Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1330/2003/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Phạm Thế Minh
Ngày ban hành: 12/05/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1330/2003/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, TỈNH QUẢNG NAM VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ ĐÀ NẴNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng tại công văn số 2372/UB-VP ngày 21 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam tại công văn số 1065/UB-KTN ngày 20 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam bao gồm:

1. Vùng nước trước cầu cảng Đà Nẵng, Liên Chiểu, Nại Hiên, K4D6, Nguyễn Văn Trỗi, cầu cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi măng Hải Vân, cầu cảng chuyên dùng của Công ty PETEC, cầu cảng khu B thuộc Xí nghiệp sửa chữa Hải Sơn, cảng Kỳ Hà và vùng nước của bến phao Mỹ Khê;

2. Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại khoản 1 của Điều này;

3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng:

a. Khu vực Đà Nẵng gồm cầu cảng Đà Nẵng, Liên Chiểu, Nại Hiên, K4D6, Nguyễn Văn Trỗi, cầu cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi măng Hải Vân, cầu cảng chuyên dùng của Công ty PETEC, cầu cảng khu B thuộc Xí nghiệp sửa chữa Hải Sơn:

- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây:

+ ĐN1. 160 12' 36'' N; 1080 12' 06'' E (mép bờ phía Nam hòn Sơn Chà).

+ ĐN2. 160 09' 36'' N; 1080 14' 42'' E ( mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Chà);

- Ranh giới về phía đất liền: toàn bộ vùng nước của vịnh Đà Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Chà, qua cửa sông Hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng qua mũi Nam ô lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng tới điểm ĐN3 có toạ độ: 16o 12’ 38” N; 108o 11’ 25” E (mép bờ phía Đông đèo Hải Vân). Sau đó từ điểm ĐN3 nối với điểm ĐN4 có toạ độ: 16o 12’ 40” N; 108o 11’ 44” E (mép bờ phía Tây Nam hòn Sơn Chà) và chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây Nam hòn Sơn Chà tới điểm ĐN1.

- Ranh giới trên sông Hàn: từ hai điểm mút của cửa sông Hàn (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ sông về phía thượng lưu, dọc theo bên trái đập Bắc - Nam đến đường biên hành lang an toàn hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi.

b. Khu vực bến phao Mỹ Khê:

- Ranh giới về phía biển : được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:

+ MK1. 16o 03’ 00” N; 108o 14’ 40” E;

+ MK2. 160 03' 00'' N; 1080 18' 00'' E;

+ MK3. 160 05' 45'' N; 1080 18' 00'' E.

- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm MK3 chạy dọc theo mép bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Chà tới điểm MK1.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam:

- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau đây:

+ KH1. 150 31’ 00'' N; 1080 40’ 00'' E;

+ KH2. 150 31’ 00'' N; 1080 42’ 18'' E;

+ KH3. 150 28’ 54'' N; 1080 42’ 18'' E;

+ KH4. 15o 28’ 54” N; 108o 41’ 12” E.

- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang ( cửa Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hoà về phía Tây tới điểm KH1.

- Ranh giới trên sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đường thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có toạ độ sau đây:

+ TG1. 150 29' 24'' N; 1080 38' 42'' E.

+ TG2. 150 28' 30'' N; 1080 38' 42'' E.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, được quy định như sau:

1. Khu vực Đà Nẵng:

a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ:

160 10' 00'' N; 1080 11' 00'' E.

2. b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch vụ hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.

Khu vực bến phao Mỹ Khê:

a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại tọa độ:

160 04' 00'' N; 1080 17' 00'' E.

b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch vụ hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.

3. Khu vực cảng Kỳ Hà:

a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại toạ độ:

150 29' 30'' N; 1080 41' 42'' E.

b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch vụ hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước cảng Kỳ Hà được quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.

Điều 4.

1. Cảng vụ Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.

2. Cảng vụ Đà Nẵng căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại điểm b của khoản 1, 2, 3 Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.

Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Đà Nẵng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1600/PC-VT ngày 12/08/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Đà Nẵng và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đà Nẵng và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Cảng vụ Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện KSND tối cao;
- Các Bộ, ngành;
- UBND TP. Đà Nẵng;
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Công báo;
- Lưu: VP, PCVT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Thế Minh

 

THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 1330/2003/QD-BGTVT

Hanoi, May 12, 2003

 

DECISION

ON THE SEAPORTS’ WATERS IN THE TERRITORY OF DA NANG CITY AND QUANG NAM PROVINCE, AND THE AREAS UNDER DA NANG PORT AUTHORITY’S RESPONSIBILITY

THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT

Pursuant to Article 58 of the June 30, 1990 Maritime Code of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of March 22, 1994 on the tasks, powers, State management responsibility and organizational structure of the Ministry of Communications and Transport;
Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Da Nang city in Official Dispatch No. 2372/UB-VP of August 21, 2002;
Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Quang Nam province in Official Dispatch No. 1065/UB-KTN of June 20, 2002;
At the proposals of the director of the Legal and Transport Department and the director of Vietnam National Maritime Bureau,

DECIDES:

Article 1.-

To announce the waters of the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam province, including:

1. Waters in front of Da Nang, Lien Chieu, Nai Hien, K4D6 and Nguyen Van Troi wharves, the special-use wharves of Hai Van Cement Factory and PETEC Company, B-section wharf of Hai Son Repair Enterprise, Ky Ha port and waters of My Khe buoy dock;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Waters in front of wharves and other mooring, anchoring, transshipping and storm-sheltering areas shall be announced according to the provisions of law.

Article 2.-

The waters of the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam province are measured at the highest tide level and specified as follows:

1. The limits of the waters of the seaports in the territory of Da Nang city:

a/ In Da Nang area, they include Da Nang, Lien Chieu, Nai Hien, K4D6 and Nguyen Van Troi wharves, the special-use wharves of Hai Van Cement Factory and PETEC Company, B-section wharf of Hai Son Repair Enterprise:

- Seaward limits: are delimited by a straight line linking point DN1 and point DN2 of the following coordinates:

+ DN1: 16o12’36" N; 108o12’06" E (the southern edge of Son Cha islet).

+ DN2: 16o09’36" N; 108o14’42" E (the northwestern edge of Son Cha peninsula);

- Coastward limits: The whole waters of Da Nang bay, delimited from point DN2, running along the coastline of Da Nang bay to Son Tra peninsula’s western side, crossing Han river estuary, further running along the coastline to the west of Da Nang bay, stretching through Nam O cape to the north of Da Nang bay, reaching point DN3 of coordinates of 16o12’38" N; 108o11’25" E (the eastern edge of Hai Van mountain pass). Then, it is delimited by a straight line linking point DN3 with point DN4 of coordinates of 16o12’40" N; 108o11’44" E (the southwestern edge of Son Cha islet) and running along the coastline southwest of Son Cha islet to point DN1.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ The area of My Khe buoy dock:

- Seaward limit: is delimited by straight lines linking points MK1, MK2 and MK3 of the following coordinates:

+ MK1: 16o03’00" N; 108o14’40" E;

+ MK2: 16o03’00" N; 108o18’00" E;

+ MK3: 16o05’45" N; 108o18’00" E.

- Coastward limit: is delimited from point MK3, running along the southwestern coast of Son Cha peninsula to point MK1.

2. The limits of the waters of Ky Ha seaport in the territory of Quang Nam province:

- Seaward limit: is delimited by straight lines linking points KH1, KH2, KH3 and KH4 of the following coordinates:

+ KH1: 15o31’00" N; 108o40’00" E;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ KH3: 15o28’54" N; 108o42’18" E;

+ KH4: 15o28’54" N; 108o41’12" E.

- Coastward limit: is delimited from point KH4, running along the coast northwestward, crossing Truong Giang river estuary (Lo estuary) and further running along the coastline through An Hoa cape westward to point KH1.

- Limit on Truong Giang river: Stretching from two brink points of Truong Giang river estuary (Lo estuary), running along two river banks upstream, crossing Dau Doi (Sam Rieng) rivulet estuary to the straight line cutting across the river and linking two points TG1 and TG2 of the following coordinates:

+ TG1: 15o29’24" N; 108o38’42" E;

+ TG2: 15o28’30" N; 108o38’42" E;

Article 3.-

The areas for pilot embarkation, disembarkation, mooring, anchoring, transshipment and storm-sheltering for ships and boats entering the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam province are prescribed as follows:

1. In Da Nang city:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ The areas for mooring, anchoring, transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the waters specified at Point a, Clause 1, Article 2 of this Decision.

2. The areas of My Khe buoy dock:

a/ The areas for pilot embarkation and disembarkation, and for quarantine: are waters delimited by a circumference with the radius of 1 nautical mile centered at the coordinates of 16o04’00" N; 108o17’00" E.

b/ The areas for mooring, anchoring, transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the waters specified at Point b, Clause 1, Article 2 of this Decision.

3. The areas of Ky Ha port:

a/ The areas for pilot embarkation and disembarkation, and for quarantine: are waters delimited by a circumference with the radius of 0.5 nautical mile centered at the coordinates of 15o29’30" N; 108o41’42" E.

b/ The areas for mooring, anchoring, transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the waters of Ky Ha port specified in Clause 2, Article 2 of this Decision.

Article 4.-

1. Da Nang Port Authority shall have to perform its tasks and exercise its powers according to the provisions of Vietnam Maritime Code and relevant legal documents regarding all maritime activities in the waters of the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam province.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 5.-

Apart from the waters specified in Articles 2 and 3 of this Decision, Da Nang Port Authority shall have to exercise the State management over maritime order and safety in the seawaters within the territories of Da Nang city and Quang Nam province.

Article 6.-

This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette and replaces the Communications and Transport Minister’s Decision No. 1600/PC-VT of August 12, 1993 on the waters of Da Nang port and areas under the responsibility of Da Nang Port Authority, and previous stipulations contrary to this Decision.

Article 7.-

The director of the Ministry’s Office, the directors of the Departments under the Ministry, the director of Vietnam National Maritime Bureau, the director of Vietnam Riverway Administration, the director of the Communications and Transport Service of Da Nang city, the director of the Communications and Transport Service of Quang Nam province, the director of Da Nang Port Authority and the heads of the concerned agencies, organizations and individuals shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER




Pham The Minh

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1330/2003/QĐ-BGTVT ngày 12/05/2003 về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.270

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.57.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!