BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
|
Số:
11/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội ngày 17 tháng 1 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỐ 11/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 17/01/2005 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN NGÀNH.
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ theo Điều 2 của Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày28/12/2000 của Bộ
trưởng Bộ GTVT ban hành tiêu chuẩn ngành 22TCN 269-2000 "Quy tắc báo hiệu
Đường thủy nội địa Việt Nam”;
Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chê và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung một số báo hiệu trong Tiêu chuẩn ngành
22 TCN 269 - 2000 "Quy tắc báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam" ban
hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải (có Phụ lục kèm theo).
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6
Năm 2005.
Điều
3.
Giao ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam
tổ chức triển khai việc thực hiện Quyết định này trong cả nước.
Điều
4.
Các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao
thông vận tải, Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên
quan đến các hoạt động giao thông trên đường thủy nội địa chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2005).
Điều
9.
Vật mang biến báo hiệu
(Sửa cách sơn cột báo
hiệu dặt ở nơi phân luồng hay ngã ba)
- Đặt ở nơi phân
luồng hay ngã ba phao sơn khoang mầu đỏ - xanh lục xen kẽ, cột sơn
khoang mầu đỏ - trắng - xanh lục xen kẽ.
A3.
Báo hiệu luồng tầu đi gần bờ
A3.l. Báo
hiệu luồng tầu đi gần bờ bên phải
(Sửa cách đặt và cách sơn biển báo hiệu)
Hình Một biển hình vuông đặt trên cột, mặt
dáng biển vuông góc với hướng luồng
Mầu
sắc Biển sơn hai mặt, sơn khoang ngang
mầu trắng
đỏ - trắng
Đèn
Ban đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng
hiệu mầu đỏ
ý
nghĩa Báo rằng "Luồng tầu đi gần bờ phải và
dọc theo
bờ phải"
A3.2. Báo
hiệu luồng tầu đi gần bờ bên trái
(Sửa cách
đặt và cách sơn biển báo hiệu)
Hình Một
biển hình thoi đặt trên cột, mặt
dáng biển
vuông góc với hướng luồng
Mầu sắc
Biển sơn hai mặt, nửa trên sơn mầu xanh lục, nửa dưới sơn mầu trắng
Đèn Ban
đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng
hiệu mầu
xanh lục
Ý nghĩa
Báo rằng "Luồng tầu đi gần bờ trái và
dọc theo
bờ trái"
B4.
Phao giới hạn vùng nước
B4.l. Phía
bên phải của luồng tầu chạy
(Sửa hình
dáng phao và tiêu thị)
Hình Báo
hiệu là phao hình trụ có tiêu thị
dáng hình
chữ "X" ghép kiểu múi khế
Mầu sắc
Phao, tiêu thị sơn mầu vàng
Đèn Ban
đêm: một dèn chớp 3 ánh sáng
hiệu mầu
vàng
Ý nghĩa
"Giới hạn vùng nước bên phía bờ phải
của
luồng"
B4.2. Phía
bên trái của luồng tầu chạy
(Sửa hình
dáng phao và tiêu thị)
Hình Báo
hiệu là phao hình nón có tiêu thị
dáng hình
chữ "X" ghép kiểu múi khế
Mầu sắc
Phao, tiêu thị sơn mầu vàng
Đèn hiệu
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn ánh
sáng mầu
vàng
Ý nghĩa
"Giới hạn vùng nước bên phía bờ trái của luồng"
Khi dùng
báo hiệu này để cấm vùng
nước, cấm
luồng thì bên trên treo thay
bằng tiêu
thị C.l.l.la
Cl.1.
Báo hiệu điều khiển sự đi lại
Cl.1.1 Cấm
đi qua
Cl.1.la Đặt
ở dưới nước
(Sứa
Cl.l.l thành tiêu thị đặt trên phao B4)
Hình Một
tiêu thị hình trụ đặt trên phao
dáng B4
Mầu sắc
Tiêu thị sơn khoang mầu đỏ - trắng - đỏ
Đèn hiệu
Ban đêm: treo hai đèn sáng liên tục,
ánh sáng
mầu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc
ý nghĩa Báo rằng "Cấm phương tiện đi vào
vùng nước
hay luồng giới hạn bởi
phao B4
mà phía trên có treo báo hiệu này"
Cl.1.lb Đặt
ở trên bờ
(Bổ sung
báo hiệu mới)
Hình Một
biển hình tròn đặt vuông góc với
dáng luồng,
mặt biển ngược hướng với
chiều cấm
đi qua
Mầu sắc
Nền biển sơn mầu trắng, viền và vạch
chéo sơn
mầu đỏ, dấu hiệu sơn mầu đen
Đèn hiệu
Ban đêm: treo hai đèn sáng liên tục,
ánh sáng
mầu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc
Ý nghĩa
Báo rằng “Cấm phương tiện đi qua
tính từ
vị trí đặt báo hiệu”
Cl.6. Báo
hiệu hạn chế tạo sóng
(Đổi tên
"báo hiệu cấm tạo sóng” thành “Báo hiệu
hạn chế
tạo sóng")
C3.3.
Báo hiệu "Phát tín hiệu âm thanh"
(Thay đổi
thành báo hiệu mới)
Hình dáng
Một biển hình lục lăng
Mầu sắc Nền
biển sơn mầu trắng, viền biển sơn
mầu đen,
dấu hiệu sơn mầu đen
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều nhanh,
ánh sáng
mầu xanh lục
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện cần kéo một hồi còi dài".
KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN
BÁO HIỆU
Ký hiệu
|
Hình dáng
|
Kích thước
|
Loại kích thước
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
3
|
B4.1
B4.2
|
Phao
giới hạn vùng nước (thay đổi phao, tiêu thị trên phao)
Đường
kính phao ống bên trái
(Phao
trụ, phao nhót, phao ống bên phải kích thước như cũ)
|
h
b
a
H
D1
D2
|
Theo
tính
toán
|
40
40
15
140
10
20
|
35
35
13
120
10
20
|
30
30
11
100
10
20
|
C1.1.1a
|
Báo
hiệu cấm đi qua (đặt ở dưới nước, trên phao B4.1, B4.2)
|
b
h
|
Theo
tính
toán
|
40
30
|
35
26
|
30
22
|
C1.1.1b
|
Báo
hiệu cấm đi qua (bổ sung báo hiệu mới, đặt ở trên bờ)
|
D
d1
h
a
b
|
Theo
tính
toán
|
180
110
70
18
20
|
150
90
60
15
17
|
120
70
50
12
14
|
C1.1.3
C1.1.4
|
(Thay
đổi kích thước)
|
b
µ
|
Theo
tính
toán
|
90
900
|
80
900
|
60
900
|
C3.3
|
Báo
hiệu "Phát tín hiệu âm thanh"
(Thay báo hiệu mới)
|
D1
D2
H
a
b
c
|
Theo
tính
toán
|
180
120
40
15
90
2
|
150
100
35
14
70
2
|
120
80
30
13
60
2
|