bè
|
|
Đoạn nội thị TT.
Cái Bè: từ cầu Cái
Bè đến sông Tiền
|
1,100
|
|
12,0
|
6,0
|
Thị trấn
Cái Bè
|
20
|
ĐT.875B
|
QL.1
(xã Bình
Phú)
|
Bến đò Hiệp Đức
(nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức)
|
10,864
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1
đến cầu Bình Trị xã Bình
Phú
|
1,975
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân
cư
|
21
|
ĐT.876
|
QL.1
(Ngã ba Đông Hòa -
xã Đông Hòa)
|
ĐT.864
(Ngã ba Tây Hòa
- xã Song Thuận)
|
8,594
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ QL.1
đến cây xăng:
|
0,250
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim:
từ
Bệnh viện Vĩnh Kim đến
đường Bờ Cỏ
Xã
|
1,000
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân
cư
|
22
|
ĐT.877
|
ĐT.862
(thị xã Gò Công)
|
QL.50
(Ngã ba An Thạnh Thủy)
|
28,200
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua TX Gò Công: từ đường Trần
Công Tường (ĐT.862) đến cầu
Xóm Thủ
|
2,050
|
|
27,5
|
13,75
|
Chỉ giới quy hoạch
thị xã Gò Công
|
Đoạn qua trung tâm cư xã Bình Tân:
từ cây xăng Huỳnh Đức đến
Cổng ấp văn hóa Thuận
Trị
|
1,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua trung tâm xã
Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Khu vực Nghĩa địa
|
1,500
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
UBND xã Bình Ninh: từ cầu
An Thạnh Thủy đến
Ngã tư đường Bờ Chợ
|
0,490
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
23
|
ĐT.877B
|
Xã Tân Thới
|
Giáp biển Đông
(xã Phú Tân)
|
35,304
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu
Anh Phương đến Trường THCS
Tân Thới (Km 6+469 – Km 8+256)
|
1,787
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua xã Tân
Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến
ranh phía Đông Trường Tiểu học
Tân Phú (Km 11+615 – Km 13+235)
|
1,620
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn qua khu vực
thị trấn Tân Phú Đông: từ cầu
Rạch Nhiếm đến cầu Tư Xuân (rạch kênh
Nhiếm đến rạch Quẹo)
|
2,639
|
|
43,0
|
21,5
|
Quy hoạch
thị trấn Tân Phú Đông
|
|
Đoạn qua xã Phú
Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS
Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã
Phú Đông (Km 24+562 – Km 25+497)
|
0,935
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
|
|
|
|
|
|
24
|
ĐT.878
|
Đường nhánh cao tốc
TPHCM – Trung Lương (xã Tam Hiệp)
|
ĐT.865
(xã Hưng Thạnh)
|
13,480
|
|
|
|
|
|
Toàn
tuyến
|
|
Cấp III mở rộng
|
56,0
|
28,0
|
Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước
|
25
|
ĐT.878B
|
QL.1
(Ngã ba Hòa
Tịnh - xã Tân Lý Tây)
|
ĐT.879B
(xã Tân Bình Thạnh)
|
8,672
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
IV
|
29,0
|
14,5
|
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Tịnh
Hà: Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa
Huân (Km 2+382 đến Km 3+462)
|
1,080
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dâ
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ An Khương: Từ đường An
Khương 2 đến nhà số
37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362
đến Km 5+962)
|
0,600
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Tân Bình Thạnh: Từ đường Tân Thạnh
đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B
(Km 7+922 đến Km 8+672)
|
0,750
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
26
|
ĐT.878C
(ĐT.878 cũ)
|
QL.1
(Ngã tư
Lương Phú - xã Thân Cửu
Nghĩa)
|
ĐT.879
(Chợ Bến Tranh
- xã Lương Hòa Lạc)
|
1,250
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã
tư Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu
Bến Tranh 100m
|
0,100
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân
cư
|
|
Đoạn qua khu vực
chợ Bến Tranh:
từ cổng ấp văn hóa Ngãi
Thuận đến cầu Bến Tranh
|
0,300
|
|
27,5
|
13,75
|
Khu đông dân
cư
|
27
|
ĐT.879
|
Đường Nguyễn
Văn Giác
(thành phố Mỹ Tho)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An
(xã Trung Hòa)
|
16,400
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thành
phố
Mỹ Tho: từ Ngã
ba đường Nguyễn Văn Giác đến giáp
ranh xã Lương Hòa
Lạc
|
2,100
|
|
22,0
|
11,0
|
Chỉ giới quy hoạch
TP Mỹ Tho
|
Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ
|
1,940
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn từ cầu Mỹ Tịnh An
đến cống (hộ
ông Năm Giờ)
|
0,375
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
28
|
ĐT.879B
|
Đường Nguyễn
Trung Trực
(thành phố Mỹ Tho)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An
(xã Tân Bình Thạnh)
|
13,770
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua TP Mỹ Tho: từ Ngã
ba đường Nguyễn
Trung Trực đến ĐH.89
(ngã tư Chà Sáu)
|
3,000
|
|
22,0
|
11,0
|
Theo
QH thành lập P. Thạnh Phong
|
Đoạn qua chợ Thanh
Bình: từ Trường Tiểu học
Thanh Bình đến ranh Nghĩa
trang xã Thanh Bình
|
0,350
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
Đoạn Ngã ba Tân Bình Thạnh: từ hộ ông Trần Văn Thành đến cống Hai Tính
|
0,400
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân
cư
|
29
|
ĐT.879C
|
QL.50
(xã Long Bình Điền)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An
(xã Đăng Hưng Phước)
|
6,590
|
|
|
|
|
|
Tuyến
ngoài vùng dân cư
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua trung tâm xã Đăng Hưng Phước:
từ đường Lộ Làng
đến cống số 5
|
1,170
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân
cư
|
30
|
ĐT.879D
|
QL.50
(xã Tân Thuận Bình)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An
(cầu Rạch
Tràm – xã Đồng Sơn)
|
10,648
|
|
|
|
|
|
Toàn
tuyến
|
|
III
|
43,0
|
21,5
|
Theo
quy hoạch GTVT của tỉnh
|
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/09/2012 về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
4.874
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|