ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2006/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày
22 tháng 2 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG HUYỆN NINH HÒA ĐẾN NĂM 2010
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị
số 32/1998/CT-TTg ngày 23/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ “Về công tác Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến năm 2010”;
Căn cứ Quyết
định số 3958/QĐ-UB ngày 05/11/2001 của UBND tỉnh Khánh Hòa, về việc Phê duyệt
phát triển Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010;
Căn cứ Quyết
định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 06/01/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa, về việc Phê
duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020;
Xét Tờ
trình số 34/TTr-UBND ngày 16/01/2006 của UBND huyện Ninh Hòa “Về việc xin điều
chỉnh cụm từ “Phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn” bằng cụm từ “Phê duyệt
Quy hoạch Giao thông” trong Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 06/01/2006 của
UBND tỉnh Khánh Hòa; Văn bản số 190/SGTVT-GT ngày 26/01/2006 của Sở Giao thông
vận tải Khánh Hòa “Về việc Phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa giai
đoạn 2010 và định hướng đến năm 2020”. Theo hồ sơ Dự án: Quy hoạch Giao thông
huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 số 208/CTTV-QH ngày
24/11/2005 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông Khánh Hòa và Trung tâm
Tư vấn phát triển giao thông vận tải - Đại học Giao thông vận tải lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay
phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa với những nội dung chủ yếu sau:
1.1. Phạm
vi Quy hoạch: Được xác định trên cơ sở ranh giới
hành chính theo Quyết định số 364/ ngày 06/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
nay là Chính phủ, cho toàn huyện đến năm 2020, bao gồm 26 xã và Thị trấn
Ninh Hòa.
1.2. Mục
tiêu:
a) Mạng lưới
Giao thông:
- Gắn hệ thống
giao thông của huyện với hệ thống giao thông của tỉnh và Quốc gia, khai thác tối
đa các tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ;
- Phát triển
những tuyến đường giao thông mới và nâng cấp, cải tạo các tuyến cũ, ưu tiên phục
vụ các khu: công nghiệp, du lịch, dân cư mới, vùng sản xuất nguyên liệu mía đường,
vùng nuôi trồng thủy sản, vùng lúa chuyên canh;
- Tập trung cải
tạo và nâng cấp các đầu mối giao thông, phát triển hệ thống giao thông tĩnh, đặc
biệt là các khu dân cư tập trung và các khu du lịch;
- Xác định được
lộ giới và nhu cầu sử dụng đất để phát triển giao thông trong tương lai.
b) Lực lượng vận
tải: Thiết lập cơ cấu phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách trên địa bàn huyện
hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải của huyện và khu vực, các vùng phụ cận đảm bảo
giao thông thông suốt, nhanh chóng và an toàn.
- Vận tải hàng
hóa:
+ Đến 2010 đạt: 50.929 Tấn.Km; đến năm 2020 đạt: 71.840 Tấn.Km;
+ Trong đó: Phương tiện 5-7 tấn: 75%; phương tiện 1,5-3 tấn: 25%
- Vận tải hành
khách:
+ Đến 2010 đạt: 45.440 HK.Km; đến 2020 đạt: 64.098 HK.Km;
+ Trong đó: Phương tiện 40-50 ghế: 30%; phương tiện 12-30 ghế: 70%.
c) Công nghiệp
giao thông: Phát triển công nghiệp giao thông vận tải theo hướng công nghiệp
hóa và hiện đại hóa, tập trung vào công nghiệp cơ khí, bảo dưỡng sửa chữa các
loại phương tiện vận tải thông dụng trên địa bàn huyện.
d) Tổ chức quản
lý: Tổ chức sắp xếp lại các hoạt động của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác trong lĩnh vực giao
thông vận tải; tăng cường công tác quản lý giao thông vận tải, chống lấn chiếm
hành lang bảo vệ đường bộ nhằm thực hiện tốt trật tự xã hội và an toàn giao
thông.
1.3. Chỉ
tiêu phát triển giao thông vận tải:
a) Chỉ tiêu
phát triển mạng đường giao thông của huyện đến 2020:
- Mật độ đường
GT: 950 Km/1.195 Km2: 0,79km/km2
- Bình quân số
Km đường trên 1.000 dân: 3,43 km/1000 dân
b) Hệ thống
giao thông tĩnh:
- Diện tích
giao thông tĩnh đến năm 2020 đạt: 33.600 m2
- Tỷ lệ diện
tích giao thông tĩnh: 0,73 %
c) Chỉ tiêu
phát triển phương tiện vận tải đến năm 2020:
- Hành khách:
8 - 10 Lượt/người/năm.
- Hàng hóa: 4
- 5,5 Tấn/người/năm.
- Tốc độ kỹ
thuật xe: Cơ giới: 50 Km/h;
Thô sơ:20
Km/h.
d) Mức độ đầu
tư cho giao thông:
- Tỷ lệ tổng vốn
đầu tư so với GDP (huyện): 8% - 10%.
- Trong đó
phân ra: + Mạng lưới GT: 6% -
7%;
+ Giao thông tĩnh: 1% - 1,5%;
+ Vận tải công cộng: 10/0 - 1,5%.
- Mức vốn đầu
tư GTVT bình quân hàng năm
+ Giai đoạn đến năm 2010: 46,9/ tỷ đồng/năm.
+ Giai đoạn đến năm 2020: 64,5/ tỷ đồng/năm.
- Vốn đầu tư
bình quân đầu người năm: (chỉ tính đường huyện)
+ Giai đoạn đến 2010: 190.000 đồng/người/năm.
+ Giai đoạn đến 2020: 233.000 đồng/người/năm.
- Quan hệ giữa
mức tăng GDP bình quân và mức tăng vốn đầu tư xây dựng giao thông vận tải: 1,2
lần.
1.4. Phân cấp
mạng đường huyện quản lý
Tổng chiều dài
đường huyện quản lý đến 2020:
- Đường huyện:
18 tuyến dài: 186,70 km
+ Giai đoạn đến năm 2010 nâng cấp và làm mới: 95,70 km
+ Giai đoạn đến năm 2020 nâng cấp và làm mới: 91,00 km
- Đường liên
xã, đường xã do các xã quản lý (27 xã, thị trấn): 763,60 Km
- Đến năm 2020
hoàn chỉnh nâng cấp mạng lưới đường huyện quản lý đúng tiêu chuẩn.
1.5. Nhu cầu
vốn đầu tư phát triển GTVT của đường huyện: (tỷ đồng)
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ
|
2006-2010
|
2011-2020
|
CỘNG
|
- Đường và cầu cống nhỏ
|
133,87
|
263,02
|
396,89
|
- Hệ thống giao thông tĩnh
|
0,50
|
1,70
|
2,20
|
- Phương tiện tàu thuyền
|
15,00
|
45,00
|
60,00
|
- Phương tiện vận tải bộ
|
85,00
|
335,00
|
420,00
|
- Cơ khí và nguồn nhân lực
|
0,20
|
0,40
|
0,60
|
Tổng cộng
|
234,57
|
645,12
|
879,69
|
Điều 2: Quy hoạch
giao thông huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 là cơ sở để đầu
tư xây dựng và phát triển giao thông vận tải cho các xã và thị trấn, cắm mốc lộ
giới theo quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết
định này thay thế cho Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 06/01/2006 của UBND tỉnh
Khánh Hòa và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký.
Điều 4: Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Ninh Hòa, Giám đốc các Sở: Giao thông
- Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các ngành
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|