|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1829/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Số hiệu:
|
1829/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1829/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến
lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải và Báo cáo thẩm định
số 70/BC-HĐTĐQH ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
là một trong ba khâu đột phá chiến lược, cần được ưu tiên đầu tư tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội gắn
với bảo đảm quốc phòng - an ninh, thích ứng với biến đổi
khí hậu và phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng và từng bước
đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn giao thông; phát huy
lợi thế là phương thức vận tải hàng hóa khối lượng lớn, chi phí vận
tải thấp ở cự ly trung bình; kết nối
hiệu quả với các phương thức vận tải khác, với hạ tầng giao thông địa phương và
quốc tế.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa theo các hành lang vận tải và các tuyến vận tải thủy
trên cơ sở khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, kết hợp với đầu tư cải tạo nâng
cấp có lộ trình hợp lý, góp phần giảm chi phí logistics,
nâng cao lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế. Đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm nhất là tại các vùng có tiềm năng, lợi thế
như vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng
sông Cửu Long.
- Huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực ngoài ngân sách để đầu
tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; ưu tiên nguồn lực
Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng luồng, tuyến đường thủy nội
địa công cộng, nguồn vốn ngoài ngân
sách để đầu tư kết cấu hạ tầng cảng,
bến thủy nội địa, luồng chuyên dùng. Tiếp tục phát huy và hoàn thiện thể
chế về phân cấp, phân quyền về huy động nguồn lực, tổ chức thực
hiện cho địa phương.
- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong xây dựng, quản lý,
khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, hạn chế ô nhiễm
môi trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa đồng bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội góp phần đưa nước ta cơ bản trở
thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập
trung bình cao vào năm 2030 với một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Về vận tải: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng
vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khối
lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km; khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 tỷ khách.km.
- Về kết cấu hạ
tầng: cải tạo nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu
24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ
thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách trên các
hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cảng thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá
trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa.
b) Tầm nhìn đến
năm 2050
Hoàn chỉnh kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa hiện đại, đồng
bộ, an toàn, có chất lượng dịch vụ vận tải cao góp phần quan trọng vào giảm chi phí
logistics và là một trong những phương thức vận tải chiếm thị phần vận tải hàng
hóa lớn.
II. QUY HOẠCH KẾT
CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẾN NĂM 2030
1. Hành lang vận tải thủy
Quy hoạch 09 hành lang vận tải thủy gồm: 01 hành lang ven biển từ Quảng Ninh đến
Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang ven biển), 04 hành lang khu vực
miền Bắc (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Quảng Ninh - Hải
Phòng - Ninh Bình, Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình và Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai) và 04 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang, Bà Rịa -
Vũng Tàu - Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia qua
sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận tải chính và một số tuyến vận tải nhánh.
a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ
Quảng Ninh đến Kiên Giang
Khối lượng vận tải khoảng 62,5
÷ 70 triệu tấn; phục vụ nhu cầu vận tải của
các tỉnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận
tải sông biển kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung
từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận tải chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết nối trực tiếp với hành lang vận tải thủy ven biển;
khối lượng vận tải khoảng 15 ÷ 18 triệu tấn.
b) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội: khối lượng vận tải
khoảng 93 ÷ 100 triệu tấn.
c) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình: khối lượng
vận tải khoảng 60 ÷ 65 triệu tấn.
d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội -
Nam Định - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 21,5 ÷ 22,6
triệu tấn.
đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Việt
Trì - Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 27,8 ÷ 30,1 triệu
tấn.
e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ
Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau: khối lượng
vận tải khoảng 99 ÷ 105 triệu tấn.
g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ
Chí Minh - An Giang - Kiên Giang: khối lượng vận tải khoảng
55,2 ÷ 58,5 triệu tấn.
h) Hành lang vận tải thủy Bà Rịa - Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh: khối
lượng vận tải khoảng 31,5 ÷ 35,5 triệu tấn.
i) Hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu: khối lượng vận tải khoảng 12,7 ÷
15,3 triệu tấn.
2. Tuyến vận tải chính
Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên
140 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ
theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18
tuyến chính trên 49 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung
có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh với tổng chiều dài
khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63
sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng
bộ các kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa.
(Chi tiết các tuyến vận tải chính và
cấp kỹ thuật đường thủy nội địa tại Phụ lục I và II).
3. Cảng thủy nội địa
a) Quy hoạch cụm cảng
- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng
công suất khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền
Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm
cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.
- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách
chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm
cảng, tổng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất khoảng 2,5
triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt
khách.
(Chi tiết các cụm cảng hàng hóa và
các cụm hành khách chính tại Phụ lục III và Phụ lục IV).
b) Quy hoạch chi tiết cảng thủy nội địa
Mỗi cụm cảng hàng hóa, hành khách gồm các cảng thủy nội địa chính và cảng thủy nội địa vệ tinh. Cỡ tàu quy hoạch cảng thủy nội
địa là cỡ tàu đồng bộ theo cấp kỹ
thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá trình
triển khai, tùy theo điều kiện về hạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định cỡ tàu khai thác bảo đảm an toàn, hiệu quả.
Cảng chuyên dùng
được quy hoạch phát triển theo nhu cầu vận tải phục vụ trực
tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất,
đóng mới sửa chữa
phương tiện, chế biến nông, lâm, thủy sản.
(Chi tiết các cảng hàng hóa tại Phụ lục
V).
III. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
1. Quy hoạch đường thủy nội địa địa
phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy
hoạch tỉnh được quy định tại điểm d khoản 2
Điều 27 Luật Quy hoạch.
2. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
trên tuyến đường thủy địa phương và cảng hành khách, cảng chuyên dùng, bến thủy nội địa
trên tuyến đường thủy quốc gia trong quy hoạch tỉnh được phát triển phù hợp với quy hoạch phát triển
không gian tỉnh, bảo đảm tính thống
nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch này. Hạn chế phát triển và có lộ trình di
dời bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa tại các khu vực nội
đô ảnh hưởng lớn đến giao thông đô thị. Từng bước nâng cấp
các bến thủy nội địa có đủ điều kiện và phù hợp với quy hoạch
lên thành cảng thủy nội địa. Ưu tiên quy hoạch phát triển
bến thủy nội địa để tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên phục vụ vận tải thủy tại
các vùng sâu, vùng xa.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Tổng nhu cầu sử
dụng đất khoảng 5.908 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 2.899 ha, khu vực miền
Trung khoảng 296 ha, khu vực miền Nam khoảng 2.713 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 8.765 ha, gồm: khu vực miền Bắc
khoảng 4.120 ha, khu vực miền Trung khoảng 405 ha, khu vực miền Nam khoảng
4.240 ha.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 157.533 tỷ đồng
(không bao gồm kinh phí đầu tư luồng và các cảng chuyên
dùng).
VI. CÁC DỰ ÁN ƯU
TIÊN ĐẦU TƯ
- Đầu tư cải tạo nâng cấp luồng tuyến,
nâng tĩnh không các cầu trên các tuyến
vận tải chính yếu bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; ưu
tiên khu vực đồng bằng sông Hồng, khu vực Đông Nam Bộ và
khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Đầu tư các cảng
thủy nội địa trên các tuyến vận tải chính đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội.
VII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa, vận tải thủy nội địa theo hướng được áp dụng
cơ chế ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế, phí.
- Đẩy mạnh việc
phân cấp, phân quyền cho các đơn vị và địa phương.
- Hoàn thiện khung pháp lý để thúc đẩy phát triển hoạt động phương tiện vận tải
sông biển (VR-SB) trên tuyến vận tải ven biển.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Cân đối ưu
tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng
thuộc các tuyến vận tải trọng yếu.
- Đẩy mạnh huy động nguồn lực ngoài
ngân sách đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa, đặc biệt đối với cảng thủy nội địa.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phù hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng; kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích, đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch trong hoạt động vận tải đường thủy
nội địa và ứng dụng công nghệ mới trong đầu
tư, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
- Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa, quản lý hoạt động vận tải thủy nội địa; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành việc số hóa hệ thống
cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực
- Nghiên cứu mở rộng
các hình thức đào tạo và áp dụng cơ chế đặc thù để đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân lực chất lượng
cao.
- Mở rộng liên kết
đào tạo với các tổ chức trong nước và quốc tế, các quốc
gia có hệ thống đường thủy nội địa phát triển.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp
tác quốc tế để nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa qua biên giới; tạo thuận lợi tối
đa, giảm thiểu thời gian làm thủ tục cấp phép, hải quan,
biên phòng cửa khẩu trên các tuyến vận tải thủy qua biên giới.
- Hoàn thiện thể chế, chính sách phù hợp với các quy định của các tổ
chức quốc tế, các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Mở rộng hợp
tác quốc tế, đặc biệt các nước có kinh nghiệm trong việc đầu tư, quản lý và khai thác hệ thống đường thủy nội địa, từng bước tiếp cận xu thế phát triển đường thủy nội địa hiện đại.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và
địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện
bảo đảm thống nhất, đồng bộ.
- Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo
chuyên ngành, đối thoại giữa cơ quan quản lý quy hoạch và
doanh nghiệp; tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính
trị - xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện quy hoạch.
- Đẩy mạnh tuyên
truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng và quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ
chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổ chức đánh giá, rà soát, điều chỉnh
quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn theo quy định (nếu cần thiết); công bố quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Cung cấp thông tin về quy hoạch vào
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
theo quy định.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham
mưu đề xuất các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch
đồng bộ, khả thi, hiệu quả.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa để phù hợp điều kiện thực tiễn và đáp ứng nhu cầu phát triển;
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển thành luồng địa phương đối với
các tuyến đường thủy đủ tiêu chí, điều kiện.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục
tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng
ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện
quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật
có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ
đất phục vụ triển khai quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch này; cập nhật nội dung quy hoạch
tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này.
- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường giao thông kết nối với các cảng thủy nội địa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày
31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tuyến
vận tải thủy
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp quy hoạch
|
I
|
MIỀN BẮC
|
|
|
1
|
Tuyến Quảng
Ninh - Hải Phòng - Việt Trì (sông Đuống)
|
205,6
|
II
|
2
|
Tuyến Quảng
Ninh - Ninh Bình (sông Luộc)
|
264
|
II
|
3
|
Tuyến Hà Nội - Lạch Giang
|
196
|
I
|
|
- Từ cửa Lạch Giang đến kênh nối
Đáy - Ninh Cơ
|
19
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ kênh nối Đáy - Ninh Cơ đến cảng Hà Nội
|
177
|
I
|
4
|
Tuyến cửa Đáy
- Ninh Bình
|
72
|
Đặc biệt
|
5
|
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang)
|
178,5
|
Đặc
biệt
|
6
|
Tuyến cửa sông
Chanh vào cảng nhà máy xi măng Hoàng Thạch
|
46,3
|
II
|
7
|
Tuyến cửa sông Lạch Tray (từ cửa Lạch
Tray đến ngã ba sông Đào Hạ Lý)
|
20
|
II
|
8
|
Tuyến cửa sông
Văn Úc đến Cầu
Khuể
|
32
|
Đặc
biệt
|
9
|
Tuyến cửa sông Trà Lý đến ngã ba Phạm
Lỗ
|
70
|
II
|
10
|
Tuyến Hải
Phòng - Vạn Gia - KaLong
|
216,5
|
|
|
- Đoạn từ cảng Hải Phòng qua kênh
Cái Tráp đến Vạn Gia (ven vịnh Hạ Long, một số đoạn đi chung luồng hàng hải)
|
199,5
|
Đặc
biệt
|
|
- Đoạn từ Vạn Gia đến bến KaLong
|
17
|
III
|
11
|
Tuyến Hà Nội -
Việt Trì - Lào Cai
|
365
|
|
|
- Từ Hà Nội đến cảng Việt Trì
|
74
|
II
|
|
- Từ Việt Trì đến cảng Yên Bái
|
125
|
III
|
|
- Từ cảng Yên Bái đến ngã ba Nậm
Thi
|
166
|
III
|
12
|
Tuyến Việt Trì
- Hòa Bình
|
74
|
III
|
13
|
Tuyến Việt Trì
- Tuyên Quang - Na Hang
|
186
|
|
|
- Từ Việt Trì đến Tuyên Quang
|
115
|
III
|
|
- Từ Tuyên Quang đến Chiêm Hóa
|
36
|
IV
|
|
- Từ Chiêm Hóa
đến đập thủy điện Tuyên Quang
|
35
|
V
|
14
|
Tuyến Phả Lại - Đa Phúc
|
86
|
III
|
15
|
Tuyến Phả Lại
- cảng Nhà máy phân đạm Bắc Giang
|
35
|
III
|
16
|
Tuyến vùng hồ Hòa Bình - Sơn La - Lai
Châu
|
442
|
III
|
17
|
Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà (từ đập thủy điện
Thác Bà đến Cẩm Nhân)
|
50
|
III
|
18
|
Tuyến vùng hồ
thủy điện Tuyên Quang (từ đập Tuyên Quang lên thượng lưu theo sông Gâm)
|
45
|
III
|
II
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
1
|
Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa (sông Đáy, sông Lèn, sông Vạc, sông Mã)
|
154,5
|
|
|
- Từ ngã ba Kim Đài đến Ninh Bình (sông Đáy)
|
53
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ bến Đò
Lèn đến ngã
ba Yên Lương (sông Lèn)
|
24
|
I
|
|
- Từ bến đò Lèn đến ngã ba Bông (sông Vạc, sông Lèn) và từ ngã ba
Bông đến cảng Lệ Môn (sông Mã)
|
50
|
III
|
|
- Các đoạn tuyến kênh Yên Mô, kênh
Nga Sơn
|
27,5
|
IV
|
2
|
Tuyến sông Mã từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng
|
19,5
|
II
|
3
|
Tuyến sông Lèn từ cửa Lạch Sung đến
bến đò Lèn
|
39,5
|
I
|
4
|
Tuyến sông Lam
từ cửa Hội đến Đô Lương
|
108
|
|
|
- Từ cửa Hội đến Bến Thủy
|
19
|
I
|
|
- Từ Bến Thủy
đến Đô Lương
|
89
|
III
|
5
|
Tuyến sông Nghèn từ cửa Sót đến cầu
Nghèn
|
38,5
|
|
|
- Từ cửa Sót đến
cảng Hộ Độ
|
14
|
III
|
|
- Từ cảng Hộ Độ
đến cầu Nghèn
|
24,5
|
IV
|
6
|
Tuyến sông Gianh từ cửa Gianh đến Đồng Lào
|
65,5
|
|
|
- Từ cửa Gianh đến cảng Gianh
|
2,5
|
I
|
|
- Từ cảng
Gianh đến Lèn Bảng
|
29,5
|
II
|
|
- Từ Lèn Bảng đến Đồng Lào
|
33,5
|
III
|
7
|
Tuyến sông Nhật
Lệ từ của Nhật Lệ đến cầu Long Đại
|
23
|
III
|
8
|
Tuyến sông Hiếu - sông Thạch Hãn từ cửa Việt đến đập Tràn
|
41
|
|
|
- Từ cửa Việt đến Đông Hà (sông Hiếu)
|
16
|
III
|
|
- Từ ngã ba Gia Độ đến đập Tràn (sông Thạch Hãn)
|
25
|
IV
|
9
|
Tuyến sông Hương từ cửa Thuận An đến ngã ba Tuần
|
34
|
|
|
- Từ cửa Thuận
An đến đập Thảo Long
|
5
|
III
|
|
- Từ đập Thảo Long đến ngã ba Tuần
|
29
|
IV
|
10
|
Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm từ cảng
Hội An đến cảng Bãi Làng (sông Thu Bồn)
|
23,5
|
|
|
- Từ Hội An đến Cửa Đại
|
6,5
|
III
|
|
- Từ Cửa Đại đến cảng Bãi Làng
|
17
|
I
|
11
|
Tuyến cửa sông Hàn đến cảng Kỳ Hà
|
123,3
|
|
|
- Từ cửa sông
Hàn đến hạ lưu cầu sông Hàn (sông Hàn)
|
4,0
|
I
|
|
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn đến hạ lưu
cầu Nguyễn Văn Trỗi (sông Hàn)
|
2,4
|
III
|
|
- Từ hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã 3 Vĩnh Điện
(sông Hàn)
|
3
|
IV
|
|
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn (sông Vĩnh Điện)
|
22,3
|
IV
|
|
- Từ ngã ba Vĩnh Điện đến cảng Hội An (sông Thu Bồn)
|
14,5
|
IV
|
|
- Từ cảng Hội An đến cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang)
|
77,1
|
IV
|
III
|
MIỀN NAM
|
|
|
1
|
Tuyến cửa Tiểu - biên giới
Campuchia (sông Tiền)
|
251
|
Đặc
biệt
|
|
- Nhánh qua cửa Đại từ phao số
0 - ngã ba kênh Giao Hóa đến kênh Chẹt Sậy
|
57
|
Đặc
biệt
|
|
- Nhánh cù lao Tân Phong
|
20
|
I
|
2
|
Tuyến cửa Định
An - biên giới Campuchia (sông Hậu)
|
211
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ cửa Định An đến ngã ba sông
Vàm Nao
|
164
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ ngã ba sông Vàm Nao đến ngã ba xáng Vịnh Tre
|
16
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ ngã
ba xáng Vịnh Tre đến biên giới Campuchia
|
31
|
I
|
3
|
Tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua kênh Xà No)
|
341
|
II
|
|
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba rạch Cần Thơ (sông, kênh Măng Thít)
|
52
|
II
|
|
- Từ ngã ba rạch
Cần Thơ - sông Hậu đến Cà Mau (qua
kênh Xà No)
|
165
|
III
|
|
- Các đoạn nằm
trên các tuyến vận tải khác (Vàm Cỏ, Cổ Chiên, Hàm Luông, sông Hậu)
|
124
|
Đặc
biệt
|
4
|
Tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò Sa Đéc)
|
342
|
III
|
5
|
Tuyến duyên hải Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau
|
367
|
III
|
6
|
Tuyến Vũng Tàu
- Thị Vải - Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ
|
286,5
|
|
|
- Từ Vũng Tàu đến Thị Vải (đi chung
luồng hàng hải)
|
28,5
|
Đặc biệt
|
|
- Từ Thị Vải đến Thành phố Hồ Chí Minh (sông Đồng Tranh)
|
65
|
II
|
|
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho
(kênh Chợ Gạo)
|
110
|
II
|
|
- Từ Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông,
kênh Măng Thít)
|
83
|
II
|
7
|
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Súc - Bến Củi hạ lưu đập
thủy điện Dầu Tiếng (sông Sài Gòn)
|
129
|
II
|
8
|
Tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh - Bến Kéo - Biên giới Campuchia (sông Vàm Cỏ Đông)
|
206,7
|
|
|
- Từ Thành phố
Hồ Chí Minh đến Bến Kéo
|
142,9
|
II
|
|
- Từ Bến Kéo đến
Biên giới Campuchia
|
53,8
|
III
|
9
|
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai)
|
90
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến hạ lưu cầu Đồng Nai
|
41
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước
|
18
|
II
|
|
- Từ cảng Thạnh
Phước đến Hiếu Liêm
|
31
|
III
|
10
|
Tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ
Tây)
|
143,4
|
III
|
11
|
Tuyến Mộc Hóa
- Hà Tiên (qua kênh Vĩnh Tế)
|
170
|
IV
|
12
|
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên
Lương (qua kênh Tháp Mười số 1)
|
288
|
III
|
|
- Đoạn trên kênh Tân Châu
|
12,1
|
I
|
|
- Sông Châu Đốc
|
1,5
|
II
|
|
- Các đoạn còn lại (thuộc tuyến
Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương)
|
274,4
|
III
|
13
|
Tuyến Thành phố
Hồ Chí Minh - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2)
|
277,6
|
III
|
14
|
Tuyến kênh 28
- kênh Phước Xuyên
|
76
|
|
|
- Từ ngã ba
kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28
|
54,5
|
III
|
|
- Từ ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28 đến sông Tiền (nhánh cù lao Tân Phong)
|
21,3
|
IV
|
15
|
Tuyến Rạch Giá
- Cà Mau
|
109
|
III
|
16
|
Tuyến Cần Thơ -
Cà Mau (kênh Quán Lộ - Phụng Hiệp)
|
121
|
|
|
- Từ Vàm Cái Côn đến trước cống ngăn mặn
|
118
|
III
|
|
- Từ cống ngăn mặn đến cảng Cà Mau
|
3
|
IV
|
17
|
Tuyến sông Hàm
Luông
(từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm
Luông)
|
90
|
Đặc
biệt
|
18
|
Tuyến sông Cổ
Chiên từ cửa Cổ
Chiên đến ngã ba sông Tiền
|
109
|
Đặc
biệt
|
19
|
Tuyến kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền
|
20,8
|
III
|
20
|
Tuyến cửa Gành
Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân
|
49,3
|
II
|
21
|
Tuyến cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương
Thế Trân
|
41,3
|
II
|
22
|
Tuyến qua cửa Rạch Giá (từ cửa Cái Lớn đến ngã
ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm)
|
56
|
II
|
23
|
Tuyến cửa Trần Đề đền rạch Đại Ngãi (sông Hậu)
|
39
|
Đặc biệt
|
24
|
Tuyến qua cửa Cái Mép (đi chung luồng hàng hải)
|
|
Đặc
biệt
|
25
|
Tuyến qua cửa
Ngã Bảy (đi chung luồng hàng hải)
|
|
Đặc
biệt
|
26
|
Tuyến qua cửa
Soài Rạp (đi chung luồng hàng hải)
|
|
Đặc
biệt
|
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên đường thủy nội địa
|
Phạm
vi
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
kỹ thuật
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch đến 2030
|
I
|
MIỀN BẮC
|
|
3.028
|
|
|
1
|
Sông Hồng
|
Từ phao số
“0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
|
544
|
|
|
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà
Nội
|
178,5
|
I
|
I
|
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ
|
74,5
|
II
|
II
|
- Từ Việt Trì đến
Yên Bái
|
125
|
IV
|
III
|
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
|
166
|
V
|
III
|
2
|
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La); hồ
Lai Châu (bao gồm đoạn luồng từ km40+000 đến trung tâm huyện Mường Tè)
|
Từ ngã ba Hồng
Đà đến cảng Nậm Nhún
|
436
|
|
|
- Từ ngã ba Hồng
Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình
|
58
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc
|
165
|
III
|
III
|
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú
|
38
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
Nhùn
|
175
|
III
|
III
|
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện Mường Tè
|
91
|
III
|
III
|
3
|
Sông Lô - Gâm
|
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa
|
151
|
|
|
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì
|
1
|
II
|
II
|
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang
|
105
|
III
|
III
|
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm
|
9
|
IV
|
III
|
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa
|
36
|
V
|
IV
|
4
|
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)
|
Từ đập Thác Bà
đến Cẩm
Nhân
|
50
|
|
|
- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân
|
42
|
III
|
III
|
- Từ cảng Hương
Lý đến Đập Thác Bà
|
8
|
III
|
III
|
5
|
Sông Đuống
|
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
|
68
|
II
|
II
(Tĩnh
không cầu Đuống đường sắt 7m ÷
9,5m)
|
6
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến
ngã ba Cửa Luộc
|
72
|
II
|
II
|
7
|
Sông Đáy
|
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình
|
163
|
|
|
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh
Bình
|
72
|
I
|
Đặc
biệt
|
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý
|
43
|
III
|
II
(Tĩnh
không 6m ÷ 7m)
|
- Từ Phủ Lý đến
cảng Vân Đình
|
48
|
IV
|
IV
|
B
|
Sông Hoàng Long
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định
08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan
|
28
|
IV
|
IV
|
9
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Độc
Bộ đến ngã ba Hưng Long
|
33,5
|
II
|
II
|
10
|
Sông Ninh Cơ
|
Từ cống Châu
Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô
|
47
|
I
|
I
|
11
|
Kênh nối Đáy - Ninh Cơ
|
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy
|
1
|
|
Đặc
biệt
|
12
|
Sông Vạc
|
Từ ngã ba Kim
Đài đến ngã ba sông Vân
|
28,5
|
III
|
III
|
13
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
|
14
|
III
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
14
|
Sông Châu
Giang
|
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý
|
27
|
IV
|
IV
|
15
|
Sông Thái Bình
|
Từ cửa Thái
Bình đến ngã ba Lác
|
100
|
|
|
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình
|
33
|
III
|
II
(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)
|
- Từ ngã ba Kênh
Khê - Thái Bình đến Quý Cao
|
3
|
II
|
II
(Tĩnh
không 7m ÷ 9,5m)
|
- Từ ngã ba
Mía đến ngã ba Lấu Khê
|
57
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác
|
7
|
0
|
II
(Tĩnh
không 7m ÷ 9,5m)
|
16
|
Sông Cầu
|
Từ ngã ba Lác
đến Hà Châu
|
104
|
|
|
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công
|
83
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu
|
21
|
IV
|
III
|
17
|
Sông Bằng Giang
|
Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng
|
56
|
V
|
V
|
18
|
Sông Lục Nam
|
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
|
56
|
IV
|
III
|
19
|
Sông Thương
|
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
|
62
|
III
|
III
|
20
|
Sông Công
|
Từ ngã ba Cầu
- Công đến Cải Đan
|
19
|
|
|
- Từ ngã ba Cầu
Công đến cầu đường bộ Đa Phúc
|
5
|
III
|
III
|
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải
Đan
|
14
|
IV
|
IV
|
21
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại
Sơn đến ngã ba Lấu Khê
|
44,5
|
II
|
II
(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)
|
22
|
Sông Kinh Môn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
|
45
|
III
|
III
|
23
|
Sông Kênh Khê
|
Từ ngã ba Thái
Bình đến ngã ba Văn Úc
|
3
|
II
|
II
(Tĩnh
không 7m ÷ 9,5m)
|
24
|
Sông Lai Vu
|
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá
|
26
|
III
|
III
|
25
|
Sông Mạo Khê
|
Từ ngã ba Bến
Đụn đến ngã ba Bến Triều
|
18
|
III
|
III
|
26
|
Sông Cầu Xe - Mía
|
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe
|
6
|
|
|
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
|
3
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình
|
3
|
III
|
III
|
27
|
Sông Văn Úc - Gùa
|
Từ cửa Văn Úc
đến ngã ba Mũi Gươm
|
61
|
|
|
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể
|
32
|
II
|
Đặc
biệt
|
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa
|
25
|
II
|
II
(Tĩnh
không 7m ÷ 9,5m)
|
- Tù ngã ba Cửa
Dưa đến ngã ba Mũi Gươm
|
4
|
III
|
III
|
29
|
Sông Hóa
|
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh
Giang
|
36,5
|
IV
|
III
(Tĩnh
không 6m)
|
29
|
Sông Trà Lý
|
Từ cửa Trà
Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
|
70
|
|
|
- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái
Bình
|
42
|
II
|
II
|
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã
ba Phạm Lỗ
|
28
|
III
|
III
|
30
|
Sông Hàn - Cấm
|
Từ hạ lưu cầu
Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn
|
16
|
|
|
- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã
ba Nống
|
7,5
|
I
|
I
|
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn
|
8,5
|
II
|
II
|
31
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn
|
30,3
|
|
|
- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn
|
8
|
III
|
II
|
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn
|
22,3
|
II
|
II
|
32
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
|
3
|
III
|
II
|
33
|
Sông Lạch Tray
|
Từ cửa Lạch
Tray đến ngã ba Kênh Đồng
|
49
|
|
|
- Từ cửa Lạch Tray
đến cầu Rào
|
9
|
II
|
II
|
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng
|
40
|
III
|
II
|
35
|
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
|
Từ đèn Quả
Xoài đến bến khách Hòn Gai
|
24,5
|
|
|
- Từ đèn Quả
Xoài đến hòn Vụng Dại
|
15
|
I
|
I
|
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn
Gai
|
9,5
|
I
|
I
|
36
|
Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu
|
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa
|
25
|
|
|
- Từ hòn Một đến hòn Đũa
|
13,5
|
II
|
I
|
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một
|
11,5
|
II
|
I
|
37
|
Luồng Hạ Long - Cát Bà
(bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
|
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam
|
30,5
|
|
|
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng
|
2
|
II
|
I
|
- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông
|
8
|
II
|
II
|
- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng
|
7
|
II
|
I
|
- Từ hòn Sãi
Cóc đến cửa Tùng Gấu
|
4,5
|
II
|
I
|
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc
|
9
|
II
|
I
|
38
|
Lạch Cẩm Phả -
Hạ Long
|
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục
|
29,5
|
|
|
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa
|
16
|
I
|
I
|
- Từ hòn Đũa đốn
hòn Buộm
|
11
|
I
|
I
|
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục
|
2,5
|
I
|
I
|
39
|
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả
|
Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm
|
96
|
|
|
- Từ Cửa Mô đến
Vạn Tâm
|
48
|
I
|
I
|
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô
|
48
|
I
|
I
|
40
|
Luồng Vân Đồn
- Cô Tô
|
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng
|
55
|
|
|
- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng
|
37
|
II
|
I
|
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối
|
18
|
IV
|
I
|
41
|
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
(10 km đoạn luồng từ Mũi Chùa đến thị
trấn Tiên Yên chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên
Yên
|
41
|
|
|
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa
|
21
|
II
|
I
|
- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên
|
10
|
III
|
III
|
- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông
|
10
|
I
|
I
|
42
|
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài
|
Từ Đông Bia đến
Vạ Ráy Ngoài
|
12
|
I
|
I
|
43
|
Sông Chanh
|
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba
sông Chanh - Bạch Đằng
|
6
|
II
|
II
|
44
|
Luồng Bài Thơ
- Đầu Mối
|
Từ núi Bài Thơ
đến hòn Đầu Mối
|
7
|
II
|
I
|
45
|
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một)
|
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn
|
22
|
|
|
- Từ Ghềnh Đầu
Phướn đến hòn Một
|
16
|
II
|
I
|
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc
|
6
|
II
|
I
|
46
|
Sông Móng Cái
(17 km luồng sông Móng Cái (chuyển thành luồng địa
phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái
|
17
|
III
|
III
|
47
|
Luồng hòn Đũa - Cửa Đối
|
Từ Cửa Đối đến hòn Đũa
|
46,6
|
II
|
I
|
48
|
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ Tài Xá
đến Mũi Chùa
|
31,5
|
|
|
- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn
|
10
|
II
|
II
|
- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa
|
21,5
|
III
|
II
(Tĩnh không 7m ÷ 9,5m)
|
49
|
Vạn Tâm - Bắc Luân
|
Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân
|
18
|
I
|
I
|
II
|
MIỀN TRUNG
|
|
1.229
|
|
|
1
|
Kênh Nga Sơn
|
Từ Điện Hộ đến
ngã ba Chế Thôn
|
27
|
IV
|
IV
|
2
|
Sông Lèn
|
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông
|
51
|
|
|
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên
Lương
|
20
|
IV
|
I
|
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn
|
19,5
|
IV
|
I
|
- Từ Đò Lèn đến
ngã ba Bông
|
11,5
|
IV
|
III
|
3
|
Kênh De
|
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương
|
6,5
|
IV
|
IV
|
4
|
Sông Tào
|
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên
|
32
|
IV
|
IV
|
5
|
Kênh Choán
|
Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà
|
15
|
IV
|
IV
|
6
|
Sông Mã
|
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông
|
36
|
|
|
- Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba
Bông
|
19
|
IV
|
IV
|
- Từ ngã ba
Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu
|
17
|
III
|
III
|
7
|
Sông Bưởi
|
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
|
25,5
|
IV
|
IV
|
8
|
Lạch Bạng - Đảo
Hòn Mê
|
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê
|
20
|
I
|
I
|
9
|
Sông Yên
|
Từ phao số 0 đến cầu Vạy
|
62
|
|
|
Từ phao số 0 đến cầu Ghép
|
12
|
III
|
II
(Tĩnh
không 7m ÷ 9,5m)
|
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy
|
50
|
IV
|
IV
|
10
|
Sông Lam
|
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã
ba Cây Chanh
|
157,4
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu
đập Bara Đô Lương
|
103,7
|
III
|
III
(Tĩnh
không 5m)
|
- Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa
|
39,7
|
IV
|
IV
|
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh
|
14
|
V
|
IV
|
11
|
Sông Hoàng Mai
|
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây
|
18
|
III
|
III
|
12
|
Lan Châu - Hòn Ngư
|
Từ Hòn Ngư đến
Lan Châu
|
5,7
|
I
|
I
|
13
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ
An)
|
Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê
|
36
|
V
(hạn
chế)
|
V
|
14
|
Sông La - Ngàn Sâu
|
Từ ngã ba Núi
Thành đến ngã ba Cửa Rào
|
40
|
|
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm
|
13
|
III
|
III
|
Từ ngã ba Linh
Cảm đến Ngã ba Cửa Rào
|
27
|
IV
|
IV
|
15
|
Sông Rào Cái - Gia Hội
|
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn
|
63
|
|
|
Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên
|
37
|
IV
|
IV
|
Từ Cửa Nhượng
đến cầu Họ
|
26
|
V
|
IV
|
16
|
Sông Nghèn
|
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương
|
64,5
|
|
|
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ
|
14
|
III
|
III
|
- Từ cầu Hộ Độ
đến cầu Nghèn
|
24,5
|
IV
|
IV
|
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh)
|
26
|
V
(hạn
chế)
|
V
|
17
|
Sông Gianh
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào
|
63
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng
|
29,5
|
III
|
III
|
- Từ cảng Lèn
Bảng đến Đồng
Lào
|
33,5
|
III
|
III
|
18
|
Sông Son
|
Từ ngã ba Văn
Phú đến Hang Tối
|
36
|
III
|
II
|
19
|
Sông Nhật Lệ
|
Từ cửa Nhật Lệ
đến cầu Long Đại
|
22
|
III
|
III
|
20
|
Sông Hiếu
|
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi
|
27
|
III
|
III
|
21
|
Sông Thạch Hãn
|
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng
|
46
|
|
|
- Từ ngã ba
Gia Độ đến Đập Tràn
|
25
|
IV
|
IV
|
- Từ Đập Tràn
đến Ba Lòng
|
21
|
IV
|
IV
|
22
|
Sông Bến Hải
(bao gồm nhánh Bến Tắt)
|
Từ kè Cửa Tùng
đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt
|
37,4
|
|
|
- Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ
|
9,5
|
IV
|
III
|
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung
|
14,9
|
V
|
V
|
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến
Bến Tắt
|
13
|
V
|
V
|
23
|
Sông Hương
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần
|
34
|
IV
|
IV
|
24
|
Phá Tam Giang
(bao gồm đầm Thủy Tú, ngang phá Tam
Giang, đầm Cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)
|
Từ cửa Tư Hiền
đến Vân Trình
|
119,6
|
|
|
- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến
ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi
nối dài)
|
110
|
III
|
III
|
- Tuyến ngang đầm An Truyền
|
9,6
|
IV
|
IV
|
25
|
Sông Hàn - Vĩnh Điện
(chuyển thành luồng địa phương khi
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số
08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba sông
Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc
|
31,7
|
|
|
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn
200 m
|
4
|
I
|
I
|
- Từ hạ lưu cầu
sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
2,4
|
III
|
III
|
- Từ Hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn
- Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
|
3
|
IV
|
IV
|
- Từ ngã ba
sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến
ngã ba sông Thu Bồn
|
22,3
|
V
|
IV
|
26
|
Sông Trường Giang
|
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc
|
60,2
|
IV
|
IV
|
27
|
Sông Thu Bồn
(bao gồm sông Hội An)
|
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn
|
76
|
|
|
- Từ cửa Đại đến Hội An
|
6,5
|
III
|
III
|
- Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện
|
15
|
IV
|
IV
|
- Từ ngã ba
sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn
|
43,5
|
IV
|
IV
|
- Từ km2+100
sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn
|
11
|
III
|
III
|
28
|
Hội An - Cù Lao Chàm
|
Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm
|
17
|
I
|
I
|
III
|
MIỀN NAM
|
|
3.043
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà
|
40
|
III
|
III
|
2
|
Sông Đồng Nai
(bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng)
|
Từ cầu Đồng
Nai đến ngã ba Sông Bé
|
72,8
|
|
|
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng
Nai đến ngã ba Sông Bé
|
58
|
|
|
+ Từ hạ lưu cầu
Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước
|
17,2
|
III
|
II
(Tĩnh
không 7m÷9,5m)
|
+ Từ cảng Thạnh
Phước đến ngã ba sông Bé
|
40,8
|
III
|
III
|
- Nhánh cù lao Ông Cồn
(chuyển thành
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)
|
1
|
Đặc
biệt
|
I
(Tĩnh
không 9,5m)
|
3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km, kéo dài thêm đến Bến Củi
|
130
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu
Bình Triệu
|
15,1
|
II
|
II
(Tĩnh
không 7m÷9,5m)
|
- Từ cầu Bình
Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km
(kéo dài đến Bến Củi)
|
114,9
|
III
|
II
(Tĩnh
không 7m÷9,5m)
|
4
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cảng Bến Kéo
|
184,8
|
|
|
- Từ ngã ba
Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Bến Lức
|
21,1
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo
|
109,9
|
III
|
II
(Tĩnh không 7m)
|
- Từ cảng Bến Kéo đến Vàm Trảng
Trâu (biên giới Campuchia)
|
53,8
|
IV
|
III
|
5
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
162,8
|
|
|
- Từ ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Tân An
|
33,4
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa
|
95,4
|
III
|
III
|
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
34
|
IV
|
IV
|
6
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba sông
Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
- Tây
|
35,5
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
7
|
Kênh Tẻ - Đôi
(chuyển thành
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
sông Chợ Đệm Bến Lức
|
13
|
III
|
II
(Tĩnh
không 6m÷9,5m)
|
8
|
Sông Chợ Đệm - Bến Lức
(chuyển thành luồng địa phương khi
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba Kênh
Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
|
20
|
III
|
II
(Tĩnh
không 6m÷9,5m)
|
9
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
III
|
II
(Tĩnh không 6m÷9,5m)
|
10
|
Rạch Ông Lớn -
kênh Cây Khô
(chuyển thành luồng địa phương khi
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ
|
8,5
|
III
|
II
(Tĩnh
không 6m÷9,5m)
|
11
|
Sông Cần Giuộc
(đoạn nằm
trong phạm vi kiểm soát của cống ngăn triều Tân Thuận, Phú Định và Cây Khô (chuyển thành luồng
địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô
|
35,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã
ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
|
9,6
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba
kênh Nước Mặn - Cần Giuộc đến ngã
ba kênh Cây Khô
|
25,9
|
III
|
II
(Tĩnh
không 6m÷9,5m)
|
12
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
|
2
|
II
|
II
|
13
|
Rạch Lá - kênh
Chợ Gạo - rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba sông
Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ
|
28,5
|
|
|
- Từ ngã ba
kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ
|
10
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba
Rạch lá (Chợ Gạo)
|
11,5
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba
kênh Chợ Gạo
|
7
|
II
|
II
|
14
|
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ
Cứ, cù lao Long Khánh)
|
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt
Nam - Campuchia
|
221,3
|
|
|
- Tuyến chính
từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia
|
176,3
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Long Khánh
|
10
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Ma
|
17,9
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh sông Hổ Cứ
|
8
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Tây
|
9,1
|
I
|
Đặc
biệt
|
15
|
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
44,4
|
IV
|
IV
|
16
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
90,5
|
III
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
17
|
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh
âu Rạch Chanh)
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
94,3
|
III
|
III
|
18
|
Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh
4Bis; kênh Tư mới)
|
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
đến ngã ba kênh Hồng Ngự
|
75,8
|
|
|
- Từ ngã tư
kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
28
|
IV
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
- Từ ngã tư
kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh
Tháp Mười số 1
|
16,5
|
III
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis
|
10
|
III
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28
|
21,3
|
IV
|
III
(Tĩnh không 5m)
|
19
|
Kênh Xáng Long Định
|
Từ ngã ba sông
Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2
|
18,5
|
III
|
III
|
20
|
Sông Vàm Nao
|
Từ ngã ba sông
Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma
|
6,5
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
21
|
Kênh Tân Châu
|
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân Châu
|
12,1
|
I
|
I
|
22
|
Kênh Lấp Vò-Sa Đéc
|
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu - kênh Lấp Vò Sa
Đéc
|
51,5
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
23
|
Rạch Ông Chưởng
|
Từ nhánh cù
lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù
lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền
|
21,8
|
III
|
III
|
24
|
Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre
|
Từ ngã ba sông
Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông
|
16,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao
Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre
|
9
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba
sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông
|
7,5
|
III
|
III
|
25
|
Sông Hàm Luông
|
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền
|
86
|
|
|
- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày
|
53,6
|
I
|
Đặc biệt
|
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền
|
32,4
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
26
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Từ ngã ba sông
Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên
|
18
|
III
|
III
|
27
|
Kênh Chợ Lách
|
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến
ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên
|
10,7
|
II
|
II
|
28
|
Sông Cổ Chiên
(bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)
|
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền
|
133,8
|
|
|
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh
|
46
|
I
|
Đặc
biệt
|
- Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền
|
63
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh sông Băng Tra
|
20,8
|
I
|
I
|
- Nhánh Cung Hầu
|
4
|
I
|
I
|
29
|
Kênh Trà Vinh
(đoạn cầu Long
Bình - sông Cổ Chiên chuyển thành
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh
|
4,5
|
III
|
III
|
30
|
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)
|
Từ ngã ba sông
Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu
|
52
|
|
|
Từ ngã ba sông
Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn
|
43,5
|
III
|
II
|
Từ ngã ba kênh
Măng Thít đến ngã ba sông Hậu
|
5
|
III
|
II
|
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía
Cái Côn)
|
3,5
|
III
|
II
|
31
|
Sông Hậu (bao
gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa)
|
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu
|
91,6
|
|
|
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình Long
|
35,2
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu
|
29,8
|
I
|
I
|
- Nhánh cù lao Ông Hổ
|
10,6
|
Đặc
biệt
|
II
(Tĩnh
không 7 ÷ 9,5m)
|
- Nhánh Năng
Gù - Thị Hòa
|
16
|
III
|
III
|
32
|
Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế
|
10
|
|
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Vĩnh Tế
|
1,5
|
III
|
III
|
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá
|
8,5
|
III
|
IV
|
33
|
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Rạch Giá Hà Tiên
|
57,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư
kênh Tám Ngàn
|
26,3
|
III
|
III
|
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã
ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
31,2
|
IV
|
III
(Tĩnh
không 6m)
|
34
|
Kênh Ba Thê
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
57
|
IV
|
III
(Tĩnh
không 6m)
|
35
|
Kênh Rạch Giá
Long Xuyên
|
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên
|
64
|
III
|
III
|
36
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên
|
Từ ngã ba sông
Hậu đến ngã ba sông Cái Bé
|
64,2
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên
|
59
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé
|
5,2
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
37
|
Kênh Mặc Cần
Dưng - Tám Ngàn
|
Từ ngã ba kênh
Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
48,5
|
|
|
- Từ ngã ba
kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn
|
12,5
|
IV
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
36
|
III
|
III
|
38
|
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ kênh Rạch Sỏi
Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu
Đông Hồ 100 m)
|
88,8
|
|
|
Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
8
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
Từ ngã ba kênh
Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ
100 m)
|
80,8
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
39
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ ngã ba kênh
Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn
|
5
|
III
|
III
|
40
|
Rạch Cần Thơ
|
Từ ngã ba sông
Hậu đến ngã ba kênh Xà No
|
14,7
|
III
|
III
|
41
|
Kênh rạch Xà
No - Cái Nhứt
|
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái
Tư
|
42,5
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt
|
39,5
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch
Cái Tư
|
3
|
III
|
III
|
42
|
Rạch Cái Tư
|
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn
|
12,5
|
III
|
III
|
43
|
Kênh Tắt Cây Trâm
- Trẹm Cạnh Đền
(bao gồm rạch
Ngã ba Đình)
|
Từ ngã ba kênh
sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn
|
50
|
|
|
- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái
Tàu
|
5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh
Đền
|
11,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm
|
33,5
|
III
|
III
|
44
|
Rạch Cái Tàu
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch ngã ba Đình
|
15,2
|
III
|
III
|
45
|
Sóng cái Bé rạch Khe Luông
|
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông
Cái Lớn
|
55,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã
ba kênh Tắt Cậu
|
48,2
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông
|
5,8
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba
sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
II
|
46
|
Rạch Ô Môn - kênh Thị Đội -
kênh Thốt Nốt
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé
|
47,5
|
|
|
- Từ ngã ba
sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô
Môn
|
15,2
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh
Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt
Nốt
|
27,5
|
III
(hạn
chế)
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé
|
4,8
|
III
|
III
|
47
|
Kênh Tắt Cậu
|
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
II
|
48
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn
đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm
|
56
|
II
|
II
|
49
|
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Từ ngã ba sông
Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau
|
118,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã
bảy Phụng Hiệp
|
16,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã bảy
Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau
|
102,2
|
III
|
III
|
50
|
Sông Ông Đốc -
Trèm Trẹm
|
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo
|
90,8
|
|
|
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương
Thế Trân
|
41,3
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm
|
8,2
|
III
|
III
|
- Từ sông Ông Đốc
đến kênh Tân Bằng Cán Gáo
|
41,3
|
III
|
III
|
51
|
Kênh Tân Bằng
- Cán Gáo
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)
|
40
|
III
|
III
|
52
|
Sông Tắc Thủ - Gành Hào
|
Từ hạ lưu bến
xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba
sông Ông Đốc
|
5,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
|
4,5
|
III
|
III
|
- Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ
|
1,2
|
III
|
III
|
53
|
Sông Gành Hào
|
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân
|
49,3
|
II
|
II
|
54
|
Sông, rạch Đại
Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba
Xuyên Dừa Tho)
|
Từ ngã ba sông
Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
60,8
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
4,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã
ba rạch Thạnh Lợi
|
15,5
|
III
|
III
|
- Từ ngữ ba kênh
Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
3,9
|
III
|
III
|
- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò
|
7,6
|
III
|
III
|
- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
29,3
|
III
|
III
|
55
|
Kênh Vàm Lẻo -
Bạc Liêu - Cà Mau
|
Từ ngã ba sông
Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý đường
thủy nội địa Cà Mau 200 m
|
81,3
|
|
|
- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
18
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba
kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m
|
63,3
|
III
|
III
|
56
|
Kênh Cái Nháp
|
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp
|
11
|
III
|
III
|
57
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Từ ngã ba sông
Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
|
10
|
III
|
III
|
58
|
Kênh sông Bảy Hạp
Gành Hào - Năm Căn
|
Từ ngã ba kênh
Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào
|
34
|
|
|
- Từ ngã ba
sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào
|
9
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến
ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
25
|
III
|
III
|
59
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp
|
11,5
|
III
|
III
|
60
|
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng
|
18
|
III
|
III
|
61
|
Kênh Tắc Vân
|
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau
|
9,4
|
III
|
III
|
62
|
Kênh Mương
Khai Đốc Phủ Hiền
|
Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu
|
20,8
|
V
|
III
(Tĩnh
không 6m ÷ 7m)
|
63
|
Nhánh giữa Cồn
Lân với Cồn Chài và nhánh đông Cồn Liệt Sỹ
|
Nhánh sông Tiền
|
11,1
|
I
|
I
|
|
Tổng cộng
|
|
7.300
|
|
|
PHỤ LỤC III
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh,
thành phố
|
Sông,
kênh chính
|
Quy
hoạch đến 2030
|
Cỡ tàu (Tấn)
|
Công
suất (1.000 T/năm)
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
198.850
|
1.504
|
I
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
|
|
|
157.400
|
984
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông
Hồng
|
3.000
|
4.700
|
25,2
|
2
|
Cụm cảng Bắc
Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông Hồng, Công
|
3.000
|
2.200
|
13,2
|
3
|
Cụm cảng Nam Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông
Hồng, Đáy
|
3.000
|
7.100
|
42,6
|
4
|
Cụm cảng Đông
Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông
Đuống
|
3.000
|
4.300
|
25,8
|
5
|
Cụm cảng Tây Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông
Hồng, Đà
|
3.000
|
12.300
|
73,8
|
6
|
Cụm cảng Hải Phòng
|
Hải Phòng
|
Sông
Hàn, Cấm, Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc
|
5.000
|
27.500
|
166,0
|
7
|
Cụm cảng Ninh Bình
|
Ninh
Bình
|
Sông
Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc
|
3.000
|
26.300
|
147,6
|
8
|
Cụm cảng Bắc
Ninh
|
Bắc
Ninh
|
Sông
Đuống, Cầu
|
3.000
|
6.500
|
46
|
9
|
Cụm cảng Hải Dương
|
Hải
Dương
|
Sông Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê
|
3.000
|
21.500
|
147,0
|
10
|
Cụm cảng Vĩnh Phúc
|
Vĩnh
Phúc
|
Sông
Hồng, Lô
|
3.000
|
2.700
|
18,9
|
11
|
Cụm cảng Hà Nam
|
Hà
Nam
|
Sông
Hồng, Đáy
|
3.000
|
10.700
|
74,9
|
12
|
Cụm cảng Nam Định
|
Nam
Định
|
Sông
Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ
|
3.000
|
2.700
|
18,9
|
13
|
Cụm cảng Hưng Yên
|
Hưng
Yên
|
Sông
Hồng, Luộc
|
2.000
|
2.300
|
16,1
|
14
|
Cụm cảng Thái Bình
|
Thái
Bình
|
Sông
Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa
|
2.000
|
8.400
|
58,8
|
15
|
Cụm cảng Quảng Ninh
|
Quảng
Ninh
|
Sông
Chanh, tuyến ven vịnh hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái
|
5.000
|
18.200
|
109,2
|
II
|
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
|
|
|
41.450
|
520
|
1
|
Cụm cảng Phú Thọ
|
Phú
Thọ
|
Sông
Hồng, Lô
|
2.000
|
10.300
|
103,2
|
2
|
Cụm cảng Tuyên Quang
|
Tuyên
Quang
|
Sông
Lô, Gâm, hồ thủy điện Tuyên Quang
|
1.000
|
2.500
|
37,5
|
3
|
Cụm cảng Thái Nguyên
|
Thái
Nguyên
|
Sông
Cầu, Công
|
1.000
|
3.000
|
36,0
|
4
|
Cụm cảng Bắc Giang
|
Bắc
Giang
|
Sông
Cầu, Thương, Lục Nam
|
1.000
|
13.700
|
164
|
5
|
Cụm cảng Hòa Bình
|
Hòa Bình
|
Sông
Đà - hồ Hòa Bình
|
600
|
2.500
|
37,5
|
6
|
Cụm cảng Sơn La
|
Sơn
La
|
Hồ
Hòa Bình - Sơn La
|
400
|
2.550
|
38.3
|
7
|
Cụm cảng Lai Châu
|
Lai
Châu
|
Hồ
Sơn La - Lai Châu
|
400
|
1.600
|
24
|
8
|
Cụm cảng Điện Biên
|
Điện
Biên
|
Hồ Lai Châu
|
400
|
1.000
|
15
|
9
|
Cụm cảng Yên Bái
|
Yên
Bái
|
Sông
Hồng, hồ Thác Bà
|
600
|
2.700
|
40.5
|
10
|
Cụm cảng Lào Cai
|
Lào Cai
|
Sông
Hồng
|
600
|
1.600
|
24,0
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
8.950
|
71
|
1
|
Cụm cảng Thanh Hóa
|
Thanh
Hóa
|
Sông
Mã, Lèn, Bạng
|
3.000
|
3.000
|
17,0
|
2
|
Cụm cảng Nghệ An
|
Nghệ
An
|
Sông
Lam, Hoàng Mai
|
1.000
|
1.400
|
14,0
|
3
|
Cụm cảng Hà Tĩnh
|
Hà Tĩnh
|
Sông
La, Rào Cái - Gia Hội, sông Nghèn
|
600
|
450
|
4,5
|
4
|
Cụm cảng Quảng Bình
|
Quảng
Bình
|
Sông
Gianh, Nhật Lệ
|
400
|
2.100
|
15,6
|
5
|
Cụm cảng Quảng Trị
|
Quảng
Trị
|
Sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt
|
400
|
500
|
5,0
|
6
|
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
|
Thừa
Thiên Huế
|
Sông Hương, Phá Tam Giang
|
400
|
500
|
5,0
|
7
|
Cụm cảng Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
Sông
Hàn, Vĩnh Điện
|
400
|
500
|
5,0
|
8
|
Cụm cảng Quảng Nam
|
Quảng
Nam
|
Sông
Thu Bồn, Trường Giang
|
400
|
500
|
5,0
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
152.572
|
920
|
I
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
|
|
|
|
98.922
|
561
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành
phố Hồ Chi Minh
|
Sông
Sài Gòn, Đồng Nai
|
3.000
|
21.122
|
131
|
2
|
Cụm cảng Bắc
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sông
Sài Gòn, Đồng Nai
|
3.000
|
1.500
|
9
|
3
|
Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sông
Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ
|
3.000
|
2.500
|
15
|
4
|
Cụm cảng Đông Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sông
Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ
|
5.000
|
18.500
|
74
|
5
|
Cụm cảng Bình
Dương
|
Bình
Dương
|
Sông
Sài Gòn, Đồng Nai
|
3.000
|
30.200
|
181
|
6
|
Cụm cảng Tây
Ninh
|
Tây
Ninh
|
Sông
Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông
|
2.000
|
7.000
|
42
|
7
|
Cụm cảng Đồng Nai
|
Đồng
Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
5.000
|
9.800
|
59
|
8
|
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bà Rịa
- Vùng Tàu
|
Sông
Thị Vải
|
5.000
|
8.300
|
50
|
II
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
|
|
|
53.650
|
359
|
1
|
Cụm cảng Long An
|
Long
An
|
Sông
Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây
|
7.000
|
15.550
|
96
|
2
|
Cụm cảng Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
Sông
Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò
|
3.000
|
3.600
|
22
|
3
|
Cụm cảng Tiền Giang
|
Tiền
Giang
|
Sông
Tiền
|
5.000
|
3.000
|
21
|
4
|
Cụm cảng Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
Sông
Tiền, Cổ Chiên
|
3.000
|
3.400
|
23,8
|
5
|
Cụm cảng Bến
Tre
|
Bến
Tre
|
Sông
Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
|
5.000
|
3.950
|
28
|
6
|
Cụm cảng Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
Sông
Cổ Chiên
|
3.000
|
4.700
|
32,9
|
7
|
Cụm cảng Cần Thơ
|
Cần
Thơ
|
Sông
Hậu, rạch Cần Thơ
|
5.000
|
5.050
|
35
|
8
|
Cụm cảng Hậu Giang
|
Hậu
Giang
|
Sông
Cái Tư, rạch Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
2.000
|
1.200
|
8
|
9
|
Cụm cảng An Giang
|
An
Giang
|
Sông
Hậu
|
5.000
|
2.000
|
14
|
10
|
Cụm cảng Kiên Giang
|
Kiên
Giang
|
Sông
Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
|
1.000
|
2.600
|
18
|
11
|
Cụm cảng Sóc Trăng
|
Sóc
Trăng
|
Sông
Cổ Cò, kênh Phú
Hữu Bãi Xàu
|
1.000
|
2.400
|
17
|
12
|
Cụm cảng Bạc Liêu
|
Bạc
Liêu
|
Kênh
Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau, Hộ
Phòng Gành Hào
|
1.000
|
3.000
|
21
|
13
|
Cụm cảng Cà Mau
|
Cà
Mau
|
Sông
Gành Hào, Ông Đốc
|
1.000
|
3.200
|
22
|
PHỤ LỤC IV
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
cảng
|
Tỉnh,
thành phố
|
Sông,
kênh chính
|
Giai
đoạn đến 2030
|
Cỡ tàu (ghế)
|
Công
suất (nghìn lượt HK/năm)
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
10.900
|
156
|
1
|
Cụm cảng khách Hà Nội
|
Hà Nội
|
Sông
Hồng, Đuống, Công, Đáy
|
100
|
1100
|
16,5
|
2
|
Cụm cảng khách Hải Phòng
|
Hải
Phòng
|
Sông
Hàn, Cấm, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc
|
250
|
1.500
|
19,5
|
3
|
Cụm cảng khách Quảng Ninh
|
Quảng
Ninh
|
Sông
Chanh, tuyến ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái
|
250
|
7.000
|
91,0
|
4
|
Cụm cảng khách Phú Thọ - Vĩnh Phúc
|
Phú
Thọ, Vĩnh Phúc
|
Sông
Hồng, Lô
|
100
|
100
|
2,5
|
5
|
Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương
|
Hưng
Yên, Hải Dương
|
Sông
Hồng, Luộc, Thái Bình, Kinh Thầy
|
100
|
200
|
2,6
|
6
|
Cụm cảng khách Thái Bình
|
Thái
Bình
|
Sông
Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa
|
150
|
200
|
2,6
|
7
|
Cụm cảng khách Hà Nam
|
Hà
Nam
|
Sông
Hồng, Đáy
|
150
|
100
|
2,3
|
8
|
Cụm cảng khách Nam Định
|
Nam
Định
|
Sông
Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ
|
100
|
100
|
1,3
|
9
|
Cụm cảng khách Ninh Bình
|
Ninh
Bình
|
Sông
Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc
|
100
|
300
|
0,3
|
10
|
Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Hồ Thác Bà,
Tuyên Quang
|
-
|
Khu
vực lòng hồ
|
100
|
300
|
17,5
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
2.500
|
26,0
|
1
|
Cụm cảng khách Thanh Hóa
|
Thanh
Hóa
|
Sông
Mã, Lèn, Bạng
|
100
|
150
|
1,5
|
2
|
Cụm cảng khách Nghệ An
|
Nghệ
An
|
Sông
Lam, Hoàng Mai
|
100
|
100
|
1,0
|
3
|
Cụm cảng khách Hà Tĩnh
|
Hà Tĩnh
|
Sông
La, Nghèn
|
50
|
50
|
0,5
|
4
|
Cụm cảng khách Quảng Bình
|
Quảng
Bình
|
Sông
Gianh, Nhật Lệ
|
50
|
100
|
1,0
|
5
|
Cụm cảng khách Quảng Trị
|
Quảng
Trị
|
Sông
Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt
|
50
|
50
|
0,5
|
6
|
Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế
|
Thừa
Thiên Huế
|
Sông
Hương, Phá Tam Giang
|
100
|
400
|
4,0
|
7
|
Cụm cảng khách Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
Sông
Hàn, Vĩnh Điện
|
250
|
250
|
2,5
|
8
|
Cụm cảng khách Quảng Nam
|
Quảng
Nam
|
Sông
Thu Bồn, Trường Giang, Cù Lao Chàm
|
50
|
500
|
6,6
|
9
|
Cụm cảng khách Quảng Ngãi
|
Quảng
Ngãi
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
500
|
4,4
|
10
|
Cụm cảng khách Bình Định
|
Bình
Định
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
11
|
Cụm cảng khách Phú Yên
|
Phú
Yên
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
12
|
Cụm cảng khách Khánh Hòa
|
Khánh
Hòa
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
13
|
Cụm cảng khách Ninh Thuận
|
Ninh
Thuận
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
50
|
0,5
|
14
|
Cụm cảng khách Bình Thuận
|
Bình
Thuận
|
Vịnh,
phá, đầm
|
50
|
50
|
0,5
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
40.000
|
169,0
|
1
|
Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Sông
Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức,
Kênh Tẻ
|
250
|
6.500
|
26,0
|
2
|
Cụm cảng khách Bà Rịa - Vùng Tàu
|
Bà Rịa-
Vũng Tàu
|
Sông
Thị Vải
|
250
|
1.800
|
9,0
|
3
|
Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình
Dương
|
Đồng
Nai, Bình Dương
|
Sông
Đồng Nai, sông Sài Gòn
|
100
|
200
|
3,2
|
4
|
Cụm cảng khách Tây Ninh
|
Tây
Ninh
|
Sông
Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông
|
100
|
500
|
5,0
|
5
|
Cụm cảng khách Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
Sông
Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò
|
250
|
1.500
|
7,5
|
6
|
Cụm cảng khách Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
Sông
Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
|
250
|
2.000
|
10,0
|
7
|
Cụm cảng khách Cần Thơ - Hậu Giang
|
Cần
Thơ, Hậu Giang
|
Sông
Hậu, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
250
|
9.500
|
28,5
|
8
|
Cụm cảng khách Cà Mau
|
Cà
Mau
|
Sông
Gành Hào, Ông Đốc
|
100
|
7.000
|
21,0
|
9
|
Cụm cảng khách Tiền Giang
|
Tiền Giang
|
Sông
Tiền
|
120
|
2.000
|
10,0
|
10
|
Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu
|
Sóc
Trăng, Bạc Liêu
|
Sông
Cổ Cò, kênh Phú Hữu Bãi Xàu, kênh
Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau
|
100
|
1.500
|
7,5
|
11
|
Cụm cảng khách An Giang
|
An
Giang
|
Sông
Hậu
|
120
|
2.500
|
12,5
|
12
|
Cụm cảng khách Long An
|
Long
An
|
Sông
Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây
|
100
|
1200
|
7,2
|
13
|
Cụm cảng khách Trà Vinh
|
Trả
Vinh
|
Sông
Cổ Chiên
|
100
|
800
|
5,6
|
14
|
Cụm cảng khách Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
Sông
Tiền, Cổ Chiên
|
100
|
1.000
|
6,0
|
15
|
Cụm cảng khách Bến Tre
|
Bến
Tre
|
Sông
Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
|
100
|
2.000
|
10,0
|
PHỤ LỤC V
QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
cảng
|
Địa
điểm
|
Sông
kênh
|
Quy
hoạch đến 2030
|
Ghi
chú
|
Cỡ
tàu (Tấn)
|
Công
suất (1.000 T/năm)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
198.850
|
|
I
|
VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
|
|
|
157.400
|
|
|
Các cụm cảng thành phố Hà Nội
|
|
|
|
30.100
|
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
4.200
|
|
|
Cảng Hà Nội
|
Quận
Hai Bà Trung
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Binh đoàn 11
|
Quận
Hoàng Mai
|
Sông
Hồng
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thanh Trì
|
Quận
Hoàng Mai
|
Sông
Hồng
|
|
1.200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Khuyến Lương
|
Quận
Hoàng Mai
|
Sông
Hồng
|
|
1.700
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
Xây dựng
mới
|
2
|
Cụm cảng Bắc
Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
2.200
|
|
|
Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân)
|
Huyện
Đông Anh
|
Sông
Hồng
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đa Phúc (Trung Giã)
|
Huyện
Sóc Sơn
|
Sông
Công
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Cụm cảng Nam Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
7.100
|
|
|
Cảng Hồng Vân
|
Huyện
Thường Tín
|
Sông Hồng
|
|
2.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên
|
Huyện
Phú Xuyên
|
Sông
Hồng
|
|
2.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam
Sơn)
|
Huyện
Gia Lâm
|
Sông
Hồng
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bát Tràng
|
Huyện
Gia Lâm
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Ba Thá
|
Huyện
Mỹ Đức
|
Sông
Đáy
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tế Tiêu -
Vân Đình
|
Huyện
Mỹ Đức
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Cụm cảng Đông Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
4.300
|
|
|
Cảng Phù Đổng - Giang Biên
|
Huyện
Gia Lâm
|
Sông
Đuống
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Mai Lâm
|
Huyện
Đông Anh
|
Sông
Đuống
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đức Giang
|
Huyện
Gia Lâm
|
Sông
Đuống
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
5
|
Cụm cảng Tây Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
12.300
|
|
|
Cảng Sơn Tây
|
Thị
xã Sơn Tây
|
Sông
Hồng
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng bốc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm
|
Thị
xã Sơn Tây
|
Sông
Hồng
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Kim
|
Huyện
Mê Linh
|
Sông
Hồng
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Chu Phan
|
Huyện
Mê Linh
|
Sông
Hồng
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện
Đan Phượng
|
Sông
Hồng
|
|
1.800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng
Bình)
|
Quận
Bắc Từ Liêm
|
Sông
Hồng
|
|
1.700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chèm - Liên
Mạc
|
Quận
Bắc Từ Liêm
|
Sông
Hồng
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ba Vì
|
Huyện
Ba Vì
|
Sông
Hồng
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.000
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Cụm cảng thành phố Hải Phòng
|
|
|
|
27.500
|
|
6A
|
Khu cảng sông Cấm
|
|
|
1.000-5.000
|
1.500
|
|
|
Cảng Bến Kiền
|
Huyện
An Dương
|
Sông
Cấm
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tuấn Long
|
Huyện
An Dương
|
Sông
Cấm
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thương binh
An Hòa
|
Huyện
An Dương
|
Sông
Cấm
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hoàng Động
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Cấm
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây dựng
mới
|
6.2
|
Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt
|
|
|
1.000-5.000
|
17.500
|
|
|
Cảng Đức Hòa
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Trường Nguyên
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
4.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hoa Yên
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hà Hùng Anh
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hải Nam
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
2.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Gia Đức
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
5.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đá Bạch
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Đá Bạch
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng sông Phi Liệt
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Phi Liệt
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng sông Kinh Môn
|
Huyện
An Dương
|
Sông
Kinh Môn
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng sông Hàn
|
Huyện
Thủy Nguyên
|
Sông
Hàn
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
6.3
|
Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý
|
|
|
1.000
- 2.000
|
5.000
|
|
|
Cảng An Dương
|
Huyện
An Dương
|
Sông
Lạch Tray
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kiến An
|
Quận
Kiến An
|
Sông
Lạch Tray
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Hải
|
Quận
Hải An
|
Sông
Lạch Tray
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kiến Thụy
|
Huyện
Kiến Thụy
|
Sông
Lạch Tray
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng sông Đào
Hạ Lý
|
Thành
phố Hải Phòng
|
Sông
Đào Hạ Lý
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
900
|
Xây
dựng mới
|
6.4
|
Khu cảng sông Văn Úc
|
|
|
1.000
- 5.000
|
3.500
|
|
|
Cảng Quang Trung - An Lão (gồm cảng
Đông Việt)
|
Huyện
An Lão
|
Sông
Văn Úc
|
|
900
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tân Trào - Kiến Thụy
|
Huyện
Kiến Thụy
|
Sông
Văn Úc
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hùng Thắng
- Tiên Lãng
|
Huyện
Tiên Lãng
|
Sông Văn Úc
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Ninh Bình
|
|
|
|
26.300
|
|
7 1
|
Khu cảng sông
Đáy
|
|
|
1.000-
3.000
|
22.800
|
|
|
Cảng Ninh Bình
|
Thành
phố Ninh Bình
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bích Đào 1 +2 (gồm cảng Chế tạo máy)
|
Thành
phố Ninh Bình
|
Sông
Đáy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ninh Phúc
|
Thành
phố Ninh Bình
|
Sông
Đáy
|
|
2.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai
group)
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
2.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Khánh Phú
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phúc Long
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Than Miền Bắc
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Long Sơn
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
3.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nam Phương
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thương Mại
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hòa Khánh
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Khánh An
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Khánh Cư (gồm cảng Hạ Long)
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Khánh Hải
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Khánh Tiên
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Xuân Đồng Khởi
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
1.200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Khánh Thiện
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Đài
|
Huyện
Kim Sơn
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp Kim Sơn
|
Huyện
Kim Sơn
|
Sông
Đáy
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kim Tân
|
Huyện
Kim Sơn
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cồn Thoi
|
Huyện
Kim Sơn
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kim Đông
|
Huyện
Kim Sơn
|
Sông
Đáy
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đò Mười
|
Huyện
Yên Khánh
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
7.2
|
Khu cảng sông
Hoàng Long
|
|
|
1.000-2.000
|
1.800
|
|
|
Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh
|
Huyện
Gia Viễn
|
Sông
Hoàng Long
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Nho Quan
|
Huyện
Nho Quan
|
Sông
Hoàng Long
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
7.3
|
Khu cảng sông
Yên Mô, sông Vạc
|
|
|
1.000-2.000
|
1.400
|
|
|
Cảng Bút
|
Huyện
Yên Mô
|
Sông
Yên Mô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cầu Rào
|
Huyện
Yên Mô
|
Sông
Vạc
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phát Diệm
|
Thị
trấn Phát Diệm
|
Sông
Vạc
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
8
|
Cụm cảng Bắc Ninh
|
|
|
|
6.500
|
|
8.1
|
Khu cảng sông Đuống
|
|
|
1.000
- 3.000
|
4.300
|
|
|
Cảng Tri Phương
|
Huyện
Tiên Du
|
Sông
Đuống
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng DABACO
|
Huyện
Tiên Du
|
Sông
Đuống
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bến Hồ - Song Hồ
|
Huyện
Thuận Thành
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tân Chi
|
Huyện
Tân Chi
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Container Đức Long
|
Huyện
Quế Võ
|
Sông
Đuống
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đức Trọng
|
Huyện
Quế Võ
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chì
|
Huyện
Quế Võ
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cao Đức
|
Huyện
Gia Bình
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thái Bảo
|
Huyện
Gia Bình
|
Sông
Đuống
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
8.2
|
Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu
|
|
|
1.000-3.000
|
2.200
|
|
|
Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh)
|
Huyện
Quế Võ
|
Sông
Thái Bình
|
|
300
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Đức Long
|
Huyện
Quế Võ
|
Sông
Thái Bình
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đáp Cầu
|
Thị
trấn Đáp Cầu
|
Sông
Cầu
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Cung Kiệm
|
Thị
trấn Đáp Cầu
|
Sông
Cầu
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đông Xuyên
|
Thị
trấn Đáp cầu Sông Cầu
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phù Lương
|
Huyện
Quế Võ Sông Cầu
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
9
|
Cụm cảng Hải
Dương
|
|
|
|
21.500
|
|
9.1
|
Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn,
sông Hàn
|
|
|
1.000-
3.000
|
18.000
|
|
|
Cảng Nguyễn Thị Nguyệt
|
Huyện
Chí Linh
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hưng Thịnh
Phát
|
Huyện
Nam Sách
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Minh Tuấn
|
Huyện
Chí Linh
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hà Thanh
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Cường
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thương mại & Dịch vụ khách
sạn Trung Nam
|
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Vũ Anh Đức
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Tân
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nam Vỹ Anh
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Năng lượng Hòa Phát
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hòa Phát
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
7.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hoàng Oanh
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Trần Thị Bình
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thành Công III
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Minh Đức
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Sơn Thái
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Kinh Thầy
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nguyễn Văn Tuấn
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Phi Liệt
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Sơn Thịnh
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Hàn
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Sơn
|
Thị
xã Kinh Môn
|
Sông
Hàn
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Gia
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Kim Lương
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Giang
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kim Liên
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Huy Vân
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Kiến Hoa
Đất Việt
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phúc An
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Trường An
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
900
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Thái
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng Cu Bi
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Kim Xuyên
|
Huyện
Kim Thành
|
Sông
Kinh Môn
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
900
|
Xây
dựng mới
|
9.2
|
Khu cảng sông Thái Bình
|
|
|
1.000-2.000
|
2.500
|
|
|
Cảng Phượng Hoàng
|
Thành
phố Hải Dương
|
Sông
Thái Bình
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng thủy nội
địa Hoàng Anh
|
Thành
phố Hải Dương
|
Sông
Thái Bình
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Cống Câu
- Hải Dương (cảng tổng hợp)
|
Thành
phố Hải Dương
|
Sông
Thái Bình
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hải Hà
|
Huyện Thanh Hà
|
Sông
Thái Bình
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
9.3
|
Khu cảng sông Luộc
|
|
|
1.000-2.000
|
1.000
|
|
|
Cảng Ninh Giang
|
Huyện
Ninh Giang
|
Sông
Luộc
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
10
|
Cụm cảng Vĩnh Phúc
|
|
|
1.000-2.000
|
2.700
|
|
|
Cảng Vĩnh Thịnh
|
Huyện
Vĩnh Tường
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cam Giá
|
Huyện
Vĩnh Tường
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Tường
|
Xã
Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Như Thụy
|
Huyện
Sông Lô
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đức Bác
|
Huyện
Sông Lô
|
Sông
Lô
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
11
|
Cụm cảng Hà Nam
|
|
|
|
10.700
|
|
11.1
|
Khu cảng sông
Hồng
|
|
|
1.000-3.000
|
4.700
|
|
|
Cảng Yên Lệnh Bắc
|
Huyện
Duy Tiên
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Yên Lệnh Nam
|
Huyện
Duy Tiên
|
Sông
Hồng
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thủy Long
|
Huyện
Lý Nhân
|
Sông
Hồng
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thái Hà
(Chân Lý 1+2)
|
Huyện
Lý Nhân
|
Sông
Hồng
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phú Phúc
|
Huyện
Lý Nhân
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hòa Hậu
|
Huyện
Lý Nhân
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
11.2
|
Khu cảng sông Đáy
|
|
|
1.000-5.000
|
6.000
|
|
|
Cảng Châu Sơn
|
Thành
phố Phủ Lý
|
Sông
Đáy
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Khoáng sản Nam Hà
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng Sơn Hữu
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hữu Trí
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Minh Thành Phát
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Hoa Đức
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bắc Hà
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tân Lập
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Việt San
|
Huyện
Kim Bảng
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Liên Sơn
|
Huyện
Kim Bảng
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.200
|
Xây
dựng mới
|
12
|
Cụm cảng Nam Định
|
|
|
1.000
- 5.000
|
2700
|
|
|
Cảng Nam Định mới
|
Huyện
Nam Trực
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Nam Định
|
Thành
phố Nam Định
|
Sông
Đào
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nghĩa An
|
Huyện
Nam Trực
|
Sông
Đào
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hải Long
|
Huyện
Ý Yên
|
Sông
Đáy
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Yên Quang
|
Huyện
Ý Yên
|
Sông
Đáy
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nghĩa Hưng
|
Huyện
Nghĩa Hưng
|
Sông
Đáy
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Vinh
|
Huyện
Xuân Trường
|
Sông
Ninh Cơ
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
13
|
Cụm cảng Hưng Yên
|
|
|
1.000
- 3.000
|
2.300
|
|
|
Cảng Mễ Sở
|
Huyện
Văn Giang
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hưng yên
|
Thành
phố Hưng Yên
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Phố Hiến
|
Thành
phố Hưng Yên
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thăng Long
|
Huyện
Khoái Châu
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Triều
Dương
|
Huyện
Tiên Lữ
|
Sông
Luộc
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
1.4
|
Cụm cảng Thái Bình
|
|
|
|
8.700
|
|
14 1
|
Khu cảng sông Trà Lý
|
|
|
1.000-2.000
|
2.800
|
|
|
Cảng Thái Bình
|
Thành
phố Thái Bình
|
Sông
Trà Lý
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bắc Trà
Lý
|
Huyện
Tiền Hải
|
Sông
Trà Lý
|
|
1.100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Trà Lý
|
Huyện
Tiền Hải
|
Sông
Trà Lý
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Mỹ Lộc
|
Huyện
Thái Thụy
|
Sông
Trà Lý
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thái Thọ
|
Huyện
Thái Thụy
|
Sông
Trà Lý
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
14.2
|
Khu cảng sông Hồng
|
|
|
1.000-
3.000
|
2.500
|
|
|
Cảng Tân Đệ
|
Huyện
Vũ Thư
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hòa Bình
|
Huyện
Vũ Thư
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cống Kem
|
Huyện
Vũ Thư
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cao Tốc
|
Huyện
Vũ Thư
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Lân
|
Huyện
Vũ Thư
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
14.3
|
Khu cảng sông Luộc
|
|
|
1.000
- 2.000
|
900
|
|
|
Cảng Hiệp
|
Huyện
Hưng Hà
|
Sông
Luộc
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Triều Dương
|
Huyện
Hưng Hà
|
Sông
Luộc
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Đồng
|
Huyện
Quỳnh Phụ
|
Sông
Luộc
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
14.4
|
Khu cảng sông Hóa
|
|
|
1.000
|
2.500
|
|
|
Cảng KCN Quỳnh Phụ
|
Huyện
Quỳnh Phụ
|
Sông
Hóa
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng háng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam
|
Huyện
Quỳnh Phụ
|
Sông
Hóa
|
|
800
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng An Thanh
|
Huyện
Quỳnh Phụ
|
Sông
Hóa
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
15
|
Cụm cảng Quảng Ninh
|
|
|
|
18.400
|
|
15.1
|
Khu cảng sông
Mạo Khê, Đá Bạch
|
|
|
3.000
- 5.000
|
4.100
|
|
|
Cảng Kông Đảng
|
Huyện
Đông Triều
|
Sông
Mạo Khê
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Minh Huệ
|
Huyện
Đông Triều
|
Sông
Mạo Khê
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thái Bình Dương
|
Huyện
Hoành Bồ
|
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng tổng hợp Hoành Bồ
|
Huyện
Hoành Bồ
|
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Chạp Khê
|
Thành
phố Uông Bí
|
Sông
Uông
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên
Khoáng sản và Năng lượng
|
Thành
phố Uông Bí
|
Sông
Đá Bạch
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.600
|
Xây
dựng mới
|
15.2
|
Khu cảng Cẩm Phả
|
|
|
3.000
- 5.000
|
4.500
|
|
|
Cảng 324
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Vịnh
Bái Tử Long
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hà Chanh
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Vịnh
Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hạnh Toàn
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Vịnh
Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mông
Dương I
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Vịnh
Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Cửa Suốt
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Vịnh
Bái Tử Long
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
15.3
|
Khu cảng Vạn Gia - Ka Long
|
|
|
1.000
- 3.000
|
8.500
|
|
|
Cảng VNC
|
Thành phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thành Nga
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thành Đạt
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ninh Dương
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Quang Phát
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng XNK Phúc Lộc
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Việt Phát
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thác Hàn
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Minh Thăng
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
1.100
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phương Oanh
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
1.800
|
Hiện
có
|
|
Cảng sông KaLong
|
Thành
phố Móng Cái
|
Sông
Ka Long
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
15.4
|
Khu cảng Vân Đồn - Tiên Yên
|
|
|
1.000
- 5.000
|
1.300
|
|
|
Cảng Vân Đồn
|
Huyện
Vân Đồn
|
Vịnh
Hạ Long
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Quan Minh
|
Huyện
Vân Đồn
|
Luồng
Hòn Dũa - Cửa Đối
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
II
|
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
|
|
|
41.450
|
|
1
|
Cụm cảng Phú Thọ
|
|
|
|
10.300
|
|
1.1
|
Khu cảng Việt Trì
|
|
|
1.000-3.000
|
6.800
|
|
|
Cảng Lilama 3
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Hồng
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng Việt Trì
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
|
2.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hải Linh
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Lô
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Dữu Lâu
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Kim Đức
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Lô
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Trường
Phát
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Lâu Thượng
|
Thành
phố Việt Trì
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Các cảng khác
|
|
|
|
900
|
Xây
dựng mới
|
1.2
|
Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao
|
|
|
1.000
|
3.500
|
|
|
Cảng Vụ Quang
|
Huyện
Đoan Hùng
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đoan Hùng
|
Huyện
Đoan Hùng
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Ngọc Tháp
|
Thị
xã Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Trung Hà
|
Huyện
Tam Nông
|
Sông
Hồng - Đà
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Phương
|
Huyện
Phù Ninh
|
Sông
Lô
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tiên Du
|
Huyện
Phù Ninh
|
Sông
Lô
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Yến Mao
|
Huyện
Thanh Thủy
|
Sông Đà
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
2
|
Cụm cảng Tuyên Quang
|
|
|
600
|
2.500
|
|
|
Cảng Tam Sơn
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
Sông
Lô
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tuyên
Quang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sông
Lô
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Hòa
|
Huyện
Sơn Dương
|
Sông
Lô
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Chiêm Hóa
|
Huyện
Chiêm Hóa
|
Sông
Gâm
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Na Hang
|
Huyện
Na Hang
|
Sông
Gâm
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng vùng hồ thủy
điện Tuyên Quang
|
Huyện
Na Hang
|
Hồ
thủy điện Tuyên Quang
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Cụm cảng Thái Nguyên
|
|
|
600-
1.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Đa Phúc
|
Thị
xã Phổ Yên
|
Sông
Công
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Yên Bình
|
Thị
xã Phổ Yên
|
Sông
Công
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Cụm cảng Bắc Giang
|
|
|
|
13.700
|
|
4.1
|
Khu cảng sông Thương
|
|
|
400
- 600
|
3.300
|
|
|
Cảng Logistics
|
Thành
phố Bắc Giang
|
Sông
Thương
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đồng Sơn
|
Thành
phố Bắc Giang
|
Sông
Thương
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tân Tiến
|
Thành
phố Bắc Giang
|
Sông
Thương
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Xuân Hương
|
Huyện
Lạng Giang
|
Sông
Thương
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Trí Yên
|
Huyện
Yên Dũng
|
Sông
Thương
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Á Lữ
|
Thành
phố Bắc Giang
|
Sông
Thương
|
|
|
Chuyển
thành cảng khách
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
4.2
|
Khu cảng sông Cầu
|
|
|
400
- 600
|
7.300
|
|
|
Cảng Quang Châu
|
Huyện
Việt Yên
|
Sông
Cầu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tiên Sơn
|
Huyện
Việt Yên
|
Sông
Cầu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đồng Phúc
|
Huyện
Yên Dũng
|
Sông
Cầu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Yên Hà
|
Huyện
Yên Dũng
|
Sông
Cầu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thạch Bàn
|
Huyện
Yên Dũng
|
Sông
Cầu
|
|
700
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Long Xá
|
Huyện
Yên Dũng
|
Sông
Cầu
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hòa Phú - Mai Đình
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
Sông
Cầu
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hợp Thịnh
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
Sông
Cầu
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Xuân Cẩm
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
Sông
Cầu
|
|
500
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Hòa Sơn
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
Sông
Cầu
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
4.3
|
Khu cảng sông Lục Nam
|
|
|
200
- 600
|
3.100
|
|
|
Cảng Vũ Xá
|
Huyện
Lục Nam
|
Sông
Lục Nam
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Yên Sơn
|
Huyện
Lục Nam
|
Sông
Lục Nam
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Huyền Sơn
|
Huyện Lục Nam
|
Sông
Lục Nam
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp
Mỹ An
|
Huyện
Lục Nam
|
Sông
Lục Nam
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
5
|
Cụm cảng Hòa Bình
|
|
|
|
2.500
|
|
5.1
|
Khu cảng sông Đà
|
|
|
1.000
|
1.700
|
|
|
Cảng Bến Ngọc
- Hòa Bình (cảng tổng hợp)
|
Thành
phố Hòa Bình
|
Sông
Đà
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng tổng hợp
sông Đà (Hưng Long)
|
Thành
phố Hòa Bình
|
Sông
Đà
|
|
900
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
5.2
|
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
|
|
|
400 -
600
|
|
|
|
Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp)
|
Thành
phố Hòa Bình
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp)
|
Thành
phố Hòa Bình
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
200
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Cụm cảng Sơn La
|
|
|
400
- 600
|
2.550
|
|
6.1
|
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
|
|
|
|
1.950
|
|
|
Cảng Bản Két
|
Huyện
Mường La
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hua Trai
|
Huyện
Mường La
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng suối Chiến
|
Huyện
Mường La
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp
Bản Tả
|
Huyện
Mường La
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tà Hộc
|
Huyện
Mai Sơn
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
250
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tà Chiềng
|
Huyện
Mai Sơn
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Vạn Yên
|
Huyện
Phù Yên
|
Hồ Hòa
Bình
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Đá Đỏ
|
Huyện
Phù Yên
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bản Phúc
|
Huyện
Bắc Yên
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tạ Khoa
|
Huyện
Bắc Yên
|
Hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Sao Tua
|
Huyện
Mộc Châu
|
Hồ
Hòa Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Bản Giăng
|
Huyện
Mộc Châu
|
Hồ Hòa
Bình
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
6.2
|
Khu cảng vùng hồ Sơn La
|
|
|
|
600
|
|
|
Cảng tổng hợp
Pá Uôn
|
Huyện
Quỳnh Nhai
|
Hồ
Sơn La
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng bản Ban
Sa
|
Huyện
Thuận Châu
|
Hồ Sơn La
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng bản Nà Cưa
|
Huyện
Thuận Châu
|
Hồ
Sơn La
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bến Lồi
|
Huyện
Vân Hồ
|
Hồ
Sơn La
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Lai
Châu
|
|
|
200
- 400
|
1.600
|
|
|
Cảng vũng hồ Sơn La
|
Huyện
Quỳnh Nhai
|
Hồ
Sơn La
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng vũng hồ Lai Châu
|
Huyện
Mường Tè
|
Hồ
Lai Châu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
8
|
Cụm cảng Điện Biên
|
|
|
200
- 400
|
1.000
|
|
|
Cảng vùng hồ Lai Châu
|
Huyện
Mường Lay, Tủa Chùa
|
Hồ
Lai Châu
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
9
|
Cụm cảng Yên Bái
|
|
|
400
- 600
|
2.700
|
|
|
Cảng Mậu A
|
Huyện
Văn Yên
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Văn Phú
|
Thành
phố Yên Bái
|
Sông
Hồng
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Âu Lâu
|
Thành
phố Yên Bái
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng vùng hồ Thác
Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông Sơn)
|
Huyện
Yên Bình
|
Hồ
Thác Bà
|
|
600
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nhập Đá Vôi xi Măng Yên Bình
|
Huyện
Yên Bình
|
Hồ
Thác Bà
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
10
|
Cụm cảng Lào Cai
|
|
|
400
- 600
|
1.600
|
|
|
Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)
|
Thành
phố Lào Cai
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phố Mới
|
Thành
phố Lào Cai
|
Sông
Hồng
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phố Lu
|
Huyện
Bảo Thắng
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bảo Hà
|
Huyện
Bảo Yên
|
Sông
Hồng
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
8.950
|
|
1
|
Cụm cảng Thanh Hóa
|
|
|
300
- 3.000
|
3.000
|
|
|
Cảng sông Lèn
|
Huyện
Hà Trung
|
Sông
Lèn
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Nga Bạch
|
Huyện
Nga Sơn
|
Sóng
Lèn
|
|
150
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoằng Lý
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Sông
Mã
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bạng, cảng tổng hợp)
|
Thị
xã Tĩnh Gia
|
Sông
Bạng
|
|
750
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Lạch Trường
(cảng tổng hợp)
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
Sông
Trường
|
|
150
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hải Châu
|
Thị
xã Tĩnh Gia
|
Sông
Yên
|
|
150
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
2
|
Cụm cảng Nghệ An
|
|
|
1.000-3.000
|
1.400
|
|
|
Cảng Nghi Xuân
|
Huyện
Nghi Lộc
|
Sông
Lam
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Khu cảng Hưng Lợi (gồm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi)
|
Huyện
Hưng Nguyên
|
Sông
Lam
|
|
500
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Tràng Sơn
|
Huyện
Đô Lương
|
Sông
Lam
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Quỳnh Lộc, cảng Hoàng Mai)
|
Thị
xã Hoàng Mai
|
Sông
Hoàng Mai
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Cụm cảng Hà Tĩnh
|
|
|
600-
1.000
|
450
|
|
|
Cảng Hộ Độ
|
Huyện
Thạch Hà
|
Sông
Nghèn
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bến Giá
|
Thị
trấn Đức Thọ
|
Sông
La
|
|
150
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Cụm cảng Quảng Bình
|
|
|
600-1.000
|
2.100
|
|
|
Cảng sông Gianh (Quảng Thuận)
|
Thị
trấn Ba Đồn
|
Sông
Gianh
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Quảng Trường
|
Huyện
Quảng Trạch
|
Sông
Gianh
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đức Toàn
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
Sông
Gianh
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mai Thanh
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
Sông
Gianh
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
5
|
Cụm cảng Quảng Trị
|
|
|
400
|
500
|
|
|
Cảng Đông Hà
|
Thành
phố Đông Hà
|
Sông
Hiếu
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
|
|
|
400
|
600
|
|
|
Cảng sông Hương
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sông
Hương
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng phá Tam Giang
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Phá
Tam Giang
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Đà Nẵng
|
|
|
400
|
300
|
|
|
Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
Sông
Hàn, Vĩnh Điện
|
|
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
|
Xây dựng
mới
|
8
|
Cụm cảng Quảng Nam
|
|
|
400
- 600
|
600
|
|
|
Cảng sông Thu Bồn
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Sông
Thu Bồn,
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng sông Trường Giang
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Sông
Trường Giang
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cù Lao Chàm
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Cù Lao Chàm
|
|
100
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
152.570
|
|
I
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
|
|
|
|
98.920
|
|
|
Các cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
43.620
|
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3.000
|
21.120
|
|
|
Cảng TRANSIMEX
|
Thành
phố Thủ Đức
|
Sông
Sài Gòn
|
|
3.300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phúc Long
|
Sông
Sài Gòn
|
|
90
|
Hiện
có
|
|
Cảng Trường Thọ
|
Sông
Sài Gòn
|
|
6.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO
|
Sông
Sài Gòn
|
|
8.300
|
Hiện
có
|
|
Cảng kho vận Miền Nam
|
Sông
Sài Gòn
|
|
2.300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Nhiệt điện Thủ Đức
|
Sông
Sài Gòn
|
|
30
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.100
|
Xây
dựng mới
|
2
|
Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2.000
- 3.000
|
1.500
|
|
|
Cảng Củ Chi
|
Huyện
Củ Chi
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Khu cảng Tây Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2.000
- 3.000
|
2.500
|
|
|
Cảng Phú Định
|
Quận
8
|
Sông
Chợ Đệm - Bến Lức
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng 42 Tôn Thất Thuyết
|
Quận
4
|
Kênh
Tẻ
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hưng Điền
|
Huyện
Bình Chánh
|
Sông
Chợ Đệm - Bến Lức
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3.000
- 5.000
|
18.500
|
|
|
Cảng Long Bình
|
Quận
9
|
Sông
Đồng Nai
|
|
10.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Termial Cát Lái Giang Nam
|
Quận
2
|
Rạch
Bà Cua
|
|
7.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây dựng
mới
|
5
|
Cụm cảng Bình Dương
|
|
|
|
30.200
|
|
5.1
|
Khu cảng sông Sài Gòn
|
|
|
2.000
- 3.000
|
17.400
|
|
|
Cảng An Tây
|
Thị
xã Bến Cát
|
Sông
Sài Gòn
|
|
7.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Rạch Bắp
|
Thị
xã Bến Cát
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Sơn
|
Thị xã
Thuận An
|
Sông
Sài Gòn
|
|
2.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bến Súc
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cường Thịnh)
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thanh An
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bà Lụa
|
Thị
xã Thuận An
|
Sông
Sài Gòn
|
|
|
Chuyển
thành cảng khách
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.900
|
Xây
dựng mới
|
5.2
|
Khu cảng sông
Đồng Nai
|
|
|
3.000
|
12.800
|
|
|
Cảng Thạnh Phước
|
Thị
xã Tân Uyên
|
Sông
Đồng Nai
|
|
4.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thái Hòa
|
Thị
xã Tân Uyên
|
Sông
Đồng Nai
|
|
4.300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Tân Vạn
|
Huyện
Dĩ An
|
Sông
Đồng Nai
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bình Thắng
|
Huyện
Dĩ An
|
Sông
Đồng Nai
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Khánh Bình
|
Huyện
Tân Uyên
|
Sông
Đồng Nai
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thường Tân
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Sông
Đồng Nai
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.000
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Cụm cảng Tây Ninh
|
|
|
|
7.000
|
|
6.1
|
Khu cảng sông Vàm Cỏ Đông
|
|
|
1.000
- 3.000
|
4.000
|
|
|
Cảng Buorbon An Hòa
|
Thị
xã Trảng Bàng
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thanh Phước
|
Huyện
Gò Dầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài
Gòn
|
Huyện
Bến Cầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Gò Dầu
|
Huyện
Gò Dầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hiệp Thạnh
|
Huyện
Gò Dầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thạnh Đức
|
Huyện
Gò Dầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bến Đình
|
Huyện
Gò Dầu
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bến Kéo
|
Huyện
Hòa Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng Gò Chai
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thanh Điền
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Châu Thành
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bến Sỏi
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hảo Đước
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cây Ổi
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Vàm Trảng Trâu
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
6.2
|
Khu cảng sông Sài Gòn
|
|
|
2.000
- 3.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng
|
Thị
xã Trảng Bàng
|
Sông
Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phước Đông
|
Thị
xã Trảng Bàng
|
Sông
Sài Gòn
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Dương Minh Châu (1,2,3)
|
Huyện
Dương Minh Châu
|
Sông
Sài Gòn
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Đồng Nai
|
|
|
2.000
- 5.000
|
9.800
|
|
|
Cảng Hùng Tài
|
Huyện
Vĩnh Cửu
|
Sông
Đồng Nai
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tân cảng Nhơn Trạch
|
Huyện
Nhơn Trạch
|
Sông
Đồng Nai, nhánh Ông Cồn
|
|
1.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tracomeco
|
Huyện
Nhơn Trạch
|
Sông
Đồng Nai
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Biên Hòa (gồm cảng Tín Nghĩa)
|
Thành
phố Biên Hòa
|
Sông
Đồng Nai
|
|
2.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Long
|
Huyện
Vĩnh Cửu
|
Sông
Đồng Nai
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức)
|
Huyện
Nhơn Trạch
|
Sông
Đồng Nai
|
|
1.500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thủy bộ Đồng Nai
|
Thành
phố Biên Hòa
|
Sông
Đồng Nai
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.600
|
Xây
dựng mới
|
8
|
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
1.000
- 5.000
|
8.300
|
|
|
Cảng Hà Sơn
|
Huyện
Tân Thành
|
Sông
Rạch Tre
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đức Hạnh
|
Sông
Mỏ Nhát
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tổng hợp Trần Thành
|
Rạch
Giếng Muối
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng VLXD Đông
Phong
|
Sông
Rạch Rạng
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hưng Thái
|
Rạch
Ngã Tư
|
|
700
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 1)
|
Thị
xã Phú Mỹ
|
Sông
Bàn Thạch
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 2)
|
Sông
Bàn Thạch
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bàn Thạch
|
Sông
Bàn Thạch
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bảo Toàn
|
Rạch
Bàn Thạch,
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mỏ Nhát
|
Rạch
Bàn Thạch,
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng tàu dịch vụ Sao Mai
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
Sông
Dinh
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
Xây
dựng mới
|
II
|
VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
|
|
|
53.650
|
|
1
|
Cụm cảng Long An
|
|
|
|
15.550
|
|
1.1
|
Khu cảng Bến Lức
|
|
|
2.000
- 5.000
|
12.550
|
|
|
Cảng Thành Tài
|
Huyện
Cần Đước
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
850
|
Hiện
có
|
|
Cảng Greenfeed
|
Thị
trấn Bến Lức
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Cẩm Nguyên
|
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bourbon Bến Lức
|
|
|
2.500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Hoàng Tuấn
|
Huyện
Cần Đước
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tân Thành Long
|
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phương
Quân
|
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng An Long
|
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thiên Lộc Thành
|
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Kim Tín
|
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phước
Đông
|
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Long
|
Thị
trấn Bến Lức
|
Sông
Bến Lức
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng BMT Long An
|
Thị
trấn Bến Lức
|
Sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.200
|
Xây
dựng mới
|
1.2
|
Khu cảng sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
1.000
- 2.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Tân An
|
Thành
phố Tân An
|
Sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Mộc Hóa
|
Thị
trấn Mộc Hóa
|
Sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Cần Giuộc
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
Sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng cơ khí
Công trình 2
|
Thành
phố Tân An
|
Sông
Vàm Cỏ Tây
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
2
|
Cụm cảng Đồng Tháp
|
|
|
1.000
- 5.000
|
3.600
|
|
|
Cảng Bảo Mai
(gồm Bến phao neo số 1 và số 2)
|
Huyện
Lai Vung
|
Sông
Hậu
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng sông Sa Đéc
|
Thị
xã Sa Đéc
|
Kênh
Lấp Vò - Sa Đéc
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phong Hòa
|
Huyện
Lai Vung
|
Sông
Hậu, Kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hồng Ngự
|
Thị
xã Hồng Ngự
|
Sông
Tiền
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Cụm cảng Tiền Giang
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Lê Thạch
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Tiền
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng nông sản
thực phẩm Tiền Giang
|
Huyện
Cái Bè
|
Sông
Tiền
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Thanh Hiểu
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Tiền
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Cụm cảng Vĩnh Long
|
|
|
3.000
|
3.400
|
|
|
Cảng Quốc Huy Anh
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
Sông
Tiền
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mekong (Toàn Quốc)
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
Sông
Tiền
|
|
400
|
Hiện
có
|
|
Cảng An Phước
|
Huyện
Mang Thít
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mỹ An
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tuấn Hiền
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Quang Vinh
|
Huyện
Long Hồ
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Phước Vinh
|
Thành
phố Vinh Long
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
Xây
dựng mới
|
5
|
Cụm cảng Bến Tre
|
|
|
1.000
- 5.000
|
3.950
|
|
|
Cảng KCN Phú
Thuận
|
Huyện
Bình Đại
|
Sông
Cửa Đại
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Bình Thới
|
Huyện
Bình Đại
|
Sông
Cửa Đại
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Nhuận Phú Trân
|
Huyện
Mỏ Cày Bắc
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Thành Thới
|
Huyện
Mỏ Cày Nam Tre
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Nhơn -
Thạnh Phú
|
Huyện
Thạnh Phú
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng An Hòa
|
Huyện
Ba Tri
|
Sông
Hàm Luông
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp Mỹ An
|
Thành
phố Bến Tre
|
Sông
Hàm Luông
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phong Nẫm
|
Huyện
Phong Nẫm
|
Kênh
Chệt Sậy
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
650
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Cụm cảng Trà Vinh
|
|
|
2.000
- 5.000
|
4.700
|
|
|
Cảng Long Đức
|
Thành
phố Trà Vinh
|
Sông
Cổ Chiên (Cung Hầu)
|
|
1.000
|
Hiện
có
|
|
Cảng Xây dựng Thương mại Châu Hưng
|
Thành
phố Trà Vinh
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
700
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Xây dựng Phú Thành
|
Huyện
Duyên Hải
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng XNK Xây dựng thương mại Dầu khí
Petrol Life
|
Huyện
Càng Long
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Sản xuất - Thương mại Nguyễn Trình
|
Thành
phố Trà Vinh
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng KCN Cổ Chiên
|
Huyện
Càng Long
|
Sông
Cổ Chiên
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng KCN Cầu
Quan
|
Huyện
Tiểu Cần
|
Sông
Hậu
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
Xây
dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Cần Thơ
|
|
|
3.000
- 5.000
|
5.050
|
|
|
Cảng Phạm Minh Lý
|
Quận
Ô Môn
|
Sông
Hậu
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng hàng hóa Thành Hưng
|
Huyện
Phong Điền
|
Rạch
Cần Thơ
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng lương thực sông Hậu
|
Quận
Bình Thủy
|
Sông
Hậu
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Huỳnh Lâm
|
Quận
Ninh Kiều
|
Sông
Hậu
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Phúc Thành
|
Quận
Ô Môn
|
Sông
Hậu
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng công ty vật tư Hậu Giang
|
Quận
Bình Thủy
|
Sông
Hậu
|
|
400
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng tổng hợp Cần Thơ
|
Quận
Ninh Kiều
|
Sông
Hậu
|
|
1.200
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
850
|
Xây
dựng mới
|
8
|
Cụm cảng Hậu
Giang
|
|
|
|
1.200
|
|
|
Cảng Đại Phúc
|
Thành
phố Ngã Bảy
|
Rạch
Cái Côn
|
1.000
- 2.000
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Vị Thanh
|
Thành
phố Vị Thanh
|
Sông
Cái Tư
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
9
|
Cụm cảng An Giang
|
|
|
1.000
- 5.000
|
2.000
|
|
|
Cảng Bình Long
|
Huyện
Châu Phú
|
Sông
Hậu
|
|
600
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bốc xếp hàng
hóa An Giang
|
Huyện
Châu Phú
|
Sông
Hậu
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tân Châu
|
Thị
xã Tân Châu
|
Sông
Tiền
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
10
|
Cụm cảng Kiên Giang
|
|
|
1.000
|
2.600
|
|
|
Cảng Tắc Cậu
|
Huyện
Châu Thành
|
Sông
Cái Bè
|
|
1.200
|
Hiện
có
|
|
Cảng Mới
|
Huyện
An Biên
|
Sông
Cái Lớn
|
|
500
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng Khánh Long
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Kênh
Vành đai
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
11
|
Cụm cảng Sóc Trăng
|
|
|
600
- 3.000
|
2.400
|
|
|
Cảng Sóc Trăng
|
Thành
phố Sóc Trăng
|
Kênh
Phú Hữu - Bãi Xàu
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Long Hưng
|
Huyện
Mỹ Tú
|
Kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cái Côn
|
Huyện
Kế Sách
|
Sông
Hậu
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Ngã Năm
|
Thị
xã Ngã Năm
|
Kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Trần Đề (cảng tổng hợp)
|
Thị
trấn Trần Đề
|
Sông
Hậu
|
|
800
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây
dựng mới
|
12
|
Cụm cảng Bạc Liêu
|
|
|
1.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Hộ Phòng (gồm Cảng Tấn Tấn
Phát)
|
Huyện
Giá Rai
|
Kênh
Bạc Liêu - Cà Mau
|
|
800
|
Hiện
có
|
|
Cảng Bạc Liêu
|
Thành
phố Bạc Liêu
|
Kênh
Bạc Liêu - Cà Mau
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Văn Hiền
|
Huyện
Vĩnh Lợi
|
Kênh
Bạc Liêu Vàm Lẽo
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng kênh Quản
Lộ - Phụng Hiệp
|
Huyện
Phước Long, Hồng Dân
|
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
|
900
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
13
|
Cụm cảng Cà Mau
|
|
|
1.000 - 2.000
|
3.200
|
|
|
Cảng Cà Mau
|
Thành
phố Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng sông Gành Hào
|
Thành
phố Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng Tân Thành
|
Thành
phố Cà Mau
|
Kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
|
500
|
Hiện
có
|
|
Cảng sông Ông
Đốc (gồm cảng Tấn Phát)
|
Thị
trấn Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời
|
Sông
Ông Đốc
|
|
300
|
Hiện
có
|
|
Cảng Đất Mũi
|
Huyện
Ngọc Hiển
|
Sông
Cửa Lớn
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Hòn Chuối
|
Thị
trấn Sông Đốc, Huyện
Trần Văn Thời
|
Sông
Ông Đốc
|
|
300
|
Xây
dựng mới
|
|
Cảng Dịch Vụ Khánh An
|
Huyện
U Minh
|
Sông
Ông Đốc
|
|
300
|
Xây dựng
mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây
dựng mới
|
Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
11.598
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|