|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1367/QĐ-UBND 2019 mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
1367/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Dương
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1367/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20
tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI
TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
tại Tờ trình số 255/TTr-SGTVTXD ngày 03/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những
nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
- Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải
và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh;
- Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với
các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân
cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch;
2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 2018-2020: khối lượng vận chuyển hành
khách đạt 9,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại
của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng
xe buýt 1%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, các loại hình vận tải khác 1,1%.
- Giai đoạn 2021-2025: khối lượng vận chuyển hành
khách đạt 14,7 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại
của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng
xe buýt là 1,9%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, các loại hình vận tải
khác là 1,9%.
- Giai đoạn 2026-2035: khối lượng vận chuyển hành
khách đạt 30,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại
của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng
xe buýt là 3,5%, vận tải vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, các loại hình vận
tải khác là 3,9%.
3. Danh mục phát triển mạng
lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
a) Giai đoạn 2018-2020: Gồm 16 tuyến xe buýt, trong
đó có 05 tuyến trung tâm thành phố gồm có 02 tuyến hiện trạng là 03, 04 và mở mới
03 tuyến, 11 tuyến nội tỉnh.
b) Giai đoạn 2021-2025: Gồm 27 tuyến xe buýt, trong
đó có 22 tuyến buýt nội tỉnh và 05 tuyến buýt trung tâm thành phố duy trì.
c) Giai đoạn 2026-2035: Gồm 33 tuyến xe buýt, trong
đó có 05 tuyến trung tâm Thành phố, 28 tuyến nội tỉnh.
(Chi tiết mạng lưới
tuyến buýt tại phụ lục số 01)
4. Danh mục chi tiết tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ.
a) Trong năm 2019: Phê duyệt và công bố danh mục
chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ (có danh mục chi
tiết tại phụ lục 02).
b) Từ năm 2020: Giao cho Sở Giao thông vận tải -
Xây dựng định kỳ 06 tháng/lần tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung chi tiết danh mục tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường
bộ trên địa bàn tỉnh;
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các
trường hợp như: Phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào
khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến
xe... Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết tuyến cho phù hợp
với nhu cầu đi lại của nhân dân;
- Trường hợp UBND tỉnh Lào Cai điều chỉnh quy hoạch
vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt
động), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng phải thực hiện công bố trước khi bến xe
khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày theo quy định;
- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động
vận tải và nội dung công bố danh mục tuyến vận tải được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm thông báo
danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ theo quy
định; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
triển khai thực hiện quản lý, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải
hành khách tuyến cố định nội tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở GTVT-XD (02 bản)
- Các sở: KH&ĐT, TC;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH1, BBT, QLĐT3,5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Số hiệu tuyến
|
Tên tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Giai đoạn vận
hành
|
Ghi chú
|
2018-2020
|
2021-2025
|
2026-2035
|
I
|
Tuyến trung tâm thành phố
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh - Đền Thượng
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường
30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường
Phan Bội Châu - Đền Thượng
|
12,4
|
x
|
x
|
x
|
Duy trì tuyến
|
4
|
Bến xe trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim
Thành
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo -
đường Phùng Chí Kiên - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - đường Hàm Nghi - đường
Hoàng Liên - đường Thanh Niên - đường Duyên Hải - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim
Thành.
|
14,15
|
x
|
x
|
x
|
Duy trì tuyến
|
6
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim
Thành
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đường Trần Hưng Đạo -
Đường 1 tháng 5 - Đường Hoàng Liên kéo dài - Đường Nhạc Sơn - Đường Lương
Khánh Thiện - Đường Thủ Dầu - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành
|
15,3
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
7
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai -
Đền Thượng
|
Bến xe trung tâm - Võ Nguyên Giáp - Phú Thịnh -
Ngô Quyền - An Dương Vương - cầu Cốc Lếu - Nguyễn Huệ - Đền Thượng
|
13,4
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
8
|
Bến xe trung tâm Lào Cai -
Đền Thượng
|
Bến xe trung tâm Lào Cai - Bệnh viện Đa khoa tỉnh
- đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - cầu Phố Mới
- đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng
|
14
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
II
|
Tuyến nội tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ga Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa
|
Quảng trường Ga Lào Cai - đường Nguyễn Huệ - Cầu
Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - đường Ngũ Chỉ Sơn - đường Xuân Viên
- Nhà thờ thị trấn Sa Pa
|
36,9
|
x
|
x
|
x
|
Duy trì tuyến
|
2
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo -
Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D
- Nhà thờ thị trấn Sa Pa
|
41
|
x
|
x
|
x
|
Tạm thời đóng tuyến
(từ 01/4/2019)
|
5
|
Nhà thờ thị trấn Sa Pa - Ga cáp treo
|
Nhà thờ Sa Pa - đường Thạch Sơn - đường Điện Biên
Phủ - Quốc lộ 4D - đường Nguyễn Chí Thanh - Ga cáp treo
|
6,4
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới (giai đoạn
2021 - 2025 kéo dài tuyến đến Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu))
|
9
|
Bến xe khách Trung tâm Lào
Cai - Bến xe khách Bát Xát
|
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Trần Hưng Đạo -
Hàm Nghi - Hoàng Liên -Thanh Niên - ĐT.156B - Bến xe khách Bát Xát
|
22
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
10
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Phú Nhuận (giáp xã Văn
Sơn)
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - Bến xe
Tằng Loỏng - TL.151 - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn)
|
28,5
|
|
|
x
|
Mở mới
|
11
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL 4E - TL161 - Bến xe
Bảo Hà
|
56,9
|
|
|
x
|
Mở mới
|
12
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - QL279 -
Bến xe Bảo Hà
|
69
|
|
|
x
|
Mở mới
|
13
|
Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà
|
Bến xe Trung tâm Lào cai - QL70 - TL153 - Bến xe
Bắc Hà
|
57
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
14
|
Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà
|
Bến xe Trung tâm Lào Cai - TL 161 - QL4E - TL153
- Bến xe Bắc Hà
|
68,7
|
|
|
x
|
Mở mới
|
15
|
Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà
|
Bến xe Trung tâm Lào cai- QL4E - QL70 - TL153 - Bến
xe Bắc Hà
|
58
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
16
|
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách thị
trấn Phố Lu
|
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - QL.4E - Bến xe
khách thị trấn Phố Lu
|
24,9
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
17
|
Bến xe khách phía Tây - Bến xe khách Mường Khương
|
Bến xe khách phía Tây - QL.4D - Bến xe khách Mường
Khương
|
57
|
|
x
|
x
|
Mở mới (giai đoạn
2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long)
|
18
|
Trạm trung chuyển số 3-Bến xe khách Mường Hum
|
Trạm trung chuyển số 3 - QL.4D - ĐT.155 - Bến xe
khách Mường Hum
|
68,5
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
19
|
Bến xe khách thị trấn Khánh Yên - Trạm trung chuyển
số 2
|
Bến xe khách thị trấn Khánh Yên QL279 - ĐT 152B -
Trạm trung chuyển số 2
|
53
|
|
|
x
|
Mở mới
|
20
|
Trung tâm xã Tả Phìn - Trạm Tôn (Thác bạc tình
yêu)
|
Trung tâm xã Tả Phìn - ĐH.91 - QL.4D - Trạm Tôn
(Thác bạc tình yêu)
|
22
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
21
|
Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng
|
Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng
|
18,5
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
22
|
Bến xe khách Phố Lu - Bến xe khách Sapa
|
Bến xe khách Phố Lu - ĐT. 152 - Bến xe khách Sapa
|
41,5
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
23
|
Bến xe khách Bát Xát - Lũng Pô
|
Bến xe khách Bát Xát - TL.156 - Lũng Pô
|
32,7
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
24
|
Bến xe khách Bát Xát - Bến xe xã Y Tý
|
Bến xe khách Bát Xát - TL. 156B - bến xe khách Mường
Hum - TL. 155 - Bến xe xã Y Tý
|
34
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
25
|
Bến xe khách thị trấn Phố Lu - Bến xe khách Bảo
Yên
|
Bến xe khách thị trấn Phố Lu - QL.4E - QL.70 - Bến
xe khách Bảo Yên
|
52,5
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
26
|
Bến xe khách Võ Lao - Bến xe khách Tằng Loỏng
|
Bến xe khách Võ Lao - ĐT.151 - ĐH.66 - Bến xe
khách Tằng Loỏng
|
44
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
27
|
Bến xe khách Tằng Loỏng - Bến xe khách Bắc Hà
|
Bến xe khách Tằng Loỏng - QL.4E - ĐT.153 - QL70 -
Bến xe khách Bắc Hà
|
40
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
28
|
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách thị
trấn Khánh Yên
|
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng (Bảo Yên)- QL.279
- Bến xe khách thị trấn Khánh Yên (Văn Bàn)
|
44,8
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
29
|
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách Bắc
Hà
|
Bến xe khách Phố Ràng - QL70 - QL279 - ĐT. 160 -
ĐT. 153 - Bến xe khách Bắc Hà
|
61
|
|
|
x
|
Mở mới
|
30
|
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà
|
Bến xe khách Bắc Hà - TL.159 - Bến xe khách Si Ma
Cai - Ngã tư rừng cấm - Quảng trường.
|
27
|
|
x
|
x
|
Mở mới (giai đoạn
2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long)
|
31
|
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà
|
Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - TL159 - Bến xe
khách Bắc Hà
|
22,5
|
|
x
|
x
|
|
32
|
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Mường
Khương
|
Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - Bến xe khách Mường
Khương
|
43
|
|
x
|
x
|
Mở mới
|
33
|
Bến xe khách Si Ma Cai - Sín Chéng
|
Bến xe khách Si Ma Cai - ĐH04 - Sín Chéng
|
8,0
|
x
|
x
|
x
|
Mở mới
|
III
|
Tổng số tuyến
|
|
|
16
|
27
|
33
|
|
|
Tổng chiều dài
|
|
|
389,8
|
756,5
|
1208,614
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CHI TIẾT TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI
TỈNH ĐƯỜNG BỘ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT danh mục
|
Mã số Tuyến
|
Tên tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh
|
Hành trình chạy
xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>)
|
Cự ly tuyến
(km)
|
Xe xuất bến/
tháng
|
Phân loại tuyến
|
Huyện nơi đi/đến
(và ngược lại)
|
Huyện nơi đi/đến
(và ngược lại)
|
Bến xe nơi đi/đến
(và ngược lại)
|
Bến xe nơi đi/đến
(và ngược lại)
|
1
|
2424.1214.A
|
TP Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bắc Hà
|
(A): QL.70- ĐT.153
|
85
|
1200
|
QH mới
|
2
|
2424.1214.B
|
TP Lào Cai
|
Bắc Hà
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bắc Hà
|
(B): QL.4E (hướng
Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153
|
80
|
120
|
QH mới
|
3
|
2424.1221.A
|
TP Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
Trung tâm Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
(A): QL.70 -
ĐT.153 - QL.4
|
130
|
720
|
QH mới
|
4
|
2424.1221.B
|
TP Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
Trung tâm Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
(B): QL.70 - QL.4D
- QL.4
|
135
|
120
|
QH mới
|
5
|
2424.1221.C
|
TP Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
Trung tâm Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
(C): QL.4E - QL.70
- ĐT.153 - QL.4
|
160
|
120
|
QH mới
|
6
|
2424.1221.D
|
TP Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
Trung tâm Lào Cai
|
Si Ma Cai
|
(D): QL.70 -
TL.153 - TL.159 - QL.4
|
75
|
120
|
QH mới
|
7
|
2424.1220.A
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Yên
|
(A): QL.70
|
85
|
600
|
QH mới
|
8
|
2424.1220.B
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Yên
|
(B): QL.4E - QL.70
|
65
|
240
|
QH mới
|
9
|
2424.1220.C
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Yên
|
(C): Nút giao IC17
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70
|
75
|
240
|
QH mới
|
10
|
2424.1220.D
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Yên
|
(D): Nút giao IC18
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70
|
75
|
240
|
QH mới
|
11
|
2424.1250.A
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Hà
|
(A): Nút giao IC18
- Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
60
|
480
|
QH mới
|
12
|
2424.1250.B
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Hà
|
(B): QL.4E -
ĐT.151 - QL.279
|
85
|
240
|
QH mới
|
13
|
2424.1250.C
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Hà
|
(C): QL.4E - ĐT.
151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279
|
85
|
300
|
QH mới
|
14
|
2424.1250.D
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Bảo Hà
|
(D): QL.4E-ĐT.161
(Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279
|
85
|
300
|
QH mới
|
15
|
2424.1251.A
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Nghĩa Đô
|
(A): QL.70 -
QL.279
|
120
|
360
|
QH mới
|
16
|
2424.1251.B
|
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Nghĩa Đô
|
(B): QL.4E - QL.70
- QL.279
|
100
|
240
|
QH mới
|
17
|
2424.1251.C
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Nghĩa Đô
|
(C): Nút giao IC17
- cao tốc NBLC -Nút giao IC16 -QL279
|
102
|
240
|
QH mới
|
18
|
2424.1251.D
|
TP Lào Cai
|
Bảo Yên
|
Trung tâm Lào Cai
|
Nghĩa Đô
|
(D): Nút giao IC18
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279
|
102
|
240
|
QH mới
|
19
|
2424.1217.A
|
TP Lào Cai
|
Mường Khương
|
Trung tâm Lào Cai
|
Mường Khương
|
(A): QL.70-QL.4D
|
65
|
1140
|
QH mới
|
20
|
2424.1256.A
|
TP Lào Cai
|
Mường Khương
|
Trung tâm Lào Cai
|
Pha Long
|
(A): QL.70 - QL.4D
- QL.4
|
85
|
300
|
QH mới
|
21
|
2424.1215.A
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(A): QL.4E -
ĐT.151 - QL.279
|
66
|
600
|
QH mới
|
22
|
2424.1215.B
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(B): Nút giao IC17
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279
|
66
|
240
|
QH mới
|
23
|
2424.1215.C
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(C): Nút giao IC18
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279
|
66
|
240
|
QH mới
|
24
|
2424.1252.A
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Liêm Phú
|
(A): QL.4E -
ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51
|
80
|
600
|
QH mới
|
25
|
2424.1252.B
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Liêm Phú
|
(B): Nút giao IC18
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51
|
85
|
240
|
QH mới
|
26
|
2424.1252.C
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Liêm Phú
|
(C): Nút giao IC17
- cao tốc NBLC - Nút giao 1C 16 - QL.279 - ĐH.51
|
80
|
240
|
QH mới
|
27
|
2424.1253.A
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Minh Lương
|
(A): QL.4E -
ĐT.151 - QL.279
|
95
|
540
|
QH mới
|
28
|
2424.1253.B
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Minh Lương
|
(B): Nút giao IC18
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
95
|
240
|
QH mới
|
29
|
2424.1253.C
|
TP Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung tâm Lào Cai
|
Minh Lương
|
(C): Nút giao IC17
- cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
95
|
240
|
QH mới
|
30
|
2424.1219.A
|
TP Lào Cai
|
Bảo Thắng
|
Trung tâm Lào Cai
|
Phố Lu
|
(A): QL.70 - QL.4E
(hướng đi qua Bản Phiệt)
|
50
|
180
|
QH mới
|
31
|
2424.1219.B
|
TP Lào Cai
|
Bảo Thắng
|
Trung tâm Lào Cai
|
Phố Lu
|
(B): QL.4E
|
30
|
120
|
QH mới
|
32
|
2424.1255.A
|
TP Lào Cai
|
Bát Xát
|
Trung tâm Lào Cai
|
Mường Hum
|
(A): ĐT.155 -
ĐT.156B - đường Thủ Dầu Một- đường Lương Khánh Thiện - đường Nhạc Sơn - đường
Phú Thịnh - đại lộ Trần Hưng Đạo
|
60
|
360
|
QH mới
|
33
|
2424.1254.A
|
TP Lào Cai
|
Bát Xát
|
Trung tâm Lào Cai
|
A Mú Sung
|
(A): ĐT.156
|
85
|
180
|
QH mới
|
34
|
2424.1257.A
|
TP Lào Cai
|
Bát Xát
|
Trung tâm Lào Cai
|
Y Tý
|
<A>: BXTT -
đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu số 4 - đường Hoàng Liên - đường
Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã ba Bản
Vược-ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Sàng Ma Sáo) - ĐT 158 -
BX Y Tý
|
80
|
120
|
QH mới
|
35
|
2424.1257.B
|
TP Lào Cai
|
Bát Xát
|
Trung tâm Lào Cai
|
Y Tý
|
<B>: BXTT -
đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu số 4 - đường Hoàng Liên - đường
Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã tư Bản
Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum-Dền Thàng- Dền Sáng) -
ĐT 158 - BX Y Tý
|
80
|
120
|
QH mới
|
36
|
2424.1257.C
|
TP Lào Cai
|
Bát Xát
|
Trung tâm Lào Cai
|
Y Tý
|
<C>: BXTT -
đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu số 4 - đường Hoàng Liên - đường
Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện -đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã ba Bản
Vược-ĐT 156-Trịnh Tường - A Mú Sung - ĐT 158 - BX Y Tý
|
100
|
120
|
QH mới
|
37
|
2424.1314.B
|
Sa Pa
|
Bắc Hà
|
Sa Pa
|
Bắc Hà
|
(B): ĐT.153 -
QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
38
|
2424.1320.C
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(C): QL.4D - QL.4E
- Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70
|
140
|
120
|
QH mới
|
39
|
2424.1320.D
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(D): QL.4D - Nút
giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70
|
135
|
120
|
QH mới
|
40
|
2424.1320.E
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(E): QL.4D - QL.4E
- ĐT.151 - QL.279 - QL.70
|
155
|
120
|
QH mới
|
41
|
2424.1320.G
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(G): QL.4D - QL.4E
- Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70
|
145
|
120
|
QH mới
|
42
|
2424.1350.A
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Hà
|
(A): QL.4D - QL.4E
- Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279
|
110
|
120
|
QH mới
|
43
|
2424.1350.B
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Hà
|
(B): QL.4D - Nút
giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279
|
105
|
120
|
QH mới
|
44
|
2424.1350.C
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Hà
|
(C): QL.4D - QL.4E
- ĐT.151 - QL.279
|
120
|
120
|
QH mới
|
45
|
2424.1350.D
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Hà
|
(D): QL.4D - QL.4E
- Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279
|
115
|
120
|
QH mới
|
46
|
2424.1517.A
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
(A): QL.279 -
ĐT.151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 -
QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
47
|
2424.1517.B
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
(B): QL.279 - Nút
giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào
Cai) - QL.70 - QL.4D
|
115
|
120
|
QH mới
|
48
|
2424.1517.C
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
(C): QL.279 - ĐT.
151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 -
QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
49
|
2424.1517.D
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
(D): QL.279 - Nút
giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào
Cai) - QL.70 - QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
50
|
2424.1314. A
|
Sa Pa
|
Bắc Hà
|
Sa Pa
|
Bắc Hà
|
(A): ĐT.153 -
QL.70 - QL.4D
|
115
|
120
|
|
51
|
2424.1315.A
|
Sa Pa
|
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
Sa Pa
|
(A): QL.279 -
ĐT.152 (Thanh Phú)
|
105
|
120
|
QH mới
|
52
|
2424.1315.B
|
Sa Pa
|
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
Sa Pa
|
(B): QL.279 - Nút
giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D
|
105
|
240
|
QH mới
|
53
|
2424.1317. A
|
Sa Pa
|
Mường Khương
|
Sa Pa
|
Mường Khương
|
(A): QL.4D
|
97
|
120
|
|
54
|
2424.1319.A
|
Sa Pa
|
Bảo Thắng
|
Sa Pa
|
Phố Lu
|
(A): QL.4E -
ĐT.151 - ĐT.152
|
75
|
60
|
|
55
|
2424.1319.B
|
Sa Pa
|
Bảo Thắng
|
Sa Pa
|
Phố Lu
|
(B): QL.4E - QL.4D
|
70
|
120
|
|
56
|
2424.1320.A
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(A): QL.70 - QL.4D
|
115
|
240
|
|
57
|
2424.1320.B
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
Sa Pa
|
Bảo Yên
|
(B): QL.70 - QL.4E
- QL.4D
|
115
|
240
|
|
58
|
2424.1321.A
|
Sa Pa
|
Si Ma Cai
|
Sa Pa
|
Si Ma Cai
|
(A): QL.4 - QL.4D
|
115
|
240
|
|
59
|
2424.1321.B
|
Sa Pa
|
Si Ma Cai
|
Sa Pa
|
Si Ma Cai
|
(B): QL.4 - ĐT.153
- QL.70 - QL.4D
|
115
|
240
|
|
60
|
2424.1352.A
|
Sa Pa
|
Văn Bàn
|
Sa Pa
|
Liêm Phú
|
(A): ĐH.51 -
QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D
|
115
|
120
|
Tuyến đang khai
thác
|
61
|
2424.1352.B
|
Sa Pa
|
Văn Bàn
|
Sa Pa
|
Liêm Phú
|
(B): ĐH.51 -
QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D
|
115
|
240
|
|
62
|
2424.1357.A
|
Sa Pa
|
Bát Xát
|
Sa Pa
|
Y Tý
|
(A): ĐT158 - ĐT
156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm
Nghi - QL 4D
|
84
|
120
|
QH mới
|
63
|
2424.1419.A
|
Bắc Hà
|
Bảo Thắng
|
Bắc Hà
|
Phố Lu
|
(A): ĐT.153 -
QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E
|
75
|
120
|
Tuyến đang khai
thác
|
64
|
2424.1419.B
|
Bắc Hà
|
Bảo Thắng
|
Bắc Hà
|
Phố Lu
|
(B): ĐT.153 -QL.70
(hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E
|
95
|
240
|
|
65
|
2424.1420.A
|
Bắc Hà
|
Bảo Yên
|
Bắc Hà
|
Bảo Yên
|
(A): QL.70-TL.153
|
48
|
120
|
QH mới
|
66
|
2424.1420.B
|
Bắc Hà
|
Bảo Yên
|
Bắc Hà
|
Bảo Yên
|
(B): QL.279
-TL.153
|
55
|
120
|
QH mới
|
67
|
2424.1450.A
|
Bảo Yên
|
Bắc Hà
|
Bảo Hà
|
Bắc Hà
|
(A): QL.279 -
TL.161 - QL.4E - TL. 153
|
55
|
120
|
QH mới
|
68
|
2424.1457.A
|
Bát Xát
|
Bắc Hà
|
Y Tý
|
Bắc Hà
|
(A): ĐT158 - ĐT
156 - Đường Nhạc Sơn - cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153
|
108
|
120
|
QH mới
|
69
|
2424.1519.A
|
Bảo Thắng
|
Văn Bàn
|
Phố Lu
|
Văn Bàn
|
(A): QL.4E -
ĐT.151 - QL.279
|
50
|
120
|
|
70
|
2424.1519.B
|
Bảo Thắng
|
Văn Bàn
|
Phố Lu
|
Văn Bàn
|
(B): QL.4E - Nút
giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
50
|
240
|
|
71
|
2424.1520.A
|
Bảo Yên
|
Văn Bàn
|
Bảo Yên
|
Văn Bàn
|
(A): QL.279
|
67
|
60
|
|
72
|
2424.1550.A
|
Bảo Yên
|
Văn Bàn
|
Bảo Hà
|
Văn Bàn
|
(A): QL.279
|
30
|
120
|
|
73
|
2424.1551.A
|
Bảo Yên
|
Văn Bàn
|
Nghĩa Đô
|
Văn Bàn
|
(A): QL.279
|
98
|
60
|
|
74
|
2424.1617.A
|
Bảo Thắng
|
Mường Khương
|
Phố Lu
|
Mường Khương
|
(A): QL.4E (hướng
đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D
|
70
|
120
|
Tuyến đang khai
thác
|
75
|
2424.1617.B
|
Bảo Thắng
|
Mường Khương
|
Phố Lu
|
Mường Khương
|
(B): QL.4E (hướng
đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D
|
70
|
240
|
|
76
|
2424.1720.A
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
(A): QL 279 - Bảo
Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo
- Chiền On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - cầu Phố Mới - Đường Minh Khai -
QL 70 - QL 4D
|
90
|
120
|
QH mới
|
77
|
2424.1720.B
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
(B): QL.70 - QL.4D
|
87
|
120
|
QH mới
|
78
|
2424.1720.C
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
Mường Khương
|
Bảo Yên
|
(C) QL 70 - QL 4E
- đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 - QL 4D
|
128
|
120
|
QH mới
|
79
|
2424.1921.A
|
Bảo Thắng
|
Si Ma Cai
|
Phố Lu
|
Si Ma Cai
|
(A): QL.4E - QL.70
- ĐT.153 - QL.4
|
75
|
180
|
Tuyến đang khai
thác
|
80
|
2424.1921.B
|
Bảo Thắng
|
Si Ma Cai
|
Phố Lu
|
Si Ma Cai
|
(B): QL.4E (hướng
đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D-QL.4
|
75
|
240
|
Tuyến đang khai
thác
|
81
|
2424.1921.C
|
Bảo Thắng
|
Si Ma Cai
|
Phố Lu
|
Si Ma Cai
|
(C): QL.4E (hướng
đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4
|
75
|
240
|
Tuyến đang khai
thác
|
82
|
2424.1950.A
|
Bảo Thắng
|
Bảo Yên
|
Phố Lu
|
Bảo Hà
|
(A): QL.4E - QL.70
- QL.279
|
60
|
60
|
|
83
|
2424.1950.B
|
Bảo Thắng
|
Bảo Yên
|
Phố Lu
|
Bảo Hà
|
(B): QL.4E - Nút
giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279
|
45
|
240
|
|
84
|
2424.1950.C
|
Bảo Thắng
|
Bảo Yên
|
Phố Lu
|
Bảo Hà
|
(C): QL.4E -
ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An) - QL.279
|
55
|
240
|
|
85
|
2424.1951.A
|
Bảo Thắng
|
Bảo Yên
|
Phố Lu
|
Nghĩa Đô
|
(A): QL.4E - QL.70
- QL.279
|
55
|
60
|
|
86
|
2424.5154.A
|
Bảo Yên
|
Bát Xát
|
Nghĩa Đô
|
A Mú Sung
|
(A): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn- Cầu Cốc Lếu - QL 70 - QL 279
|
138
|
120
|
QH mới
|
87
|
2424.5154.B
|
Bảo Yên
|
Bát Xát
|
Nghĩa Đô
|
A Mú Sung
|
(B): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh
- Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào
Cai) - Nút IC16 - QL279
|
142
|
120
|
QH mới
|
88
|
2424.5254.A
|
Văn bản
|
Bát Xát
|
Liêm Phú
|
A Mú Sung
|
(A): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng
Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279
|
132
|
120
|
QH mới
|
89
|
2424.5254.B
|
Văn Bàn
|
Bát Xát
|
Liêm Phú
|
A Mú Sung
|
(B): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh
- Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào
Cai) - Nút IC16 - QL279
|
137
|
120
|
QH mới
|
90
|
2424.5354.A
|
Văn Bàn
|
Bát Xát
|
Minh Lương
|
A Mú Sung
|
(A): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Hoàng
Liên kéo dài - QL4E - ĐT151-QL279
|
135
|
120
|
QH mới
|
91
|
2424.5354.B
|
Văn Bàn
|
Bát Xát
|
Minh Lương
|
A Mú Sung
|
(B): ĐT 156 - Đường
Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh
- Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào
Cai) - Nút IC16 - QL279
|
145
|
120
|
QH mới
|
92
|
2424.5356A
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Minh Lương
|
Pha Long
|
(A): ĐT153 - QL4D
- QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) -
Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279
|
130
|
120
|
QH mới
|
93
|
2424.5356B
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Minh Lương
|
Pha Long
|
(B): ĐT153 - QL4D
- QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) -
Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút
IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279
|
142
|
120
|
QH mới
|
94
|
2424.57.
|
Bát Xát
|
Bát Xát
|
Y Tý
|
Lũng Pô
|
(A): TL.158
|
29
|
120
|
QH mới
|
95
|
2424.57.
|
Bát Xát
|
Bát Xát
|
Y Tý
|
Trịnh Tường
|
(A): ĐH.90
|
30
|
120
|
QH mới
|
96
|
2424.1353.A
|
Sa Pa
|
Văn Bàn
|
Sa Pa
|
Minh Lương
|
(A): BX Minh Lương
- QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - cầu Kim Tân - QL.4D - BXK kết hợp bãi đỗ xe huyện
Sa Pa
|
133
|
120
|
QH mới
|
97
|
2424.1356.A
|
Sa Pa
|
Mường Khương
|
Sa Pa
|
Pha Long
|
(A): BX Pha Long -
QL.4D - QL.70 - cầu Phố Mới - Hàm Nghi - QL.4D - Bến xe khách kết hợp bãi đỗ
xe Sa Pa
|
102
|
120
|
QH mới
|
98
|
2424.1753.A
|
Mường Khương
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Minh Lương
|
(A): BX Mường
Khương - QL.4D - QL.70 - cầu Phố Mới - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - BX Minh
Lương
|
145
|
120
|
QH mới
|
99
|
2424.2054.A
|
Bảo Yên
|
Bát Xát
|
Bảo Yên
|
A Mú Sung
|
(A): BX Bảo Yên -
QL.70 - QL.279 - nút giao IC16 - cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - nút giao IC18
- QL.4E - Phú Thịnh - cầu Kim Tân - Nhạc Sơn - Lương Khánh Thiện - ĐT 156B -
BX A Mú Sung
|
160
|
120
|
QH mới
|
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1367/QĐ-UBND ngày 20/05/2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
1.790
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|