|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1301/QĐ-UBND 2017 phê duyệt bổ sung phân cấp hệ thống đường tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
1301/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1301/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 15 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-UBND
ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Hà Tĩnh đến năm 2020 và Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải của các huyện, thị đã được phê duyệt;
Căn cứ Văn bản số 4270/BGTVT-KCHT
ngày 20/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc thỏa thuận bổ sung, điều chỉnh
phân cấp hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 1181/TTr-SGTVT ngày 28/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung, điều chỉnh phân cấp hệ thống
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung sau:
- Tổng số các tuyến đường tỉnh: 10
tuyến.
- Số hiệu, chiều dài các tuyến, điểm
đầu, điểm cuối và tình trạng kỹ thuật: Theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Phân cấp quản lý
- Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản
lý các tuyến đường tỉnh được quy định tại Điều 1 nêu trên; tổ chức thực hiện việc
đăng ký lại lý trình và điều chỉnh hệ thống báo hiệu đường bộ theo đúng QCVN
41:2016/BGTVT.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã
chịu trách nhiệm quản lý các đoạn đường tỉnh cũ nay chuyển thành đường huyện và
đường đô thị; đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên
quan hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục để tiếp nhận bàn giao theo đúng quy định, đảm
bảo công tác quản lý, khai thác được thực hiện liên tục và không ảnh hưởng đến
giao thông trên tuyến.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/5/2017
và thay thế Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh phụ trách;
- Lưu: VT, GT1.
- Gửi: VB giấy và điện tử.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Ký hiệu và số hiệu đường
|
Lý trình
|
Địa danh
|
Chiều
dài (Km)
|
Bề rộng
nền (m)
|
Bề rộng
mặt (m)
|
Kết cấu
mặt đường
|
Ghi chú
|
Từ Km
|
Đến Km
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
ĐT.546
|
|
|
|
|
173
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Km0+00
|
Km5+400
|
Xã Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Mỹ, huyện Nghi Xuân
|
5,4
|
9
|
6
|
LN
|
|
1.2
|
|
Km5+400
|
Km8+400
|
Xã Xuân Mỹ, huyện Nghi Xuân
|
Thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
2,9
|
12
|
11
|
LN
|
|
1.3
|
|
Km8+400
|
Km 10+700
|
Thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Hải, huyện Nghi Xuân
|
2,3
|
Trùng QL8B
|
Bộ GTVT quản lý
|
1.4
|
|
Km 10+700
|
Kml9+700
|
Xã Xuân Hải, huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân
|
9
|
9
|
8
|
LN
|
|
2
|
ĐT.547
|
|
|
|
|
32,7
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Km0+00
|
Km2+650
|
Xã Xuân Mỹ, huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân
|
2,5
|
9
|
6
|
LN
|
|
2.2
|
|
Km2+650
|
Km29+00
|
Xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân
|
Xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà
|
26,5
|
6,5
|
5,5
|
LN
|
|
2.3
|
|
Km29+00
|
Km30+200
|
Xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà
|
Xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà
|
1,2
|
6,5
|
5,5
|
LN
|
|
2.4
|
|
Km30+200
|
Km32+700
|
Xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà
|
Xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà
|
2,5
|
Tuyến chưa thông
|
|
3
|
ĐT.548
|
|
|
|
|
19,4
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Km0+00
|
Km11+00
|
Xã Bình Lộc, huyện Lộc Hà
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
11
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
3.2
|
|
Km11+00
|
Km11+970
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
0,97
|
Trùng QL1
|
Bộ GTVT quản lý
|
3.3
|
|
Km11+970
|
Km20+370
|
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
|
Xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc
|
8,4
|
9
|
6
|
BTN
|
|
4
|
ĐT.549
|
|
|
|
|
11,75
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Km0+00
|
Km2+800
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
2,8
|
20
|
14
|
LN
|
|
4.2
|
|
Km2+800
|
Km9+530
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
Xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà
|
6,73
|
15
|
14
|
BTN
|
|
4.3
|
|
Km9+530
|
Km11+003
|
Xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà
|
Xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà
|
1,5
|
12
|
11
|
BTN
|
|
4.4
|
|
Km11+003
|
Km11+750
|
Xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà
|
Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
|
0,72
|
6,5
|
3,5
|
BTXM
|
|
5
|
ĐT.550
|
|
|
|
|
15,20
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Km0+00
|
Km5+700
|
Xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà
|
Xã Thạch Đồng, thành phố Hà Tĩnh
|
5,7
|
6,5
|
5,5
|
LN
|
|
5.2
|
|
Km5+700
|
Km12+100
|
Xã Thạch Đồng, thành phố Hà Tĩnh
|
Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh
|
6,4
|
Trùng đường Ngô Quyền
|
|
|
|
5.3
|
|
Km12+100
|
Km15+500
|
Xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
3,4
|
Trùng QL1
|
Bộ GTVT quản lý
|
|
|
5.4
|
|
Km15+500
|
Km18+100
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
Phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh
|
2,6
|
Trùng đường Vũ Quang
|
|
|
|
5.5
|
|
Km 18+100
|
Km27+600
|
Phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
9,50
|
12
|
11
|
BTN
|
|
6
|
ĐT.551
|
|
|
|
|
44,40
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Km0+00
|
Km 12+00
|
Xã Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
12,00
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
6.2
|
|
Km 12+00
|
Km 12+400
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
0,40
|
Trùng QL1
|
Bộ GTVT quản lý
|
|
|
6.3
|
|
Km 12+400
|
Km16+100
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
3,70
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
6,4
|
|
Km16+100
|
Km20+200
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
4,10
|
7,5
|
5,5
|
BTXM
|
|
6,5
|
|
Km20+200
|
Km34+500
|
Xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
14,30
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
6,6
|
|
Km34+500
|
Km44+800
|
Xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ họp, huyện Kỳ Anh
|
10,30
|
6,5
|
3,5
|
LN
|
|
7
|
ĐT.552
|
|
|
|
|
20,70
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Km0+00
|
Km11+100
|
Xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
|
Xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ
|
11,10
|
9
|
8
|
LN
|
|
7.2
|
|
Km11+100
|
Km13+400
|
Xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ
|
Xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ
|
2,30
|
9
|
8
|
BTN
|
|
7.3
|
|
Km13+400
|
Km20+700
|
Xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ
|
Thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang
|
7,30
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
8
|
ĐT.553
|
|
|
|
|
72,27
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Km0+00
|
Km4+590
|
Xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà
|
Xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
4,59
|
12
|
11
|
BIN
|
|
8,2
|
|
Km4+590
|
Km7+00
|
Xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
Xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
2,41
|
Trùng QL.8C
|
BỘ GTVT quản lý
|
|
|
8.2
|
|
Km7+00
|
Km45+00
|
Xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà
|
Xã Lộc Yên, huyện Hương Khê
|
38
|
Tuyến chưa thông
|
|
|
|
8.3
|
|
Km45+00
|
Km74+680
|
Xã Lộc Yên, huyện Hương Khê
|
Bản Giàng, huyện Hương Khê
|
29,68
|
6,5
|
3,5
|
LN
|
-
|
9
|
ĐT.554
|
|
|
|
|
97,6
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Km0+00
|
Km11+400
|
Xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
|
Xã Đức An, huyện Đức Thọ
|
11,4
|
6,5
|
3,5
|
LN
|
|
9.2
|
|
Km11+400
|
Km33+800
|
Xã Đức An, huyện Đức Thọ
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
22,4
|
6,5
|
5,5
|
BTXM
|
|
9.2
|
|
Km33+800
|
Km39+600
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
5,8
|
Tuyến chưa thông
|
|
9.3
|
|
Km39+600
|
Km63+100
|
Xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà
|
Hồ Kẽ Gỗ
|
23,5
|
Trùng QL.8C
|
Bộ GTVT
quản lý
|
9.4
|
|
Km63+100
|
Km91+100
|
Hồ Kẽ Gỗ
|
Xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh
|
28
|
Tuyến chưa thông
|
|
9.5
|
|
Km91+100
|
Km103+100
|
Xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
12
|
6,5
|
3,5
|
LN
|
|
9.6
|
|
Km103+100
|
Km113+100
|
Xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
10
|
7,5
|
5,5
|
LN
|
|
9.7
|
|
Km113+100
|
Km121+100
|
Xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
8
|
6,5
|
3,5
|
CP
|
|
10
|
ĐT.555
|
|
|
|
|
22,95
|
|
|
|
|
10.1
|
|
Km0+00
|
Km8+300
|
Xã Kỳ Ninh, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh
|
8,3
|
9
|
6
|
BTN
|
|
10.2
|
|
Km8+300
|
Km 10+200
|
Km563+900 QL1, xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh
|
Km565+800 QL1, Phường Sông Trí, thị xã Kỳ Anh
|
1,9
|
Trùng QL1
|
Bộ GTVT quản lý
|
10.3
|
|
Km 10+200
|
Km16+800
|
Phường Sông Trí, thị xã Kỳ Anh
|
Hồ Kim Sơn
|
6,6
|
9
|
7
|
BTN
|
|
10.4
|
|
Km 16+800
|
Km24+850
|
Hồ Kim Sơn
|
Xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
|
8,05
|
7,5
|
5,5
|
BTXM
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
354,27
|
|
|
|
|
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh phân cấp hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1301/QĐ-UBND ngày 15/05/2017 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh phân cấp hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
12.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|