BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1385/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04 tháng 03
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng
8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành chương trình hành động
triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4910/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án tái cơ cấu lĩnh
vực đường thủy nội địa đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến
năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Quán triệt tinh thần của Hiến pháp năm 2013; Luật
Giao thông đường thủy nội địa, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật Giao thông đường thủy nội địa; Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về tái cơ cấu tổng thể ngành giao thông vận tải và Chiến lược
phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
b) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về đường thủy nội địa để đẩy mạnh hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước và phân cấp triệt để trong quản
lý nhà nước;
c) Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa đảm bảo phù hợp
với quy hoạch. Huy động tối đa mọi nguồn lực nhằm tạo đột phá trong phát triển đồng
bộ giữa luồng tuyến, cảng bến, số lượng và chủng loại phương tiện vận tải thủy
theo cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường;
d) Phát triển vận tải thủy nội địa kết nối đồng bộ
giữa các phương thức vận tải khác tại các đầu mối cảng thủy nội địa, cảng biển,
ga đường sắt; phát triển thị trường vận tải thủy nội địa có cơ cấu chủ yếu đảm
nhận vận tải hàng rời khối lượng lớn (khoáng
sản, xi măng, vật liệu xây dựng...), vận tải hàng siêu trường, siêu trọng,
Container;
đ) Tiếp tục đổi mới nguồn nhân lực theo Nghị quyết
Trung ương khóa XI và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực, đồng thời đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công
nghệ; lấy nhân lực và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng của vận tải
thủy nội địa;
e) Đổi mới phương pháp, nâng cao năng lực thống kê,
dự báo và phân tích thị trường hoạt động vận tải thủy nội địa; hoàn thiện và đổi
mới phương thức xây dựng và quản lý hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật trong
hoạt động vận tải thủy.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển vận tải
- Sản lượng hàng hóa đường thủy nội địa năm 2014 đạt
khoảng 187 triệu tấn/năm, thị phần vận tải chiếm khoảng 17,5%; phấn đấu đến năm
2020 hàng hóa liên tỉnh đạt khoảng 356 triệu tấn/năm thị phần vận tải chiếm khoảng
32,4%, vận tải hành khách liên tỉnh đạt khoảng 0,17% khối lượng vận tải toàn
ngành, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và giảm chi phí vận tải.
- Phương tiện tự hành hiện có khoảng 201.900 phương
tiện với tổng tải trọng là 11,3 triệu tấn, đội tàu lai dắt có 5.444 phương tiện,
sà lan 9.344 chiếc với tải trọng 3,3 triệu tấn, phương tiện chở khách hiện có
11.675 chiếc với 371.955 ghế; phấn đấu đến năm 2020 tổng trọng tải phương tiện
thủy nội địa chở hàng khoảng 26-30 triệu tấn, tổng số ghế phương tiện thủy nội
địa chở khách khoảng 750.000 ghế.
- Phát triển vận tải sông pha biển (VR-SB): hiện tại
có 284 phương tiện SB tham gia vận chuyển tuyến sông pha biển từ Quảng Ninh đến
Kiên Giang; phấn đấu năm 2020 có trên 1000 phương tiện SB tham gia hoạt động
tuyến sông pha biển.
- Đến năm 2020 tăng bình quân hàng năm từ 1% đến 3%
số lượng phương tiện vận tải thủy các loại, đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải
thủy nội địa tại khu vực phía Bẳc và khu vực phía Nam. Trong đó khu vực phía Bắc
tập trung phát triển loại phương tiện thủy trọng tải 150-500 tấn (hiện có 4.788
chiếc với trọng tải 1,4 triệu tấn), khu vực phía Nam tập trung phát triển loại phương tiện thủy trọng tải
150-500 tấn (hiện có 4.371 chiếc với trọng tải 1,5 triệu tấn) và loại phương tiện
loại 500 - 1.000 tấn (hiện có 1.657 chiếc với trọng tải 1,21 triệu tấn).
b) Về phát triển cảng, bến, tuyến vận tải
- Cảng hàng hóa: hiện có 123 cảng hoạt động với sản
lượng hàng hóa thông qua đạt khoảng 35,4 triệu tấn; phấn đấu đến năm 2020 có khoảng
160 cảng hàng hóa đưa vào khai thác, sản lượng hàng hóa đạt khoảng 92 triệu tấn.
- Cảng hành khách: hiện có 9 cảng hành khách đang
hoạt động đạt 16 triệu lượt hành khách/năm;
phấn đấu đến năm 2020 có trên 30 cảng đưa vào hoạt động, đạt trên 30 triệu lượt
hành khách/năm.
- Xã hội hóa đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng thành cảng
đầu mối khai thác Container vận tải bằng đường thủy nội địa trên tuyến Quảng
Ninh-Hải Phòng-Hà Nội.
- Cải tạo, nâng cấp 6 tuyến vận tải thủy gồm: tuyến
vùng hồ Sơn La, tuyến Vũng Tàu-Thị Vải-Sài
Gòn-Mỹ Tho-Cần Thơ, tuyến sông Đồng Nai, tuyến kênh Chợ Gạo giai đoạn II, sông
Hàm Luông, sông Sài Gòn đoạn từ cầu đường sắt Bình Lợi đến cầu Bến Súc.
II. CÁC GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU VẬN TẢI
1. Đổi mới thể chế chính sách, đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu phát triển và tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế
a) Xây dựng các Thông tư quy định về vận tải hàng
hóa; hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí; quy định về nạo vét tận
thu sản phẩm; quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí luồng, lạch đối
với luồng sông Sài Gòn địa (Phụ lục 1);
b) Cải cách hành chính công trong lĩnh vực vận tải
đường thủy nội địa đạt mức độ 3 trong cấp phép vận tải thủy qua biên giới, cấp
phép ra vào cảng bến thủy nội địa; công bố giáo trình đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa, ngân hàng câu hỏi thi và đáp án trên trang thông
tin điện tử của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
c) Hoàn thiện phương án và phát triển tuyến vận tải
Container Hải Phòng- Việt Trì, khuyến khích các doanh nghiệp cảng đầu tư thiết
bị xếp dỡ hàng Container tại các cảng chính khu vực Việt Trì, Ninh Bình-Ninh
Phúc, Long An, An Giang;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích mọi
thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, dịch vụ vận tải đường thủy nội
địa trình Thủ tướng Chính phủ theo hướng:
- Hỗ trợ 50% lãi suất ngân hàng đối với người kinh
doanh vận tải đầu tư đóng mới tàu đẩy, kéo có trọng tải 600 tấn và công suất
135 sức ngựa trở lên; phương tiện tự hành có trọng tải 200 tấn và công suất 135
sức ngựa trở lên, tàu tự hành chở Container từ 16 TEU trở lên tham gia vận chuyển
hàng hóa bằng đường thủy nội địa.
- Hỗ trợ 30% lãi suất ngân hàng trong đầu tư mua
phương tiện chở khách hiện đại tốc độ cao đưa vào hoạt động trên các tuyến đường
thủy nội địa.
- Hỗ trợ 20% lãi suất vay ngân hàng để đầu tư mua sắm
thiết bị xếp dở Container.
- Giảm 30% tiền thuê đất cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư mua sắm
thiết bị xếp dỡ, xây dựng cảng thủy nội địa
mới.
- Miễn lệ phí trước bạ đối với đóng mới phương tiện
trở hàng Container.
2. Nâng cao chất lượng công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Xây dựng, quy hoạch đội tàu vận tải thủy nội địa
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
b) Trong năm 2015, hoàn thành việc rà soát cập nhật,
bổ sung quy hoạch phát triển giao thông thủy nội địa đảm bảo kết nối giữa cảng
thủy nội địa với phương thức vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển;
c) Phối hợp với địa phương rà soát, điều chỉnh quy
hoạch đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa có cập nhật việc xã hội
hóa.
3. Tăng cường kết nối, nâng cao hiệu quả và phát
triển hài hòa các phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch
vụ logistics
a) Tổ chức vận
tải hợp lý trên các hành lang vận tải chính;
b) Tăng cường kết nối và phát triển vận tải đa
phương thức, dịch vụ logistics:
- Tăng cường vai trò vận tải đường sắt, đường thủy
nội địa trên các hành lang vận tải chính kết
nối với cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh, cảng biển Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí
Minh; các cảng đường thủy nội địa Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc để đẩy mạnh vận
tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
- Tiếp tục phát triển vận tải ven biển từ Quảng
Ninh-Quảng Bình-Bình Thuận-Kiên Giang tăng thị phần vận tải nội địa trên hành
lang Bắc-Nam.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu
tư công
a) Xây dựng tiêu chí quản lý chất lượng công tác bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; tăng cường công tác bảo vệ
hành lang an toàn giao thông đường thủy nội địa;
b) Xây dựng cơ chế, chính sách trình Thủ tướng chính phủ theo hướng:
- Ngân sách Trung ương đầu tư 100% kinh phí để cải
tạo nâng cấp các tuyến vận tải thủy theo quy hoạch phát triển giao thông đường
thủy nội địa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Ngân sách nhà nước ưu tiên bố trí vốn sự nghiệp
kinh tế cho công tác bảo trì đường thủy nội địa hàng năm theo kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt từ năm 2016 đến năm 2020 với mức đầu tư hàng năm tăng
40% so với số vốn hàng năm đã bố trí, tăng 15% nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cho
các năm tiếp theo.
5. Khuyến khích thu hút đầu tư ngoài ngân sách
a) Xã hội hóa đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng thành cảng
đầu mối khai thác Container vận tải bằng đường thủy nội địa kết hợp cảng ICD
(Phụ lục 2);
b) Thí điểm triển khai xã hội hóa cải tạo, nâng cấp
tuyến kênh Chợ Gạo giai đoạn II, sông Hàm Luông, sông Sài Gòn đoạn từ cầu đường
sắt Bình Lợi đến cầu Bến Súc trong năm 2016 theo hình thức PPP; triển khai các
dự án còn lại theo đề án được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số
4835/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2014 (Phụ lục 2).
6. Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu cổ phần hóa
các doanh nghiệp ngành đường thủy nội địa
a) Trong năm 2015 hoàn thành tiến trình cổ phần hóa
các doanh nghiệp làm công tác đảm bảo giao thông, xây dựng lộ trình thoái vốn theo chủ trương của Bộ Giao thông vận
tải;
b) Trong năm 2016 thực hiện thí điểm đấu thầu công
tác bảo trì đường thủy nội địa trên một số tuyến.
7. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, hợp tác quốc tế
a) Hoàn thiện đề án tin học quản lý đăng ký phương
tiện thủy và quản lý bằng (giấy chứng nhận khả năng chuyên môn) chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; ứng dụng chuyên môn
thông tin để quản lý cơ sở dữ liệu đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa
ra vào cảng thủy nội địa.
b) Năm 2016, rà soát các quy định nhằm tạo thuận lợi
cho việc phát triển vận tải thủy giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới
đường thủy, đặc biệt giữa hai nước Việt Nam và Campuchia.
8. Phát triển nguồn nhân lực
a) Thực hiện xã hội hóa 100% công tác đào tạo thuyền
viên. Đổi mới giáo trình đào tạo, đào tạo lại tại các cơ sở đào tạo, tăng thời
gian thực hành, tập huấn kỹ năng xử lý tình huống;
b) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quá trình đào tạo và cấp bằng chứng chỉ chuyên môn đối với
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
c) Xây dựng đề án vị trí việc làm, đảm bảo số lượng,
chất lượng; tăng cường đào tạo nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng cho công chức, viên chức, lao động
theo hình thức đào tạo, đào tạo lại;
9. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và thông tin
tuyên truyền về vận tải thủy nội địa
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các đợt kiểm tra
liên ngành giữa Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Cảnh sát giao thông, Cục
Đăng kiểm Việt Nam để kiểm tra, giám sát: hoạt động vận tải hành khách, hoạt động
khai thác cát sỏi, an toàn vận tải thủy, công tác đào tạo, đăng ký, đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa .
b) Tăng cường công tác tuyên truyền đến mọi tầng lớp
nhân dân, doanh nghiệp, phối hợp với cơ
quan thông tấn, báo chí để phổ biến các quy định liên đến hoạt động quản lý,
khai thác vận tải thủy nội địa.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Vận tải:
a) Đôn đốc, tổng
hợp việc thực hiện Đề án, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan;
b) Chủ trì phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam và các cơ quan liên quan xây dựng báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ về
các cơ chế, chính sách tại điểm d khoản 1 mục II của Quyết định này.
2. Vụ Kế hoạch
- Đầu tư:
a) Chủ trì phối hợp
với các Vụ Tài chính, Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công tư lập kế hoạch huy động và bố trí nguồn để thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
nội địa thuộc phạm vi của Đề án;
b) Chủ trì phối hợp với các Vụ Tài chính, Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam và cơ quan liên quan báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ
về các cơ chế, chính sách tại điềm b khoản 4 mục II của Quyết định này.
3. Các Vụ, Ban, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục
trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện nhiệm vụ theo nội dung của Đề án
này.
4. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
a) Chủ trì triển khai thực hiện Đề án được phê duyệt
tại Quyết định này;
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể Đề án theo từng
giai đoạn, phân công trách nhiệm cụ thể đối với lãnh đạo và các phòng ban của Cục
để đảm bảo tiến độ của Đề án;
c) Tổng hợp
các nội dung của Đề án và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện theo quý và 1 năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT ; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT,V.Tải.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|