ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1199/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
16 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TIỀN GIANG ĐẾN NĂM
2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của liên Bộ Giao thông Vận tải
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1124/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
834/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 04 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về việc xin
phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
QUY HOẠCH
- Phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo liên kết với vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước;
- Hệ thống giao thông vận tải (GTVT)
phát triển đột phá ngay trong giai đoạn đầu quy hoạch ngang tầm các tỉnh trong
vùng, đặc biệt chú trọng về đường cao tốc (đường bộ, đường sắt), đường quốc lộ,
đường tỉnh, đường đô thị và hệ thống đường tại các khu du lịch trọng điểm, khu
cụm công nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và là cơ sở đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội;
- Phát triển hệ thống giao thông theo
hướng hiện đại đảm bảo phát triển bền vững, lâu dài; công trình xây dựng mới,
nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, dự báo biến đổi khí
hậu, nước biển dâng và coi trọng công tác bảo trì. Phát
triển cân đối, đồng bộ tạo mạng lưới liên hoàn giữa các
phương thức, áp dụng kỹ thuật mới trong xây dựng công trình và quản lý khai
thác;
- Phát triển vận tải chất lượng cao với
chi phí hợp lý, giảm thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến,
đặc biệt là vận tải đa phương thức và logistic;
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, tranh
thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA, FDI, BOT, BT, PPP
đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành phần
kinh tế trên địa bàn tỉnh để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
II. MỤC TIÊU
QUY HOẠCH
1. Về
vận tải:
Có mạng lưới giao thông hợp lý, liên
hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, đường biển; liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao
thông quốc gia, khu vực và quốc tế
Đến năm 2020 vận chuyển được 30,86
triệu tấn hàng hóa và 75,72 triệu lượt hành khách, đến năm 2030 vận chuyển được
68,15 triệu tấn hàng hóa và 203,54 triệu lượt hành khách.
2. Về
kết cấu hạ tầng giao thông:
Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận
tải tỉnh Tiền Giang đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
a) Đường bộ:
Mạng lưới đường bộ: bao gồm các tuyến
đường cao tốc, các tuyến đường quốc lộ, các tuyến đường tỉnh, hệ thống đường
vành đai, hệ thống đường giao thông nông thôn với các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
như sau:
- Các tuyến cao tốc: đạt 4 - 6 làn xe
theo tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN 5729-1993.
- Các tuyến đường đô thị: được xây dựng
theo quy hoạch đô thị đã được duyệt. Các tuyến vành đai thành phố Mỹ Tho và thị
xã Gò Công đạt cấp III đồng bằng, trải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng 100%. Diện tích đất dành cho giao thông đạt 18-25% diện tích đất xây
dựng đô thị.
- Tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông theo quy hoạch phát triển đô thị như: Thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò
Công, thị xã Cai Lậy và các thị trấn; các tuyến vành đai thành phố Mỹ Tho và thị
xã Gò Công tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, trải bê tông nhựa hoặc
bê tông xi măng 100%.
- Các trục hướng tâm chính và các trục
quan trọng tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng như ĐT 868 phát triển
vùng kinh tế phía Tây, ĐT 877C, 871B phát triển vùng kinh tế phía đông, đường
Hùng Vương nối dài phát triển Vùng trung tâm,... trải bê tông nhựa hoặc bê tông
xi măng 100%. Các tuyến còn lại tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, trải
nhựa hoặc bê tông xi măng 100%.
- Hệ thống cầu, cống trên các quốc lộ
và đường tỉnh được xây dựng vĩnh cửu 100% phù hợp theo cấp đường, tải trọng thiết
kế HL93 (theo tiêu chuẩn 22TCN- 272-05). Hoàn tất xây dựng cầu Mỹ Lợi trên Quốc
lộ 50.
b) Đường giao thông nông thôn:
- Hoàn chỉnh mạng lưới giao thông
nông thôn có tải trọng phù hợp và đồng bộ, mở rộng một số trục chính của xã đảm
bảo tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ để vận chuyển hàng bằng ô tô tải cỡ vừa, kết hợp phát triển giao
thông thủy từ các khu vực sản xuất hàng hóa nông thôn, vùng cù lao, ven biển để
vận chuyển tập kết hàng hóa đến các đầu mối nhằm giảm chi phí vận tải góp phần
tăng giá trị hàng nông lâm thủy hải sản của nông dân
- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến
đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch, tối
thiểu đạt tải trọng thiết kế bằng 0,5 hoặc 0,65 HL93 (theo tiêu chuẩn 22TCN
272-05).
- Từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo
trì hệ thống đường giao thông nông thôn: 100% đường huyện và tối thiểu 50% đường
xã được bảo trì. (Theo quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ GTVT).
c) Đường thủy nội địa:
- Hoàn thành nâng cấp các tuyến thủy
nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định; tập trung cải tạo, chỉnh trị một số đoạn
tuyến quan trọng; tăng chiều dài các đoạn, tuyến sông được quản lý khai thác. Đầu
tư chiều sâu, nâng cấp và xây dựng mới các cảng đầu mối, bến hàng hóa và hành
khách (xem xét bãi bỏ các bến nhỏ, lẻ không an toàn và không cần thiết). Các cụm
cảng địa phương bố trí các cơ sở công nghiệp GTVT để hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các cảng.
- Các tuyến đường thủy được quy hoạch
theo cấp kỹ thuật tại quy hoạch đường thủy nội địa tỉnh Tiền Giang đến năm
2020.
d) Đường sắt:
Nghiên cứu triển khai xây dựng tuyến
đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ theo quy hoạch ngành đường sắt
tại Quyết định số 2563/QĐ-BGTVT ngày 27/8/2013 của Bộ GTVT, phê duyệt Quy hoạch
chi tiết đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ.
đ) Công nghiệp giao thông vận tải:
Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các
cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền khu vực thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công... nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
III. QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
1. Mạng lưới đường bộ:
a) Quy hoạch cao tốc:
Đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
là tuyến cao tốc thuộc quy hoạch tổng thể tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông.
Tuyến cao tốc đi qua địa bàn tỉnh Tiền Giang có tác dụng kết nối với mạng quốc
gia. Đoạn tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận dài 54 km, hoàn thành xây dựng
trước 2020.
b) Quy hoạch quốc lộ:
- Quốc lộ 1:
Đoạn qua địa phận Tiền Giang dài
73,344 km đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng quy mô 4 làn xe cơ giới, một số
đoạn có lưu lượng lớn, đạt cấp I đồng bằng quy mô 4 làn xe cơ giới và 2 làn xe
hỗn hợp.
- Quốc lộ 50:
Đoạn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ
bến phà Mỹ Lợi đến thành phố Mỹ Tho hoàn thiện xây dựng nâng cấp đạt tiêu chuẩn
đường cấp III, 2 làn xe.
- Quốc lộ 60:
Đoạn qua Tiền Giang dài 3,38 km (hiện
đã nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp II, 4 làn xe). Quy hoạch đến năm 2020 duy tu bảo
dưỡng giữ cấp.
- Quốc lộ 30:
Đoạn qua Tiền Giang dài 8,01 km, quy
hoạch đến năm 2020 giữ cấp III, Xây dựng mới đoạn từ ngã ba An Hữu về Đồng Tháp
để kết nối giữa quốc lộ 1 và đường cao tốc, đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.
c) Đường hành lang ven biển:
Định hướng 2030 xây dựng mới một số
đoạn tuyến và nâng cấp trên cơ sở các tuyến ĐH 02, ĐH 07, đường xã (Gò Công
Đông), đường xã (Tân Phú Đông) thành tuyến đường bộ ven biển qua địa bàn tỉnh
Tiền Giang quy mô tối thiểu cấp đạt IV.
d) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường
tỉnh:
- Tổng số đường tỉnh quy hoạch đến
năm 2020 là 42 tuyến, tổng chiều dài 740km. Trong đó:
- Số km đường tỉnh nâng cấp (từ đường
tỉnh hiện trạng, đường huyện và đường xã): 560,205km.
- Số km đường tỉnh xây dựng mới:
68,309km.
- Số km đường tỉnh giữ cấp: 111,486km
Chi
tiết quy hoạch các tuyến đường tỉnh theo phụ lục 01 đính kèm
2. Mạng lưới đường thủy:
a) Luồng tuyến vận tải:
Tuyến do Trung ương quản lý: Tập
trung nạo vét thông luồng, xây dựng bờ kè chống sạt lở: sông Tiền, kênh
Xáng-Long Định, kênh 28, sông Tiền đặc biệt ở các khu nội ô đô thị, khu dân cư
tập trung.
Đến năm 2020, nâng cấp 8 tuyến đường
thủy nội địa do trung ương quản lý đạt cấp kỹ thuật từ cấp
đặc biệt, cấp III đến cấp I.
- Tuyến Sông Tiền
+ Luồng tàu biển từ cửa Tiểu đến thượng
lưu cảng Mỹ Tho: Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp đặc biệt - đường thủy nội địa
đoạn hạ lưu cầu Rạch Miễu cho phép tàu trọng tải đến 5.000
DWT đầy tải và tàu đến 10.000 DWT giảm tải; Đoạn thượng lưu cầu Rạch Miễu tàu
trọng tải đến 5.000 DWT.
+ Luồng từ cảng Mỹ Tho - Biên giới
Campuchia: Quy hoạch đến năm 2020 tuyến đạt sông cấp đặc biệt - đường thủy nội
địa cho tàu 5.000 DWT đầy tải và 10.000 DWT giảm tải.
- Tuyến kênh Chợ Gạo (Rạch Lá, Rạch Kỳ
Hồn, Kênh Chợ Gạo): Tuyến đang được lập dự án nâng đồng cấp II - đường thủy nội
địa, với các hạng mục nạo vét, mở rộng, chỉnh trị luồng đạt kích thước luồng h
= 3,5m, B = 55,0m.
- Tuyến Kênh 28: Quy hoạch đến năm
2020 cải tạo tuyến đạt đồng cấp III- đường thủy nội địa với kích thước luồng h
= 3 ~ 4m, B = 40 ~ 50m.
- Kênh Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng):
Quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp cải tạo tuyến thành cấp III - đường thủy nội địa
với kích thước luồng h = 2,5 ~ 3m, B = 30 ~ 40m.
- Sông Vàm cỏ:
Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp đặc biệt - đường thủy nội địa cho đoàn xà lan 4 x
600T và phương tiện thủy nội địa có tải trọng >1.000T.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp (kênh Tháp Mười
số 2): Đồng thời với dự án xây dựng âu tàu Rạch Chanh (đã có kế hoạch thuộc địa
bàn Long An), quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp cải tạo tuyến
kênh Nguyễn Văn Tiếp thuộc tuyến Kênh Tháp Mười số 2 đạt cấp III - đường thủy nội
địa với kích thước luồng h = 2,5-3,0, B = 30-40m.
b) Hệ thống cảng
- Cảng Mỹ Tho
+ Chức năng: cải tạo và nâng cấp cảng
Mỹ Tho thành cảng chính của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm 03 chức
năng: cảng biển, cảng tổng hợp, cảng khách. Nâng cấp đạt công suất thiết kế
500.000 tấn/năm và mở rộng ra dọc theo sông Tiền phục vụ nhu cầu tiếp nhận và xếp
dỡ hàng hóa thông qua cảng.
+ Quy mô quy hoạch: mở rộng thêm diện
tích; đầu tư nâng khả năng tiếp nhận tàu lên tới 5.000 DWT: Xây dựng thêm bến mới,
kho hàng Container mới, bãi hàng container và bãi công nghệ mới về lâu dài khi
lượng hàng hóa đạt trên 500.000 tấn/ năm sẽ tiếp tục đầu tư hệ thống cần cẩu
trên ray.
+ Đầu tư trang thiết bị: bổ sung thiết
bị bốc xếp như cần trục 40T, tầm với R=20m; đầu kéo và rơ-moóc container loại
20ft và 40ft, xe nâng chạy điện đến 2,5T.
- Khu bến Gò
Công trên sông Soài Rạp
+ Chức năng: là bến vệ tinh của cảng
đầu mối khu vực thành phố Hồ Chí Minh, với chức năng vừa là cảng chuyên dùng vừa là cảng tổng hợp trên địa bàn xã Bình Đông đến Vàm
Láng, phục vụ các khu công nghiệp tàu thủy khu vực Gò Công và bến vệ tinh cho cụm
cảng thành phố Hồ Chí Minh.
+ Quy mô: gồm bến tổng hợp và chuyên
dùng cho tàu 20.000-50.000 DWT và 70.000 DWT vơi mớn.
+ Công suất: 2-2,5 triệu tấn/năm 2015
và 5-6 triệu tấn/năm 2020.
+ Diện tích dự kiến: diện tích từ 4-5
ha cùng các thiết bị âu, triền đà, ụ nổi và các thiết bị
chuyên dùng cho bốc xếp, cẩu hàng vật tư nguyên liệu máy móc phục vụ đóng tàu
biển.
- Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão
trên sông Soài Rạp
+ Chức năng: tuân thủ theo Quy hoạch
khu neo đậu tránh bão cho tàu cá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại
Quyết định 1349/QĐ-TTg ngày 9/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cấp khu neo
đậu tránh bão kết hợp bến cá Vàm Láng
nhằm đảm bảo an toàn cho tàu thuyền tránh bão tại thị trấn Vàm Láng, sức chứa
lên 500 tàu thuyền.
+ Quy mô quy hoạch: diện tích 05ha
- Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão
Đèn Đỏ:
+ Chức năng: nâng cấp khu neo đậu tránh
bão nhằm đảm bảo an toàn cho tàu thuyền tránh bão tại xã Tân Thành, huyện Gò
Công Đông, sức chứa lên 350 tàu thuyền trú bão.
+ Quy mô quy hoạch: diện tích 02ha
- Các cảng, bến thủy nội địa trên các
sông kênh chính
Hệ thống Cảng cá: Tiếp tục giữ quy mô
Cảng cá Mỹ Tho khoảng 2,2ha và mở rộng Cảng cá Vàm Láng (Gò Công Đông) nằm
trong Khu vực neo đậu tránh bão với diện tích khoảng 5ha.
Tùy theo tình hình phát triển các
khu, cụm công nghiệp liên quan đến Sông Tiền, dự kiến sẽ xây dựng thêm, về vị
trí, dự kiến khu vực bờ trái đoạn sông Tiền từ cảng Mỹ Tho tới khu vực Cái Bè,
vị trí cụ thể cần có dự án nghiên cứu riêng.
Tiếp tục nghiên cứu đề xuất xây dựng
các cảng như: bến xăng dầu Hiệp Phước, cảng tổng hợp năng lượng Tiền Giang, khu
bến cảng tiềm năng Tiền Giang khu vực trên sông Soài Rạp, sông Vàm Cỏ, cảng hàng hóa Lê Thạch, cảng hàng hóa cảng nông sản thực phẩm Tiền
Giang, cảng hành khách Mỹ Tho.
c) Hệ thống bến thủy nội địa:
- Bến vật liệu xây dựng
Tập trung phát triển các bến bãi vật
liệu xây dựng tại khu vực dọc Sông Tiền do Trung ương quản lý gồm:
+ Tại Gò Công Đông: bến vật liệu xây
dựng tại Phước Trung
+ Tại Gò Công Tây: bến vật liệu xây dựng
tại Long Bình, Vĩnh Hựu (Vàm Giồng).
+ Phát triển các bến dọc sông Tiền thuộc
các xã của huyện Châu Thành.
+ Tiếp tục duy trì và phát triển quy
mô các bến hiện có trên các tuyến sông kênh do địa phương quản lý như: bến vật
liệu xây dựng trên các sông kênh: Gò Gừa, cống đập trên
sông Gò Công; Nguyễn Tấn Thành, Sông Ba Rài, Kênh 12, kênh 7, kênh 28, sông Cái
Thia...phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Bến xếp dỡ hàng hóa chuyên dùng
(lương thực, nông sản, nhiên liệu)
Quy hoạch phát triển thành các cụm bến
trên các sông kênh như: Ba Rài, kênh 12, kênh 7, kênh 28, sông Cái Bè, sông Bà
Đắc,...phân định phần tiếp giáp vùng nước để xây dựng bến liền bờ (không nhô ra
bờ tự nhiên quá 02m), vùng nước neo đậu từ 01 đến 02 hàng phương tiện có sức chở
từ 50-100 tấn (từ mép bờ trở ra sông kênh không quá 15m và tùy theo cấp sông
kênh) đảm bảo khoảng cách từ tim luồng đường thủy nội địa trở ra mỗi phía bờ từ
15 đến 20m.
- Bến khách tổng hợp (bến tàu khách nội
tỉnh, liên tỉnh và có phương tiện chở hàng)
Nâng cấp 8 bến tại các vị trí trung
tâm của các huyện, nơi có nhu cầu đi lại và hàng hóa lớn thành bến tổng hợp hàng hóa và hành khách gồm: thị trấn Cái Bè, thị trấn Cai Lậy, Mỹ
Phước - Tân Phước, Chợ Giữa - Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, thị trấn Chợ Gạo,
Phú Thạnh - Tân Phú Đông, thị xã Gò Công, Vàm Láng - Gò Công Đông.
Kết hợp với việc phát triển thị tứ,
các chợ trung tâm để cải tạo xây dựng cầu bến đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và
trang bị các thiết bị neo buộc đảm bảo an toàn.
- Bến khách ngang sông
Quy hoạch giữ quỹ đất, tập trung phát
triển ổn định công tác quản lý, hỗ trợ đầu tư cho 16 bến khách ngang sông quan
trọng nhằm đảm bảo giảm thiểu nguy cơ mất an toàn giao thông.
- Bến khách phục vụ du lịch
Tập trung tại các khu vực phát triển
du lịch trên địa bàn tỉnh như: Mỹ Tho, Cái Bè, Gò Công...
Các bến khách phục vụ du lịch phải
đáp ứng được tiêu chuẩn cầu bến, phạm vi vùng nước neo đậu cụ thể từng bến đảm
bảo an toàn đường thủy nội địa và cho hành khách lên xuống bến.
3. Quy hoạch đường sắt:
Đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ đi qua địa phận tỉnh Tiền Giang có tổng chiều
dài là: 67,70 Km. Tuyến đi qua các khu hành chính sau đây của tỉnh Tiền Giang:
huyện Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè.
Trên tuyến có 04 ga: ga Mỹ Tho, ga Vĩnh Kim, ga Long Trung, ga Cái Bè.
- Ga Mỹ Tho (Km83+200):
Thuộc xã Phước Thạnh, thành phố Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang. Ga Mỹ Tho có nhiệm vụ đón, trả khách và tổ chức xếp dỡ
hàng hóa; diện tích dự kiến khoảng 14,35 ha, chiều dài dự kiến 1,82km, với vị trí rộng nhất khoảng 200m.
- Ga Vĩnh Kim (Km90+650)
Thuộc xã Song Thuận, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang. Ga Vĩnh Kim có nhiệm vụ đón, trả khách và tổ chức xếp dỡ
hàng hóa; Ga Vĩnh Kim có diện tích dự kiến khoảng 13,61 ha. Tổng chiều dài khoảng
1,65km, với vị trí rộng nhất khoảng 200m.
- Ga Long Trung (Km 104+950)
Thuộc xã Long Trung, huyện Cai Lậy, tỉnh
Tiền Giang. Ga Long Trung có nhiệm vụ đón, trả khách và tổ chức xếp dỡ hàng
hóa; Ga Long Trung có diện tích dự kiến khoảng 14,6ha. Tổng chiều dài khoảng 1,6km, với vị trí rộng nhất khoảng 200m.
- Ga Cái Bè (121+850):
Thuộc xã Hòa Khánh, huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang. Ga Cái Bè có nhiệm vụ đón, trả khách và tổ chức xếp dỡ hàng hóa; Ga
Cái Bè có diện tích dự kiến khoảng 15,16ha. Tổng chiều dài khoảng 2,0km, với vị
trí rộng nhất khoảng 200m.
4. Quy hoạch hệ thống giao thông
tĩnh:
Sắp xếp lại toàn bộ hệ thống bến, bãi
đỗ xe cho phù hợp, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, hạn chế ùn tắc giao
thông cũng như đảm bảo mỹ quan, theo nguyên tắc:
- Ưu tiên dành quỹ đất hợp lý để phát
triển giao thông tĩnh; các công trình xây dựng mới phải có tỷ lệ quỹ đất hợp lý
dành cho giao thông tĩnh;
- Ưu tiên sử dụng một phần quỹ đất dành cho giao thông tĩnh khi đầu tư xây
dựng các khu cụm công nghiệp, đô thị, nhà máy, xí nghiệp, cơ quan...;
- Ưu tiên diện tích đất xây dựng
trung tâm điều hành vận tải, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối xe buýt;
Chi
tiết quy hoạch bến xe theo phụ lục 02 đính kèm
IV. CÁC DỰ ÁN
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Dự án ưu tiên đầu tư nhằm phục vụ cho
phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, đó là các tuyến đường phục vụ
cho phát triển các khu công nghiệp, phát triển sản xuất nông nghiệp, bảo đảm an
ninh quốc phòng và nhu cầu đi lại của nhân dân.
Chi
tiết cụ thể theo phụ lục 03 đính kèm.
V. BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ NHU CẦU ĐẤT CHO GIAO THÔNG
1. Bảo vệ môi trường:
Nghiêm túc áp dụng tiêu chuẩn, quy định
bảo vệ môi trường trong xây dựng, khai thác các công trình giao thông. Tăng cường
công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục và cưỡng chế thi hành pháp luật bảo vệ
môi trường.
Thực hiện đánh giá tác động: tích hợp,
lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Giám sát thường xuyên việc thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường các dự án xây dựng và khai thác công trình giao
thông; ưu tiên áp dụng các công nghệ mới thân thiện môi trường, nhằm giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường.
Các công trình giao thông và phương
tiện vận tải phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng đảm bảo với yêu
cầu về bảo vệ môi trường.
Xây dựng hệ thống giao thông công cộng
hiện đại kết hợp với sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông để
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2. Nhu cầu đất sử dụng:
Dự kiến quỹ đất cho giao thông vận tải
giai đoạn 2015-2020-2030
Năm
|
2015
|
2020
|
2030
|
Tổng
|
7.148
ha
|
8.632
ha
|
9.468
ha
|
Tỷ lệ đất cho GTVT giai đoạn
2013-2015: 7.148 ha chiếm 2,85% diện tích đất tự nhiên của tỉnh.
Tỷ lệ đất cho GTVT giai đoạn 2016-2020:
8.632 ha chiếm 3,44% diện tích đất tự nhiên của tỉnh.
Tỷ lệ đất cho GTVT giai đoạn
2021-2030: 9.468 ha chiếm 3,78% diện tích đất tự nhiên của tỉnh.
VI. ĐẢM BẢO AN
TOÀN GIAO THÔNG
- Kiện toàn tổ chức quản lý an toàn
giao thông từ Trung ương đến địa phương hướng tới đảm bảo trật tự an toàn giao
thông một cách bền vững, cần phân cấp mạnh mẽ cho địa phương về công tác quản
lý, công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông;
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả
công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kết hợp với tăng cường công tác cưỡng
chế thi hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông phải đảm bảo hành lang an toàn, phải được thẩm định về an toàn giao
thông gắn với việc xây dựng các nút giao và xử lý điểm đen trên tuyến;
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch
và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện
cơ giới;
- Tăng cường đầu tư cho công tác cứu
hộ, cứu nạn để giảm thiểu thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra.
VII. CƠ CHẾ
CHÍNH SÁCH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Chính sách quản lý quy hoạch:
- Quy hoạch chi tiết một số công
trình cụ thể, đặc biệt là các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, vị trí xây dựng cảng, nhà
ga, bến sông, bến xe....Xác định dành quỹ đất để mở rộng,
nâng cấp các công trình giao thông, nhằm giảm thiểu chi phí đền bù, giải phóng
mặt bằng...
- Đổi mới phương tiện, công nghệ,
trang thiết bị dịch vụ vận tải, ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức (thủy
- bộ) và dịch vụ logistics để điều tiết hợp lý giữa các phương thức vận tải.
- Ưu tiên dành quỹ đất hợp lý cho
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải giai đoạn năm 2014 - 2020 cũng
như giai đoạn sau năm 2020, đặc biệt chú trọng quỹ đất dành cho giao thông
tĩnh.
- Củng cố hoàn thiện bộ máy quản lý hệ
thống đường huyện và đường giao thông nông thôn để đảm bảo công tác bảo trì
hàng năm với khối lượng lớn. Cấp xã cần có cán bộ chuyên
môn để theo dõi quản lý đường nông thôn thuộc phạm vi quản lý.
2. Giải pháp, chính sách về vốn:
- Ưu tiên đầu tư các công trình trọng
điểm để đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Huy động các nguồn vốn trong và
ngoài nước với nhiều hình thức đầu tư khác nhau (BOT, BT, BO, PPP,... ). Đa dạng hóa các hình thức đóng góp của dân, vận động nhân dân
hiến đất làm đường, ngày công lao động, tiền... để có thể thực hiện đầu tư các
dự án theo kế hoạch và đáp ứng nhu cầu vận tải của tỉnh và khu vực; cân đối bố
trí ngân sách nhà nước hàng năm để hoàn thành các dự án chuyển tiếp sớm đưa vào
khai thác phát huy hiệu quả đầu tư.
Xây dựng các chính sách ưu tiên, ưu
đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng GTVT, kể cả cầu, đường, bến
xe, bãi xe,... Bao gồm trong đó việc miễn giảm thuế các loại một số năm, giảm
tiền thuê đất cho các loại hình dịch vụ trong GTVT, ưu tiên trong giải quyết thủ
tục đầu tư... Khuyến khích đặc biệt đầu tư BOT, PPP...
trong GTVT tại tỉnh. Khuyến khích hình thức xây dựng công trình giao thông được
hưởng ưu đãi một số năm.
- Huy động mọi nguồn lực trong các tổ
chức kinh tế, xã hội và người dân tham gia bảo vệ hành lang an toàn giao thông
góp phần đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng công trình
giao thông luôn phát huy hiệu quả.
- Đầu tư xây dựng từng bước, có trọng
tâm, trọng điểm theo yêu cầu và khả năng huy động nguồn lực; bảo đảm công trình
xây dựng đồng bộ, chất lượng và sử dụng hiệu quả.
- Tăng cường công tác quản lý bảo trì
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, dành phần vốn thích đáng cho công tác quản
lý bảo trì.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
đầu tư vào lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Chính quyền hỗ
trợ bù một phần lãi suất vay ngân hàng cho khoản tín dụng đầu tư phương tiện,
không thu tiền sử dụng đất một số năm đối với các cơ sở bảo dưỡng sửa chữa phục
vụ vận tải hành khách công cộng... Tổ chức đấu giá những tuyến có doanh thu cao
để hỗ trợ cho những tuyến về vùng sâu, vùng xa có nhiều khó khăn, kém hiệu quả.
Điều 2. Giao Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò
Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho và các cơ quan liên quan công bố công
khai, đầy đủ nội dung quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 cho các ngành, địa phương và nhân dân biết,
đồng thời thực hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2099/QĐ-UBND
ngày 31/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển GTVT tỉnh Tiền Giang đến 2010 và định hướng đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT TU,TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT;
- VPUB: PVP Nguyễn Hữu Đức;
các P.NC, P.TD;
- Lưu VT, Nguyên.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
PHỤ LỤC 01:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Số
hiệu đường bộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Mô
tả
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Định
hướng đến năm 2030
|
Cấp
|
XD
mới
|
Nâng
cấp
|
Giữ
cấp
|
Cấp
|
1
|
ĐT.861
|
QL1 (Ngã ba xã
An Thái Đông)
|
Ngã sáu (xã Mỹ Trung)
|
15,30
|
IV
|
|
15,30
|
|
III
|
2
|
ĐT.861B (QH)
|
QL1 (Tân Thanh)
|
ĐT.869 xã Hậu Mỹ Bắc A
|
25,36
|
III
|
|
25,36
|
|
Giữ
cấp
|
3
|
ĐT.862
|
QL.50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe
TX Gò Công)
|
Nghĩa Chi (xã Tân Thành)
|
26,43
|
III
|
|
17,45
|
8,98
|
Giữ
cấp
|
4
|
ĐT.863
|
QL1 (Ngã ba Lộ
Mới - xã Hậu Thành)
|
Ngã sáu (xã Mỹ Trung)
|
15,73
|
IV
|
|
15,73
|
|
III
|
5
|
ĐT.864
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm
|
QL.30 xã Tân Thanh
|
61,77
|
III
|
8,06
|
18,28
|
35,44
|
II
|
6
|
ĐT.865
|
ĐT.866 (xã Phú Mỹ)
|
Cầu Bằng Lăng
(xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
45,57
|
III
|
|
45,57
|
|
QL
|
7
|
ĐT.865B (QH)
|
ĐT.866
|
ĐH48B (Tân Phước)
|
28,80
|
IV
|
|
28,80
|
|
III
|
8
|
ĐT.866
|
QL1 (Ngã ba xã
Tân Lý Tây)
|
Giáp ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ)
|
11,22
|
III
|
|
8,82
|
2,40
|
Giữ
cấp
|
9
|
ĐT.866B
|
ĐT.866 (Ngã ba Việt Kiều - xã Tân
Lý Đông)
|
Kinh Năng (xã Tân Lập)
|
12,72
|
III
|
|
7,22
|
5,50
|
Giữ
cấp
|
10
|
ĐT.867
|
QL1 (Ngã ba
Long Định)
|
Kênh Bắc Đông (xã Thạnh Mỹ)
|
30,70
|
III
|
|
18,20
|
12,50
|
II
|
11
|
ĐT.868
|
Cầu Hai Hạt
(Giáp ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường)
|
Bến đò Thủy Tây (Giáp sông Tiền -
xã Ngũ Hiệp)
|
28,04
|
III
|
|
25,90
|
2,15
|
II
|
12
|
ĐT.868B (QH)
|
QL1 (cầu
Phú Nhuận)
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
12,06
|
IV
|
|
12,06
|
|
III
|
13
|
ĐT.869
|
QL1 (Ngã ba An
Cư - xã An Cư)
|
ĐT.865 (Thiên Hộ - xã Hậu Mỹ Bắc B)
|
18,50
|
III
|
|
18,50
|
|
Giữ
cấp
|
14
|
ĐT.870
|
QL1 (Ngã tư Đồng
Tâm - xã Phước Thạnh & Thạnh Phú)
|
ĐT.864 (xã Trung An - xã Bình Đức)
|
5,70
|
III
|
|
5,70
|
|
Đ.Đô
thị
|
15
|
ĐT.870B
|
QL1 (xã Trung
An)
|
Đường dẫn vào cao tốc (Thân Cửu
Nghĩa)
|
8,95
|
III
|
4,44
|
|
4,51
|
Đ.Đô
thị
|
16
|
ĐT.871
|
Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3 -
TX. Gò Công)
|
Cảng cá (xã Vàm Láng)
|
13,18
|
III
|
|
10,46
|
2,72
|
Giữ
cấp
|
17
|
ĐT.871B (QH)
|
QL 50 xã Tân Trung
|
Đê cửa sông Vàm Cỏ gần cống Gia Thuận
|
7,32
|
II
|
7,32
|
|
|
I
|
18
|
ĐT.871C (QH)
|
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)
|
Đường ven biển (Gò Công Đông)
|
11,43
|
IV
|
3,08
|
8,35
|
|
III
|
19
|
ĐT.872
|
Bến đò Đồng
Sơn - xã Đồng Sơn
|
ĐT.877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã
Vĩnh Hựu)
|
13,66
|
III
|
|
6,30
|
7,36
|
II
|
20
|
ĐT.872B (QH)
|
QL50
|
ĐT.877B (Tân Phú Đông)
|
10,43
|
III
|
3,88
|
6,55
|
|
II
|
21
|
ĐT.873
|
QL.50 (Ngã ba xã Thành Công và xã
Long Chánh)
|
QL.50 (xã Bình Đông)
|
13,54
|
IV
|
|
7,42
|
6,12
|
III
|
22
|
ĐT.873B
|
QL.50 (xã Long Chánh)
|
ĐT.871 (xã Tân Tây)
|
11,71
|
IV
|
|
11,71
|
|
III
|
23
|
ĐT.874
|
QL1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy)
|
ĐT.867 (thị trấn Mỹ Phước)
|
8,06
|
IV
|
|
8,06
|
|
III
|
24
|
ĐT.874B
|
QL1 (Ngã ba Nhị Quý - xã Nhị Quý)
|
Cầu Mỹ Long (xã Mỹ Long)
|
9,38
|
III
|
4,35
|
5,03
|
|
II
|
25
|
ĐT.875
|
QL1 (Ngã ba
Văn Cang-xã Phú An)
|
Bến sông Tiền (thị trấn Cái Bè)
|
4,69
|
III
|
|
|
4,69
|
Đ.Đô
thị
|
26
|
ĐT.875B
|
QL1 (xã Bình
Phú)
|
Bến đò Hiệp Đức (xã Hiệp Đức)
|
10,86
|
IV
|
|
10,86
|
|
III
|
27
|
ĐT.875C (QH)
|
QL1
|
ĐT.864 (Sông Cái Cối - Chợ Cái
Thia)
|
13,30
|
IV
|
|
13,30
|
|
III
|
28
|
ĐT.876
|
QL1 (Ngã ba Đông Hòa - xã Đông Hòa)
|
ĐT.864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song
Thuận)
|
8,59
|
II
|
|
8,59
|
|
I
|
29
|
ĐT.877
|
ĐT.862 (thị xã Gò Công)
|
QL.50 (Ngã ba An Thạnh Thủy)
|
28,20
|
III
|
|
28,20
|
|
II
|
30
|
ĐT.877B
|
xã Tân Thới
|
Giáp biển Đông (xã Phú Tân)
|
35,30
|
IV
|
|
35,30
|
|
III
|
31
|
ĐT.877C (QH)
|
ĐT.879 tại Lương Hòa Lạc
|
QL 50 xã Tân Trung
|
34,09
|
IV
|
17,88
|
16,21
|
|
III
|
32
|
ĐT.877D (QH)
|
QL 1A tại Mỹ Phong
|
ĐT.879C tại Đăng Hưng Phước
|
8,88
|
IV
|
|
8,88
|
|
III
|
33
|
ĐT.877E (QH)
|
Kênh Chợ Gạo (Bình Phục Nhứt)
|
ĐT.877 tại Bình Ninh
|
8,40
|
IV
|
|
8,40
|
|
III
|
34
|
ĐT.878
|
Đường nhánh Cao tốc TP.HCM - Trung
Lương (xã Tam Hiệp)
|
ĐT.865B (xã Tân Hòa Đông)
|
20,98
|
II
|
13,48
|
7,50
|
|
II
|
35
|
ĐT.878B
|
QL1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý
Tây)
|
ĐT.879B (xã Tân
Bình Thạnh)
|
8,67
|
IV
|
|
8,67
|
|
III
|
36
|
ĐT.878C
|
QL1 (Ngã tư
Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa)
|
QL 50
|
11,56
|
III
|
6,45
|
5,11
|
|
Đ.Đô
thị
|
37
|
ĐT.879
|
Đường Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ
Tho)
|
Giáp ranh tỉnh Long An (xã Trung
Hòa)
|
16,40
|
IV
|
|
16,20
|
0,20
|
III
|
38
|
ĐT.879B
|
Đường Nguyễn Trung Trực (thành phố
Mỹ Tho)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An (xã Tân Bình Thạnh)
|
13,77
|
IV
|
|
12,07
|
1,70
|
III
|
39
|
ĐT.879C
|
QL.50 (xã Long Bình Điền)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An (xã Đăng Hưng Phước)
|
6,59
|
IV
|
|
|
6,59
|
III
|
40
|
ĐT.879D
|
QL.50 (xã Tân Thuận Bình)
|
Giáp ranh tỉnh
Long An (cầu Rạch Tràm - xã Đồng Sơn)
|
10,65
|
IV
|
|
|
10,65
|
III
|
41
|
ĐT.880 (QH)
|
ĐT.870 tại Thạnh Phú
|
QL1 tại An Cư
|
33,22
|
IV
|
|
33,22
|
|
III
|
42
|
ĐT.880B (QH)
|
QL1 -TT Tân Hiệp
|
ĐH. 53 tại Tân Hội
|
20,90
|
IV
|
|
20,90
|
|
III
|
|
|
Tổng
|
|
740,00
|
|
68,309
|
560,205
|
111,486
|
|
PHỤ LỤC 02:
QUY HOẠCH BẾN XE ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng
1: Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
TT
|
Tên
bến xe
|
Quy
hoạch
|
Loại
bến xe
|
Diện
tích dự kiến (m2)
|
I
|
Thành phố Mỹ Tho
|
1
|
Bến xe khách
Tiền Giang (Mỹ Tho, Tiền Giang)
|
Chuyển
đổi chức năng
|
Điểm
đầu cuối xe buýt, bãi đỗ xe
|
20.000
|
2
|
Bến xe Tiền Giang mới (khu vực
ĐT870 - QL1)
|
Xây
mới
|
1
|
15.000
|
3
|
Bến xe tải
phía Đông (xã Tân Mỹ Chánh - TP Mỹ Tho, khu vực Lộ Xoài
- QL50)
|
Xây
mới
|
3
|
5.000
|
II
|
Chợ Gạo
|
1
|
Bến xe thị trấn Chợ Gạo (gần nút
giao ngã 5 ông Văn)
|
Nâng
cấp
|
3
|
5.000
|
2
|
Bến xe Bình Phục Nhứt
|
Xây
mới
|
4
|
3.000
|
III
|
Gò Công Đông
|
1
|
Bến xe thị trấn
Tân Hòa (xã Phước Trung)
|
Nâng
cấp
|
4
|
3.800
|
2
|
Bến xe Vàm Láng (Khu phố 2, thị trấn
Vàm Láng)
|
Nâng
cấp
|
4
|
4.200
|
IV
|
Gò
Công Tây
|
1
|
Bến xe trung tâm thị trấn Vĩnh Bình
|
Nâng
cấp
|
3
|
5.000
|
V
|
Tân Phú Đông
|
1
|
Bến xe trung tâm (ấp Bãi Bùn, xã
Phú Thạnh)
|
Xây
mới
|
4
|
3.000
|
VI
|
Tân Phước
|
1
|
Bến xe thị trấn Mỹ Phước
|
Xây
mới
|
3
|
7.000-8.000
|
2
|
Bến xe Phú Mỹ (ấp Phú Hữu)
|
Xây
mới
|
5
|
1.500
|
VII
|
Cái Bè
|
1
|
Bến xe thị trấn
Cái Bè
|
Nâng
cấp
|
4
|
4.000
|
2
|
An Hữu
|
Xây
mới
|
4
|
4.000
|
3
|
Thiên Hộ
|
Nâng
cấp
|
4
|
4.000
|
VIII
|
Cai Lậy
|
1
|
Bến xe thị xã Cai Lậy
|
Nâng
cấp
|
3
|
3.000-4.000
|
IX
|
Châu Thành
|
1
|
Bến xe Tân Hương
|
Xây
mới
|
3
|
7.000-8.000
|
2
|
Bến xe Long Định
|
Nâng
cấp
|
5
|
1.500
|
3
|
Bến xe Vĩnh Kim
|
Xây
mới
|
4
|
4.000
|
X
|
Thị xã Gò Công
|
1
|
Bến xe Gò Công
|
Nâng
cấp
|
2
|
10.000
|
Bảng
2: Quy hoạch hệ thống bến xe tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
TT
|
Tên
Bến
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (m2)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Tổng
số
|
27 bến
|
43.900
|
|
I
|
Huyện Cái Bè
|
05 bến
|
|
|
1
|
Bãi thị trấn Cái Bè
|
Khu 2 - thị trấn Cái Bè
|
1.000
|
Cải
tạo
|
2
|
Bãi đậu Cái Bè
|
Khu 3 - thị trấn Cái Bè
|
4.000
|
Cải
tạo
|
3
|
Bãi đậu Hòa Khánh
|
Xã Hòa Khánh huyện Cái Bè
|
1.500
|
Cải
tạo
|
4
|
Bãi đỗ xe tải An Hữu
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
2.000
|
Xây
mới
|
II
|
Huyện Cai Lậy
|
03 bến
|
|
|
1
|
Bến trung tâm
|
Kết hợp bến xe khách
|
1.000
|
Cải
tạo
|
2
|
Bến Khu 1
|
Khu 1 thị trấn Cai Lậy
|
1.400
|
Cải tạo
|
3
|
Bến xe tàu khu 6 thị trấn
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
2.000
|
Xây
mới
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
03 bến
|
|
|
1
|
Bến xe Vĩnh Kim
|
Kết hợp bến xe khách
|
2.000
|
Cải
tạo
|
2
|
Bến Phú Phong
|
Xã Phú Phong, huyện Châu Thành
|
1.000
|
Cải
tạo
|
3
|
Bến Bình Đức
|
Xã Bình Đức, huyện Châu Thành
|
1.000
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Thành phố Mỹ Tho
|
04 bến
|
|
|
1
|
Bãi xe tải Phường
6
|
Đường Lý Thường Kiệt (Công ty CP Vận
tải ô tô)
|
5.000
|
Cải
tạo
|
2
|
Bãi xe tải Phường 7
|
Dọc Đường Huỳnh Tịnh Của, thành phố
Mỹ Tho
|
1.000
|
Cải tạo
|
3
|
Bãi xe tải Phường 7
|
Kết hợp bến
trái cây
|
500
|
Nâng
cấp
|
4
|
Bến xe phía đông thành phố Mỹ Tho
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
2.000
|
Xây
mới
|
V
|
Huyện Chợ Gạo
|
02 bến
|
|
|
1
|
Bãi đỗ xe trung tâm huyện
|
Kết hợp bến xe khách
|
1.000
|
Cải
tạo
|
2
|
Bến xe Bình Phục Nhứt
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
1.000
|
Xây
mới
|
VI
|
Huyện Gò Công Tây
|
03 bến
|
|
|
1
|
Bến xe trung tâm huyện
|
Kết hợp bến xe khách
|
1.500
|
Cải tạo
|
2
|
Bãi đậu đỗ trung tâm
|
ĐT 872 thị trấn Vĩnh Bình
|
3.000
|
Cải
tạo
|
3
|
Bến xe trung tâm thị trấn Vĩnh Bình
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
2.000
|
Nâng
cấp
|
VII
|
Huyện Gò Công Đông
|
04 bến
|
|
|
1
|
Bãi đỗ Bình Ân
|
Đường huyện 03 xã Bình Ân
|
500
|
Cải
tạo
|
2
|
Bãi đỗ Tân Tây
|
Đường huyện 13 xã Tân Tây
|
500
|
Cải
tạo
|
3
|
Bãi đỗ Bình Nghị
|
Đường huyện 05 xã Bình Nghị
|
500
|
Cải
tạo
|
4
|
Bến xe Vàm Láng
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
1.000
|
Nâng
cấp
|
VIII
|
Thị xã Gò Công
|
01 bến
|
|
|
1
|
Bến xe Long Hưng
|
Bến vận tải hàng hóa
|
1.000
|
Nâng
cấp
|
IX
|
Huyện Tân Phước
|
03 bến
|
|
|
1
|
Bến xe thị trấn Mỹ Phước
|
Kết hợp bến xe khách trung tâm
|
2.000
|
Xây
mới
|
2
|
Bến xe Bắc Đông
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
1.000
|
Xây
mới
|
3
|
Bến xe Phú Mỹ
|
Kết hợp cụm bến xe khách
|
1.000
|
Xây
mới
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng
1: Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đường và cầu giai
đoạn 2014 - 2015
STT
|
Tên
dự án
|
Mô
tả
|
Kinh
phí đầu tư (triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng lại cầu Chợ Gạo (tại vị
trí cầu Chợ Gạo cũ qua trị trấn)
|
8 tấn
|
100.000
|
2
|
Hệ thống thoát nước ĐT.869 (Thiên Hộ)
|
500m
|
1.500
|
3
|
Hệ thống thoát nước ĐT.878B (An
Khương)
|
1.200m
|
2.700
|
4
|
Hệ thống thoát nước ĐT.868 (Bờ Ấp)
|
1.500m
|
3.800
|
5
|
Hệ thống thoát nước trên các tuyến
đường tỉnh (các vị trí còn lại)
|
Các
khu dân cư cập đường tỉnh
|
50.000
|
6
|
Các cầu trên đường tỉnh 864 (07 cầu)
|
7 cầu
BTCT HL93. dài 632,26
|
100.000
|
7
|
Các cầu trên đường tỉnh 865
|
Các
cầu còn lại thuộc huyện Tân Phước và Cai Lậy
|
100.000
|
8
|
Đường Lê Văn Phẩm (đoạn 2)
|
1.911m cầu dài 13m- HL93
|
89.000
|
9
|
Đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
Đường
và cầu
|
52.000
|
10
|
Nâng cấp mở rộng ĐT.867 - đoạn thị
trấn Mỹ Phước Bắc Đông
|
11.290m
|
85.000
|
11
|
Cầu Bến Tranh - ĐT.878C
|
Thay
cầu yếu
|
20.000
|
12
|
Cầu Bình Tân - ĐT.877
|
Thay
cầu yếu
|
27.000
|
13
|
Các cầu Đường tỉnh 869 (4 cầu)
|
Thay
cầu yếu
|
75.000
|
14
|
Cầu Dừa - ĐT.867
|
Thay
cầu yếu
|
10.000
|
15
|
Cầu Tân Bình - ĐT.868
|
Thay
cầu yếu
|
30.000
|
16
|
Cầu Hai Hạt - ĐT.868
|
Thay
cầu yếu
|
30.000
|
17
|
Cầu Vĩnh Bình - ĐT.872
|
Thay
cầu yếu.
|
4.000
|
18
|
Cầu Kênh 14 - ĐT.872
|
Thay
cầu yếu
|
22.000
|
19
|
Cầu Thành Công - ĐT.873
|
Thay
cầu yếu
|
10.000
|
20
|
Nâng cấp đường vào các bến phà đi
Tân Phú Đông
|
18.627
m
|
9.919
|
21
|
Các cầu ĐT.879 (3 cầu + 1 cống)
|
Thay
cầu yếu
|
44.000
|
22
|
Mở rộng ĐT.876 (QL.1 - Vĩnh Kim)
|
Dài
5.000m
|
55.000
|
23
|
Đường tỉnh 872
|
L=6.000m
Bn=12m Bm=7m; BTN nóng
|
40.000
|
24
|
Nâng cấp ĐT. 877B đoạn qua thị trấn
|
L=4.000m
Bn=12m Bm=7m; BTN nóng; 02 cầu
|
25.000
|
25
|
Xây dựng cầu Kênh Năng và cầu Kênh
Hai - ĐT.866B
|
Thay
cầu yếu
|
70.000
|
26
|
Nâng cấp ĐT.871
|
Dài
10.000m
|
45.000
|
27
|
Đường tỉnh
871B
|
7.320m
+ 1 cầu + HTTN
|
95.000
|
28
|
Đường tỉnh 878 (giai đoạn 1)
|
11.900m
+ 1 cầu + HTTN
|
77.000
|
29
|
ĐT.861 (đoạn từ Km 4+775 đến Km
14+167,7)
|
9.393m,
05 cầu dài 220m - 8 tấn
|
60.000
|
30
|
ĐT. 874 (giai đoạn 1)
|
6.385
m
|
20.733
|
31
|
Cải tạo và nâng cấp đường Tràm Mù
(ĐH41) đoạn từ ĐT.867 đến UBND xã Thạch Tân - H.Tân Phước
|
5.596
m
|
46.336
|
32
|
Chỉnh tuyến Đường
tỉnh 877B đoạn qua xã Phú Tân
|
5.000m
|
65.000
|
33
|
Đường huyện 60 (Cai Lậy)
|
Nâng
cấp mở rộng
|
22.000
|
34
|
Đường Tân Hiệp - Thân Đức - huyện
Châu Thành
|
853
m
|
15.843
|
35
|
Đường huyện 02 - huyện Gò Công Đông
(đoạn từ Gia Thuận đến ĐT 871)
|
6.132
m
|
22.000
|
36
|
ĐH.70 - huyện Cai Lậy
|
17,9
km
|
30.866
|
37
|
Đường Trần Hưng Đạo ( đoạn từ đường
Lê Thị Hồng Gấm đến đường Lý Thường Kiệt)
|
479
m
|
10.950
|
38
|
Đường Bình Phú - Phú An (ĐH. 63)
|
|
44.537
|
39
|
Đường liên xã Tân Thành, Tăng Hòa,
Tân Điền, Kiểng Phước
|
7,940
m cầu dài 37m - TT HL93
|
33.734
|
40
|
Đường vào TT Hành chính huyện Tân
Phú Đông
|
1900m
|
46.000
|
41
|
Cầu trên đường đông kênh Chín Hấn
(06cầu)
|
06 cầu
rộng 6,6 m TT 8 tấn
|
14.683
|
|
Tổng
|
|
1.705.601
|
Bảng
2: Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đường bộ giai đoạn 2016-2020
TT
|
Dự
án
|
Hạng
mục dự án
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
1
|
Nâng cấp mở rộng ĐT.867 - đoạn QL.1
đến thị trấn Mỹ Phước
|
11.367m
|
125,00
|
2
|
Đường dọc sông Tiền ( nối dài ĐT.
864)
|
Nâng
cấp tuyến đê sông Tiền
|
60,00
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tỉnh
(861, 863, 864, 865, 866, 866B, 867, 868, 871, 873,
873B, 874B, 875, 877, 877B, 878, 879, 879B, 879C và các cầu)
|
174,74
km nhựa (cấp III: 17,03 km); 61 cầu tổng chiều dài 2.313 md
|
701,48
|
4
|
Xây dựng mới các tuyến đường tỉnh kéo dài đạt chuẩn theo Quy hoạch (ĐT 864, 870B, 871C, 872B, 874B,
877C, 878C)
|
Tổng
chiều dài 67,643km đường nhựa cấp III
|
1600,00
|
5
|
Đường tỉnh 871B
|
7.320m
+ 1 cầu + HTTN
|
205,00
|
6
|
Đường tỉnh 878 (Giai đoạn 2)
|
13.500m
+ 1 cầu
|
737,00
|
7
|
Nâng cấp 10 tuyến ĐH (03, 30, Kênh
6, 31, Giồng Tre, Phú Nhuận - Kênh 10, Tân Hội- Mỹ Hạnh Đông, 23B nối đường
K.8, 23A, Tân Hưng nối Đ. Nguyễn Văn Tiếp B, đường liên 6 xã)
|
77,91
km, mặt trải nhựa
|
138,00
|
8
|
Nâng cấp 17 tuyến đường trên địa
bàn huyện Cái Bè
|
GĐ 2015-2020 XD 45
km mặt nhựa và 20 cầu/529 md
|
167,00
|
9
|
Nâng cấp 8 tuyến đường huyện trên địa
bàn Cai Lậy
|
GĐ
2015-2020 XD mặt nhựa 47,599 và 15 cầu /593md
|
108,72
|
10
|
Nâng cấp 17 tuyến đường huyện trên
địa bàn huyện Châu Thành
|
GĐ
2015-2020 XD mặt nhựa 30,7 km
|
68,10
|
11
|
Xây dựng 15 tuyến đường huyện trên
địa bàn huyện Tân Phước
|
GĐ2013-2020
XD mặt nhựa 36,7 km, cán đá 38,7 km và 23 cầu /540md
|
105,00
|
12
|
Đầu tư xây dựng 18 tuyến đường huyện
trên địa bàn Chợ Gạo
|
GĐ
2013-2020 XD mặt nhựa 27,37 km và 01 cầu /36md
|
68,38
|
13
|
Xây dựng và nâng cấp 17 tuyến đường
huyện trên địa bàn Gò Công Đông
|
GĐ
2013-2020 XD mặt nhựa 53,691km và 12 cầu/282md
|
72,00
|
14
|
Đầu tư xây dựng 10 tuyến đường huyện
trên địa bàn huyện Gò Công Đông
|
GĐ
2013-2020 XD mặt nhựa 16,274 km
|
51,80
|
15
|
Xây dựng, nâng cấp 24 tuyến đường
huyện trên địa bàn TP. Mỹ Tho
|
GĐ
2013-2020 XD mặt nhựa 8,3km và 02 cầu/76md
|
25,34
|
16
|
Nâng cấp 8 tuyến đường - huyện Chợ
Gạo
|
GĐ
2013-2020 XD nhựa 42,675km và 04 cầu/126md
|
38,17
|
17
|
Đầu tư và mở rộng 16 tuyến đường nội
thị - trị trấn Cái Bè
|
GĐ
2013-2020 XD nhựa 5 km
|
22,09
|
18
|
Nâng cấp 27 tuyến đường nội thị -
thị xã Cai Lậy
|
GĐ
2013-2020 mở mới XD đường nhựa 5 km
|
30,65
|
19
|
Mở rộng nâng cấp 2 tuyến đường; Mở
mới đường khu thị trấn Mỹ Phước
|
GĐ
2013-2020 XD đường nhựa 3,85 km, mở mới 2 km
|
19,55
|
20
|
Nâng cấp 10 tuyến đường và mở mới
đường khu thị trấn Tân Hiệp
|
GĐ
2013-2020 mở mới XD đường nhựa 2km
|
12,50
|
21
|
Nâng cấp 15 tuyến đường và mở mới
đường khu thị trấn Chợ Gạo
|
GĐ
2013-2020 XD nhựa 2,893 km và mở mới 2 km
|
20,16
|
22
|
Nâng cấp 17 tuyến đường và mở mới
tuyến đường khu thị trấn Vĩnh Bình
|
GĐ
2013-2020 XD nhựa 1,8 km và mở mới 3 km
|
20,29
|
23
|
Nâng cấp 9 tuyến đường và mở mới đường
vào xã Tân Hòa
|
GĐ
2005 - 2010 XD nhựa 1,24 km, mở mới 0,24 km; GĐ2013-2020 XD mở mới đường mặt
nhựa 7,252 km.
|
31,72
|
24
|
Nâng cấp 21 tuyến đường nội thị
thành phố Mỹ Tho
|
GĐ2013-2020
XD nhựa 1,4 km.
|
8,54
|
|
Tổng
|
|
4.436,49
|
Bảng
3: Danh mục các dự án cầu ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020
TT
|
Các dự án cầu
|
Mô tả
|
Thời
gian hoàn thành dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
1
|
Các cầu - trên ĐT.863
|
Nâng
cấp tải trọng/Thay cầu yếu
|
2018
|
250,00
|
2
|
Các cầu - trên ĐT.861
|
Nâng
cấp tải trọng/Thay cầu yếu
|
2018
|
225,00
|
3
|
Cầu trên ĐT.872 (QH)
|
Thay
thế bến đò Đồng Sơn (giáp ranh tỉnh Long An)
|
2020
|
300,00
|
4
|
Cầu Bình Xuân qua sông Gò Công trên
ĐT.873
|
Bm=10m;
BTCT, TT=HL93
|
2020
|
100,00
|
5
|
Cầu trên ĐT.880 (cầu qua kênh Nguyễn
Tấn Thành)
|
Bm=10m;
BTCT, TT=HL93
|
2020
|
120,00
|
|
Tổng
|
|
|
995,00
|