BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1512/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 04
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ quyết định số 355/QĐ-TTg
ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 04/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển dịch vụ
vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ quyết định số 1210/QĐ-TTg
ngày 24/07/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành GTVT
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT
ngày 20/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải “Ban hành chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành GTVT phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020
theo Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận
tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt với
các nội dung chính sau đây:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Tái cơ cấu vận tải đường sắt phải
được quán triệt theo đúng tinh thần của Hiến pháp năm 2013, chỉ đạo của Nghị
quyết TW số 13/NQ-TW ngày 16/1/2014 của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI và chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính nhằm giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp, người dân; thực hiện chủ trương
của Đảng “giao thông vận tải phải đi trước một bước”; thu hút mạnh các thành phần kinh tế đầu tư và tham gia kinh doanh vận tải đường sắt; đảm bảo
tuyệt đối an ninh, an toàn đường sắt;
tách bạch được quản lý doanh nghiệp và quản lý Nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho tư nhân tham gia đối với
các dịch vụ công mà tư nhân có thể làm được;
- Thực hiện tái cơ cấu vận tải đường
sắt, đồng thời với tái cơ cấu các lĩnh vực vận tải khác với các giải pháp đồng
bộ để từng bước nâng cao thị phần vận tải đường sắt, phát
huy tiềm lực, tiềm năng sẵn có, chú trọng vận tải đa
phương thức, vận tải logistics nhất là trên các trục chính
tiềm năng như hành lang Bắc - Nam,
Đông - Tây, kết nối với cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn (ICD) và các khu
công nghiệp, nhà máy lớn;
- Các mục tiêu đề
ra cho việc tái cơ cấu vận tải đường sắt phải thiết thực, bảo đảm việc phát triển
tiên tiến, bền vững nhưng phải phù hợp với khả năng, tiềm lực và khả thi khi thực
hiện.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải
đường sắt theo tiêu chí tăng nhanh lượng luân chuyển hàng hóa, hạ giá thành và
bảo đảm an toàn, thuận lợi, tiện nghi, hấp dẫn, thoải mái trong vận tải hành
khách; thông thoáng trong tổ chức vận tải hàng hóa;
- Từng bước nâng thị phần vận tải đường sắt tăng lên tương xứng với tiềm năng và nhu cầu vận
tải, tập trung vào các mặt hàng, luồng hàng truyền thống, đồng thời khai thác
thêm các nguồn hàng mới; đặc biệt là kết nối với các cảng biển, cảng sông, cảng
ICD, vận tải đa phương thức, vận tải logistics. Thu hút vận tải hành khách bằng
đường sắt trong các hành lang trọng điểm, kết nối các khu đô thị, thành phố lớn,
kết hợp vận tải hành khách ngoại ô với đường sắt đô thị;
- Xây dựng thể chế, chính sách hợp lý
để phát huy được hiệu quả vận tải đường sắt và hấp dẫn đối với khách hàng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tái cơ cấu vận tải đường sắt theo
hướng đảm nhận vận tải hàng hóa khối lượng lớn trên chặng đường dài hoặc trung
bình; vận tải hành khách cự ly trung bình và hành khách công cộng tại các thành
phố lớn. Tăng thị phần vận tải đường sắt trên các hành
lang vận tải chủ yếu và vận tải hành khách công cộng tại Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2020, thị phần vận tải đạt: 1% - 2% vận tải hành khách; khoảng
1% - 3% khối lượng vận tải hàng hóa. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường
sắt, đặc biệt tại các ga, đầu mối vận tải, cụ thể như sau:
+ Số đôi tàu khai thác trên các hành
lang đến năm 2020:
TT
|
Tuyến
đường
|
Số đôi tàu đến năm 2020/ngày đêm
|
Khách
|
Hàng
|
Tổng
|
1
|
Hà Nội - TP.Hồ Chí Minh
|
17
|
8
|
25
|
2
|
Hà Nội-Hải Phòng
|
14
|
10
|
24
|
3
|
Hà Nội - Lào Cai
|
10
|
15
|
25
|
4
|
Hà Nội - Đồng Đăng
|
7
|
7
|
14
|
+ Thị phần vận tải
hành khách trên các hành lang chính:
TT
|
Tuyến
đường
|
KLVT
hành khách (HK/năm)
|
Thị phần trên các hành lang
|
Năm
2012
|
Năm
2020
|
%
|
1
|
Hà Nội - TP.Hồ
Chí Minh
|
7.185.645
|
7.446.000
|
6,2%-6,6%
|
2
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
1.409.267
|
6.132.000
|
3%-4%
|
3
|
Hà Nội - Lào Cai
|
3.258.536
|
4.380.000
|
16%-18%
|
4
|
Hà Nội - Đồng Đăng
|
223.287
|
3.066.000
|
2%-3%
|
+ Thị phần vận tải
hàng hóa trên các hành lang chính
TT
|
Tuyến
đường
|
KLVT
hàng hóa (tấn/năm)
|
Thị phần trên hành lang so với toàn ngành ĐS
|
Năm
2012
|
Năm
2020
|
%
|
1
|
Hà Nội - TP.Hồ Chí Minh
|
2.752.748
|
3.504.000
|
8%-10%
|
2
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
411.930
|
4.380.000
|
2%-3%
|
3
|
Hà Nội - Lào Cai
|
2.499.047
|
6.570.000
|
13%-15%
|
4
|
Hà Nội - Đồng Đăng
|
839.048
|
3.066.000
|
19%-21%
|
- Vận tải hành khách công cộng đô thị
tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chiếm từ 4% - 5% nhu cầu đi lại.
- Phát triển phương tiện đường sắt theo
hướng hiện đại, công suất hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu, hiệu quả.
- Giảm giá thành, chi phí vận tải đường
sắt, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải để cạnh tranh lành mạnh với các loại
hình vận tải khác.
- Nâng cao tỷ lệ tàu khách đi đến
đúng giờ cụ thể: tỷ lệ tàu đi đúng giờ đạt trên 95%; tỷ lệ tàu đến đúng giờ đạt
trên 90%.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ KẾT NỐI CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI GIAI ĐOẠN
2015 - 2020.
1. Nhóm giải
pháp về hiện đại hóa công tác phục vụ hành khách, quản lý và điều hành vận tải
a) Hiện đại hóa tổ chức vận chuyển
hành khách:
- Hoàn thiện hệ thống bán vé đặt chỗ
điện tử, hệ thống tin học quản lý ga khách;
- Hiện đại hóa khâu phục vụ vận chuyển
hành khách:
+ Đầu tư nâng cấp, đóng mới toa xe
khách theo hướng tiện nghi, thân thiện với môi trường;
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống phòng chờ,
lắp đặt các tiện ích dịch vụ như máy tính có kết nối internet, hệ thống thông
tin chỉ dẫn, làm cầu vượt, cải tạo ke ga tạo điều kiện thuận
tiện cho hành khách đi tàu;
+ Chủ động trong công tác tiếp thị với
khách hàng, nắm bắt và làm chủ thị trường theo hướng minh bạch, thuận tiện và
hiệu quả trong kinh doanh;
+ Nghiên cứu xây
dựng được hệ thống giá vé linh hoạt phù hợp với điều kiện
bất bình hành theo mùa vụ, theo chiều vận tải, theo đối tượng khách hàng, tăng
doanh thu và phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế thị trường.
b) Hiện đại hóa tổ chức vận chuyển
hàng hóa:
- Xây dựng “hệ thống quản lý và điều phối luồng xe”;
- Đầu tư mới đầu máy, toa xe hàng theo
hướng tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường và phù hợp với vận tải đa
phương thức.
c) Hiện đại hóa tổ chức chạy tàu:
- Hiện đại hóa công tác chỉ huy điều hành chạy tàu đảm bảo tỷ lệ tàu đi, đến đúng giờ cao;
- Xây dựng hệ thống tự động lập và vẽ
biểu đồ chạy tàu;
- Từng bước tự động hóa ga lập tàu:
Trước mắt chú trọng đầu tư hệ thống xử lý thông tin:
+ Tu sửa xác báo tàu đến và xử lý
thông tin tàu đến;
+ Quản lý và truy tìm xe hiện có;
+ Xử lý thông tin tàu xuất phát;
- Xây dựng hệ thống điều khiển quá trình phục vụ công tác đón gửi tàu, giải thể và dồn dịch
toa xe xếp dỡ, quản lý theo dõi (truy tìm) việc dịch chuyển các xe hàng ở trong
ga.
2. Nhóm giải
pháp về giảm chi phí vận tải
- Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ vận
tải đường sắt tiên tiến trong khai thác vận tải để tăng năng lực, giảm chi phí
vận tải;
- Đầu tư các trang thiết bị xếp dỡ
phù hợp tại các ga hàng hóa để giảm thời gian xếp dỡ và thời gian lưu kho của
hàng hóa;
- Ưu tiên tổ chức vận chuyển hàng có
khối lượng lớn, cự ly vận chuyển dài;
- Tổ chức các đoàn tàu hàng chuyên
tuyến, chạy suốt từ nơi xếp đến nơi dỡ;
- Kiến nghị Chính phủ có chính sách
bình ổn, trợ giá cho vận tải đường sắt;
- Hoàn thiện và đổi mới phương thức xây
dựng và quản lý hệ thống các định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực vận tải
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt làm cơ sở để giảm giá thành vận tải đường sắt.
3. Nhóm giải pháp
về xây dựng cơ chế, thể chế liên quan đến tái cơ cấu vận tải đường sắt
a) Về cơ chế chính sách:
- Xây dựng Thông tư thay thế Quy định
về việc xây dựng, công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng, biểu đồ chạy
tàu trên đường sắt quốc gia (được ban hành kèm
theo Quyết định số 69/2005/QĐ-BGTVT ngày 9/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải) trong năm 2015 nhằm công khai, minh bạch
trong công tác lập biểu đồ chạy tàu và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của
cơ quan quản lý Nhà nước đối với việc lập, chỉ huy thực hiện
biểu đồ chạy tàu;
- Xây dựng cơ chế thị trường kinh doanh
tự do lành mạnh, bình đẳng, không phân biệt đối xử, đúng pháp luật giữa các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;
- Nghiên cứu xây dựng một cơ chế về
phí, giá cước vận tải vừa tạo quyền chủ động cho doanh nghiệp, vừa quản lý chặt
chẽ được phí, giá cước vận tải đường sắt phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ nhất định.
Xây dựng các quy định về hoạt động kinh doanh vận tải đường sắt trên hệ thống
đường sắt quốc gia, trong đó quy định cụ thể nội dung kinh doanh dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường sắt, đảm bảo bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án đổi
mới toàn diện công tác quản lý Nhà nước của Cục Đường sắt Việt Nam đã được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2898/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2014;
- Nghiên cứu xây dựng và công bố
khung giá thuê điều hành giao thông vận tải trên đường sắt
quốc gia;
- Xây dựng Thông tư thay cho Quyết định
số 44/2005/QĐ-BGTVT về quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép
lái tàu và Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT về nội dung quy trình sát hạch cấp giấy
phép lái tàu trên đường sắt;
- Nghiên cứu xây dựng thông tư quy định
về niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt;
- Xây dựng quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên các
tuyến đường sắt vì mục đích phát triển kinh tế và an sinh
xã hội;
- Đẩy nhanh việc
xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đường sắt đô thị;
- Đổi mới phương
pháp, nâng cao năng lực thống kê, dự báo và phân tích thị trường vận tải đường
sắt nhằm cung cấp số liệu và thông tin ngày càng có chất lượng phục vụ việc xây
dựng các chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch về đường
sắt của Nhà nước cũng như giúp các đơn vị kinh doanh vận tải
có cơ sở để xây dựng và triển khai thực hiện thành công
chiến lược sản xuất kinh doanh;
- Đổi mới, nâng cao toàn diện chất lượng
phục vụ khách hàng ở tất cả các khâu, thực hiện tốt chỉ thị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc triển khai phong trào “4 xin và 4 luôn” đối với tất
cả các doanh nghiệp kinh doanh vận tải;
- Tăng cường thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước trong việc kiểm tra và thực hiện các điều kiện
kinh doanh và chất lượng dịch vụ vận tải;
- Đẩy nhanh tiến độ tái cơ cấu Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam theo Quyết định 198/QĐ-TTg ngày 21/1/2013 của Thủ tướng
Chính phủ trong đó tập trung hoàn thành việc cổ phần hóa các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải theo đúng lộ trình. Hoàn thành việc xây dựng và
ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp
này theo mô hình công ty cổ phần gọn nhẹ, giảm tối đa các
đầu mối quản lý gián tiếp, đảm bảo kinh doanh hiệu quả và đảm bảo chất lượng dịch
vụ đã cam kết.
b) Về cải cách thủ tục hành chính
trong quản lý khai thác điều hành vận tải
Rà soát các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực vận tải đường sắt đã được công bố để đơn giản hóa
bằng hình thức như: giảm tần xuất thực hiện và giảm thời gian trả kết quả để tiết
kiệm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
4. Nhóm giải pháp
về phát triển các phương thức vận tải đa phương thức, logistics
- Ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng đường sắt kết nối với cảng biển, cảng sông, ICD... kết nối vận tải hành
khách đô thị với vận tải hành khách quốc gia tại các đô thị lớn như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng...;
- Tập trung chuyên môn hóa vận tải
hàng hóa bằng container trên đường sắt, đồng bộ cả phương tiện chuyên chở, kho
bãi và thiết bị cơ giới hóa xếp dỡ tại các đầu mối cảng biển, cảng sông và cảng
ICD;
- Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp
vận tải đường sắt với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải (như dịch
vụ kho bãi, thủ tục hải quan, giao nhận) và doanh nghiệp vận tải đường bộ chặng
ngắn đến kho chủ hàng để giảm giá cước vận chuyển trọn gói
container bằng đường sắt, tăng khả năng cạnh tranh với vận tải container bằng
đường bộ;
- Tăng cường kết nối các phương thức
vận tải thông qua việc từng bước đưa sàn giao dịch vận tải hàng hóa vào hoạt động
để tạo điều kiện kết nối chủ hàng và đơn vị vận tải nhằm
giảm mật độ phương tiện vận tải tham gia giao thông và giảm giá thành vận tải;
- Triển khai các giải pháp kết nối hạ
tầng, vận tải trên hành lang giữa Việt Nam và các nước chung đường biên giới
như Trung Quốc, Lào, Campuchia...;
- Xây dựng phương án tổ chức chạy tàu
kết nối với đường sắt Trung Quốc trên tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai - Côn
Minh giữa ga Lào Cai và ga Hà Khẩu mới khổ 1435mm.
5. Nhóm giải pháp
về khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư khai thác lĩnh vực vận tải đường sắt,
nhất là đối với các tuyến đường sắt còn thừa năng lực và phải bù lỗ
- Nghiên cứu xây dựng các hành lang
pháp lý liên quan đến xã hội hóa đầu tư ngành đường sắt giúp các tổ chức, cá
nhân có căn cứ để thực hiện khi có nhu cầu tham gia đầu tư;
- Thực hiện xã hội hóa về kinh doanh
vận tải đường sắt.
6. Các giải pháp
về tăng năng lực thông qua trên các tuyến đường sắt
a) Tuyến đường sắt Bắc - Nam:
- Cải tạo các nút thắt cổ chai tại
khu vực đèo Khe Nét, hầm Hải Vân;
- Cải tạo khu gian Hòa Duyệt - Thanh
Luyện;
- Giảm độ dốc hạn chế trên khu đoạn
Nha Trang - Sài Gòn, mở mới 18 ga trong khu đoạn nói trên;
- Cải tạo cục bộ bình diện đoạn có
bán kính nhỏ ảnh hưởng đến dải tốc độ trên các khu gian có điều kiện nâng cao tốc độ để nâng cao năng lực chạy tàu của toàn tuyến
lên 25 đôi tàu/ngày đêm. Ưu tiên đến công tác tổ chức khai thác tàu khách và
tàu hàng suốt trên tuyến này;
- Nghiên cứu và thí điểm phương án xã
hội hóa kinh doanh khai thác vận tải trên tuyến Cầu Giát - Nghĩa Đàn, Đà Lạt -
Trại Mát.
b) Tuyến đường sắt Yên Viên - Lào
Cai:
- Tiến hành cải tạo một số khu gian,
mở mới ga Mai Tùng, xây dựng mới bãi hàng ga Xuân Giao;
- Tập trung thế mạnh trong khai thác
vận tải hàng hóa: hàng từ các khu mỏ, hàng từ kết nối liên vận quốc tế tại cửa
khẩu Lao Cai; hàng từ hệ thống cảng biển đi đến các khu công nghiệp của các tỉnh;
- Xã hội hóa đầu tư và kinh doanh
khai thác một số bãi hàng, nhà ga có lợi thế về kinh doanh thương mại như: ga
Yên Viên, ga Lào Cai.
c) Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải
Phòng:
- Tập trung khai thác vận tải hành
khách (theo hướng vận tải ngoại ô - vận chuyển khung giờ cao điểm với khối lượng
lớn và tốc độ nhanh);
- Đối với vận chuyển hàng hóa: ngoài
khai thác tàu hàng suốt từ các tuyến khác sang, tổ chức
khai thác hệ thống tàu hàng cảng ICD (phát triển tại Yên
Viên và Lạc Đạo và cảng Hải Phòng).
d) Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng
Đăng:
- Đến năm 2020, năng lực thông qua
trên tuyến đạt 14 đôi tàu/ngày đêm (đạt 73,68% năng lực có thể của tuyến; trong
đó bao gồm 7 đôi tàu khách và 7 đôi tàu hàng);
- Tập trung khai thác vận tải liên vận
quốc tế và tàu nội địa hỗn hợp (tàu chợ);
Riêng tuyến Kép - Lưu Xá tập trung
nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách, nhượng quyền khai thác cho nhà đầu tư có
thế mạnh nhằm xã hội hóa đầu tư và kinh doanh vận tải đường
sắt trên đoạn tuyến này.
7. Tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện kế hoạch hành động tăng
cường siết chặt quản lý hoạt động vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện (ban
hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-BGTVT ngày 31/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải) tại các nhà ga đường sắt có tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa;
- Thực hiện kế hoạch triển khai thực
hiện chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 được ban hành kèm theo quyết định số 2207/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được ban hành kèm theo Quyết định số
2207/QĐ-BGTVT ngày 11/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp
luật về vận tải và kinh doanh vận tải đường sắt rộng rãi để tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh
vận tải đường sắt và chấp hành nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật về vận tải đường
sắt;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác phục vụ hành khách, hàng hóa của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành
khách, hàng hóa nhằm kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi tiêu cực làm ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ vận tải đường sắt;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các đề
án: “Vận chuyển container bằng đường sắt nhằm giảm tải cho giao thông đường bộ”
(ban hành kèm theo quyết định số 2443/QĐ-BGTVT
ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
“kết hợp hài hòa các phương thức vận tải từ Hải Phòng đến Lào Cai” (ban hành kèm theo quyết định số 3009/QĐ-BGTVT ngày 07/08/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải); “kế hoạch hành động
tăng cường kết nối, nâng cao năng lực và hiệu quả của các phương thức vận tải để
giảm áp lực vận tải cho đường bộ” (ban hành kèm
theo quyết định số 1811/QĐ-BGTVT ngày 14/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), “Tăng cường kết nối
giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; tái cơ cấu
thị trường và kết nối các phương thức vận tải giai đoạn 2013-2016 (ban hành kèm theo quyết định số 3549/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Vụ trực thuộc Bộ, Cục Đường sắt
Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Đề án nhằm đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu lĩnh
vực vận tải đường sắt giai đoạn đến năm 2020.
2. Vụ Vận tải chủ trì kiểm tra, theo
dõi và đôn đốc quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án;
định kỳ 6 tháng tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ giải quyết kịp thời
những khó khăn, vướng mắc và phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
3. Vụ Kế hoạch Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Vụ Tài chính, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư lập kế hoạch huy động nguồn vốn xã hội hóa và bố trí nguồn vốn trong kế hoạch
hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
4. Cục Đường sắt Việt Nam:
a) Tổ chức thực hiện Đề án, có trách
nhiệm giám sát quá trình thực hiện và hàng quý báo cáo Bộ Giao thông vận tải
(qua Vụ Vận tải); tổng hợp, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án và chủ động
nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển
khai thực hiện;
b) Chỉ đạo Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam thực hiện Đề án này và các Đề án tái cơ cấu đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Thường xuyên nắm bắt thông tin để
tìm biện pháp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp;
d) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hàng năm. Trong đó đảm bảo về thời gian:
- Kế hoạch chi tiết triển khai thực
hiện Đề án năm thứ nhất: xây dựng và phê duyệt sau 30 ngày tính từ ngày Đề
án được phê duyệt;
- Kế hoạch chi tiết triển khai thực
hiện Đề án hàng năm (từ năm thứ hai trở đi): xây dựng và
phê duyệt trước ngày 15/12 của năm trước để thực hiện năm tiếp theo.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Chủ tịch
Hội đồng Thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT, Báo GT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải (Trường5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ TÁI CƠ CẤU TỔ
CHỨC, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CÁC ĐIỀU LUẬT VĂN BẢN, THỂ CHẾ
LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT.
STT
|
Chương
trình hành động
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến độ dự kiến hoàn thành
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Đường sắt và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi
hành Luật Đường sắt
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
Pháp chế, các Vụ, Cục thuộc Bộ, Tổng công ty ĐSVN
|
2016-2017
|
2
|
Nghị định bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 175/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty ĐSVN
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ, Tổng công ty ĐSVN
|
2015
|
3
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đường
sắt cho từng tuyến (Khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách, số lượng - chủng
loại phương tiện vận tải, chi phí, giá thành, doanh thu...) đối với ngành đường
sắt nhằm phục vụ cho công tác xã hội hóa kinh doanh vận tải đường sắt
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, các Vụ thuộc Bộ, Cục ĐSVN, Trung tâm tin học BGTVT.
|
2015-2016
|
4
|
Xây dựng Thông tư quy định về Xây dựng,
công bố, ban hành biểu đồ chạy tàu trên Đường sắt quốc gia thay cho Quyết định
số 69/2005/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2005 của Bộ GTVT
|
Cục
ĐSVN
|
Các
Vụ: Vận tải, An toàn giao thông, Kết cấu hạ tầng, Pháp chế; Tổng công ty
ĐSVN.
|
2015
|
5
|
Xây dựng Thông tư quy định về Quản
lý sát hạch cấp đổi, thu hồi giấy phép lái tàu
|
Cục
ĐSVN
|
Các Vụ:
Vận tải, An toàn giao thông, Pháp chế, Tổ chức cán bộ; Tổng công ty ĐSVN.
|
2015
|
6
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định về ký hợp đồng trợ giá cước vận tải để tổ chức chạy tàu vì
mục đích an sinh, xã hội.
|
Cục
ĐSVN
|
Các Vụ:
Pháp chế, Vận tải, Quản lý doanh nghiệp.
Tổng
công ty ĐSVN.
|
2015-2016
|
7
|
Đề án nâng cao chất lượng công tác
thanh tra, kiểm tra vận tải.
|
Cục
ĐSVN
|
Thanh
tra Bộ, Vụ Vận tải, Tổng công ty ĐSVN, các công ty cổ phần
vận tải
|
2016
|
8
|
Đề án nâng cao chất lượng phục vụ của
đội ngũ nhân viên phục vụ trên tàu
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Vận tải, Thanh tra Bộ, Cục ĐSVN, các công ty cổ phần vận tải
|
2016
|
9
|
Điều lệ tổ chức và hoạt động của các
Công ty cổ phần vận tải Đường sắt
|
Tổng công ty ĐSVN
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp, các Vụ thuộc Bộ, Cục ĐSVN
|
2015
|
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ QUY HOẠCH, PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
STT
|
Chương
trình hành động
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến độ dự kiến hoàn thành
|
1
|
Hoàn thành việc điều chỉnh chiến lược, các quy hoạch phát triển đường sắt Việt Nam
đang được giao có bổ sung các nội dung tái cơ cấu; chỉ đạo triển khai thực hiện
các quy hoạch đã được phê duyệt
|
Cục
ĐSVN
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
2015
|
2
|
Lập quy hoạch chi tiết phát triển
nguồn nhân lực Tổng công ty ĐSVN giai đoạn 2015 - 2020
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Quản
lý doanh nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục ĐSVN
|
2015
|
3
|
Xây dựng đề án về duy trì và thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục ĐSVN
|
2015
|
4
|
Xây dựng và triển khai đề án ứng dụng
công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý của Tổng công
ty ĐSVN
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp, Trung tâm CNTT
|
2015-2016
|
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU HÀNH VẬN TẢI
STT
|
Chương
trình hành động
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ dự kiến hoàn thành
|
1
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin, hệ thống tự động hóa công tác lập và quản lý kế hoạch vận
tải
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ
Khoa học Công nghệ, Vụ Vận tải, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN
|
2016
|
2
|
Tiếp tục cải tạo nâng cao ke ga và
cầu vượt, thông tin chỉ dẫn tại các ga hành khách
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Kết cấu hạ tầng, Vụ An toàn giao thông, Cục ĐSVN
|
2015
|
3
|
Xây dựng “hệ thống quản lý và điều phối luồng xe”
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN
|
2016
|
4
|
Xây dựng hệ thống tự động lập và vẽ
biểu đồ chạy tàu
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN
|
2015-2016
|
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ TÁI CƠ CẤU ĐẦU
TƯ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
STT
|
Chương
trình hành động
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ dự kiến hoàn thành
|
1
|
Xây dựng đề án tái cơ cấu đoàn
phương tiện chuyên chở container trên đường sắt
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Tài Chính, Cục ĐSVN, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
2015
|
2
|
Dự án đầu tư chế tạo mới trong nước
250 toa xe hàng chuyên dùng chở container
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ, Cục ĐSVN, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
2015
|
3
|
Thực hiện đầu tư mua mới 2 ram tàu
khách (khoảng 30 toa xe) hiện đại
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Tài chính, Cục ĐSVN
|
2015-2016
|
PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ KẾT NỐI VẬN TẢI VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC LOGISTICS
STT
|
Chương
trình hành động
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ dự kiến hoàn thành
|
1
|
Xây dựng đề án "Nâng cao năng
lực xếp dỡ tại các đầu mối xếp dỡ, tập kết hàng hóa"
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2016
|
2
|
Xây dựng đề án "Phát triển hệ
thống ICD tại các ga hàng hóa làm cơ sở kết nối với các phương thức vận tải
khác và phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải (như dịch vụ đóng gói bảo quản hàng
hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa)"
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Kết cấu hạ tầng, Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2016
|
3
|
Xây dựng đề án "Phát triển mở
rộng và đầu tư các trang thiết bị liên quan khu vực nhà ga, quảng trường ga
làm cơ sở kết nối với các phương thức vận tải khác (đường sắt đô thị, xe
buýt, taxi, phương tiện cá nhân...) và phát triển dịch vụ (kinh doanh thương
mại, quảng cáo...)".
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2016
|
4
|
Xây dựng phương án khai thác, tổ chức
chạy tàu kết nối với đường sắt Trung Quốc trên tuyến đường sắt Hà Nội - Lào
Cai - Côn Minh giữa ga Lào Cai và ga Hà Khẩu mới khổ 1435mm.
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN
|
2015-2016
|
5
|
Xây dựng hệ thống kết nối điện tử
liên thông giữa các loại hình vận tải sắt, thủy, bộ...
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
Vụ Vận
tải, Vụ Tài chính, Cục ĐSVN, Trung tâm CNTT
|
2016-2017
|