Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1478/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Trọng Hài
Ngày ban hành: 20/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1478/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1790/QĐ-UBND NGÀY 16/6/2020 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ ĐIỆN HOẶC XĂNG HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI VÀ THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Văn bản số 518/TTg-CN ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoạt động xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế;

Căn cứ Văn bản số 4663/VPCP-CN ngày 31/5/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ để chở khách tham quan, du lịch;

Căn cứ Thông tư số 86/2014/TTBGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

Căn cứ Thông tư số 42/2017/TTBGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch;

Căn cứ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung về đăng ký giá, kê khai giá, trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 81/TTr-SGTVTXD ngày 29/3/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), tỉnh Lào Cai.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động trong ngày và tổ chức, quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện hoặc xăng (sau đây gọi tắt là Xe) trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), tỉnh Lào Cai.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Bổ sung vào trước khoản 1 Điều 3, nội dung như sau:

“Điều 3. Phạm vi, tuyến đường hoạt động, điểm đón, trả khách và nơi đỗ xe

a) Bổ sung tại điểm a khoản 1 như sau: Bổ sung 05 tuyến đường được phép hoạt động của Xe tại địa bàn thị xã Sa Pa (theo Phụ lục số 01 bổ sung kèm theo).

Thay thế Phụ lục số 02 tại khoản 2 về tuyến đường được phép hoạt động của Xe trên địa thành phố Lào Cai (theo Phụ lục số 02 thay thế kèm theo).

b) Bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:

“5. Tại địa bàn huyện Bắc Hà

Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 03 của Quy định này.

6. Tại địa bàn huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn

Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 04 của Quy định này.”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tại địa bàn thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), các Xe hoạt động với thời gian từ 06h00’ đến 24h00’ hàng ngày. Trường hợp điều kiện thời tiết xấu (mưa, tuyết, sương mù, tầm nhìn hạn chế,...), phương tiện phải dừng hoạt động đến khi đảm bảo các điều kiện về an toàn giao thông mới hoạt động trở lại.”

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 như sau:

“6. Niêm yết tại phần đầu, mặt bên ngoài xe biểu trưng Logo của đơn vị, tên đơn vị và số điện thoại liên hệ; niêm yết trên kính chắn gió, phía trên bên phụ của phương tiện (không làm ảnh hưởng tầm nhìn lái xe) mã QR, số thứ tự của Xe do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng hướng dẫn, cấp và quản lý.

7. Đảm bảo các điều kiện khác theo quy định Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”

b) Bổ sung khoản 8, khoản 9 như sau:

“8. Thay thế phương tiện: Việc thay thế phương tiện trên nguyên tắc không phát sinh thêm số lượng xe theo đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Các đơn vị chỉ được thay thế phương tiện trong các trường hợp sau đây:

a) Xe không thể đạt điều kiện để đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

b) Xe được chuyển nhượng, cho, tặng, thanh lý cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài địa bàn tỉnh Lào Cai.

9. Trước khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký Xe, đơn vị vận tải có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng đề nghị số lượng Xe và các thông số kỹ thuật phương tiện đề nghị đăng ký. Trên cơ sở đề nghị của đơn vị vận tải và số lượng phương tiện đã được phê duyệt theo lộ trình giai đoạn của đề án, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có văn bản gửi cơ quan Công an thống nhất số lượng phương tiện đăng ký và quản lý sau này.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 7 của Điều 8 như sau:

“1. Tổ chức cho các phương tiện hoạt động theo phương án kinh doanh vận tải của đơn vị và hoạt động trong phạm vi các tuyến đường, hành trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đỗ xe tại các vị trí do nhà nước bố trí hoặc bãi đỗ xe của đơn vị; cam kết thực hiện và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra các vi phạm, không thực hiện đúng với Đề án đã được phê duyệt (về chấp hành kinh doanh vận tải; phạm vi, tuyến đường hoạt động của Xe; số lượng Xe theo giai đoạn; đảm bảo trật tự an toàn giao thông).

2. Xây dựng nội quy làm việc, quy trình đảm bảo an toàn giao thông gửi về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để theo dõi, quản lý; cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm theo dõi, quản lý dữ liệu từ Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải, dữ liệu giám sát hành trình, camera giám sát để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, với thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.

4. Thực hiện kê khai giá theo quy định của Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai.

7. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng về công tác quản lý và kết quả hoạt động kinh doanh vận tải hàng tháng, năm, bao gồm: Danh sách phương tiện, người lái của đơn vị; số chuyến thực hiện; số lượng hành khách vận chuyển; chấp hành trật tự, an toàn giao thông; kiến nghị, đề xuất của đơn vị. Ngoài ra, thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành liên quan.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Căn cứ tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của các địa bàn thí điểm Xe trong tỉnh, nhu cầu đi lại của khách tham quan, du lịch và điều kiện về cơ sở hạ tầng giao thông, thực hiện phát triển số lượng Xe trên địa bàn tỉnh như sau:

- Đến hết năm 2025: Phát triển lũy kế tổng số tối đa 364 phương tiện, trong đó, tại các địa bàn hoạt động: Thị xã Sa Pa (144 phương tiện); thành phố Lào Cai (170 phương tiện); huyện Bắc Hà (30 phương tiện); huyện Bảo Yên và huyện Văn Bàn (20 phương tiện).”

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“4. Công an tỉnh

b) Tổ chức cấp, quản lý và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, biển số xe theo số lượng phương tiện và lộ trình giai đoạn đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:

“5. Sở Du lịch

a) Thông tin đến các đơn vị lữ hành về phương tiện vận chuyển hành khách bằng Xe, đồng thời khuyến cáo du khách không đi bằng Xe trên các tuyến đường ngoài phạm vi, địa bàn cho phép hoạt động;

b) Tổ chức các lóp tập huấn nghiệp vụ về kỹ năng phục vụ khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ của các đơn vị kinh doanh thí điểm Xe.

6. Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn)

a) Chủ trì tổ chức xác định điểm dừng, đỗ, đón, trả khách, phạm vi các tuyến đường hoạt động và điểm đỗ của Xe trong phạm vi địa bàn thí điểm địa phương quản lý;

b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả quy định này;

c) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với các trường hợp Xe hoạt động không đúng tuyến đường, phạm vi đã được phê duyệt;

d) Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các đơn vị vận tải bằng Xe trên địa bàn quản lý thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, các nghĩa vụ tài chính;

đ) Phối hợp với Sở Du lịch tổ chức các lớp tập huấn cho lái xe, nhân viên phục vụ Xe về kỹ năng phục vụ khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, ứng xử khi vận chuyển khách tham quan, du lịch.”

c) Bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng Xe hoạt động tự phát, Xe không được cấp phép hoạt động trên địa bàn địa phương quản lý, Xe không tham gia giao thông (xe nội bộ) hoạt động trên tuyến đường giao thông công cộng.”

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, UBND thành phố Lào Cai, UBND thị xã Sa Pa, UBND các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn) và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.”

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Khu QL đường bộ I - Cục ĐBVN;
- Các sở, ngành: Công an tỉnh, Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Du lịch, Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

PHỤ LỤC SỐ 01 (BỔ SUNG)

BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên đường

Chiều rộng mặt đường (m)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp đường

Độ dốc (vị trí cao nhất)

Điểm dừng đón, trả khách

Ghi chú

1

Quốc lộ 4D - Đường Điện Biên Phủ

9

5

Ngã 3 giao cắt QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa (Km 100+600 QL4D)

Ngã 3 giao cắt QL4D và Đường N1 (Km 105+600 QL4D)

IV

13%

Ngã 3 giao cắt QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa

độ dốc 13% là dốc cục bộ tại vị trí cao nhất

Ngã 3 giao cắt QL4D và Đường N1

2

Đường N1

9-18

0,38

Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+125) và Đường N1

Ngã 3 giao cắt ỌL4D (Km 105+600) và Đường N1

nội thị

3%

3

Đường N2

7

0,37

Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+60) và Đường N2

Ngã 3 giao cắt Đường N1 với đường N2

nội thị

3%

4

Đường N4

7

0,15

Ngã 3 giao cắt Đường N4 với đường N2

Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+400) và Đường N4

nội thị

3%

5

Đường từ TL 152 đi Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây Sa Pa

7

1,2

Từ ngã ba giao giữa TL152 và đường đi Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa

PHỤ LỤC SỐ 02 (THAY THẾ)

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tên tuyến phố

Mặt đường (m)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Ghi chú

1

Đường Phan Bội Châu

7,5

0,74

Nguyễn Thái Học

Quốc Lộ 70

2

Đường Nguyễn Công Hoan

6

0,28

Nguyễn Huệ

Hết đường

3

Đường Lê Lợi

6

0,25

Nậm Thi

Nguyễn Thái Học

4

Đường Triệu Tiến Tiên

6

0,16

T2

T4

5

Đường Na Mo

6

0,15

T2

T4

6

Đường T1

6

0,15

Quốc Lộ 70

Tô Hiệu

7

Đường T4

6

0,15

Quốc Lộ 70

Tô Hiệu

8

Đường Nguyễn Thiếp

6

0,1

Phan Bội Châu

Lê Lợi

9

Đường Bùi Thị Xuân

6

0,10

Phan Bội Châu

Lê Lợi

10

Đường Ngô Thì Nhậm

6

0,10

Phan Bội Châu

Lê Lợi

11

Đường Trần Nguyên Hãn

6

0,06

Nguyễn Huệ

Ng. Công Hoan

12

Đường Văn Cao 1

6

0,03

Nguyễn Huệ

Ng.Công Hoan

13

Đường Văn Cao 2

6

0,03

Nguyễn Huệ

Ng.Công Hoan

14

Đường Hoàng Diệu

7,5

1,60

Quốc Lộ 70

Hết địa bàn phường

15

Đường Nguyễn Huệ

9

0,65

Ngã 6

Cầu Hồ Kiều 1

16

Đường Nguyễn Thái Học

7,5

0,35

Phan Bội Châu

QL70

17

Đường Minh Khai

7,5

1,35

Nguyễn Huệ

Hợp Thành

18

Đường Nguyễn Tri Phương

6

1,12

Nguyễn Huệ

Khánh Yên

19

Đường Khánh Yên

6

1,00

Nguyễn Huệ

Khu TTCN tập trung của thành phố

20

Đường Triệu Quang Phục

7,5

1,12

Nguyễn Huệ

Phạm Văn Khả

21

Đường Ngô Văn Sở

6

0,88

Khánh Yên

Khánh Yên (tổ 34)

22

Đường Tôn Thất Thuyết

6

0,83

Nguyễn Huệ

Hồ Tùng Mậu

23

Đường Hà Chương

6

0,75

Nguyễn Huệ

Lê Khôi

24

Đường Lê Khôi

6

0,71

Nguyễn Tri Phương

Lương Ngọc Quyến

25

Đường Đinh Bộ Lĩnh

7,5

0,56

Hợp Thành

Phạm Văn Khả

26

Đường Phạm Văn Xảo

6

0,53

Hợp Thành

Phạm Văn Khả

27

Đường Hợp Thành

7,5

0,39

Nguyễn Huệ

Phạm Văn Xảo

28

Đường Lương Ngọc Quyến

6

0,33

Nguyễn Tri Phương

Minh khai

29

Đường Hồ Tùng Mậu

6

0,32

Nguyễn Huệ

Minh Khai

30

Đường Lương Thế Vinh

6

0,31

Nguyễn Huệ

Đinh Bộ Lĩnh

31

Đường Quanh Qt Ga

6

0,30

Nguyễn Huệ

Khánh Yên

32

Đường Phan Đình Phùng

17

0,28

Nguyễn Huệ

Minh Khai

33

Đường Mạc Đĩnh Chi

15

0,27

Lương Ngọc Quyến

Phạm Hồng Thái

34

Đường Phan Đình Giót

7,5

0,26

Nguyễn huệ

Phạm Văn Xảo

35

Đường Hà Bổng

3

0,26

Q.Trường Ga

Ngô Văn Sở

36

Đường Dã Tượng

6

0,23

Ngô Văn Sở

Minh Khai

37

Đường Lê Ngọc Hân

6

0,22

Nguyễn Huệ

Minh Khai

38

Đường Phạm Văn Khả

6

0,21

Khánh Yên

Phạm Văn Xảo

39

Đường Phạm Hồng Thái

6

0,20

Nguyễn Huệ

Minh Khai

40

Đường Kim Hải

6

0,20

Phan Đình Phùng

Hợp Thành

41

Đường Lê Thị Hồng Gấm

6

0,16

Ngô Văn Sở

Đinh Bộ Lĩnh

42

Đường Đinh Công Tráng

6

0,16

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tri Phương

43

Đường Ngang

6

0,14

Ng. Tri Phương

Lê Khôi

44

Đường Nguyễn Viết Xuân

6

0,14

Ngô Văn Sở

Đinh Bộ Lĩnh

45

Đường Phạm Ngũ Lão

6

0,13

Dã Tượng

Hồ Tùng Mậu

46

Đường K3

6

0,13

Lê Khôi

Đường Ngang K30

47

Đường Hồ Xuân Hương

6

0,12

Ngô Văn Sở

Minh Khai

48

Đường Cao Thắng

6

0,10

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Huệ

49

Đường Tô Vĩnh Diện

6

0,10

Đinh Bộ Lĩnh

Phạm Văn Xảo

50

Đường ngang dưới chân Cầu

6

0,10

Đinh Bộ Lĩnh

Phạm Văn Xảo

51

Đường ngõ Nguyễn Chi Phương

4

0,10

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Huệ

52

Đường ngõ vào Đường sắt Cũ

5

0,04

Khánh Yên

Hết đường

53

Đường T1 (Khu Tđc Lê Khôi)

6

0,12

Lê Khôi

Nguyễn Tri Phương

54

Đường Tuyến T2 (Khu Tđc Lê Khôi)

6

0,08

T1

Nguyễn Tri Phương

55

Tuyến M9 (Khu Tđc Lê Khôi)

6

0,05

T1

T2

56

Tuyến M9 (Đầu cầu Phố Mới)

6

0,41

57

Tuyến M21 (Đầu cầu Phố Mới)

6

0,18

58

Tuyến M18 (Đầu cầu Phố Mới)

6

0,07

59

Tuyến T3 (Đầu cầu Phố Mới)

6

0,12

60

Tuyến T4 (Đầu cầu Phố Mới)

6

0,12

61

Ngõ Nhà Cai Nghiện

6

0,09

62

D1 (Tđc Đền Cấm)

6

0,7

63

D2 (Tđc Đền cấm)

6

0,3

64

Đường Thanh Niên

9

0,6

Hoàng Liên

Thuỷ Hoa

65

Đường Duyên Hải

6

1,725

Thuỷ Hoa

Thủ Dầu Một

66

Đường Trần Đại Nghĩa

6

1,575

Nguyễn Khuyến

Điện Biên

67

Đường Nguyễn Đức Cảnh

7,5

0,82

Thanh Niên

Đăng Châu

68

Đường Lương Khánh Thiện

9

0,72

Nguyễn Đức Cảnh

Nhạc Sơn

69

Đường Duyên Hà

6

0,68

Hoàng Liên

Thanh Niên

70

Đường Thủy Hoa

6

0,68

Hoàng Liên

Thanh Niên

71

Đường Đăng Châu

6

0,68

Thuỷ Hoa

Lê Hồng Phong

72

Đường Hưng Hóa

6

0,525

Duyên Hà

Hoàng Liên

73

Đường Trần Đặng

6

0,4

Nhạc Sơn

Đài PTTH tỉnh

74

Đường Lê Hồng Phong

6

0,375

Lương Khánh Thiện

Nhạc Sơn

75

Đường Ba Chùa

6

0,375

Duyên Hà

Ngô Gia Tự

76

Đường Ngô Gia Tự

6

0,375

Duyên Hà

Lê Hồng Phong

77

Đường Sơn Đen

6

0,29

Thuỷ Hoa

Duyên Hà

78

Đường Nguyễn Khuyến

6

0,32

Điện Biên

Nhạc Sơn

79

Đường Lê Văn Hưu

6

0,255

Lương Khánh Thiện

Nhạc Sơn

80

Đường Nguyễn Biểu

6

0,185

Ba Chùa

Nguyễn Đức Cảnh

81

Đường Phùng Khắc Khoan

6

0,14

Nguyễn Siêu

Nguyễn Biểu

82

Đường Nguyễn Siêu

6

0,13

Nguyễn Đức Cảnh

Duyên Hà

83

Đường Trần Tế Xương

6

0,12

Điện Biên

Ngô Tất Tố

84

Đường Ngô Tất Tố

6

0,105

Nhạc Sơn

Đoàn NTDT tỉnh

85

Đường Lê Chân

6

0,65

Thanh Niên

Hưng Hoá

86

Đường Nhạc Sơn

7,5

2,799

Hoàng Liên

Hết đường

87

Đường T1 ( Hồ Số 6)

6

0,548

Điện Biên

Nhạc Sơn

88

T2 (Nguyễn Khang)

6

0,22

89

T3 (Trần Duy Hưng)

6

0,25

90

T5 (Nguyễn Huy Tưởng)

6

0,12

91

D2 (Nguyễn Văn Huyên)

6

0,5

92

D3 (Ngô Đức Kế)

6

0,25

93

N1 (Phan Kế Toại)

6

0,7

94

N2 (Phan Trọng Tuệ)

6

0,6

95

N3 (Trừ Văn Thố)

6

0,6

96

N4 (Hồ Số 6)

6

0,6

97

Hồng Hà

6

1,10

Đầu cầu Cốc Lếu

Soi Tiền

98

Hoàng Văn Thụ

6

0,93

Nhạc Sơn

Trần Đăng Ninh

99

Cốc Lếu

7,5

0,80

Ngã năm

Hoàng Liên

100

Sơn Đạo

6

0,70

Hoàng Liên

Phan Chu Trinh

101

Trần Đăng Ninh

6

0,62

Hoàng Liên

Nhạc Sơn

102

Phan Chu Trinh

6

0,60

Hoàng Liên

Nhạc Sơn

103

Đường 5B

6

0,53

Trần Đăng Ninh

Lê Quý Đôn

104

Lê Quý Đôn

7,5

0,53

Hoàng Liên

Nhạc Sơn

105

Đặng Văn Ngữ

6

0,80

Sơn Tùng

Hoàng Hoa Thám

106

Hoàng Hoa Thám

6

0,38

Hoàng Liên

Phan Chu Trinh

107

Đặng Trần Côn

6

0,35

Phan Chu Trinh

Sơn Đạo

108

Nguyễn Bỉnh Khiêm

6

0,35

Nhạc Sơn

Lê Quý Đôn

109

Đoàn Thị Điểm

6

0,31

Nhạc Sơn

Đường 5B

110

Sơn Tùng

7,5

0,28

Đặng Văn Ngữ

Hồng Hà

111

Lương Văn Can

6

0,27

Sơn Đạo

Hoàng Văn Thụ

112

Kim Đồng

6

0,19

Nguyễn Trung Trực

Hồng Hà

113

Nghĩa Đô

6

0,12

Hoàng Liên

Hoàng Văn Thụ

114

Hoà An

6

0,11

Cốc Lếu

Hồng Hà

115

Tán Thuật

6

0,10

Nghĩa Đồ

Hoàng Hoa Thám

116

Lê Văn Tám

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

117

Trần Quốc Toản

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

118

Cao Bá Quát

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

119

Tản Đà

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

120

Nguyễn Công Trứ

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

121

Phan Huy Trú

6

0,09

Cốc Lếu

Hồng Hà

122

Kim Chung

6

0,08

Cốc Lếu

Hồng Hà

123

Lý Tự Trọng

6

0,08

Cốc Lếu

Hồng Hà

124

Võ Thị Sáu

6

0,08

Cốc Lếu

Hồng Hà

125

Hoàng Liên

17

3,38

Ngã tư giao cắt QL.4D (Km 137+00) với đường Hàm Nghi và cầu Kim Tân, thành phố Lào Cai

Đầu cầu Cốc Lếu, thành phố Lào Cai

126

Ngõ Hoàng Văn Thụ

3

0,07

Hoàng Văn Thụ

Điểm VH Sơn Tùng

127

Ngõ An Sinh

3

0,08

Hoàng Liên

Cốc Lếu

128

Ngõ 37 (Cống F200)

3

0,05

Hoàng Liên

Hết đường

129

Ngõ Lê Quý Đôn

4

0,15

Lê Quý Đôn

Hết đường

130

Ngõ Trần Đăng Ninh

3

0,20

Trần Đăng Ninh

Hết đường

131

Ngõ Đặng Trần Côn

3

0,08

Đặng Trần Côn

Hết đường

132

Ngõ Sơn Đạo

3

0,05

Sơn Đạo

Hết đường

133

Nguyễn Trung Trực

6

0,15

Sơn Tùng

Cốc Lếu

134

Đinh Lễ

29

3,85

Hoàng Liên

An Dương Vương

135

An Dương Vương

10,5

2,40

Cầu Cốc Lếu

hết đường

136

Soi Tiền

10,5

0,2

Sơn Đạo

Đinh Lễ

137

Đường Ngô Quyền

7,5

2,29

Hoàng Liên

hết đường

138

Đường Hàm Nghi

6

0,95

Ngô Quyền

Ngã 6

139

Đường Lý Công Uẩn

7,5

1,05

Ngã 6

Trạm biến áp đi sapa

140

Đường Mường Than

6

0,94

Cây Xăng Kim Tân

Trường Nội Trú

141

Đường Lê Đại Hành

6

0,79

Quy Hoá

Yết Kiêu

142

Đường Tôn Thất Tùng

6

0,7

Hàm Nghi

Thanh Phú

143

Đường Quy Hóa

10,5

0,64

Hoàng Liên

Ngô Quyền

144

Đường Lê Lai

6

0,586

Hoàng Liên

Ngô Quyền

145

Đường Yết Kiêu

6

0,56

Ngô Quyền

Ngã 6

146

Đường Tuệ Tĩnh

6

0,54

Mường Than

Hàm Nghi

147

Đường Quang Minh

6

0,5

Trung Đô

Nhạc Sơn

148

Đường Trung Đô

7,5

0,46

Nhạc Sơn

Hoàng Liên

149

Đường Lý Đạo Thành

6

0,38

Hoàng Liên

Quy Hoá

150

Đường Nguyễn Du

6

0,35

Hoàng Liên

Ngô Quyền

151

Đường Xuân Diệu

6

0,37

Hoàng Liên

Hàm Nghi

152

Đường Kim Hoa

7,5

0,33

Trung Đô

An Phú

153

Đường Trần Bình Trọng

6

0,31

Xuân Diệu

Hàm Nghi

154

Đường Vạn Hoa

6

0,3

Ngô Quyền

Lý Công Uẩn

155

Đường Nguyễn Đình Chiểu

6

0,3

Mường Than

Bà Triệu

156

Đường Bà Triệu

6

0,23

Ngã 6

Tuệ Tĩnh

157

Đường Vạn Phúc ( Bờ Sông )

6

0,23

Điểm Văn Hoá

Hết đường

158

Đường Chu Văn An

6

0,23

Nguyễn Du

Lý Đạo Thành

159

Đường An Phú

6

0,21

Quang Minh

Nhạc Sơn

160

Đường Kim Thành

6

0,2

Tuệ Tĩnh

Hoàng Liên

161

Đường Đào Duy Từ

6

0,2

Hàm Nghi

Tôn Thất Tùng

162

Đường Lê Hữu Trác

6

0,19

Hàm Nghi

Tôn Thất Tùng

163

Đường Trần Nhật Duật

7,5

0,18

Hoàng Liên

Bà Triệu

164

Đường Thanh Phú

6

0,17

Hàm Nghi

Tôn Thất Tùng

165

Đường Phố Kim Hà

6

0,165

Hàm Nghi

Tôn Thất Tùng

166

Đường Đoạn Nối Vạn Phúc- Ngô Quyền- Lê Đại Hành

6

0,162

Vạn Phúc

Lê Đại Hành

167

Đường An Nhàn

6

0,15

Hoàng Liên

Quang Minh

168

Đường An Bình

6

0,15

Hoàng Liên

Quang Minh

169

Đường Cao Sơn

6

0,15

Kim Thành

Hết đường

170

Đường Đoạn Nối Vạn Hoa - Lê Lai

6

0,13

Vạn Hoa

Lê Lai

171

Đường Tân An

6

0,12

Ngô Quyền

Lý Công Uẩn

172

Đường Phú Bình

6

0,11

Lý Đạo Thành

Lê Lai

173

Đường Ngõ Cống 200

5

0,26

Hoàng Liên

Ngô Quyền

174

Đường Ngõ Mường Than

4

0,18

Mường Than

Bà Triệu

175

Đường Ngõ Xí Nghiệp In

4

0,11

Mường Than

Hết đường

176

Đường Ngõ Chợ Ngốc Mít

3

0,1

Lý Công Uẩn

Đường Bao chợ

177

Đường Ngõ Chợ Gốc Mít 2

3

0,1

Lý Công Uẩn

Đường Bao chợ

178

Đường Phạm Ngọc Thạch

6

0,4

Hàm Nghi

Tôn Thất Tùng

179

Đường Bế Văn Đàn

6

0,14

Đào Duy Tùng

Phạm Ngọc Thạch

180

Đường B4A ( Khu Giáp Bệnh Viện Đa Khoa số I )

9

0,097

Tôn Thất Tùng

Bế Văn Đàn

181

Ngã 6 ( Vòng Trong + Vòng Ngoài)

10,5

0,7

182

Đường Khu Hồ Số I Kim Tân

6

0,85

Nhạc Sơn

An Phú

183

Đường Nhánh Nối Lê Đại Hành - Ngô Quyền

6

0,32

Lê Đại Hành

Ngô Quyền

184

Đường D2 ( Soi Tiền)

7,5

0,5

Đinh Lễ

An Dương Vương

185

Đường Quy Hoạch Hồ Số 1 (An Phú)

6

0,4

Nhạc Sơn

Hoàng Liên

186

M3 (Vạn Phúc)

6

0,395

187

M2 (Đoàn Khuê)

6

0,105

188

M4 (Tráng A Pao)

17

0,113

189

M1

6

0,91

190

Cao Lỗ

6

0,30

Soi Tiền

Lý Ông Trọng

191

Mai Hắc Đế

15

0,08

Soi Tiền

An Dương Vương

192

Lý Ông Trọng

6

0,08

Soi Tiền

An Dương Vương

193

Lê Thanh

10,5

3,70

Cầu Kim Tân

Cây xăng Nam Cường

194

Đường Phố Phú Thịnh

15

1,33

Lê Thanh

Đường vào trại giam

195

Đường Phố Vĩ Kim

10,5

0,47

ĐL Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

196

Đường Phố Châu Úy

10,5

0,70

ĐL Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

197

Đường D4

7,5

1,70

198

Đường D4A

7,5

1,00

199

Đường Hoàng Trường Minh

7,5

0,70

Ngô Minh Loan

Nguyễn Thị Định

200

Đường Ngô Minh Loan

7,5

0,54

Lê Thanh

ĐL Trần Hưng Đạo

201

Đường Phố Kim Sơn

7,5

0,68

Ngô Minh Loan

Nguyễn Thị Định

202

Đường Phố Mường Hoa

7,5

0,85

Ngô Minh Loan

Kim Sơn

203

Đường Nguyễn Thị Định

7,5

1,00

Ngô Minh Loan

Phú Thịnh

204

Đường Tân Lập

6

0,19

ĐL Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thăng Bình

205

Đường Lê Văn Thiêm

6

0,55

Lê Thanh

ĐL Trần Hưng Đạo

206

Đường N2A

6

0,17

Nguyễn Thị Định

Hết đường

207

Đường Cù Chính Lan

6

0,69

Ngô Minh Loan

Lê Văn Thiêm

208

Đường Phố Lạc Sơn

6

0,69

Ngô Minh Loan

Lê Văn Thiêm

209

Đường An Lạc

6

0,50

ĐL Trần Hưng Đạo

Hết đường

210

Đường Hoàng Quy

6

1,16

Quách Văn Dạng

Hết đường

211

Đường Nguyễn Thăng Bình

6

0,40

Đặng Thanh Mai

Hết đường

212

Đường Võ Nguyên Giáp (Từ Thđ Đến B1)

12

8,89

ĐL Trần Hưng Đạo

Hết đường

213

Đường Quách Văn Rạng

6

0,19

Bùi Đức Minh

ĐL Trần Hưng Đạo

214

Đường Phùng Đức Minh

6

0,30

ĐL Trần Hưng Đạo

Hoàng Quy

215

Đường Võ Đại Huệ

6

0,30

Tân Lập

An Lạc

216

Đường M9

6

1,20

Trần Hưng Đạo

Châu Úy

217

Đường D6

6

0,30

M9

Châu ủy

218

Đường N5

6

0,70

219

Đường N14

6

0,70

220

Đường E 13

6

0,60

221

Đường E 14

10,5

0,55

222

Đường E 15

6

0,29

223

Đường E 16

6

0,58

224

Đường E 17

6

0,60

225

Đường E 18

7,5

0,38

226

Đường M15

6

0,16

227

Đường M16

6

0,19

228

Đường D3

10,5

3,86

229

Đường M14

6

0,16

230

Đường M13

6

0,25

231

Đường M12

6

0,24

232

Đường M12A

6

0,16

233

Đường M17

6

0,19

234

Đường Của Cải Chính Cường

6

7,00

235

Đường Đi Thôn Tân Lập

6

0,55

236

Đường Từ Tổ 27 Vào Tổ 31

6

1,20

237

Đường Đi Thôn Vĩ Kim

6

0,72

238

Bích Đào

9

0,30

239

Bích Đào 1

7,5

0,07

240

Bích Đào 2

7,5

0,07

241

Đỗ Quyên

9

0,30

242

Ban Mai

9

0,15

243

Hoàng Lan

9

0,30

244

F2

9

0,70

245

F3

7,5

0,50

246

Đường B3 (Châu Úy)

10,5

0,7

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

247

Đường D2

7,5

1,7

248

Đường B4A

10,5

0,594

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

249

Đường B4

10,5

0,515

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

250

Đường B5

20

1,426

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

251

Đường B6

10,5

0,416

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

252

Đường B7

22

1,87

B5

B6

253

Đường E9

6

1,2

254

Đường E10

6

0,53

255

Đường E11

6

0,5

256

Đường M1

6

0,4

257

Đường M2

6

0,35

258

Đường M3

6

0,6

259

Đường M4

6

0,7

260

Đường T1

6

0,75

261

Đường T2

6

0,8

262

Đường M7

7,5

0,8

263

Đường D10

6

1,3

264

Đường N2

6

0,35

265

Nguyễn Trường Tộ (Khu Dân Cư B5-B6)

6

0,4

266

M8 (Chu Phúc Uy)

6

0.1

267

B4 Kéo Dài (Nguyễn Hữu Thọ)

6

0,3

268

D7A (Bùi Đằng Đoàn)

6

0,35

269

Đường Chân Đồi Khối 8 (Cao Xuân Huy)

6

0,2

270

N1 (Nguyễn Thiện Kế)

6

0,15

271

M9 (Mai Kỳ Sơn)

6

0,2

272

Đường Phố 30/4

22

0,90

B6

B8

273

Đường Tùng Tung

7,5

0,15

274

Đường Phùng Chí Kiên

7,5

0,90

B6

ĐL Trần Hưng Đạo

275

Đường Lê Thiết Hùng

6

0,78

Nguyễn Thế Lộc

Phùng Chí Kiên

276

Đường Nguyễn Thế Lộc

6

0,10

Nguyễn Danh Phương

Đường 30/4

277

Đường Lê Văn Thịnh

6

0,06

Nguyễn Danh Phương

Phùng Chí Kiên

278

Đường Lý Thường Kiệt

6

0,25

Lý Nhân Tông

Đường 30/4

279

Đường Lý Nhân

6

0,16

Lý Thường Kiệt

Phùng Chí Kiên

280

Đường Phan Huy ích

6

0,15

Nguyễn Thế Lộc

Lê Văn Thịnh

281

Đường Nguyễn Danh Phương

6

0,21

B6

Lê Văn Thịnh

282

Đường Đỗ Nhuận

6

0,65

Nguyễn Thế Lộc

Lý thường Kiệt

283

Đường Lưu Hữu Phước

6

0,65

Nguyễn Thế Lộc

Lý thường Kiệt

284

Đường Hoàng Quốc Việt

10,5

1,40

Cầu chui

Trường tiểu học Bắc Lệnh

285

Đường Trường Chkt, cấp 1,2 B Lệnh, C2 Lt Trọng

6

0,30

286

Đường Bl 14

6

0,61

Hoàng Quốc Việt

BL18

287

Đường Bl 15

6

0,48

BL18

BL14

288

Đường Bl 16

6

0,09

Hoàng Quốc Việt

BL14

289

Đường Bl 17

6

0,15

BL15

BL18

290

Đường Bl 18

6

0,19

Hoàng Quốc Việt

BL17

291

Đường Bl M1

6

0,18

BL18

BL17

292

Đường Bl M2

6

0,18

BL16

BL14

293

Hoàng Sào

7,5

1,25

Hoàng Quốc Việt

Trần Hưng Đạo

294

Bến Đá - Nhà Máy Xm

6

1,20

Ngã 3 Bến Đá

Nhà máy xi măng

295

Đường Chợ Tổng Hợp Lên Khu Đổ Rác

4

1,20

296

Bến Đá - Cầu Làng Nhớn

10,5

1,00

Ngã 3 Bến Đá

cầu Làng Nhớn

297

Phố Hà Đặc

6

0,70

Hoàng Quốc Việt

Hết đường

298

T.Thể Khu D (3 Nhánh )

5

0,60

299

Tập Thể Khu C Pom Hán

3

0,60

300

Na Ít

6

0,55

301

Khu H Tt Mỏ Tổ 30Ph

6

0,40

302

Tt Nhà Ăn A1+A2

6

0,40

303

Cầu Gồ

4

0,40

Hoàng Quốc Việt

Hết đường

304

Đường Giàn Than

3,5

0,40

Hoàng Quốc Việt

Hoàng Sào

305

Hoàng Đức Chử

6

0,35

Hoàng Quốc Việt

Hà Đặc

306

Hoàng Sào 2

7,5

0,30

307

Đường Kho Muối

6

0,30

308

4 Nhánh Nối

6

0,30

309

Ngõ Tổ 5A+5B P.Hán

6

0,30

310

Khu Thí Nghiệm

6

0,30

311

Tập Thể Cn Mỏ P.Hán

6

0,23

312

Tô Vũ

6

0,20

313

Đường Tổ 6P.Hán

6

0,10

314

Tt Tổ 34Ph

6

0,06

315

Đường Tổ 40

7,5

0,50

316

T1 (Vũ Uy)

6

0,1

317

T2 (Nguyễn Huy Tự)

6

0,27

318

T3 (Nguyễn Huy Tự)

6

0,1

319

T4 (Trần Quý Cáp)

7,5

0,1

320

T5+Ckt (Trần Xuân Soạn)

6

0,18

321

T6 (Trịnh Hoài Đức)

6

0,13

322

T7 (Tân Tiến)

7,5

0,08

323

T8 (Đào Tấn)

6

0,15

324

T9 (Đào Tấn)

6

0,44

325

T11 (Võ Văn Tần)

6

0,1

326

T12

6

0,1

327

T13 (Trần Quang Diệu)

6

0,1

328

Bm16

6

0,3

329

Bm19

6

0,3

330

N8

6

0,6

331

Đường Nhánh 1

5

0,30

332

E1

6

0,35

333

E3

6

0,25

334

Đại Lộ Trần Hưng Đạo

31

8,2

Ngã tư giao cắt QL.4E (Km36+00) với đường Bình Minh, đường Võ Nguyên Giáp và đường Trần Hưng Đạo kéo dài

Nút giao Ngã 6, thành phố Lào Cai

335

Đường Bình Minh

17

0,50

Trần Hưng Đạo

QL4E

336

Đường Chiềng On

10,5

1,60

Trần Hưng Đạo

Võ Nguyên Giáp

337

Đường B14

6

0,50

B9

Hết đường

338

Đường B15

6

0,50

B9

Hết đường

339

Đường B13

6

0,25

B8

Hồ Đắc Di

340

Đường B11

6

0,25

B8

Hồ Đắc Di

341

Đường B11A

6

0,25

342

Đường T5

15

0,55

B9

Hết đường

343

Đường Dm 2

6

0,80

344

Đường Dm 3

6

0,60

345

Đường Dm 4

6

0,80

346

Đường Dm 5

6

0,20

347

Đường Dm 6

6

0,20

348

Đường Dm 3 (Nhánh 2)

6

0,25

349

B9

6

1,25

Chiềng On

DM1

350

T10

6

0,14

351

T9

6

0,13

352

B11 (Giai Đoạn 2)

6

1,05

353

Dm1

6

0,80

354

Đường Lên Sân Vận Động Tỉnh

22

0,3

355

B12

6

0,8

356

B10

17

1

PHỤ LỤC SỐ 03

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên đường

Chiều rộng mặt đường (m)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp đường

Độ dốc (vị trí cao nhất)

Điểm dừng đỗ

Ghi chú

1

Đường Ngọc Uyển

7,5

4,34

Ngã 3 cây xăng Km1

Tràn Tả Hồ

IV

10% (dốc ngắn 30 m)

Ngã 3 cổng Đền

Ngã 5 kho bạc

Tiểu công viên Hoàng A Tưởng

Trại rau quả

2

Đường Pạc Kha

10,5

3,9

Ngã 3 cây xăng Km1

Tràn Tả Hồ

IV

Cổng chính hồ Na Cồ

3

Đường 20/9

7,5

1,3

Ngã 5

UBND huyện Bắc Hà

IV

4

Đường Bệnh viện - Bản Phố

6

1,78

Ngã 3 cổng phụ Bệnh viện huyện

UBND xã Bản Phố

V

Khu dân cư trung tâm xã Bản Phố

5

Đường Na Cồ

5,5

0,595

Đồn Bắc Hà

Đường Pạc Kha

V

6

Đường Vật tư - Na Hối

5,5

2,5

Thế giới di động

Cổng chào UBND xã Bản Phố

VI

10 % (dốc ngắn 25 m)

7

Đường Thanh Niên

7

0,65

Ngã 3 Sao Mai

Tràn đường 20/9

IV

8

Đường Nậm Sắt

6,5

1,3

Ngã 3 trường mầm non cũ

Khách sạn Nhật Quang

IV

9

Đường T1 - T2 - chợ Chim - Tràn Nậm Cáy

7

1,75

Cầu đá Hoàng A Tưởng

Tràn Nậm Cáy

IV

10

Đường Dìn Thàng

7

0,7

Ngã 3 cổng chính Bệnh viện huyện

Nhà hàng 123

IV

11

Đường Vũ Văn Uyên

6

0,46

Nhà hàng Suối Nguồn

Chi Cục Kiểm Lâm

IV

12

Đường Núi Ba Mẹ Con

6

0,35

Tiểu công viên Hoàng A Tưởng

Trạm Y tế thị trấn

IV

PHỤ LỤC SỐ 04

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO YÊN, HUYỆN VĂN BÀN.
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên đường

Chiều rộng mặt đường (m)

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp đường

Độ dốc (vị trí cao nhất)

Điểm dừng đỗ

Ghi chú

I

Huyện Bảo Yên (xã Bảo Hà)

1

Quốc lộ 279

10,5

0,95

Cầu Bảo Hà (Km88+450 QL.279)

Ngã tư rẽ đi Ga Bảo Hà (Km87+500 QL279)

IV

2

Đường T1

7,5

0,25

Giao đường Quốc lộ 279

Giao đường T2

3

Đường T2

10,5

0,34

Giao đường T3

Giao đường T10

4

Đường T10

10,5

0,79

Giao đường T3

Giao đường T11 (Cách cầu Bảo Hà - Tân An 175m)

Cổng đền mặt đường T10 (bờ kè)

5

Đường Liên Hà 2

5

0,1

Đầu giao QL279

Ga Bảo Hà

Cổng Ga Bảo Hà

II

Huyện Văn Bàn (xã Tân An)

1

Quốc lộ 279

10,5

2,55

Đầu đường dẫn nút giao IC16 (Km91 QL279)

Cầu Bảo Hà (Km88+450 QL279)

IV

Đầu đường dẫn nút giao IC16

Bãi đỗ xe Đền cô Tân An

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1478/QĐ-UBND ngày 20/06/2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


919

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.29.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!