UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 08 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE
KHÁCH LOẠI 6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 49/2012/TT-BGTVT ngày ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11
tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày
29/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục xây dựng quyết định quy
phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 55/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017 và Báo cáo thẩm định số
176/BC-STP ngày 07/8/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí cho bến
xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2: Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2017.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND Tỉnh (B/c);
- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội;
- Chủ tịch, các Phó CT
UBND tỉnh;
- Chánh, phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Như Điều 2 (thực hiện);
- Phòng THCB;
- Lưu VT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
về tiêu chí điều kiện; các yêu cầu cơ sở vật chất khi đầu tư xây dựng mới, cải
tạo nâng cấp và quản lý khai thác bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang đủ điều kiện khai thác là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra, công bố bến xe.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
quản lý, khai thác bến xe khách; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách thấp hơn bến xe
khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Các nội
dung không được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản
Các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có của bến xe khách, như
sau:
1. Khu vực đón, trả khách.
2. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;
3. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác;
4.
Phòng chờ cho khách;
5. Khu vực làm việc của bộ máy quản lý;
6. Khu vực bán vé;
7. Khu vực vệ sinh.
Điều 5. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
1. Diện tích tối thiểu các hạng mục công trình
TT
|
Tiêu chí kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
300
|
2
|
Diện tích bãi đỗ xe
ô tô chờ vào vị trí đón khách và vị trí dành cho phương tiện khác
|
m2
|
70
|
3
|
Vị trí đón, trả
khách
|
Vị trí
|
4
|
4
|
Phòng chờ cho khách
|
m2
|
15
|
5
|
Khu vực bán
vé
|
6
|
Diện tích khu vực
làm việc của bộ máy quản lý
|
m2/người
|
3,5
|
7
|
Diện tích khu
vực vệ sinh
|
> 1% Tổng diện tích xây dựng bến
|
8
|
Kết cấu mặt
sân bến và mặt đường ra vào bến
|
Đá dăm kẹp đất
|
9
|
Đường cho xe
ra, vào bến
|
Chung (Rộng tối thiểu 5,5m)
|
2.
Quy định về bảo vệ môi trường
Thực hiện
đúng quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 3.2.3 Mục 3.2 Phàn III Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách ban hành kèm theo Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải và bổ sung tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 ban hành kèm
theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của ngành và huyện; rà soát bổ sung quỹ đất quy hoạch xây dựng bến xe theo thẩm
quy định.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức và quản lý bến xe
khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của
địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý, khai thác bến
xe
Thực hiện trách nhiệm quy định tại Mục 3.3 và Mục 3.4 Phần III quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách ban hành kèm theo Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra tổ chức và cá nhân liên
quan trong việc thực hiện quy định này đảm bảo chặt chẽ đúng quy định của pháp
luật.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc, vượt thẩm quyền; Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để xem xét chỉ đạo kịp thời./.