BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
19/2008/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI, CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN
VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền
viên phương tiện thủy nội địa”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
thay thế các Quyết định:
Số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày
23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức
danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
Số 38/2006/QĐ-BGTVT ngày
01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chế thi, cấp,
đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm
nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa (ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- VP Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc Phòng, KHĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế,
GD&ĐT, Nông nghiệp & PTNT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
QUY CHẾ
THI ,CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI
LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc
thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
2. Quy chế này áp dụng đối với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành về giao thông đường thủy nội địa;
b) Cơ sở dạy nghề thuyền viên,
người lái phương tiện;
c) Cơ quan, đơn vị có liên quan
đến việc tổ chức thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Cơ quan, đơn vị sử dụng thuyền
viên, người lái phương tiện;
đ) Thuyền viên, người lái phương
tiện.
3. Quy chế này không áp dụng đối
với những người làm việc trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ an
ninh, quốc phòng và tàu cá.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thời gian nghiệp vụ là
thời gian thuyền viên, người lái phương tiện làm việc theo chức danh trên
phương tiện thủy nội địa.
2. Thời gian tập sự là thời
gian quy định để thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện công việc trên
phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người
có trình độ kỹ thuật chuyên môn phù hợp.
3. Bằng thuyền trưởng, bằng
máy trưởng là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa.
4. Chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản là giấy chứng nhận khả năng của thuyền viên, người lái phương
tiện xử lý các vấn đề về an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống
cháy nổ, sơ cứu người bị nạn, bảo vệ môi trường.
5. Chứng chỉ nghiệp vụ là
giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người
lái phương tiện.
6. Chứng chỉ chuyên môn đặc
biệt là giấy chứng nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện chở dầu,
phương tiện chở hóa chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; giấy chứng nhận đủ
khả năng điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II tốc độ
cao hoặc phương tiện đi ven biển.
7. Phương tiện loại I tốc độ
cao là phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường
thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30km/h trở lên.
8. Phương tiện loại II tốc độ
cao là phương tiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao
thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.
9. Phương tiện đi ven biển
là phương tiện thủy nội địa được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện đi ven
biển thuộc tuyến đường thủy nội địa đã được công bố.
Chương 2.
BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN
MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI LẤY BẰNG, KIỂM TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 3. Bằng
thuyền trưởng, bằng máy trưởng
1. Bằng thuyền trưởng được phân
thành ba hạng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là T1, T2,
T3.
Bằng thuyền trưởng hạng ba gồm hạng
ba và hạng ba hạn chế và được ký hiệu tương ứng là T3 và T3 HC.
2. Bằng máy trưởng được phân
thành ba hạng: hạng nhất; hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là M1,
M2, M3.
Điều 4. Chứng
chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ, bao gồm:
a) Chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ
thủy thủ chương trình hạn chế;
b) Chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ
thợ máy chương trình hạn chế;
c) Chứng chỉ lái phương tiện, chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế.
3. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt,
bao gồm:
a) Chứng chỉ điều khiển phương
tiện loại I tốc độ cao;
b) Chứng chỉ điều khiển phương
tiện loại II tốc độ cao;
c) Chứng chỉ điều khiển phương
tiện đi ven biển;
d) Chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện chở dầu;
đ) Chứng chỉ an toàn làm việc
trên phương tiện chở hóa chất;
e) Chứng chỉ an toàn làm việc
trên phương tiện chở khí hóa lỏng.
Điều 5. Mẫu
bằng, chứng chỉ chuyên môn
Bằng, chứng chỉ chuyên môn cấp
cho thuyền viên, người lái phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy
chế này.
Điều 6. Quy
định về số, chữ và cách thức in nội dung bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Số bằng, chứng chỉ chuyên
môn:
a) Số bằng bao gồm: Số thứ tự,
mã hiệu vùng, loại hạng;
b) Số chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
số thứ tự, mã hiệu vùng;
c) Đối với bằng, chứng chỉ
chuyên môn cấp lại có thêm chữ “cấp lại” sau số bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Mã hiệu vùng quy định cho từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này. Bằng,
chứng chỉ chuyên môn do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ sở dạy nghề
trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp không ghi mã hiệu vùng.
2. Cách thức
in nội dung bằng, chứng chỉ chuyên môn:
a) Số bằng, số chứng chỉ chuyên
môn: chữ in hoa màu đen;
b) Loại chứng chỉ chuyên môn ở
dưới hàng chữ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, chữ in hoa màu đen;
c) Hạng bằng (nhất, nhì, ba), họ
và tên người được cấp: chữ in hoa mầu đen;
d) Các chữ còn lại: chữ thường,
màu đen;
đ) Bằng thuyền trưởng hạng ba được
cấp theo chương trình bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ Hạng ba hạn chế và số bằng
phải ghi rõ ký hiệu: T3 HC;
e) Chứng chỉ chuyên môn được cấp
theo chương trình bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ chương trình hạn chế.
Điều 7. Điều
kiện chung để được dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng
1. Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
2. Được công nhận học xong
chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại hạng bằng (trừ
các trường hợp cụ thể quy định tại Điều 8 của Quy chế này).
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe của
cơ quan y tế.
Điều 8. Điều
kiện cụ thể để được dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng.
Ngoài các điều kiện chung quy định
tại Điều 7 của Quy chế này, người dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng
còn phải bảo đảm điều kiện:
1. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng
chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện (trừ chứng chỉ thủy thủ chương
trình hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế) hoặc người
có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở
lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba;
2. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng
chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện kể cả chứng chỉ thủy thủ chương
trình hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế và có thời
gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hạn
chế;
3. Đủ 20 tuổi trở lên, có chứng
chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế và có thời gian nghiệp
vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba;
4. Có chứng chỉ sơ cấp nghề được
đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ hoặc nghề máy tàu thủy,
sau khi hoàn thành thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên không phải dự học
chương trình tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc bằng
máy trưởng hạng ba;
5. Có bằng thuyền trưởng hạng ba
hoặc bằng máy trưởng hạng ba và có thời gian nghiệp vụ theo bằng hạng ba đủ 24
tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy trưởng
hạng nhì;
6. Đã hoàn thành chương trình
đào tạo nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian nghiệp
vụ theo bằng hạng ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi lấy thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì;
7. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc
nghề máy tàu thủy, sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền
trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên không phải dự học
chương trình tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy
trưởng hạng nhì;
8. Có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc tương đương, bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy trưởng hạng
nhì và có thời gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhì đủ 36 tháng trở lên
được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất;
9. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy
tàu thủy, sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng
nhì hoặc máy trưởng hạng nhì đủ 24 tháng trở lên không phải dự học chương trình
tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất.
Điều 9. Điều
kiện chung để được dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn.
1. Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
2. Được công nhận học xong
chương trình bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại chứng chỉ chuyên
môn.
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe của
cơ quan y tế.
Điều 10. Điều
kiện cụ thể được dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn.
Ngoài các điều kiện quy định tại
Điều 9 của Quy chế này, người dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn còn phải bảo
đảm các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Đối với chứng chỉ quy định tại
khoản 1, điểm a, b khoản 2 và các điểm d, đ, e khoản 3 Điều 4 của Quy chế này
phải đủ 16 tuổi trở lên.
2. Đối với chứng chỉ quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 4 của Quy chế này phải đủ 18 tuổi trở lên.
3. Đối với chứng chỉ quy định tại
điểm a, c khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải:
a) Có bằng thuyền trưởng từ hạng
ba trở lên;
b) Có thời gian nghiệp vụ theo
chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 24 tháng trở lên.
4. Đối với chứng chỉ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải có chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng
chỉ thủy thủ.
Chương 3.
TỔ CHỨC THI LẤY BẰNG, KIỂM
TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 11.
Các cơ quan có thẩm quyền về tổ chức thi, kiểm tra, cấp, đổi, chuyển đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
là cơ quan quản lý công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
trên phạm vi toàn quốc, có trách nhiệm:
a) In, phát
hành, hướng dẫn và quản lý thống nhất việc sử dụng phôi bằng, chứng chỉ chuyên
môn trong phạm vi toàn quốc;
b) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, cấp
thẻ giám khảo coi, chấm thi;
c) Quy định các biểu mẫu, sổ
sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn;
d) Tổ chức thi, cấp, đổi, chuyển
đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc;
đ) Tổ chức thi, cấp, đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực
thuộc;
2. Các Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thi, cấp, đổi, chuyển
đổi bằng thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và bằng máy trưởng
hạng ba;
b) Tổ chức kiểm tra, cấp, đổi chứng
chỉ chuyên môn (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề thuyền viên);
c) Chỉ đạo, tổ chức và thường
xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn trong phạm vi được phân công;
3. Các cơ sở dạy nghề đủ điều kiện
theo quy định được tổ chức kiểm tra, cấp, đổi chứng chỉ chuyên môn.
Điều 12. Hồ
sơ nhập học để dự thi lấy bằng, kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
1. Đơn đề nghị.
2. 05 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu chứng
minh nhân dân.
3. Bản sao chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe
do trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên.
5. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên môn, chứng
chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng
tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học
(tương ứng với từng hạng bằng dự thi được quy định tại Điều 8 của Quy chế này).
6. Xác nhận thời gian nghiệp vụ
của chủ phương tiện quản lý thuyền viên.
Điều 13. Hội
đồng thi, kiểm tra
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định thành lập Hội đồng
thi cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề thành lập
Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn.
2. Hội đồng thi cấp bằng thuyền
trưởng, bằng máy trưởng; Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn được quy định
tại khoản 1 Điều này có 5 hoặc 7 thành viên.
3. Thành phần của Hội đồng thi:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này hoặc người được ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi là
lãnh đạo cơ sở dạy nghề;
c) Ủy viên thư ký là chuyên viên
theo dõi công tác dạy nghề của cấp có thẩm quyền hoặc Trưởng phòng đào tạo của
cơ sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là
lãnh đạo các phòng, khoa hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
4. Thành phần của Hội đồng kiểm
tra:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
của cơ sở dạy nghề;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là một
lãnh đạo hoặc trưởng phòng của cơ sở dạy nghề;
c) Ủy viên thư ký là Lãnh đạo
phòng đào tạo của cơ sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là lãnh đạo
các phòng, khoa hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
Điều 14.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi, kiểm tra.
1. Chỉ đạo và trực tiếp tổ chức
thi, kiểm tra.
2. Quyết định thành lập ban coi
thi, ban chấm thi để giúp việc Hội đồng.
3. Duyệt, quyết định các học
viên đủ điều kiện dự thi, kiểm tra.
4. Hội đồng thi, kiểm tra chỉ họp
khi có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc người được ủy quyền và có ít nhất 2/3 số
thành viên Hội đồng tham gia. Trong các phiên họp Hội đồng, nếu có vấn đề không
thống nhất thì phải tiến hành lấy ý kiến của các thành viên dự họp, kết quả lấy
theo đa số. Trường hợp số ý kiến trái chiều ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng là
người quyết định.
5. Lựa chọn đề thi, đề kiểm tra
bảo đảm bí mật phù hợp với từng loại hạng bằng, chứng chỉ chuyên môn;
6. Tổng hợp kết quả kỳ thi, kiểm
tra và báo cáo kết quả đến cấp có thẩm quyền gồm:
a) Danh sách kết quả thi, kiểm
tra của thí sinh;
b) Danh sách thí sinh trúng tuyển;
c) Các biên bản họp Hội đồng;
d) Các văn bản khác có liên
quan.
Điều 15.
Ban coi thi, Ban chấm thi
1. Ban coi thi, chấm thi do Chủ
tịch Hội đồng thi, kiểm tra thành lập.
2. Số lượng thành viên Ban coi
thi, chấm thi tùy thuộc vào số lượng thí sinh dự thi nhưng tối thiểu phải có 03
thành viên.
3. Ban coi thi, chấm thi có nhiệm
vụ:
a) Coi thi, hỏi thi, chấm thi
theo đúng quy định;
b) Phát hiện sai sót trong đề
thi, đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời;
c) Tổ chức bố trí, sắp xếp người
chấm thi, bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi, mỗi bàn thi vấn đáp phải có hai giám
khảo;
d) Tập hợp kết quả chấm thi và
bàn giao cho thư ký Hội đồng thi, kiểm tra.
Điều 16.
Tiêu chuẩn đối với giám khảo
1. Tiêu chuẩn giám khảo kỳ thi.
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Giám khảo chấm thi môn lý
thuyết phải có bằng cao đẳng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp trở lên về
chuyên ngành đường thủy và làm việc trong ngành đường thủy nội địa từ 36 tháng
trở lên;
c) Giám khảo chấm thi thực hành
thuyền trưởng, máy trưởng phải là thuyền trưởng, máy trưởng và có hạng bằng cao
hơn hạng bằng đang chấm thi, trường hợp chấm thi thuyền trưởng hạng nhất, máy
trưởng hạng nhất thì giám khảo phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng
hạng nhất và có thời gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng
trở lên.
d) Được tập huấn về nghiệp vụ
giám khảo và được Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp thẻ giám khảo.
2. Tiêu chuẩn đối với giám khảo
kỳ kiểm tra do Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quy định.
Điều 17.
Công nhận kết quả thi, kiểm tra
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển
kỳ thi, Thủ trưởng cơ sở dạy nghề ra quyết định công nhận trúng truyển kỳ kiểm
tra đối với những thí sinh đạt điểm các môn thi, kiểm tra từ 5 điểm trở lên.
2. Thí sinh không trúng tuyển được
quyền bảo lưu kết quả điểm thi, điểm kiểm tra đối với những môn đạt yêu cầu
trong thời gian 12 tháng.
Chương 4.
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI, CHUYỂN
ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 18. Cấp
mới bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Cơ quan có
thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển kỳ thi, kiểm
tra trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định công nhận trúng tuyển.
2. Người đã hoàn thành chương
trình đào tạo nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, sau khi đã
hoàn thành thời gian tập sự đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định được
cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba.
3. Người có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy hoặc nghề máy tàu thủy sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh
thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ
theo quy định, được cấp bằng thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba.
4. Người có bằng tốt nghiệp cao
đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề
máy tàu thủy, sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng
hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định,
được cấp bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì.
Điều 19. Đổi
bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn được cấp theo các Quyết định: số 914/QĐ/BGTVT ngày 16/04/1997; số
3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/02/2001; số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời
hạn quy định trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến cơ
quan đã cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
theo quy định của Quy chế này.
2. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan
cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn.
3. Bằng, chứng
chỉ chuyên môn được đổi chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Khi đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn phải hủy bằng, chứng chỉ chuyên môn cũ bằng hình thức cắt góc.
Điều 20. Cấp
lại bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn đã hết hạn sử dụng nhưng chưa quá 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có
tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn thì được dự thi, kiểm tra lại lý thuyết để được cấp lại bằng, chứng
chỉ chuyên môn.
2. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn đã hết hạn sử dụng trên 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong
sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn
thì được dự thi, kiểm tra lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn.
3. Người có bằng,
chứng chỉ chuyên môn bị mất, còn thời hạn theo quy định, có tên trong sổ cấp bằng
của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu bị mất trong các trường hợp
thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, có xác nhận của chính quyền địa
phương; bị cướp, trấn lột, mất trộm, phương tiện bị chìm, đắm, có xác nhận vụ
việc của cơ quan công an, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
Người có bằng, chứng chỉ chuyên
môn bị mất, còn thời hạn sử dụng, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng,
chứng chỉ chuyên môn, nếu bị mất ngoài các trường hợp trên, không phát hiện
đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự thi lại lý thuyết để được cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn.
4. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn quá hạn sử dụng theo quy định bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của
cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có
thẩm quyền thu giữ, sau 6 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
thì được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ
chuyên môn.
5. Thời hạn cấp lại bằng, chứng
chỉ chuyên môn thực hiện như đối với đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn; trường hợp
phải thi lại, thời hạn cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn như cấp mới.
Điều 21.
Chuyển đổi bằng
Người có bằng thuyền trưởng, bằng
máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các
Bộ, ngành của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các
phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang bằng thuyền trưởng,
bằng máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tương ứng của Quy chế này, các trường hợp
đổi sang bằng thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa phải dự sát hạch môn pháp
luật giao thông đường thủy nội địa.
Điều 22. Hồ
sơ cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ cấp mới bằng đối với
các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 18 của Quy chế này:
a) Đơn đề nghị có dán ảnh;
b) 03 ảnh mầu cỡ 3x4 cm kiểu chứng
minh nhân dân;
c) Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu;
d) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe của
trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
đ) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng
tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng
được cấp);
e) Bản xác nhận tập sự của chủ
phương tiện nơi thuyền viên làm việc.
2. Hồ sơ đổi, cấp lại bằng, chứng
chỉ chuyên môn:
Ngoài các quy định tại các điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều này cần bổ sung:
a) Bản sao bằng, chứng chỉ
chuyên môn;
b) Xác nhận mất bằng, chứng chỉ
chuyên môn (áp dụng đối với các trường hợp mất bằng, chứng chỉ chuyên môn).
3. Hồ sơ chuyển đổi bằng:
Ngoài hồ sơ quy định tại các điểm
a, b, c, d, khoản 1 Điều này cần bổ sung:
a) Bản sao có chứng thực bằng hoặc
chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấp;
b) Bản dịch có công chứng sang
tiếng Việt (nếu là bằng, chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
do nước ngoài cấp).
4. Người được cấp, đổi, cấp lại,
chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành.
5. Cơ quan nào đã cấp bằng, chứng
chỉ chuyên môn thì cơ quan đó cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
6. Cơ quan có thẩm quyền phải lập
sổ quản lý cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
Chương 5.
ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN
VIÊN
Điều 23. Đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
1. Việc đảm nhiệm các chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 33, 34 của Luật Giao
thông đường thủy nội địa.
2. Phương tiện lắp máy ngoài có
tổng công suất máy chính đến 150 mã lực hoặc lắp máy trong có tổng công suất
máy chính đến 50 mã lực thì không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng,
nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ
máy. Trường hợp phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150
mã lực đến 400 mã lực nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải
có bằng máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
3. Thuyền viên có bằng thuyền
trưởng hạng ba hạn chế được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại
phương tiện sau:
a) Phương tiện chở khách ngang
sông có sức chở đến 50 người;
b) Phương tiện chở hàng có trọng
tải toàn phần đến 50 tấn;
c) Phương tiện có công suất máy
chính đến 50 mã lực.
Điều 24. Đảm
nhiệm chức danh thuyền viên khác
1. Người được cấp chứng chỉ nghiệp
vụ loại nào thì chỉ được phép đảm nhiệm chức danh tương ứng theo quy định.
2. Người điều khiển phương tiện
loại I, loại II tốc độ cao, phương tiện đi ven biển, người làm việc trên phương
tiện chuyên dùng chở dầu hoặc các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, khí hóa lỏng,
ngoài bằng, chứng chỉ nghiệp vụ quy định theo chức danh, phải có chứng chỉ
chuyên môn đặc biệt tương ứng.
Điều 25. Bố
trí chức danh thuyền viên
1. Chủ phương tiện có trách nhiệm
bố trí đủ các chức danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội
địa và phải lập danh bạ thuyền viên theo quy định, tuân thủ theo Quy chế này và
các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Bằng, chứng chỉ chuyên môn phải
được mang theo người khi hành nghề.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26.
Báo cáo về công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn
Tháng 01 và tháng 7 hàng năm,
các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở dạy nghề sơ kết, tổng kết công tác thi, kiểm
tra cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của địa phương, cơ sở và gửi báo cáo Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 27. Hướng
dẫn tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển
đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu điều
chỉnh, bổ sung khi cần thiết./.
PHỤ LỤC 1
MẪU BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, BẰNG MÁY TRƯỞNG, CCCM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nội
dung mẫu bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng, CCCM.
1.1. Mẫu bằng thuyền trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1- Không cho mượn;
2- Không tẩy, xóa;
3- Xuất trình bằng khi người
thi hành
công vụ yêu cầu;
4- Mất bằng phải trình báo các
cơ quan
có liên quan.
Seri:
AC 000000
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
QUỐC
HUY
BẰNG
THUYỀN TRƯỞNG
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Hình
mỏ neo)
|
|
b) Mặt trong:
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
Có giá trị đến
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẰNG
THUYỀN TRƯỞNG
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hạng:
Họ
và tên: ………………………………………...
Ngày
sinh: ……………………………………......
Nơi
cư trú: ……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp
theo Quyết định số: ………………………..
ngày…..
tháng ….. năm ………………………...
của
………………………………………………...
……,
ngày …. tháng ….năm
|
1.2. Mẫu bằng máy trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1- Không cho mượn;
2- Không tẩy, xóa;
3- Xuất trình bằng khi người
thi hành
công vụ yêu cầu;
4- Mất bằng phải trình báo các
cơ quan
có liên quan.
Seri:
BC 000000
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
QUỐC
HUY
BẰNG
MÁY TRƯỞNG
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Hình
mỏ neo)
|
|
b) Mặt trong:
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
Có giá trị đến
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẰNG
MÁY TRƯỞNG
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hạng:
Họ
và tên: ………………………………………...
Ngày
sinh: ……………………………………......
Nơi
cư trú: ……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp
theo Quyết định số: ………………………..
ngày…..
tháng ….. năm ………………………...
của
………………………………………………...
……,
ngày …. tháng ….năm
|
1.3. Mẫu chứng chỉ chuyên
môn:
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
Ảnh 3x4 cm
(đóng dấu nổi)
|
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
…………………………………….
Họ và tên: ………………………………………...
Ngày sinh:
……………………………………......
Nơi cư trú:
……………………………………......
……………………………………………………...
Cấp theo Quyết định số:
………………………..
ngày….. tháng ….. năm
………………………...
của ………………………………………………...
……,
ngày …. tháng ….năm
|
2. Chất
liệu, kích thước, hoa văn, màu sắc
2.1. Phôi bằng thuyền trưởng
được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu xanh nước
biển, khung phía bên phải màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía
ngoài là 03 mm, Quốc huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo
màu vàng. Các dòng Chú ý bên trái chữ màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng,
hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung
160mmx110mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm. CHỮ THUYỀN
TRƯỞNG màu đỏ, các nội dung còn lại chữ màu đen.
2.2. Phôi bằng máy trưởng được
in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu đỏ thẫm,
khung phía bên phải màu trắng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là
03 mm. Quốc huy màu vàng, các chữ ở bên trong khung màu vàng, mỏ neo phía dưới
màu trắng. Các dòng Chú ý bên trái chữ màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng,
hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung
160mm x 110mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02mm. CHỮ MÁY
TRƯỞNG màu đỏ, các nội dung còn lại chữ màu đen.
2.3. Phôi chứng chỉ chuyên
môn được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài màu trắng, mặt trong
có nền mầu trắng, hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu xanh nước
biển, kích thước trong khung: 80mm x 110 mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy
phía ngoài là 02 mm. CHỮ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN màu đỏ, các nội dung còn lại chữ
màu đen.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH MÃ VÙNG CỦA BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN TẠI
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu
|
TT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Kiên Giang
|
KG
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS
|
3
|
Bắc Cạn
|
BC
|
35
|
Lai Châu
|
LC
|
4
|
Bắc Giang
|
BG
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN
|
37
|
Lào Cai
|
LC
|
6
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
BV
|
38
|
Kon Tum
|
KT
|
7
|
Bến Tre
|
BTr
|
39
|
Long An
|
LA
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Nam Định
|
NĐ
|
9
|
Bình Định
|
BĐ
|
41
|
Nghệ An
|
NA
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh
|
42
|
Ninh Bình
|
NB
|
11
|
Bình Phước
|
BP
|
43
|
Ninh Thuận
|
NT
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Phú Thọ
|
PT
|
13
|
Cần Thơ
|
CT
|
45
|
Phú Yên
|
PY
|
14
|
Cao Bằng
|
CB
|
46
|
Quảng Bình
|
QB
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16
|
Đắc Lắc
|
ĐL
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
17
|
Đắc Nông
|
ĐNô
|
49
|
Quảng Ninh
|
QN
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50
|
Quảng Trị
|
QT
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
24
|
Hà Nội
|
HN
và HTa
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
58
|
Tiền Giang
|
TG
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
59
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
31
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
|
|
|