ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1418/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG
SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường sắt
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 28/11/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày
24/8/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện một số giải pháp trọng
tâm đảm bảo trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Chỉ thị số 18-CT/TW ngày
04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt;
Căn cứ Quyết định số 1586/QĐ-TTg
ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia đảm
bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-TTg
ngày 05/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tuyên truyền an toàn
giao thông giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-BGTVT
ngày 04/5/2012 của Bộ Giao thông Vận tải
về việc phê duyệt đề án Đổi mới, nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao
thông;
Căn cứ Quyết định 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 1012/TTr-GTVT ngày 03/06/2014 về việc phê duyệt Chiến lược
đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa tỉnh Bình
Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược đảm bảo an toàn giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 với các nội dung như sau:
I. Quan điểm:
- Chiến lược an toàn giao thông phải
thực hiện theo chủ trương đường lối của Đảng.
- Chiến lược an toàn giao thông phải
phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, chiến lược phát triển
giao thông vận tải và các chiến lược khác có liên quan.
- Bảo đảm trật tự an toàn giao thông
trước hết nhằm bảo đảm hệ thống giao thông vận tải hoạt động một cách đồng bộ,
thông suốt phục vụ mục đích phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh, bảo đảm Quốc phòng, an ninh, các yếu tố xã hội, phục vụ
hội nhập kinh tế trong nước và Quốc tế.
- Bảo đảm trật tự an toàn giao thông
và hạn chế tai nạn giao thông là trách nhiệm của toàn dân, toàn xã hội, trước hết
là của các cơ quan chức năng được Nhà nước giao trách nhiệm và trách nhiệm
không nhỏ là của người tham gia giao thông
II. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đường lối lãnh đạo của Đảng,
bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của
Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Giảm tai nạn giao thông và ùn tắc
giao thông một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có giao thông văn
minh, hiện đại và an toàn.
- Nâng cao ý thức chấp hành Luật Giao
thông và những kiến thức về an toàn giao thông của mọi người dân.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và đảm bảo an toàn giao thông.
- Phát triển bền vững các giải pháp
và chính sách an toàn giao thông đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.
1. Đến năm 2020
- Hàng năm giảm 5-10% số người chết
do tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và ngăn ngừa ùn tắc
giao thông đường bộ.
- Xây dựng ý thức tự giác chấp hành
luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông. Phát triển văn hóa giao thông trong cộng đồng; 100% các bậc học
phải được giáo dục pháp luật về trật tự
an toàn giao thông, 85% người tham gia giao thông được phổ biến kiến thức, pháp
luật về trật tự an toàn giao thông,
- Nâng cấp, cải tạo và tăng cường điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, đặc biệt ưu tiên các tuyến
có tình hình tai nạn giao thông nghiêm trọng.
- Xóa bỏ các điểm đen tai nạn giao
thông. Bảo đảm hành lang an toàn giao thông cho các tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ.
- Cơ bản trên hệ thống Quốc lộ và tỉnh
lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông
như: Cầu vượt cho người đi bộ, đường tránh đô thị .v.v. và đặc biệt làn đường
dành riêng cho xe môtô, xe gắn máy.
- Phát triển hệ thống giao thông tiếp
cận cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em.
- Giảm ùn tắc giao thông: Đầu tư xây
dựng phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn như đường sắt trên
cao, tàu điện ngầm; vận tải hành khách bằng xe buýt để đáp ứng 35% nhu cầu đi lại
của nhân dân.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và
trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị
phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Hoàn chỉnh hệ thống quản lý đăng
ký, đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nâng cấp hệ thống đào tạo, sát hạch
và cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Xây dựng trung tâm điều khiển giao
thông hiện đại.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
an toàn giao thông hiện đại, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về
an toàn giao thông.
- 100% các tuyến Quốc lộ và 50% các
tuyến đường tỉnh được xây dựng đầy đủ hệ
thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ. Hoàn thiện
các trạm cấp cứu 115.
2. Tầm nhìn đến năm 2030
- Giai đoạn 2021-2030, hàng năm giảm
khoảng 5% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa và ngăn ngừa ùn tắc giao thông.
- Tiếp tục xây dựng ý thức tự giác chấp
hành pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển
phương tiện giao thông.
- Tiếp tục xóa bỏ các điểm đen tai nạn
giao thông, điểm có nguy cơ tiềm ẩn về tai nạn giao thông.
- Toàn bộ hệ thống Quốc lộ và tỉnh lộ
được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông như:
cầu vượt cho người đi bộ, đường tránh đô thị .v.v. và đặc biệt là làn đường
dành riêng cho xe môtô, xe gắn máy.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng thực
thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Từng bước hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công
tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Tiếp tục phát triển hệ thống đào tạo,
sát hạch và cấp giấy phép lái xe.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu an toàn giao
thông hiện đại được tích hợp với nhiều loại dữ liệu đáp ứng yêu cầu của công
tác quản lý, nghiên cứu về an toàn giao thông.
- Cơ bản các tuyến đường tỉnh xây dựng
đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
III. Nội dung Chiến
lược đảm bảo an toàn giao thông đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030
1. Chiến lược về giáo dục, tuyên
truyền pháp luật giao thông
Đây là chiến lược quan trọng nhất
trong giai đoạn hiện nay. Để công tác tuyên truyền đạt được hiệu quả, phải xác
định rõ các đối tượng tuyên truyền và các hình thức áp dụng đối với từng đối tượng cụ thể để từ đó có những phương pháp đổi mới hợp lý nhằm đạt được kết quả tốt hơn.
a) Đối với các trường học, cơ sở đào
tạo, giáo dục
- Tập trung tuyên truyền cho học sinh,
sinh viên - những chủ nhân tương lai của đất nước, việc tuyên truyền và giáo dục
về an toàn giao thông cho các đối tượng
này phải được ưu tiên hàng đầu.
- Nâng cao chất lượng giảng dạy giáo
dục an toàn giao thông trong trường học; cung cấp các trang thiết bị hỗ trợ giảng
dạy về an toàn giao thông; xây dựng và
phát triển mô hình “cổng trường an toàn”.
b) Đối với các tổ chức Đoàn, Hội, Đội
Tăng cường phổ biến nội dung pháp luật
trật tự an toàn giao thông của các tổ chức
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Thanh Niên Việt Nam... và nêu cao hơn
nữa vai trò của Đoàn, Hội, Đội trong việc giáo dục ý thức tự giác chấp hành
pháp luật trật tự an toàn giao thông thông qua các buổi tọa đàm, thảo luận của
chi đoàn.
c) Đối với cộng đồng, xã hội
- Đề cao vai trò và gắn trách nhiệm của
người đứng đầu các đơn vị chính quyền địa phương đối với công tác bảo đảm bảo
trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông.
- Khẩn trương thực hiện Đề án “Tuyên
truyền về An toàn giao thông giai đoạn 2013-2015” (đề án do Thủ tướng chính phủ
phê duyệt theo Quyết định số 2043/QĐ-TTg
ngày 05/11/2013) và Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông”.
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp của lái xe, lái tàu; xây dựng và thực hiện các
giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông do người điều khiển mô tô, xe máy gây
ra; phát huy vai trò tích cực của các cộng đồng dân cư và vai trò của các chức
sắc tôn giáo trong việc tuyên truyền phổ biến về an toàn giao thông. Bên cạnh
đó cần tuyên truyền pháp luật an toàn giao thông cho công nhân trong các nhà
máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp, người nhập cư trong các khu nhà trọ.
2. Chiến lược về kết cấu hạ tầng
giao thông
a) Phát triển Kết cấu hạ tầng giao
thông:
- Kết cấu hạ tầng giao thông chung:
+ Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là một
trong những điều kiện kiên quyết để giảm ùn tắc và giảm tai nạn giao thông,
đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn giao thông.
+ Thông qua “Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải
tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030” để phát triển kết cấu hạ tầng
đường bộ đáp ứng nhu cầu giao thông; chống ùn tắc giao thông; xây dựng hệ thống cầu vượt
sông, hệ thống các đường cao tốc, đường vành đai để tăng khả năng kết nối. Tăng cường hệ thống vận tải hành khách
công cộng, hạn chế phát triển của các phương tiện cá nhân. Xây dựng hệ thống bến
bãi để phục vụ tốt nhu cầu đậu, đỗ của các phương tiện.
+ Xây dựng các giải pháp phòng tránh tai nạn cho
người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em. Tăng cường nâng cấp, cải tạo các điều kiện an toàn cho kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn. Bảo đảm an toàn giao thông
trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
+ Đối với hệ thống đường quốc lộ và đường cao tốc:
Xây dựng mới các tuyến cao tốc như: Hồ Chí Minh -
Thủ Dầu Một - Chơn Thành, đường Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Mỹ Phước.
Xây dựng mới các tuyến vành đai như: Vành đai 3,
vành đai 4.
Nâng cấp cải tạo các tuyến Quốc lộ như: Quốc lộ 1A,
Quốc lộ 1K, Quốc lộ 13. Thực hiện tách
làn xe mô tô, xe gắn máy bằng dải phân cách, lắp đặt đầy đủ hệ thống đèn chiếu
sáng và biển báo, xử lý những vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông.
+ Đối với hệ thống đường tỉnh: Nâng cấp, kéo dài, mở
mới 22 tuyến đường tỉnh và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống tín hiệu và biển báo
giao thông, thí điểm thực hiện phân làn xe trên một số tuyến đường tỉnh.
+ Đối với hệ thống đường huyện và đường xã: Đầu tư
nâng cấp các tuyến đường huyện và đường xã để đảm bảo an toàn giao thông và phục
vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân.
+ Đối với hệ thống đường đô thị: Quy hoạch hệ thống
đường đô thị được lồng ghép trên cơ sở các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt
như: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030, Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thủ Dầu Một đến năm
2020,... Các đô thị được kết nối với nhau thông qua hệ thống đường đô thị.
+ Xử lý đấu nối đường giao thông công cộng vào các
tuyến giao thông quan trọng: Xây dựng và xử lý những nút giao chính trong hệ thống
đường đô thị nhằm đảm bảo chống ùn tắc và tai nạn giao thông, thực hiện theo
các quy hoạch được phê duyệt. Các nút giao được bố trí cùng mức, khác mức tùy điều kiện thực tế tại từng vị trí.
+ Kết cấu hạ tầng dành riêng cho mô tô, xe máy: bằng
dải phân cách trên các tuyến quốc lộ (Quốc
lộ 1A, Quốc lộ 1K, Quốc lộ 13), đường trục chính đô thị (ĐT741, ĐT744, đường Mỹ
Phước - Tân Vạn,...).
+ An toàn giao thông đường cao tốc: Tăng cường phát triển hệ thống
đường cao tốc đồng thời tăng cường kiểm soát giao thông, các biện pháp an toàn
giao thông trên đường cao tốc.
- Kết cấu hạ tầng đường thủy:
+ Đẩy mạnh khai thác các tuyến đường thủy nội địa
trên các sông Sài Gòn, Đồng Nai và Thị Tính nhằm chia sẻ áp lực vận chuyển hàng
hóa trên các tuyến giao thông đường bộ.
+ Kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải nạo vét, phá bỏ
đá ngầm trên sông Đồng Nai, nâng cao tĩnh không cầu Ghềnh.
+ Tiến hành nạo vét, cải tạo sông Thị Tính; xem xét
mở rộng, khai thác tuyến đường thủy nội địa Rạch Tra - kênh An Hạ.
- Kết cấu hạ tầng đường sắt:
+ Đầu tư nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam; xây dựng
mới tuyến đường sắt Dĩ An - Lộc Ninh và tuyến thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho -
Cần Thơ - Cà Mau.
+ Xây dựng 7 tuyến đường sắt đô thị nhằm kết nối giữa
các đô thị, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
b) Thẩm định an toàn giao thông, cải tạo điểm đen,
quản lý và bảo trì
- Thẩm định an toàn giao thông: Nghiên cứu cụ thể về
thẩm định an toàn giao thông được tiến hành để thu thập và phân tích các thông
tin có liên quan về những vấn đề tồn tại
trong an toàn giao thông, từ đó đề xuất các biện pháp thực hiện tốt hơn, đảm bảo
an toàn giao thông.
- Cải tạo điểm đen, điểm có nguy cơ tiềm ẩn tai nạn
giao thông: Thực hiện liên tục và kịp thời. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
quản lý về điểm đen, phát triển các công
cụ và cơ chế hỗ trợ công tác cải tạo điểm đen; Theo dõi và đánh giá kết quả sau
khi cải tạo điểm đen để có giải pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
- Quản lý và bảo trì: Thực hiện bảo dưỡng thường
xuyên, theo định kỳ để đảm bảo kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ.
c) Hành lang an toàn giao thông
- Hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt;
+ Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan quản lý và
chính quyền địa phương trong việc thực hiện các biện pháp quản lý hành lang an
toàn giao thông đường bộ, đường sắt nhằm mục đích lập lại trật tự và duy trì trật
tự hành lang an toàn giao thông theo Quyết định
số 1856 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đảm
bảo hành lang an toàn giao thông. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức của người dân về Luật Giao thông đường bộ, đường sắt và các
quy định đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
- Hành lang an toàn giao thông đường thủy: Triển
khai phân định ranh giới giữa luồng và luồng, giữa hành lang luồng và vùng nước
ngoài hành lang luồng ở các tuyến sông lớn, cắm mốc giới hạn hành lang bảo vệ
luồng. Tăng cường kiên quyết giải tỏa các công trình vi phạm hành lang bảo vệ
luồng.
d) Các công trình và trang thiết bị bảo đảm an toàn
giao thông
- Tăng cường xây dựng và lắp đặt các công trình
trang thiết bị an toàn giao thông tiên tiến trên các trục đường quốc lộ và các
đường tỉnh. Cải tạo các giao cắt đồng mức và xây dựng các giao cắt khác mức.
Phát triển mạng lưới đường bộ có hệ thống với sự phân chia chức năng phù hợp.
- Bố trí cầu vượt, hầm chui đối với các đoạn tuyến tập trung đông đúc, các
phương tiện lưu thông với tốc độ cao như trên Quốc
lộ 13 đoạn qua Khu công nghiệp Việt Hương hay tại khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore...
- Phát triển hệ thống tiếp cận giao thông cho người
tàn tật, người già và trẻ em tại các thành phố,
thị xã, thị trấn.
- Tăng cường kiểm soát giao thông theo những đặc điểm
và chức năng của đường.
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, các biển báo còn thiếu
trong phần hiện trạng, thường xuyên kiểm tra các biển báo, đèn tín hiệu để xử
lý nâng cấp, làm mới...
- Tăng cường kiểm tra chất lượng các biển báo hiệu,
trang thiết bị bảo đảm ở lĩnh vực đường thủy nội địa; kiểm tra điều kiện an
toàn rào chắn, biển báo tại vị trí giao cắt giữa đường bộ và đường sắt. Duy tu,
sửa chữa kịp thời, kết nối đồng bộ tín hiệu giữa đường bộ và đường sắt.
- Hiện đại hóa hệ thống báo hiệu để phù hợp với
tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. Áp dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ kịp
thời trong việc báo hiệu nhằm nâng cao điều kiện an toàn cho các phương tiện
tham gia lưu thông.
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công
tác quản lý của các cơ quan chức năng đồng thời là kênh thông tin, tuyên truyền
trao đổi giữa cơ quan quản lý và người tham gia giao thông.
e) Đề phòng khắc phục các điều kiện tự nhiên; đối
phó với biến đổi khí hậu toàn cầu
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá hiện trạng các công
trình thủy lợi như hồ, đập; cản dân nước ... để phát hiện và kịp thời sửa chữa
các công trình hư hỏng, gia cố các công trình có nguy cơ bị ảnh hưởng.
- Ủy ban nhân
dân các huyện, thị củng cố và kiện toàn Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm
cứu nạn; tổ chức diễn tập phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn ở những
vùng và địa phương có nguy cơ xảy ra lũ,
lụt cao.
3. Chiến lược về phương tiện giao thông
a) Kiểm định phương tiện:
- Tăng cường quản lý công tác kiểm định, nâng cao
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao
thông như Kiến nghị, bổ sung hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật; Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại
hóa thiết bị và phần mềm kiểm định xe cơ giới; Xây dựng trung tâm thử nghiệm an
toàn xe cơ giới,...
- Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa đang lưu hành.
b) Chính sách phát triển đoàn phương tiện: Định hướng
đến năm 2020, xây dựng phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn
như đường sắt đô thị, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và xe buýt
nhanh để đáp ứng trên 35% nhu cầu đi lại của người dân. Cụ thể:
- Phương tiện đường bộ:
+ Thường xuyên thẩm định chất lượng phương tiện,
xóa bỏ những phương tiện đã hết hạn sử dụng
hoặc phương tiện không đảm bảo an toàn giao thông, kiểm soát, giám sát phương tiện ngoài tỉnh ra vào tỉnh.
+ Phát triển hệ thống vận tải công cộng, hạn chế
phương tiện cá nhân. Tăng cường phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt, ưu tiên phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn. Xây dựng mới 2 tuyến
xe buýt trước năm 2015, 15 tuyến xe buýt giai đoạn 2015 - 2020 và 5 tuyến xe
buýt sau năm 2020.
- Phương tiện đường thủy: Thường xuyên kiểm định chất
lượng phương tiện thủy, đổi mới nâng cấp phương tiện giao thông thủy, xóa bỏ
phương tiện không đảm bảo chất lượng.
- Phương tiện đường sắt: Xây dựng các loại hình vận
tải hành khách phù hợp như: Đường sắt nhẹ, Monorail, MRT
c) Quản lý phương tiện vận tải: Xây dựng các cơ chế
và cơ sở dữ liệu quản lý giữa Cục Đăng kiểm và Cảnh sát giao thông, đẩy mạnh
công tác quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện đường thủy nội địa.
4. Chiến lược về người điều khiển phương tiện
giao thông
a) Đào tạo và sát hạch: Tăng cường nâng cao chất lượng công tác đào tạo và sát hạch cấp giấy
phép lái xe. Hoàn thiện các quy định và giáo dục, đào tạo cấp giấy phép lái xe, cần quan tâm tới đối tượng
là người dân vùng nông thôn.
b) Hệ thống cấp giấy phép lái xe: Chương trình cấp
phép tốt nghiệp cho lái xe là một chương trình hiệu quả để giảm tai nạn giao
thông.
c) Quản lý người điều khiển phương tiện: Tăng cường
tuần tra kiểm soát trên các tuyến đường, đường sông. Thường xuyên đăng kiểm, kiểm
định chất lượng phương tiện. Tăng cường
đào tạo kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các
lái xe, lái tàu.
5. Chiến lược
về tổ chức, quản lý giao thông và vận tải
a) Tổ chức, quản lý giao thông đô thị:
- Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức; phân luồng và phân làn phương tiện, đặc
biệt là ở các nút giao, chú trọng làn đường dành riêng cho xe buýt. Thực hiện lắp
đặt dải phân cách cứng giữa 2 chiều xe chạy đối với các tuyến đường lớn, trọng
điểm của tỉnh như: ĐT741, ĐT743...
- Thực hiện và hoàn thiện dự án camera quan sát an
toàn giao thông và cảnh báo an ninh, xây dựng trung tâm điều khiển giao thông;
b) Tổ chức, quản lý giao thông ngoài đô thị:
- Xây dựng đường dành riêng cho xe môtô và xe gắn
máy đối với tuyến có số vụ tai nạn giao thông liên quan đến xe môtô, xe gắn
máy, trên những tuyến đường rộng.
- Tăng cường tổ chức giao thông ở các nút giao và
đường ngang. Tại các giao cắt đường bộ ngang qua đường sắt cần phải đảm bảo tầm
nhìn, biển báo và bố trí gờ giảm tốc.
- Xây dựng hệ thống thông tin, biển báo đường bộ
mang tính quốc tế và khu vực để bảo đảm an toàn giao thông và phù hợp cho cả
các lái xe người nước ngoài. Đảm bảo hệ thống thông tin thông suốt cho người
tham gia giao thông.
c) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hàng hóa,
hành khách:
- Hệ thống bến xe: Trên các tuyến giao thông quan
trọng nối các trung tâm kinh tế-văn hóa-chính trị xây dựng luồng tuyến vận tải
chủ yếu trong tương lai có lượng hành khách và hàng hóa lớn và ổn định.
Nâng cấp và mở mới một số các bến xe ở trên địa bàn
tỉnh như sau: bến xe Bình Dương, bến xe Phú Chánh; bến xe Định Hòa (Thành phố
Thủ Dầu Một); bến xe Vĩnh Phú, bến xe An Phú, bến xe Bình Dương mới (Thị xã Thuận
An); bến xe Miền Đông mới (Thị xã Dĩ An); bến xe Bến Cát (thị xã Bến Cát); bến
xe Bàu Bàng (huyện Bàu Bàng); bến xe Quang Vinh 3, bến xe Uyên Hưng (thị xã Tân
Uyên); bến xe Tân Thành (huyện Bắc Tân Uyên); bến xe Phú Giáo (huyện Phú Giáo);
bến xe Dầu Tiếng, bến xe Minh Hòa, bến xe Long Hòa, bến xe Bến Súc (huyện Dầu
Tiếng).
- Hệ thống cảng cạn (ICD): Ngoài hai cảng Sóng Thần
và TBS - Tân Vạn xây dựng mới 5 cảng cạn (ICD Hòa Phú, ICD Vĩnh Tân, ICD An Điền,
ICO Bàu Bàng, ICD Thạnh Phước).
- Hệ thống trạm dừng nghỉ: Xây dựng 3 trạm dừng nghỉ
(trạm Phước Hòa; trạm Lai Uyên và trạm Thanh Tuyền).
- Hệ thống điểm, bãi đỗ xe công cộng: Khi quy hoạch
hệ thống đường đô thị đồng thời quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe. Bãi đỗ xe được bố
trí ở ga xe lửa, bến cảng, các công trình văn hóa, cơ quan, các trung tâm đô thị.
- Hệ thống cảng, bến thủy nội địa:
+ Xây dựng và nâng cấp một số cảng (cảng Bình
Dương, Thạnh Phước, Thường Tân, Thái Hòa, An Sơn, Rạch Bắp An Tây, Bến Súc,
Thanh An, Phú An, Bà Lụa). Kết nối từ cảng đến các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, vùng sản xuất, ... và ngược lại.
+ Bến thủy nội địa: Duy trì hoạt động của các bến
sông đảm bảo phục vụ du lịch và vận chuyển các mặt hàng nhỏ, lẻ. Mở thêm một số
bến trên sông Đồng Nai, Sài Gòn, Thị Tính như: Cụm bến số 1, 2 (xã Thường Tân,
huyện Tân Uyên), cụm bến tại cảng Thạnh Phước, bến tại xã An Sơn, bến tại Thuận
An, bến tại Thới Hòa.
+ Bến khách ngang sông: Duy trì hoạt động của các bến
khách ngang sông đảm bảo phục vụ du lịch và vận chuyển các mặt hàng nhỏ, lẻ.
Xây dựng thêm một số bến trên các sông Đồng Nai, Sài Gòn, Thị Tính để phục vụ vận
chuyển vật liệu xây dựng.
- Hệ thống nhà ga đường sắt: Nâng cấp các ga hiện hữu
đồng thời mở mới một số ga để kết nối hệ thống đường sắt nhằm tăng khả năng
khai thác (ga Dĩ An, ga An Bình và Trạm khách Sóng Thần).
6. Chiến lược về cưỡng chế thi hành luật
a) Các biện pháp hướng dẫn và cưỡng chế của cảnh
sát giao thông:
- Xây dựng kế hoạch một cách có hệ thống công tác
cưỡng chế. Thực hiện theo chủ đề hàng tháng và áp dụng hình thức cưỡng chế mới,
hiện đại có ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
- Tăng cường phối hợp giữa cảnh sát giao thông với
các địa phương, các lực lượng khác để thực hiện tốt công tác cưỡng chế.
- Tăng cường phát triển nguồn nhân lực về cưỡng chế
và hướng dẫn an toàn giao thông. Phát triển lực lượng cảnh sát giao thông với
các kỹ năng và trình độ cao đáp ứng với
những biện pháp và phương pháp cưỡng chế mới. Phát triển nguồn nhân lực Cảnh
sát giao thông đảm bảo số lượng, chất lượng, đạo đức nghề nghiệp, có hình ảnh tốt
đối với người dân.
b) Trang thiết bị phục vụ cưỡng chế:
- Đầu tư mua sắm các trang thiết bị hiện đại và phù hợp với tình hình, điều kiện của tỉnh nhằm
phát huy hiệu quả tối đa của các trang thiết bị hiện đại.
- Tăng cường cung cấp các trang thiết bị cho lực lượng
hỗ trợ công tác cưỡng chế, đặc biệt ở tuyến địa phương như công an xã, phường,
dân phòng.
c) Cưỡng chế của Thanh tra giao thông và các lực lượng
khác:
- Tăng cường hoàn thiện thể chế và pháp lý đối với
cơ cấu tổ chức và hoạt động Thanh tra
giao thông.
- Tăng cường phối hợp
giữa Thanh tra giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan; phát triển nguồn
nhân lực của lực lượng thanh tra; trang thiết bị và điều kiện làm việc.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, tiến hành
cưỡng chế nghiêm khắc, chặt chẽ và kiên trì, liên tục đối với các trường hợp cố
tình vi phạm.
7. Chiến lược về giảm thiểu thiệt hại tai nạn
giao thông
a) Giải quyết tai nạn xe máy, ôtô: Thường xuyên kiểm
định chất lượng ôtô, xe máy để tránh tình trạng phương tiện xuống cấp và ảnh hưởng
tới người tham gia giao thông. Đầu tư xây dựng phát triển vận tải hành khách
công cộng khối lượng lớn như đường sắt đô thị; vận tải hành khách bằng xe buýt
và xe buýt nhanh để đáp ứng trên 35% nhu cầu đi lại của nhân dân. Thực hiện tốt
việc đội mũ bảo hiểm khi lưu thông xe máy.
b) Giải quyết tai nạn có liên quan tới các đối tượng
chính gây tai nạn: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục đối với các đối tượng người trẻ tuổi, công nhân, khu công nghiệp, khu
nhà trọ. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
c) Giải quyết tai nạn liên quan tới phương tiện
kinh doanh vận tải: Thực hiện các biện pháp như tuyên truyền, giáo dục đào tạo
cho các lái xe, kết hợp với các biện pháp cưỡng chế, chế tài đối với các trường
hợp vi phạm. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải đối
với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông.
d) Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao
thông:
- Phát triển mạng lưới đường bộ, cứu nạn đường bộ: Xây dựng và triển khai quy hoạch các trạm cứu hộ
giao thông. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông thông qua các chính
sách ưu đãi nhằm thu hút các tổ chức và
các thành phần kinh tế, đặc biệt kinh tế tư nhân tham gia công tác cứu hộ giao
thông.
- Tăng cường năng lực của hệ thống cứu hộ, cứu nạn
và cấp cứu:
+ Tăng cường hệ thống thông tin cấp cứu y tế.
+ Cấp cứu và vận chuyển cấp cứu.
+ Tăng cường năng lực cấp cứu cho cán bộ y tế cơ sở.
+ Thực hiện xã hội hóa công tác cấp cứu 115.
e) Ứng dụng công nghệ giao thông thông minh: Xây dựng hệ thống
cung cấp và quản lý thông tin cho đường cao tốc gồm: thiết bị phát hiện giao
thông, thiết bị đo thời tiết, điện thoại cấp cứu, các trạm thu phí không dừng;
xử lý và tích hợp thông tin ở trung tâm điều khiển giao thông; đồng hồ dự báo
thời gian giao thông, thiết bị báo thời gian đỗ xe; phát thanh về tình trạng đường,
điện thoại đường cao tốc.
8. Quản lý nhà nước
về trật tự an toàn giao thông
a) Cơ cấu tổ chức
quản lý an toàn giao thông:
- Thực hiện quy chế sử dụng khai thác đường đô thị
(làm mới, nâng cấp, cải tạo).
- Thực hiện có hiệu quả về tổ chức giao thông và điều
khiển, quản lý giao thông đô thị.
- Thực hiện cơ chế khuyến khích phát triển vận tải
hành khách công cộng, hạn chế phương tiện cá nhân.
- Thực hiện một số cơ chế, chính sách khác.
b) Cơ sở dữ liệu an toàn giao thông: Xây dựng một
cơ sở dữ liệu đồng bộ, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của Quốc gia. Thống
nhất chung mẫu cơ sở dữ liệu cho tất cả các huyện, thị, thành phố để thuận lợi cho việc báo cáo, phân tích, quản lý dữ liệu.
c) Phát triển nguồn nhân lực an toàn giao thông:
Phát triển một lực lượng an toàn giao thông tại các cơ quan trung ương và địa
phương, các chuyên gia cho cả kế hoạch vi mô và vĩ mô.
d) Nguồn kinh phí an toàn giao thông: Huy động từ
các nguồn vốn như Ngân sách nhà nước, xử phạt vi phạm luật giao thông, đóng góp
từ khu vực tư nhân, các nhà tài trợ.
IV. Lộ trình thực hiện:
1. Đến hết năm 2015:
Tập trung thực hiện, hoàn thiện một số Chiến lược
như sau: Xây dựng các giải pháp phòng tránh tai nạn cho người khuyết tật, người
cao tuổi và trẻ em; Xóa bỏ các điểm giao cắt trái phép giữa đường bộ và đường sắt;
Rà soát và lắp đặt báo hiệu trên bến thủy nội địa; Xây dựng trung tâm điều khiển
tín hiệu giao thông; Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cho xe môtô, xe gắn máy đang lưu hành; Nghiên cứu và triển khai quản lý phương
tiện đã được đăng ký thông qua việc gia hạn đăng ký; Xây dựng kế hoạch quản lý
an toàn giao thông trong các công ty kinh doanh vận tải; Tăng cường công tác cưỡng
chế bằng việc huy động các lực lượng tham gia, xây dựng các chốt, trạm nghỉ;
Xây dựng các phương pháp cưỡng chế mới,
hiện đại ứng dụng công nghệ và trang thiết bị tiên tiến,... (Đính kèm theo
Phụ lục 1)
2. Đến hết năm 2020:
Xây dựng và thực hiện một số nội dung sau: Quy hoạch
đường tỉnh, đường huyện, đường giao thông nông thôn; Xây dựng các giao cắt khác
mức với quốc lộ tại các đô thị dọc theo tuyến quốc lộ; Quy hoạch hệ thống đường
gom, đường nhánh đấu nối vào quốc lộ và các trục giao thông chính của tỉnh; Xây
dựng và phát triển cơ sở dữ liệu về lấn chiếm vi phạm hành lang đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa; Giải tỏa lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa; Quy hoạch và nâng cấp hệ thống bến, bãi; Phát
triển hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và đầu tư phát triển
phương thức vận tải khối lượng lớn (đường sắt đô thị...), đầu tư phương tiện
giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật;
Xây dựng làn đường riêng dành cho xe máy trên quốc lộ; Triển khai thực hiện Đề án kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường
bộ; Quy hoạch và triển khai các trạm cấp cứu tai nạn giao thông đường bộ; Nâng
cao năng lực cho Ủy ban an toàn giao
thông tỉnh và các huyện, thị, thành phố (Đính kèm theo Phụ lục 1)
3. Đến hết năm 2025:
Xây dựng và thực hiện Chiến lược Phát triển hệ thống
vận chuyển cấp cứu và cấp cứu ở các bệnh viện tuyến huyện (Đính kèm Phụ lục
1)
4. Giai đoạn từ nay đến năm 2030:
Thực hiện xuyên suốt một số nội dung sau: Cải tạo
các điểm đen tai nạn giao thông; Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức và phân luồng giao thông; Kiểm tra giám
sát chống tiêu cực trong các lực lượng thực thi pháp luật; Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực; Tiến hành phổ biến tuyên truyền về văn hóa giao thông bằng nhiều
hình thức kết hợp; Chương trình tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại
chúng, cộng đồng; Xây dựng và hoàn thiện các chính sách về quản lý, kinh phí; Phát triển nguồn nhân lực cho công tác an
toàn giao thông; Nghiên cứu và áp dụng hệ thống giao thông thông minh (Đính
kèm Phụ lục 1)
V. Nguồn vốn:
Nguồn kinh phí để thực hiện Chiến lược được huy động
từ tất cả các nguồn vốn như: Ngân sách nhà nước, xử phạt vi phạm luật giao
thông, đóng góp từ khu vực tư nhân, các nhà tài trợ. (Đính kèm Phụ lục 2)
Điều 2. Căn cứ Chiến lược được phê duyệt, Sở Giao thông Vận tải có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân huyện - thị xã - thành phố tổ chức công bố, công khai theo quy định
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành,
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ GTVT;
-Tổng Cục ĐBVN;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, các PCT-UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- Như điều 3;
- LĐVP, V, Th, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
PHỤ LỤC 1
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỪ NAY
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định 1418/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bình Dương)
TT
|
Nội dung
|
Lộ trình thực
hiện
|
Từ nay - 2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
I
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
|
1
|
Quy hoạch đường tỉnh, đường huyện, đường giao
thông nông thôn.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng các giao cắt khác mức với quốc lộ tại
các đô thị dọc theo tuyến quốc lộ.
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng các giải pháp phòng tránh tai nạn cho
người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em.
|
|
|
|
|
4
|
Cải tạo các điểm
đen tai nạn giao thông.
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch hệ thống
đường gom, đường nhánh đấu nối vào quốc 1 lộ và các trục giao thông chính của
tỉnh.
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu về lấn chiếm
vi phạm hành lang đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
7
|
Giải tỏa lập lại trật tự hành lang an toàn đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng và tăng cường quản lý chống tái chiếm hành lang đường bộ.
|
|
|
|
|
9
|
Xóa bỏ các điểm giao cắt trái phép giữa đường bộ
và đường sắt.
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng và lắp đặt các công trình, trang thiết bị
an toàn giao thông tiên tiến trên các trục đường quốc lộ và các đường đô thị
chính.
|
|
|
|
|
11
|
Quy hoạch và nâng cấp
hệ thống bến, bãi.
|
|
|
|
|
12
|
Nâng cấp cải tạo các cảng, bến sông hiện nay và
quy hoạch lại các cảng, bến cho phù hợp với mạng lưới đường bộ.
|
|
|
|
|
13
|
Chương trình rà soát và lắp đặt báo hiệu trên bến
thủy nội địa.
|
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC GIAO
THÔNG
|
1
|
Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức
và phân luồng giao thông.
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt và đầu tư phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn
(đường sắt đô thị...). Bên cạnh đó đầu tư phương tiện giao thông công cộng
đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng làn đường riêng dành cho xe máy trên quốc
lộ
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng trung tâm điều khiển tín hiệu giao
thông.
|
|
|
|
|
III
|
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG
|
1
|
Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho xe môtô, xe gắn máy đang lưu hành.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm thử nghiệm an toàn xe cơ giới.
|
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu và triển khai quản lý phương tiện đã
được đăng ký thông qua việc gia hạn đăng ký.
|
|
|
|
|
IV
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN
|
1
|
Xây dựng và áp dụng sát hạch cấp giấy phép lái xe
thông qua việc cấp theo hai giai đoạn.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn giao thông
trong các công ty kinh doanh vận tải.
|
|
|
|
|
V
|
CƯỠNG CHẾ THI
HÀNH LUẬT
|
1
|
Tăng cường công tác cưỡng chế bằng việc huy động
các lực lượng tham gia, xây dựng các chốt, trạm nghỉ.
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra
giám sát chống tiêu cực trong các lực lượng thực thi pháp luật.
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng các phương pháp cưỡng chế mới, hiện đại ứng
dụng công nghệ và trang thiết bị tiên tiến.
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát giao
thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án kiểm soát tải trọng xe
lưu thông trên đường bộ.
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thiện các quy định thể chế đối với cơ cấu tổ
chức của thanh tra
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa thanh tra
và các cơ quan, chính quyền địa phương.
|
|
|
|
|
8
|
Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
|
|
|
|
|
9
|
Tăng cường trang bị phương tiện, thiết bị cho lực
lượng cảnh sát giao thông, Cảnh sát đường thủy, thanh tra giao thông.
|
|
|
|
|
VI
|
GIÁO DỤC VÀ
TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát sử dụng rượu
bia đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông.
|
|
|
|
|
2
|
Tiến hành phổ biến tuyên truyền về văn hóa giao
thông bằng nhiều hình thức kết hợp
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an
toàn giao thông” và “Tuần an toàn giao thông”.
|
|
|
|
|
4
|
Hoàn thiện tài liệu và giáo trình giảng dạy. Bố
trí lại các chương trình.
|
|
|
|
|
5
|
Tăng cường năng lực đào tạo giáo viên giảng dạy
và cung cấp trang thiết bị.
|
|
|
|
|
6
|
Chương trình tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
|
|
|
|
7
|
Chương trình tuyên truyền trong cộng đồng.
|
|
|
|
|
VII
|
CỨU HỘ, CỨU NẠN
VÀ CẤP CỨU Y TẾ TNGTĐB
|
1
|
Quy hoạch các trạm y tế trên các tuyến đường quốc
lộ, đường tỉnh.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện Đề án tổ chức cấp cứu tai nạn
giao thông trên mạng đường bộ cao tốc.
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch và triển khai các trạm cấp cứu tai nạn
giao thông đường bộ.
|
|
|
|
|
4
|
Phổ biến các tiêu chuẩn về các trạm các trang thiết
bị và nhân lực.
|
|
|
|
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều hành thông tin
cấp cứu đô thị bằng bản đồ số.
|
|
|
|
|
6
|
Phát triển hệ thống vận chuyển cấp cứu và cấp cứu
ở các bệnh viện tuyến huyện.
|
|
|
|
|
7
|
Đào tạo các nguồn lực cho sơ cứu ban đầu cho nhân
viên y tế, lái xe, Cảnh sát giao thông và người dân sống dọc tuyến đường.
|
|
|
|
|
VIII
|
THỂ CHẾ
|
1
|
Nâng cao năng lực cho Ủy ban an toàn giao thông tỉnh
và các huyện, thị, thành phố.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện các chính sách về quản lý,
kinh phí
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ dữ liệu an
toàn giao thông.
|
|
|
|
|
4
|
Phát triển nguồn nhân lực cho công tác an toàn
giao thông.
|
|
|
|
|
IX
|
ỨNG DỤNG ITS
|
1
|
Nghiên cứu và áp dụng hệ thống giao thông thông
minh.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
VỐN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định 1418/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bình Dương)
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí ước
tính (tỷ đồng)
|
Từ nay - 2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
I
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
|
1
|
Quy hoạch đường tỉnh, đường huyện, đường giao
thông nông thôn.
|
6.638
|
5.552
|
|
|
2
|
Xây dựng các giao cắt khác mức với quốc lộ tại
các đô thị dọc theo tuyến quốc lộ.
|
|
312
|
1.012
|
1.012
|
3
|
Xây dựng các giải pháp phòng tránh tai nạn cho người
khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em.
|
5
|
|
|
|
4
|
Cải tạo các điểm
đen tai nạn giao thông.
|
20
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Quy hoạch hệ thống đường gom, đường nhánh đấu nối
vào quốc lộ và các trục giao thông chính của tỉnh.
|
997
|
989
|
|
|
6
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu về lấn chiếm vi phạm hành lang đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa.
|
5
|
10
|
|
|
7
|
Giải tỏa lập lại trật tự hành lang an toàn bộ, đường
sắt đường thủy nội địa.
|
20
|
50
|
|
|
8
|
Xây dựng và tăng cường quản lý chống tái chiếm
hành lang đường bộ.
|
5
|
10
|
|
|
9
|
Xóa bỏ các điểm
giao cắt trái phép giữa đường bộ và đường sắt.
|
10
|
|
|
|
10
|
Xây dựng và lắp đặt các công trình, trang thiết bị
an toàn giao thông tiên tiến trên các trục đường quốc lộ và các đường đô thị
chính.
|
40
|
70
|
|
|
11
|
Quy hoạch và nâng cấp hệ thống bến, bãi.
|
230
|
500
|
|
|
12
|
Nâng cấp cải tạo các cảng, bến sông hiện nay và quy
hoạch lại các cảng, bến cho phù hợp với mạng lưới đường bộ.
|
360
|
800
|
|
|
13
|
Chương trình rà soát và lắp đặt báo hiệu trên bến
thủy nội địa.
|
5
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC GIAO
THÔNG
|
1
|
Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức
và phân luồng giao thông.
|
30
|
60
|
80
|
80
|
2
|
Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt và đầu tư phát triển
phương thức vận tải khối lượng lớn (đường sắt đô thị...).
|
|
225.600
|
|
|
3
|
Xây dựng làn đường riêng dành cho xe máy trên quốc
lộ
|
90
|
30
|
|
|
4
|
Xây dựng trung tâm điều khiển tín hiệu giao
thông.
|
3.800
|
|
|
|
III
|
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG
|
1
|
Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho xe môtô, xe gắn máy đang lưu hành.
|
50
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
trung tâm thử nghiệm an toàn xe cơ giới.
|
|
150
|
120
|
120
|
3
|
Nghiên cứu và triển khai quản lý phương tiện đã được
đăng ký thông qua việc gia hạn đăng ký.
|
2
|
|
|
|
IV
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN
|
1
|
Xây dựng và áp dụng
sát hạch cấp giấy phép lái xe thông qua việc cấp giấy phép lái xe theo hai
giai đoạn.
|
5
|
5
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn giao thông
trong các công ty kinh doanh vận tải.
|
1
|
|
|
|
V
|
CƯỠNG CHẾ THI
HÀNH LUẬT
|
1
|
Tăng cường công tác cưỡng chế bằng việc huy động
các lực lượng tham gia xây dựng các chốt, trạm nghỉ.
|
15
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra giám sát chống tiêu cực trong các lực lượng
thực thi pháp luật.
|
5
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Xây dựng các phương pháp cưỡng chế mới, hiện đại ứng
dụng công nghệ và trang thiết bị tiên tiến.
|
3
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát giao
thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh.
|
500
|
1.000
|
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án kiểm soát tải trọng xe
lưu thông trên đường bộ.
|
5
|
10
|
|
|
6
|
Hoàn thiện các quy định thể chế đối với cơ cấu tổ
chức của thanh tra
|
3
|
|
|
|
7
|
Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa thanh tra
và các cơ quan, chính quyền địa phương.
|
2
|
|
|
|
8
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
|
3
|
5
|
5
|
5
|
9
|
Tăng cường trang bị phương tiện, thiết bị cho lực
lượng cảnh sát giao thông, Cảnh sát đường thủy, thanh tra giao thông
|
500
|
|
|
|
VI
|
GIÁO DỤC VÀ
TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Triển khai đề án kiểm soát sử dụng rượu bia đối với
người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông
|
10
|
|
|
|
2
|
Tiến hành phổ biến tuyên truyền về văn hóa giao
thông bằng nhiều hình thức kết hợp.
|
10
|
20
|
20
|
20
|
3
|
Thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an
toàn giao thông” và “Tuần an toàn giao thông”.
|
3
|
5
|
5
|
5
|
4
|
Hoàn thiện tài liệu và giáo trình giảng dạy. Bố
trí lại các chương trình.
|
2
|
|
|
|
5
|
Tăng cường năng lực đào tạo giáo viên giảng dạy
và cung cấp trang thiết bị.
|
20
|
10
|
10
|
10
|
6
|
Chương trình tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
10
|
20
|
20
|
20
|
7
|
Chương trình tuyên truyền trong cộng đồng.
|
20
|
30
|
20
|
20
|
VII
|
CỨU HỘ, CỨU NẠN
VÀ CẤP CỨU Y TẾ TAI NẠN GIAO THÔNG
|
1
|
Quy hoạch các trạm y tế trên các tuyến đường quốc
lộ, đường tỉnh.
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện Đề án tổ chức cấp cứu tai nạn giao thông trên mạng
đường bộ cao tốc.
|
2
|
10
|
|
|
3
|
Quy hoạch và triển khai các trạm cấp cứu tai nạn
giao thông đường bộ.
|
2
|
10
|
|
|
4
|
Phổ biến các tiêu chuẩn về các trạm các trang thiết
bị và nhân lực.
|
1
|
|
|
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều hành thông tin
cấp cứu đô thị bằng bản đồ số.
|
2
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Phát triển hệ thống vận chuyển cấp cứu và cấp cứu ở các bệnh viện tuyến huyện.
|
|
2
|
5
|
|
7
|
Đào tạo các nguồn lực cho sơ cứu ban đầu cho nhân
viên y tế, lái xe, Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông và người dân sống
dọc tuyến đường.
|
5
|
10
|
10
|
10
|
VIII
|
THỂ CHẾ
|
1
|
Nâng cao năng lực cho Ủy ban an toàn giao thông tỉnh và các huyện, thị, thành phố.
|
1
|
2
|
|
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện các chính sách về quản lý,
kinh phí
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ dữ liệu an
toàn giao thông.
|
5
|
|
|
|
4
|
Phát triển nguồn nhân lực cho công tác an toàn
giao thông.
|
20
|
30
|
20
|
20
|
IX
|
ỨNG DỤNG ITS
|
1
|
Nghiên cứu và áp dụng hệ thống giao thông thông
minh.
|
2
|
15
|
10
|
20
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2014-2020
(Kèm theo Quyết định 1418/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bình Dương)
TT
|
Chương trình, dự
án
|
Kinh phí ước
tính (tỷ đồng)
|
Từ nay - 2015
|
2016-2020
|
I
|
GIÁO DỤC VÀ TUYÊN TRUYỀN VỀ ATGT
|
|
|
1
|
Chương trình phổ biến tuyên truyền về văn hóa an
toàn giao thông bằng nhiều hình thức.
|
10
|
20
|
2
|
Chương trình tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
10
|
20
|
3
|
Chương trình tuyên truyền trong cộng đồng
|
20
|
30
|
4
|
Dự án tăng cường năng lực đào tạo giáo viên giảng
dạy và cung cấp trang thiết bị.
|
20
|
10
|
II
|
TỔ CHỨC GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Dự án thí điểm phân luồng và tổ chức giao thông tại các nút giao.
|
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm điều khiển giao thông.
|
3.800
|
|
3
|
Phát triển hệ thống vận tải hành khách bằng xe buýt và đầu
tư phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn (đường sắt đô thị...).
|
|
225.600
|
III
|
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Nghiên cứu việc quản lý phương tiện đã được đăng
ký thông qua việc gia hạn đăng ký, tái đăng ký phương tiện.
|
2
|
|
IV
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
quản lý an toàn giao thông cho các công ty kinh doanh vận tải và các chế tài
đối với lái xe.
|
1
|
|
2
|
Xây dựng và áp dụng sát hạch, cấp giấy phép lái xe
thông qua việc cấp giấy phép lái xe theo hai giai đoạn.
|
10
|
|
V
|
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH LUẬT
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế
và xử phạt bằng hình ảnh.
|
500
|
1.000
|
2
|
Dự án cung cấp trang thiết bị hiện đại, tiên tiến
cho lực lượng hỗ trợ công tác cưỡng chế.
|
500
|
|
VI
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Làn đường dành riêng cho xe môtô, xe gắn máy.
Giai đoạn 2014-2015: QL13, GĐ 2016-2020: QL.1A, QL.1K.
|
90
|
30
|
Bổ sung hệ
thống biển báo, biển chỉ dẫn, cọc tiêu…
|
15
|
|
Nút giao.
|
|
|
2
|
Cải tạo điểm đen.
|
20
|
50
|
3
|
Giải tỏa lập lại trật tự hành lang an toàn đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
|
20
|
50
|
4
|
Quy hoạch đường tỉnh, đường huyện, đường giao
thông nông thôn.
|
6.638
|
5.552
|
5
|
Quy hoạch hệ thống đường gom, đường nhánh đấu nối
vào quốc lộ và các trục giao thông chính của tỉnh.
|
997
|
989
|
6
|
Quy hoạch và nâng cấp hệ thống bến, bãi.
|
230
|
500
|
VII
|
CỨU HỘ, CỨU NẠN VÀ CẤP CỨU Y TẾ TNGTĐB
|
|
|
1
|
Quy hoạch các trạm y tế trên các tuyến đường quốc
lộ, đường tỉnh.
|
5
|
|
2
|
Đào tạo các nguồn lực cho sơ cấp cứu ban đầu cho nhân
viên y tế, lái xe, cảnh sát giao thông, tai nạn giao thông và người dân sống
dọc tuyến đường.
|
5
|
10
|
VIII
|
THỂ CHẾ
|
|
|
1
|
Quản lý và phân tích tai nạn bằng phần mềm.
|
|
|
2
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực an toàn giao
thông.
|
20
|
30
|