BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1056/QĐ-CHK
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 5 năm 2024
|
BAN
HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN, DẪN
ĐƯỜNG, GIÁM SÁT
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/08/2015 của Chính phủ quy
định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay và Thông tư
số 32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/06/2017;
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Hàng không Việt; Quyết định số 371/QĐ-BGTVT
ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc sửa đổi Điều 3 của Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2633/QĐ-CHK ngày
24/11/2022 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành hướng dẫn
biên soạn Tài liệu hướng dẫn khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay;
Xét đề nghị của Cảng HK Chu Lai và
theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Tài liệu hướng dẫn khai thác của Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng
không tại Cảng hàng không Chu Lai (có phụ đính kèm theo).
Điều 3. Giám
đốc Cảng hàng không Chu Lai, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
Cục
trưởng (để b/c);
-
Lưu:
VT, QLHĐB (NT.05b).
|
KT. CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ
Minh Tấn
|
TÀI
LIỆU
HƯỚNG
DẪN KHAI THÁC
(OPERATIONS
MANUAL)
DANH MỤC CÁC
PHIÊN BẢN TÀI LIỆU
Số phiên
bản Tài liệu
|
Số/ngày quyết
định
|
Ngày áp
dụng
|
Ghi chú nội
dung thay đổi
|
PB 01
|
1056/QĐ-CHK
ngày 13/5/2024
|
21/5/2024
|
- Bổ sung
hướng dẫn về tiêu chuẩn (MOS) của Cục HKVN vào danh mục tài liệu.
- Bổ sung Tài
liệu hướng dẫn kiểm tra hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không vào
danh mục tài liệu.
- Bổ sung nội
dung đưa tín hiệu của hệ thống dẫn đường lên TWR.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục
đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở
pháp lý và tài liệu tham chiếu
1.3 Quy ước
viết tắt
1.4 Giải
thích thuật ngữ
1.5 Các quy
định chung khác
CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH
Mục 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ cấu
tổ chức của cơ sở
2.2 Cơ cấu
tổ chức của ca trực
2.3 Trách
nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.4 Trách
nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó trưởng cơ sở
2.5 Trách
nhiệm của các vị trí trực và các nhân viên khác
Mục 2
QUẢN LÝ KÍP TRỰC
2.6 Tổ chức
trực
2.7 Giao
ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.8 Quy
định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.9 Kiểm
tra, giám sát ca trực
Mục 3
LƯU TRỮ VĂN BẢN, TÀI LIỆU
2.10 Danh mục
văn bản, tài liệu lưu trữ
2.11 Chế độ,
vị trí, người lưu trữ
2.12 Chế độ
kiểm tra
CHƯƠNG III: VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ
DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ, THIẾT BỊ
Mục 1
VỊ TRÍ LÀM VIỆC
3.1 Mô tả
cơ sở hạ tầng
3.2 Các vị
trí làm việc, khu nghỉ giữa giờ và các vị trí liên quan khác
3.3 Bảng
hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
3.4 Nội quy
ra vào cơ sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
Mục 2
KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ
THUẬT TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.5. Danh mục các hệ thống kỹ
thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
3.6 Mô tả
tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng.
3.7 Tóm tắt tính
năng khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị.
3.8 Cách
khai thác sử dụng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị và các ứng dụng.
3.9 Quy
định về phối hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật.
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ
4.1 Mô tả
khu vực trách nhiệm
4.2 Đối
tượng cung cấp dịch vụ
4.3 Mô tả nội
dung cung cấp dịch vụ, các phương thức khai thác và các quy định, lưu ý khác
4.4 Hiệp
đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ
4.5 Phương
thức xử lý các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các
loại quy trình
5.2 Quy
trình xử lý các trường hợp bất thường
CHƯƠNG VI: HUẤN LUYỆN VÀ GIẤY
PHÉP
6.1 Loại
hình huấn luyện
6.2 Lập và
lưu trữ kế hoạch, báo cáo kết quả và hồ sơ huấn luyện
6.3 Các lưu
ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy phép/năng định
CHƯƠNG VII: LẬP BÁO CÁO, TỔNG HỢP
SỐ LIỆU VÀ SẢN PHẨM
7.1 Các
loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.2 Các
loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.3 Các
loại sản phẩm lưu trữ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ
chức cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu Lai
Phụ lục 2: Sơ đồ bố trí hệ thống kỹ thuật,
thiết bị đường truyền
Phụ lục 3: Tên gọi, địa chỉ liên hệ của
các đầu mối có quan hệ hiệp đồng
Phụ lục 4: Mẫu biểu sổ
sách kỹ thuật, nhật ký công tác, các mẫu báo cáo, lưu trữ số liệu
Phụ lục 5: Các văn bản hiệp đồng liên quan
Phụ lục 6: Thống kê
thiết bị kỹ thuật thuộc thiết bị điều hành bay
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
CƠ SỞ CUNG
CẤP DỊCH VỤ DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CẢNG HÀNG KHÔNG CHU LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1056/QĐ-CHK ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
1.1 Mục đích, phạm
vi, đối tượng áp dụng
1.1.1 Mục đích:
- Tài liệu này
hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và quản lý hành chính; vị trí làm việc và khai thác
sử dụng hệ thống trang thiết bị kỹ thuật; phương thức cung cấp dịch vụ; quy
trình tác nghiệp; huấn luyện và giấy phép; tổng hợp số liệu và sản phẩm làm cơ
sở tổ chức, khai thác Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng
không Chu Lai.
- Tài liệu này
làm cơ sở hướng dẫn cho cán bộ, nhân viên liên quan tác nghiệp trong quá trình
cung cấp dịch vụ dẫn đường cũng như các nhiệm vụ liên quan khác nhằm đảm bảo an
toàn, điều hoà cho hoạt động bay.
- Tài liệu này
còn làm cơ sở cho các đối tượng sử dụng kỹ thuật dẫn đường phối hợp với Cơ sở
cung cấp dịch vụ dẫn đường tại Chu Lai khai thác sử dụng dịch vụ có hiệu quả.
1.1.2 Phạm vi:
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác này được áp dụng cho cán bộ, nhân viên dẫn đường trong phạm
vi Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Chu Lai.
1.1.3 Đối tượng:
- Trưởng, phó
cơ sở, nhân viên dẫn đường tại Cảng HK Chu Lai và các đối tượng liên quan đến
việc cung cấp dịch vụ Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Chu Lai.
1.2 Cơ sở pháp lý và
tài liệu tham chiếu
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày
29/06/2006 và Luật số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam.
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 về Quản lý, khai
thác Cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04/12/2015 Quy định chi tiết
về quản lý hoạt động bay.
- Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ Giao
thông vận tải Quy định chi tiết về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay; Thông tư số
32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
- Thông tư số 24/2021/TT-BGTVT ngày 22/11/2021 của Bộ Giao
thông vận tải Quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không.
- Tài liệu
hướng dẫn về Tiêu chuẩn - Viễn thông hàng không - Tập 1 - Các hệ thống, thiết
bị phụ trợ dẫn đường vô tuyến hàng không ban hành tại Quyết định số
2091A/QĐ-CHK ngày 24/10/2023 của Cục Hàng không Việt Nam.
- Tài liệu
hướng dẫn kiểm tra hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không ban hành
tại Quyết định số 2900/QĐ-CHK ngày 22/12/2023.
- Phụ ước 10
(tập 1-5) về viễn thông hàng không của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO).
- Phụ ước 14
(tập 1) về khai thác và thiết kế sân bay của ICAO.
- DOC 8071
Hướng dẫn kiểm tra hệ thống dẫn đường vô tuyến mặt đất, hệ thống dẫn đường vệ
tinh và hệ thống radar giám sát của ICAO.
- DOC 9157 Sổ
tay thiết kế sân bay của ICAO.
- Các tài liệu
nghiệp vụ liên quan khác của ICAO.
- Quyết định số
69/QĐ-HĐQT ngày 13/04/2016 về việc thành lập Cảng hàng không Chu Lai - Chi
nhánh trực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
- Quyết định số
147/QĐ-HĐQT ngày 19/05/2020 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam-CTCP về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Cảng hàng không
Chu Lai.
- Quyết định số
743/QĐ-TCTCHKVN ngày 17/03/2014 của Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP
về việc ban hành Tài liệu khai thác, Tài liệu bảo dưỡng thiết bị dẫn đường NDB
VR250 tại Cảng hàng không Chu Lai.
- Quyết định số
1875/QĐ-TCTCHKVN ngày 23/05/2018 của Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP
về việc ban hành Tài liệu khai thác, Tài liệu bảo dưỡng hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị - ILS NORMARC 7013B/7033B tại Cảng hàng không Chu Lai.
- Quyết định số
1876/QĐ-TCTCHKVN ngày 23/05/2018 của Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP
về việc ban hành Tài liệu khai thác, Tài liệu bảo dưỡng định kỳ Đài đo cự ly
bằng vô tuyến - DME FERNAU 2020 tại Cảng hàng không Chu Lai.
1.3 Quy ước viết tắt
- ICAO (International
Civil Aviation Organization): Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.
- CAAV (Civil
Aviation Authority of Vietnam): Cục Hàng không Việt Nam.
- ACV (Airports
Corporation of Vietnam): Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP
- CSCCDV: Cơ sở
cung cấp dịch vụ
- CHC: Cất hạ
cánh
- CN (Communication,
Navigation): Thông tin, dẫn đường.
- DME (Distance
Measuring Equipment): Thiết bị đo cự ly.
- GP (Glide
Path): Đài chỉ góc hạ cánh thuộc hệ thống ILS.
- HK: Hàng
không.
- HKDD: Hàng
không dân dụng.
- HKQT: Hàng
không quốc tế.
- ILS (Instrument
Landing System): Hệ thống hỗ trợ hạ cánh chính xác.
- LLZ (Localizer):
Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS.
- NDB (Non
Directional radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng.
- PC (Personal
Computer): Máy vi tính.
- PCCC: Phòng
cháy chữa cháy.
- TWR (Aerodrome
Control Tower): Đài kiểm soát tại sân bay.
- WGS-84 (World
Geodetic System): Hệ tọa độ toàn cầu.
- UPS (Uninterruptible
Power Supply): Nguồn cung cấp điện liên tục.
- IMS: Hệ thống
quản lý tích hợp (An toàn và Chất lượng)
1.4 Giải thích thuật
ngữ
- “Bảo dưỡng”
là việc kiểm tra đánh giá, vệ sinh công nghiệp, hiệu chỉnh hoặc thay thế bộ
phận không đủ tiêu chuẩn khai thác.
- “Cơ sở kiểm
soát tiếp cận” là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ điều hành bay đối
với các chuyến bay có kiểm soát đi hoặc đến một hoặc nhiều sân bay.
- “Đài kiểm
soát tại sân bay” là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ điều hành bay đối
với hoạt động bay tại sân bay.
- “Hệ thống kỹ
thuật, trang bị, thiết bị CN” là hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đang
được sử dụng, sẵn sàng đưa vào sử dụng để cung cấp dịch vụ CN.
- “Liên lạc
không địa” là liên lạc hai chiều giữa các tàu bay với các đài hoặc các điểm trên
mặt đất.
- “PC-RMM” là
máy tính được cài đặt phần mềm chuyên dụng được dùng để kiểm tra, giám sát, bảo
dưỡng từ xa hệ thống thiết bị ILS/DME.
- “Sóng vô
tuyến điện” là các sóng điện từ có tần số thấp hơn 3000 GHZ truyền lan trong
không gian không có dẫn sóng nhân tạo.
- “Sửa chữa” là
phục hồi hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CN để đạt tình trạng hoạt động
bình thường phù hợp với tiêu chuẩn đã phê chuẩn.
1.5 Các quy định
chung khác
1.5.1 Phân cấp quản
lý:
- Cơ sở cung
cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu Lai là đơn vị
trực thuộc Đội Kỹ thuật – Cảng hàng không Chu Lai.
- Đơn vị quản
lý cấp trên: Cảng hàng không Chu Lai – Chi nhánh Tổng Công ty Cảng hàng
không Việt Nam-CTCP.
- Cơ sở cung
cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu Lai chịu trách
nhiệm quản lý chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên thuộc quyền.
1.5.2 Chế độ hoạt
động:
- Thiết bị CN
phục vụ Hàng không dân dụng: hệ thống ILS/DME, hoạt động 15/24h (từ 06h00 đến
21h00 hàng ngày (giờ địa phương) theo thời gian hoạt động của Cảng hàng không
Chu Lai tại Văn bản số 4521/CHK-QLC ngày 19/10/2020 của Cục HK Việt Nam về việc
công bố giờ hoạt động tại một số Cảng hàng không, sân bay).
- Thiết bị CN
phục vụ hoạt động bay quân sự: Đài dẫn đường NDB, hoạt động theo kế hoạch bay
của quân sự, được kiểm tra theo kế hoạch bay quân sự hoặc kiểm tra tối thiểu 2
lần/ tuần (Theo Quyết định số 999/QĐ-CHK ngày 11/5/2023 của Cục HK Việt Nam
về việc hủy bỏ các sơ đồ phương thức bay HKDD sử dụng Đài NDB).
1.5.3 Tu chỉnh tài
liệu:
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác này được xem xét tu chỉnh định kỳ 02 lần/năm vào tháng 5
và tháng 11 hàng năm, tu chỉnh đột xuất khi cần thiết.
- Trưởng cơ sở/
Phó trưởng cơ sở trực tiếp quản lý CSCCDV dẫn đường tại Cảng hàng không Chu Lai
có trách nhiệm thường xuyên rà soát, báo cáo cấp trên để làm thủ tục theo quy
định của ACV để trình CAAV phê duyệt.
Mục 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ cấu tổ chức
của cơ sở
- Cơ sở cung
cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu Lai trực thuộc Đội Kỹ
thuật, chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Đội trưởng và Ban Giám đốc Cảng
hàng không Chu Lai.
- Cơ sở cung cấp
dịch vụ dẫn đường hàng không có cơ cấu tổ chức như sau:
+ 01 Trưởng cơ sở (Đội trưởng/phó Đội
Kỹ thuật đảm nhiệm);
+ 01 Phó Trưởng cơ sở;
+ Bộ phận dẫn đường: Hệ thống ILS/DME;
Đài NDB.
2.2 Cơ cấu tổ chức
của ca trực
- Phụ trách ca
trực: Trưởng/Phó Cơ sở luân phiên trực điều hành CSCCDV dẫn đường tại
Cảng hàng không Chu Lai 15/24h.
- Tổ chức ca
trực bao gồm nhân viên:
+ 01 nhân viên trực Đài ILS/DME/NDB,
Nguồn. Hoặc:
+ 01 nhân viên trực Đài ILS/DME, Nguồn
và 01 nhân viên trực Đài NDB.
2.3 Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở
- Quản lý, khai
thác bảo đảm các đài trạm, các trang thiết bị, hệ thống thiết bị thông tin dẫn
đường, điện nguồn sân bay…, hoạt động liên tục phục vụ cho hoạt động bay và bảo
đảm an ninh, an toàn cho công tác hoạt động bay tại Cảng hàng không Chu Lai.
- Đảm bảo việc
vận hành, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị: điều hành
bay, thiết bị điện, nguồn điện để đảm bảo hoạt động bay tại Cảng hàng không Chu
Lai.
- Phối hợp thực
hiện công tác kiểm tra và hiệu chuẩn trang thiết bị dẫn đường hàng không theo
kế hoạch bay hiệu chuẩn hàng năm và theo phân cấp của Tổng Công ty Cảng hàng
không Việt Nam - CTCP tại
Cảng hàng không Chu Lai.
- Thực hiện các
thủ tục về việc xin cấp giấy phép sử dụng tần số, quản lý giấy phép và gia hạn
giấy phép sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện tại Cảng hàng không
Chu Lai.
- Quản lý, khai
thác hệ thống trang thiết bị kỹ thuật: thông tin dẫn đường, điều hành bay,
nguồn điện (nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng khu bay) cho trang thiết bị
lắp đặt ở khu bay và hoạt động của Cảng hàng không Chu Lai.
- Lập, đề xuất
và thực hiện kế hoạch mua sắm trang thiết bị, công cụ, dụng cụ lao động, kế
hoạch bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị được giao theo đúng quy trình kỹ thuật
và quy định của Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP nhằm đảm bảo thiết
bị hoạt động liên tục, ổn định 24/24 giờ, phục vụ bay an toàn và hiệu quả.
- Tham gia xây
dựng, ban hành tài liệu khai thác, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị
CN.
- Tổ chức tổng
kết rút kinh nghiệm trong công tác khai thác, quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống kỹ thuật, thiết bị CN nhằm nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ, đảm
bảo phục vụ bay an toàn tuyệt đối.
- Quản lý, sử
dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, công cụ, dụng cụ lao động, bảo hộ lao động và
phương tiện sản xuất được giao, được cấp dưới mọi hình thức.
- Thực hiện chương
trình, kế hoạch của Cục Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt
Nam - CTCP và Cảng hàng không Chu Lai về việc đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CN, kiểm tra, cấp giấy phép khai thác cho
nhân viên kỹ thuật CN. Kiểm tra cấp giấy phép khai thác cho các hệ thống kỹ
thuật, thiết bị và cơ sở cung cấp dịch vụ.
- Tổ chức chế
độ trực và phân công lao động hợp lý cho các vị trí công tác nhằm thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ được xác định trong Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng
không, đảm bảo công tác An ninh-An toàn vệ sinh lao động, PCCN, phòng chống
thiên tai, đảm bảo môi trường công sở, nơi làm việc thường xuyên thoáng mát
“Xanh - Sạch - Đẹp”.
- Tổ chức
nghiên cứu các ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả của dịch vụ thông tin dẫn đường hàng không.
- Hiệp đồng,
phối hợp với các đơn vị liên quan để giải quyết các vấn đề thuộc nghiệp vụ
chuyên ngành và các nhiệm vụ được giao.
- Được quyền
chủ động tổ chức triển khai thực hiện các công việc được giao theo đúng chức
năng nhiệm vụ quy định.
- Được quyền
kiến nghị, đề xuất với Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và Cảng
hàng không Chu Lai các vấn đề thuận lợi, khó khăn liên quan đến công tác quản
lý, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật thông tin dẫn đường nhằm đảm
bảo đơn vị hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được giao.
- Được quyền
tham gia nghiên cứu, đề xuất việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi
mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Tổng Công ty trong kế hoạch và phương án đã được duyệt.
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo phân công, ủy quyền của Giám đốc Cảng hàng không Chu Lai.
- Thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định.
2.4. Trách nhiệm,
quyền hạn của Trưởng/Phó trưởng cơ sở
2.4.1 Trách nhiệm,
quyền hạn của Trưởng cơ sở:
- Tổ chức, điều
hành chung mọi hoạt động của Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại
Cảng HK Chu Lai theo trách nhiệm và quyền hạn đã được quy định.
- Chịu sự chỉ
đạo trực tiếp và toàn diện, chịu trách nhiệm chính trước Ban Giám đốc Cảng HK
Chu Lai về tất cả hoạt động của cơ sở.
- Quản lý, bố
trí, sắp xếp nhân sự, cơ cấu tổ chức, đảm bảo đáp ứng đúng tiêu chuẩn chức danh
công việc và quản lý, khai thác hiệu quả toàn bộ cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ
thuật, trang bị, thiết bị được giao nhằm hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ
của cơ sở.
- Thực hiện các
thủ tục xin cấp giấy phép khai thác hệ thống thiết bị CN.
- Phối hợp Văn
phòng Cảng tổ chức huấn luyện, học tập chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy
trình cho cán bộ, công nhân viên khai thác vận hành hệ thống thiết bị CN và
nguồn điện dự phòng theo quy định.
- Được quyền đề
xuất, kiến nghị với Giám đốc Cảng HK Chu Lai xem xét, quyết định về các giải
pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn đề kỹ thuật
chuyên ngành của cơ sở.
- Được quyền đề
xuất, tham mưu ký kết các văn bản thỏa thuận với các cơ quan trong, ngoài Cảng
HK Chu Lai, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP theo quy định phân cấp
hoặc ủy quyền của Cảng HK Chu Lai nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ đã
phân công.
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Giám đốc Cảng HK Chu Lai giao.
2.4.1 Trách nhiệm
và quyền hạn của Phó trưởng cơ sở:
- Giúp việc
trực tiếp cho Trưởng cơ sở tổ chức, quản lý điều hành tốt mọi hoạt động của Cơ
sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng HK Chu Lai theo trách nhiệm,
quyền hạn quy định. Quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của
Cơ sở theo sự phân công, ủy quyền của Trưởng cơ sở. Chịu trách nhiệm trước
Trưởng cơ sở về các hoạt động của đơn vị được phân công.
- Chịu sự chỉ
đạo trực tiếp toàn diện của Trưởng cơ sở và Ban Giám đốc Cảng HK Chu Lai.
- Thay Trưởng
cơ sở khi được ủy quyền.
- Được quyền đề
xuất, kiến nghị với Trưởng cơ sở, Giám đốc Cảng HK Chu Lai xem xét, quyết định
về các giải pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn
đề kỹ thuật chuyên ngành của cơ sở.
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Trưởng cơ sở, Giám đốc Cảng HK Chu Lai giao.
2.5 Trách nhiệm của
các vị trí trực và các nhân viên khác
a. Đối với nhân
viên khai thác thiết bị dẫn đường ILS/DME, NDB:
- Vận hành
thành thạo các thiết bị trong phạm vi quản lý: Đài ILS/DME, Đài NDB, máy phát
điện, hệ thống nguồn dự phòng.
- Thực hiện
nghiêm túc các quy trình, chế độ kiểm tra tham số trong ca trực, phát hiện kịp thời
các sự cố xảy ra.
- Báo cáo kịp
thời các sự cố hỏng hóc cho người phụ trách ca trực và tìm biện pháp khắc phục
nhanh chóng, đưa thiết bị vào hoạt động, đảm bảo phục vụ bay an toàn.
- Bảo quản tốt
trang thiết bị, tài sản. Giữ gìn vệ sinh môi trường làm việc.
- Sử dụng thành
thạo các phương tiện, công cụ PCCC.
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác do cán bộ Tổ, Đội phân công.
- Bàn giao ca
đúng giờ, ghi chép sổ sách đầy đủ.
b. Nhân viên bảo
trì, sửa chữa:
- Bảo trì, sửa
chữa các trang thiết bị dẫn đường, hệ thống thông tin liên lạc.
- Bảo trì, sửa
chữa các thiết bị hệ thống điện nguồn, máy phát điện, nguồn điện dự phòng.
- Phối hợp với
bộ phận kỹ thuật của Trung tâm khai thác khu bay thuộc Cảng HKQT Đà Nẵng thực
hiện công việc khi có yêu cầu.
- Thực hiện
công tác bảo trì, sửa chữa các thiết bị trong phạm vi quản lý theo đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật.
- Thực hiện
đúng và đầy đủ các thủ tục giấy tờ khi làm công tác bảo trì, sửa chữa các trang
thiết bị.
- Thực hiện đầy
đủ công tác ghi chép sổ sách, thống kê báo cáo theo quy định.
Mục 2. QUẢN LÝ KÍP
TRỰC
2.6 Tổ chức trực
- Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường Chu
Lai đảm bảo trực 15/24h trong ngày (từ 06h00 đến 21h00 hàng ngày (giờ địa
phương) theo thời gian hoạt động của Cảng hàng không Chu Lai tại Văn bản số
4521/CHK-QLC ngày 19/10/2020 của Cục HK Việt Nam về việc công bố giờ hoạt động
tại một số Cảng hàng không, sân bay); các nhân viên trực luân phiên đảm nhiệm
cung cấp dịch vụ dẫn đường theo kế hoạch hoặc khi có yêu cầu.
2.6.1 Trực theo ca
trực:
- Ca 1: Từ 6h00 đến 14h00.
- Ca 2: Từ 14h00 đến 21h00.
- Thời gian
giao ca có thể thay đổi theo mùa.
- Nhân viên có
mặt trước giờ giao ca ít nhất là 10 phút và lưu lại sau khi giao ca xong 10 phút.
- Vị trí trực
theo ca trực: Trực Đài ILS/DME/NDB kiêm nhiệm hệ thống nguồn khu bay; hoặc:
Trực Đài ILS/DME kiêm nhiệm hệ thống nguồn khu bay và Trực Đài NDB.
2.6.2 Trong trường
hợp bất khả kháng:
- Trong trường
hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,…), cơ sở tổ chức trực theo Phương án
Phòng chống dịch bệnh hoặc yêu cầu của Ban Phòng chống lụt bão Cảng hàng không
Chu Lai.
2.7 Giao ca, nhận ca
và duy trì ca trực
2.7.1 Các quy định
chung:
- Nhận ca trong
tình trạng sức khoẻ tốt.
- Có mặt trước
giờ giao ca ít nhất là 10 phút và lưu lại sau khi giao ca xong 10 phút.
- Có mặt và tác
nghiệp tại vị trí trực liên tục trong thời gian thực hiện ca trực.
2.7.2 Giao ca, nhận
ca:
- Các nhân viên
trực tiến hành bàn giao ca trực và ký xác nhận vào Sổ trực ca.
- Trưởng, Phó
Cơ sở có trách nhiệm giám sát việc giao nhận ca, kịp thời bổ sung, điều chỉnh
đảm bảo các vị trí trực theo quy định.
2.7.3 Duy trì ca
trực:
- Nhân viên
trực phải bám sát vị trí trực, thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt
động của hệ thống thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Nắm bắt tin
tức chính xác, kịp thời xử lý các tình huống trong ca trực đảm bảo an toàn cho
hoạt động bay.
- Báo cáo kịp
thời các sự cố kỹ thuật của các thiết bị, các tình huống bất thường cho Trưởng
cơ sở hoặc phụ trách ca trực, phối hợp hiệp đồng không để xảy ra mất an toàn
bay theo chức trách nhiệm vụ.
- Trong quá
trình thực hiện ca trực phải phối hợp tốt với vị trí trực liên quan để bảo đảm
cung cấp dịch vụ được đầy đủ, không gián đoạn. Phụ trách ca trực phải báo cáo
kịp thời với Trưởng cơ sở khi có việc đột xuất xảy ra trong ca trực để có biện
pháp giải quyết.
- Nghiêm cấm
giao nhận ca gián tiếp qua điện thoại, giao ca cho người trực phụ. Người giao
ca sẽ hết trách nhiệm kể từ khi bàn giao xong công việc và ký vào Sổ trực ca
với Người nhận ca.
- Ghi chép đầy
đủ mọi thông tin của ca trực vào Sổ trực ca, biên bản (nếu có).
2.8 Quy định về
chuyển giao trách nhiệm ca trực
Việc giao nhận ca trực được thực hiện
ngay tại vị trí trực và đúng/đủ thành viên ca giao và ca
nhận.
2.8.1 Trách nhiệm
của người bàn giao ca trực:
- Chỉ được rời
vị trí trực sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao ca trực tiếp cho người nhận phiên
trực tiếp theo, không được phép ra về khi người nhận ca chưa có mặt, không được
bỏ trực trong mọi trường hợp.
- Ghi đầy đủ
các nội dung được quy định trong Sổ trực ca và ký tên.
- Bàn giao đầy
đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung ca trực của mình: tình trạng kỹ thuật của các hệ
thống, thiết bị phục vụ bay, các sự cố kỹ thuật đã xảy ra, biện pháp xử lý, các
nội dung công việc đã thực hiện trong ca trực, các nội dung công việc cần thực
hiện tiếp.
- Bàn giao đầy
đủ tài sản, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách.
- Trách nhiệm
về sai sót chuyên môn nghiệp vụ không miễn trừ bất cứ nhân viên trực có năng
định hay chưa có năng định (tùy thuộc vào mức độ sai sót).
2.8.2 Trách nhiệm
của người nhận ca trực mới:
- Có mặt tại vị
trí trực đúng giờ theo lịch phân công.
- Đọc và nắm kỹ
nội dung trong sổ trực ca trước khi ký tên người nhận.
- Trao đổi với
người trực phiên trực trước để nắm rõ những vấn đề về công việc cần tiếp tục
thực hiện và những điểm cần lưu ý.
- Kiểm tra tài
sản, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách được bàn giao.
- Trong mỗi ca
trực phải phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị liên quan để hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
2.9 Kiểm tra, giám
sát ca trực
- Kiểm tra,
giám sát định kỳ: Trưởng/Phó cơ sở thực hiện kiểm tra, giám sát việc duy trì ca
trực về nội dung, chất lượng công tác chuyên môn cung cấp dịch vụ; tình trạng
kỹ thuật của trang thiết bị; việc chấp hành kỷ luật trực ca của nhân viên mỗi
vị trí trực; việc tuân thủ quy trình và hướng dẫn công việc của nhân viên.
- Kiểm tra,
giám sát đột xuất: Thực hiện vào những ngày nghỉ, ban đêm hoặc khi có điều kiện
thời tiết phức tạp, trang thiết bị có sự cố kỹ thuật, tăng cường an ninh an
toàn.
Mục 3. LƯU TRỮ VĂN
BẢN, TÀI LIỆU
2.10 Danh mục văn
bản, tài liệu lưu trữ
2.10.1 Danh mục văn
bản tài liệu lưu trữ tại văn phòng của cơ sở:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
- Nghị định, Thông
tư về quản lý hoạt động bay.
- Các hướng dẫn
liên quan của Cục Hàng không Việt Nam về bảo đảm hoạt động bay.
- Các tiêu
chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
- Quy chế bay
trong khu vực sân bay.
- Giấy phép
khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CN.
- Giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
- Tài liệu khai
thác, tài liệu bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống kỹ thuật, thiết bị do Tổng Công
ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và Cảng hàng không Chu Lai ban hành.
- Tài liệu kỹ
thuật hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị do nhà sản
xuất, cung cấp thiết bị ban hành.
- Sổ sách trực
ca, sổ nhật ký bảo dưỡng, sửa chữa, lưu tham số kỹ thuật định kỳ, đột xuất các
hệ thống, thiết bị, sổ sách kỹ thuật theo dõi thiết bị.
- Hồ sơ, biên
bản, thống kê, báo cáo kỹ thuật liên quan đến công tác khai thác, cung cấp dịch
vụ, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị.
- Phụ ước 10 và
phụ ước 14 do Tổ chức ICAO ban hành.
- Các văn bản
tài liệu liên quan đến công tác cung cấp dịch vụ CN do Cục Hàng không Việt Nam,
Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP, Cảng hàng không Chu Lai ban hành.
- Chức năng và
nhiệm vụ của Đội Kỹ thuật – Cảng hàng không Chu Lai.
- Văn bản hiệp
đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ CN.
- Các văn bản
liên quan khác.
2.10.2 Danh mục văn
bản tài liệu lưu trữ tại các vị trí trực:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
- Nghị định, Thông
tư về quản lý hoạt động bay.
- Giấy phép
khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị.
- Giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các các hệ thống kỹ thuật, thiết bị do
Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP và Cảng hàng không Chu Lai ban
hành.
- Tài liệu kỹ
thuật hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị do nhà
sản xuất, cung cấp thiết bị ban hành.
- Sổ sách trực
ca, sổ nhật ký bảo dưỡng, sửa chữa, lưu tham số kỹ thuật định kỳ, đột xuất các
hệ thống, thiết bị, sổ sách kỹ thuật theo dõi thiết bị.
- Lý lịch thiết
bị.
- Các văn bản
tài liệu khác liên quan đến đài trạm.
2.11 Chế
độ, vị trí, người lưu trữ
2.11.1 Chế độ lưu
trữ:
- Tất cả các
văn bản tài liệu ở trên đều được lưu trữ bằng văn bản (bản cứng hoặc file mềm),
dài hạn cho đến khi có cập nhật hoặc ban hành mới. Công tác cập nhật, lưu trữ
và khai thác các Tài liệu, ấn phẩm này do Trưởng/Phó cơ sở và các nhân viên
trực tại vị trí thực hiện.
2.11.2 Vị trí, người
lưu trữ:
- Văn bản, tài
liệu liên quan đến tổ chức, điều lệ hoạt động của đơn vị; văn bản tài liệu liên
quan đến Luật, Quy chế, Pháp lệnh, Nghị định về chuyên ngành hàng không, công
tác CN, các loại giấy phép được lưu trữ đầy đủ, hợp lý tại phòng làm việc do
Trưởng cơ sở quản lý.
- Tài liệu
hướng dẫn, sổ sách, hồ sơ, biên bản, báo cáo, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến
công tác khai thác, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị được lưu trữ đầy đủ, hợp lý tại
cơ sở do Trưởng, phó cơ sở và nhân viên quản lý.
- Các loại văn
bản, tài liệu liên quan khác được lưu trữ tại nơi làm việc bằng kẹp file hoặc
tủ tài liệu.
2.12 Chế
độ kiểm tra
- Chế độ kiểm
tra định kỳ hàng ngày do phụ trách ca trực thực hiện đối với Sổ nhật ký.
- Chế độ kiểm
tra định kỳ hàng quý do Trưởng/Phó Cơ sở thực hiện đối với các tài liệu theo
danh mục tài liệu lưu trữ.
Mục 1. VỊ TRÍ LÀM
VIỆC
3.1 Mô tả cơ sở hạ
tầng
- Cơ sở CN được
đặt tại Trạm nguồn Cảng HK Chu Lai có diện tích 170m2, trong phòng
có đầy đủ bàn ghế cho nhân viên làm việc, được trang bị máy tính, máy in, bộ
đàm, máy giám sát từ xa hệ thống ILS/DME để đảm bảo cho công việc.
- Đài dẫn đường
NDB: Nằm cách trục tim đường CHC về phía Đông 390m, cách thềm đường CHC 14
(vuông góc) là 930m và cách thềm đường CHC 32 là 2120m. Tọa độ (theo WGS-84):
15°24'44.1908N-108°42'16.1237E.
Đài dẫn
đường
NDB có phòng đặt máy phát NDB và máy phát điện riêng biệt.
- Bộ thu giám
sát (Monitor) tín hiệu NDB đặt tại Đài Kiểm soát không lưu Chu Lai.
- Hệ thống dẫn
đường hạ cánh bằng thiết bị ILS/DME: Đài GP/DME đặt cách ngưỡng đường CHC 32
294m về phía Bắc, cách tim đường CHC 120m về phía Đông. Đài LLZ cách ngưỡng
đường CHC 14 295m về phía Bắc, cách tim đường CHC kéo dài 60m về phía Đông.
- Hệ thống điều
khiển, giám sát từ xa Đài ILS/DME đặt tại Trạm nguồn Cảng HK Chu Lai.
- Trạm nguồn
Cảng HK Chu Lai: nằm về phía Bắc nhà ga hành khách (cách nhà ga 80 mét), có 01
máy phát điện dự phòng 250KVA, hệ thống ATS, 01 tủ lập trình PLC, hệ thống giám
sát và điều khiển.
- Môi trường
xung quanh các khu vực làm việc của Cơ sở đều thông thoáng, sạch sẽ, đảm bảo an
toàn lao động và thích hợp để làm việc, sinh hoạt.
- Công tác đảm
bảo an ninh ra vào Cơ sở đối với các khu vực và bộ phận làm việc tuân thủ theo
chế độ kiểm soát an ninh của Cảng hàng không Chu Lai.
- Đối với công
tác phòng chống cháy nổ, Cơ sở được trang bị đầy đủ các phương tiện PCCN và
tuân thủ các phương án PCCC, biện pháp xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Các loại hồ
sơ, tài liệu, sổ sách kỹ thuật được quản lý và lưu giữ đầy đủ tại Cơ sở theo
quy định.
3.2 Các vị trí làm
việc, khu nghỉ giữa giờ và các vị trí liên quan khác
- Cơ sở cung
cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng HK Chu Lai gồm các vị trí làm việc:
vị trí làm việc của Trưởng/Phó trưởng Cơ sở; vị trí trực vận hành khai thác hệ
thống ILS/DME, NDB, điện nguồn phục vụ bay; Vị trí làm việc không thường xuyên
tại các Đài trạm ILS/DME, NDB.
- Khu nghỉ giữa
giờ bố trí tại phòng trực Trạm nguồn.
3.3 Bảng hiệu, ký
hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
Các biển hiệu chỉ vị trí của các Trạm,
Phòng làm việc của Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không.
TT
|
Tên bảng
hiệu
|
Khu vực làm
việc
|
01
|
Cơ sở cung cấp dịch
vụ dẫn đường hàng không
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
02
|
Phòng trực vận hành
khai thác
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
03
|
Đài dẫn đường
ILS/DME
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
04
|
Nhà máy phát điện
khu bay
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
05
|
Trạm biến áp khu
bay
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
06
|
Đài dẫn đường NDB
|
Cảng hàng
không Chu Lai
|
3.4 Nội quy ra vào cơ
sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
- Nhân viên ra
vào phải đeo thẻ Kiểm soát an ninh do Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam-CTCP
hoặc Cảng vụ hàng không miền Trung cấp.
- Việc canh gác
bảo vệ được thực hiện bởi lực lượng an ninh hàng không thuộc Đội An ninh hàng
không - Cảng HK Chu Lai.
- Tiếp đón
khách tham quan tuân thủ theo quy định, quy chế an ninh an toàn và các chỉ thị,
quy định của Giám đốc Cảng HK Chu Lai.
Mục 2. KHAI THÁC SỬ
DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.5. Danh mục các hệ
thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
3.5.1 Hệ thống,
thiết bị phải có giấy phép khai thác sử dụng:
- Hệ thống hạ
cánh bằng thiết bị ILS.
- Đài đo cự ly
bằng vô tuyến DME.
- Đài dẫn đường
vô hướng NDB.
3.5.2 Các loại hệ
thống, trang bị, thiết bị khác:
- Hệ thống bộ
đàm liên lạc mặt đất.
- Hệ thống đóng
cắt trung hạ thế.
- Hệ thống biến
áp trung hạ thế.
- Máy phát điện
dự phòng.
- Các máy tính
đầu cuối dùng cho tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ.
- Các phương
tiện nghiệp vụ và thông tin liên lạc khác (bộ đàm, điện thoại, máy chiếu, v.v).
- Các thiết bị,
phương tiện nghiệp vụ phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị
kỹ thuật theo phân cấp.
3.6 Mô tả tóm tắt bố
trí hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
3.6.1 Hệ thống
thiết bị dẫn đường:
a. Đài dẫn đường
hạ cánh chính xác ILS/DME:
- Hệ thống
ILS/DME có 3 Đài cơ bản để cung cấp thông tin giúp tàu bay xác định được quỹ
đạo hạ cánh xuống đường CHC một cách chính xác, đó là Đài Localizer, Đài
Glidepath và Đài DME (Distance measuring equipment).
- Đài Localizer
là Đài xác định hướng, dùng để xác định chính xác trục tâm (center line) của
đường CHC và giúp tàu bay hạ cánh vào chính giữa tâm đường CHC.
- Đài Glidepath
là Đài xác định tầm, dùng để xác định chính xác đường trượt hạ cánh (đường
glidepath) của quỹ đạo hạ cánh và giúp tàu bay hạ cánh chính xác vào vùng
hạ cánh của đường CHC (touch down zone).
- Đài DME là
thiết bị đo cự ly, cung cấp cho tàu bay thông tin về cự ly xiên từ tàu bay đến
vị trí đặt thiết bị trên mặt đất.
- Hệ thống
ILS/DME gồm các Đài LOC, Đài GP, Đài DME và hệ thống điều khiển, giám sát, bảo
trì từ xa (gồm bộ điều khiển giám sát từ xa, bộ giám sát từ xa).
- Bộ điều khiển
giám sát từ xa được lắp đặt tại phòng trực ILS/DME để nhân viên trực điều
khiển, theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống.
- Bộ giám sát
từ xa được đặt tại Đài kiểm soát không lưu để kiểm soát viên không lưu sử dụng,
một số đặc điểm kỹ thuật chính của bộ giám sát xa ILS/DME đặt tại Đài kiểm soát
không lưu:
+ Tín hiệu giám sát của một hệ thống
ILS/DME được cung cấp từ bộ điều khiển giám sát xa ILS/DME (phòng trực ILS/DME)
thông qua tuyến cáp quang 24FO.
+ Bộ giám sát xa ILS/DME cung cấp
thông tin trạng thái của một hệ thống ILS/DME thông qua trạng thái của các đèn
LED (màu xanh: trạng thái hoạt động bình thường; màu vàng: hệ thống ở tình
trạng cảnh báo; màu đỏ: hệ thống ở trạng thái báo động).
+ Khi có cảnh báo hoặc báo động: bộ
giám sát xa ILS/DME có còi hú báo động cho bộ phận kiểm soát viên không lưu
biết.
+ Trạng thái thông tin của các hệ
thống ILS/DME tại bộ điều khiển giám sát xa phòng trực ILS/DME và bộ giám sát
xa đặt tại Đài kiểm soát không lưu đồng bộ về thời gian (có độ trễ rất nhỏ,
truyền dẫn bằng cáp quang).
- Hệ thống,
thiết bị ILS/DME và các hệ thống điều khiển, giám sát, bảo trì từ xa kết nối
với nhau thông qua các đường truyền tín hiệu điều khiển, giám sát bằng cáp
quang.
- Thông số chi tiết:
|
Glidepath
|
DME
|
LLZ
|
Tên hiệu
|
ICL
|
ICL
|
ICL
|
Tần số
|
329.9 MHz
|
Kênh 22X -
Thu: 1046 MHz, phát: 983 MHz
|
108.5 MHz
|
Tọa độ (hệ
WGS-84)
|
108o42’53,39722”E;
15°23’56,28969”N
|
108o42’53,39722”E; 15°23’56,28969”N
|
108°41’37,66863”E;
15°25’03,10108”N
|
Vị trí
|
Cách đầu
thềm 32 đường CHC 294m về phía Bắc, cách tim đường CHC 14/32 120m về phía
Đông
|
Cách đầu
thềm 32 đường CHC 294m về phía Bắc, cách tim đường CHC 14/32 120m về phía
Đông
|
Cách đầu
thềm 14 đường CHC 295m về phía Bắc, cách tim đường CHC 14/32 kéo dài 60m về
phía Đông
|
Công suất
phát
|
5W
|
100W
|
25W
|
Tầm phủ
|
10NM
|
25NM
|
25NM
|
Hãng
|
NORMARC
|
FERNAU
|
NORMARC
|
b. Đài dẫn đường
vô hướng NDB (CQ):
- Đài NDB CQ
bao gồm thiết bị NDB (máy phát + hệ thống anten kết hợp) và máy thu giám sát
được dùng để cung cấp thông tin dẫn đường cho máy bay.
- Vị trí: Nằm
cách trục tim đường CHC về phía Đông 390m, cách thềm đường CHC 14 (vuông
góc) là 930m và cách thềm đường CHC 32 là 2120m.
- Thông số chi tiết:
Tên hiệu
|
CQ
|
Tần số
|
300KHz
|
Tọa độ (hệ
WGS-84)
|
15°24'44.1908N-108°42'16.1237E.
|
Công suất phát (tối
đa)
|
250W
|
Tầm phủ
|
40 Nm
|
Hãng
|
Nautel
|
Năm sản xuất
|
2010
|
3.6.2. Hệ thống
thông tin liên lạc:
- Hệ thống liên
lạc điện thoại, bộ đàm bao gồm các bộ đàm cầm tay công suất 5W được bố trí tại
các nơi cần thiết.
3.7 Tóm tắt tính năng
khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
3.7.1 Hệ thống,
thiết bị ILS/DME:
- Các tính năng khai thác cơ bản của
hệ thống ILS/DME:
+ Ở chế độ khai thác tại chỗ, hệ thống
ILS/DME có các tính năng: điều khiển hoạt động, giám sát, hiển thị tình trạng
của thiết bị thông qua panel trước mặt máy hoặc qua máy tính kết nối tại chỗ.
+ Ở chế độ khai thác từ xa, hệ thống
ILS/DME có tính năng: điều khiển, giám sát tình trạng hoạt động và các thông số
cơ bản của thiết bị thông qua máy tính và khối điều khiển, giám sát từ xa đặt
tại trạm nguồn. Nhân viên trực kỹ thuật có thể kiểm tra, theo dõi, giám sát
các thông số kỹ thuật; nghe báo động, chuyển đổi hay tắt máy khi có sự cố xảy
ra.
- Thông tin dẫn đường được truyền đi
bằng sóng vô tuyến phục vụ cho máy bay tiếp cận hạ cánh chính xác.
3.7.2 Đài dẫn đường
NDB:
- Các tính năng khai thác cơ bản của
hệ thống NDB:
+ Ở chế độ khai thác tại chỗ, hệ thống
NDB có các tính năng như: điều khiển hoạt động; giám sát, hiển thị tình trạng
của thiết bị; giám sát, hiển thị các thông số kỹ thuật; báo động, chuyển đổi
hay tắt máy khi có sự cố xảy ra.
+ Hệ thống NDB còn có tính năng giám
sát từ xa tình trạng hoạt động. Thiết bị máy thu đặt tại Đài kiểm soát không
lưu, nhờ vậy mà nhân viên tại Đài kiểm soát không lưu có thể theo dõi
từ xa tình trạng của hệ thống NDB và thông báo với bộ phận kỹ thuật khi có hư
hỏng phát sinh.
- Thông tin dẫn
đường được truyền đi bằng sóng vô tuyến phục vụ cho máy bay tiếp cận hạ cánh,
bay đúng đường bay trên không.
3.7.3 Hệ thống,
thiết bị khác:
Theo Tài liệu hướng dẫn khai thác thiết
bị liên quan.
3.8 Cách khai thác sử
dụng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị và các ứng dụng
- Được quy định chi tiết tại Tài liệu
khai thác, tài liệu bảo dưỡng của các hệ thống thiết bị CN đã được phê duyệt.
3.9 Quy định về phối
hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật
3.9.1 Đối với nhân
viên trực khai thác thiết bị:
- Chuyển sang
thiết bị dự phòng.
- Kiểm tra sơ
bộ và khắc phục sự cố nhỏ.
- Thông báo
tình trạng hỏng hóc cho TWR Chu Lai biết để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Báo cáo cho
cán bộ phụ trách ca trực về tình hình sự cố và yêu cầu hỗ trợ nếu cần.
- Phối hợp với
nhân viên trong ca trực, nhân viên bảo trì sửa chữa khắc phục sự cố.
- Tham gia lập
biên bản kỹ thuật, báo cáo sự cố khi có yêu cầu.
- Ghi chép rõ
ràng, đầy đủ tình trạng hỏng hóc vào sổ trực. Bàn giao cụ thể với ca sau và rút
kinh nghiệm nếu cần.
3.9.2 Đối với nhân
viên bảo trì sửa chữa thiết bị:
- Phối hợp với
nhân viên trực khai thác khắc phục kịp thời sự cố xảy ra.
- Xin ý kiến
chỉ đạo của cấp trên, kiểm tra, thay thế, sửa chữa ngay các phần bị hỏng của hệ
thống thiết bị.
- Thực hiện
đúng, đầy đủ các thủ tục giấy tờ, biên bản kỹ thuật, đề nghị vật tư cần thiết
để sửa chữa, khắc phục sự cố.
- Tham gia lập
biên bản kỹ thuật, báo cáo sự cố khi có yêu cầu.
3.9.3 Đối với cán
bộ phụ trách ca trực:
- Nhận thông
tin về tình trạng hỏng hóc của thiết bị.
- Điều động lực
lượng, nhân viên hỗ trợ xử lý, khắc phục kịp thời sự cố.
- Báo cáo cho
cấp trên trực tiếp, Trưởng cơ sở về tình hình sự cố cũng như tiến trình xử lý,
khắc phục và xin ý kiến chỉ đạo, yêu cầu hỗ trợ nếu cần thiết.
- Phân công
nhân viên hoặc trực tiếp tham gia sửa chữa nếu cần.
- Kiểm tra tình
hình sửa chữa, không để ảnh hưởng đến khai thác hoạt động bay.
- Quyết định và
chịu trách nhiệm về việc xử lý các trường hợp bất thường.
- Thông báo cho
kiểm soát viên khai thác thiết bị biết khi khắc phục xong sự cố.
- Đánh giá, tổ
chức rút kinh nghiệm nếu cần.
- Đề xuất các
phương án, giải pháp nếu có.
- Tham gia lập
biên bản, báo cáo sự cố khi có yêu cầu.
3.9.4 Đối với
Trưởng/Phó Cơ sở:
- Nhận thông
tin về tình trạng hỏng hóc của thiết bị.
- Huy động mọi
lực lượng, nhân viên hỗ trợ xử lý, khắc phục kịp thời sự cố nếu cần.
- Báo cáo cho
Ban Giám đốc về tình hình sự cố, tiến trình xử lý, khắc phục và xin ý kiến chỉ
đạo giải quyết nếu cần thiết.
- Nếu cơ sở
không thể khắc phục được sự cố, làm thủ tục đề nghị Cảng HKQT Đà Nẵng (Trung
tâm khai thác khu bay Cảng HKQT Đà Nẵng) để điều động nhân viên hỗ trợ giải
quyết.
- Nếu sự cố
liên quan đến ngừng hoặc gián đoạn hệ thống thiết bị dẫn đường, làm thủ tục đề
nghị thông báo tin tức hàng không và báo cáo sự cố theo quy định.
- Làm thủ tục
thông báo, báo cáo đưa thiết bị vào hoạt động trở lại.
4.1 Mô tả khu vực
trách nhiệm
- Cơ sở cung
cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu Lai có trách nhiệm
cung cấp dịch vụ: Dẫn đường bằng hệ thống ILS/DME, NDB trong phạm vi trách
nhiệm Cảng HK Chu Lai.
4.2 Đối tượng cung
cấp dịch vụ
- Các hãng hàng
không khai thác tại Cảng HK Chu Lai, nhà khai thác tàu bay và đơn vị khác có liên
quan.
4.3 Mô tả nội dung
cung cấp dịch vụ, các phương thức khai thác và các quy định, lưu ý khác
4.3.1 Nội dung cung
cấp dịch vụ của Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không
Chu Lai cho các đối tượng sử dụng:
- Dịch vụ dẫn
đường NDB.
- Dịch vụ dẫn
đường ILS/DME.
4.3.2. Phương thức
khai thác:
- Dịch vụ thông tin dẫn đường được
cung cấp trực tiếp cho các đối tượng sử dụng 15/24 giờ theo yêu cầu hoạt động
bay và phương thức bay do Cục Hàng không Việt Nam quy định.
4.4 Hiệp đồng/hợp
đồng cung cấp dịch vụ
- Văn bản thoả
thuận cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không liên quan đến Cảng hàng
không, sân bay giữa Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam và Tổng Công ty Cảng hàng
không Việt Nam – CTCP tháng 10/2023.
- Văn bản hiệp
đồng bảo đảm dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại sân bay Chu Lai giữa Công ty
Quản lý bay miền Trung và Cảng hàng không Chu Lai tháng 04/2024.
- Văn bản hiệp
đồng hoạt động kỹ thuật giữa Cảng HKQT Đà Nẵng và Cảng hàng không Chu Lai năm
2019.
4.5 Phương thức xử lý
các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
4.5.1 Phương thức
xử lý chung:
- Khi có trường
hợp bất thường xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ, nhân viên trực tại từng
vị trí của Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không Chu
Lai có trách nhiệm báo cáo ngay phụ trách ca trực để xử lý.
- Khi có sự cố
bất thường của hệ thống, thiết bị: Các vị trí trực chuyển sang khai thác các
thiết bị dự phòng để cung cấp dịch vụ dẫn đường được liên tục, không để ảnh
hưởng hoặc uy hiếp an toàn bay.
- Thông báo
ngay cho TWR Chu Lai biết để có phương án xử lý thích hợp nhằm phục vụ điều
hành bay, điều hành mặt đất an toàn, hiệu quả.
- Tập trung lực
lượng, xử lý, khắc phục kịp thời sự cố bất thường xảy ra nhằm nhanh chóng đưa
hệ thống, thiết bị vào khai thác, cung cấp dịch vụ phục vụ bay. Đối với các
trường hợp bất thường khác như cháy nổ, thiên tai, bão lụt, tiến hành phương án
xử lý, khắc phục theo quy định của Cảng HK Chu Lai.
- Thực hiện báo
cáo bằng văn bản (tường trình vụ việc) khi có yêu cầu. Đính kèm theo theo các
hồ sơ liên quan đến sự vụ.
- Báo cáo với
các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của Cảng HK Chu Lai, Tổng Công ty
Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và Cục Hàng không Việt Nam khi xảy ra sự cố và
sau khi khắc phục xong.
4.5.2 Phương thức
giải trợ (Fall back Procedures):
- Đây là phương
thức giải trợ khi toàn bộ hệ thống dẫn đường của Cơ sở bị hỏng hóc do sự cố
thiên tai, dịch họa gây ra làm tê liệt và gián đoạn mọi liên lạc của đơn vị với
tất cả các đối tượng cung cấp dịch vụ.
- Báo cáo tình
hình hiện trạng hỏng hóc về Cảng HKQT Đà Nẵng, Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam - CTCP để có hướng giải quyết.
4.5.3 Các trường
hợp khác:
- Trường hợp
lỗi hệ thống hoặc phần mềm bị lỗi.
- Thực hiện
theo Tài liệu khai thác hệ thống, thiết bị liên quan.
- Thực hiện
theo các văn bản hiệp đồng.
5.1 Các loại quy
trình
5.1.1 Quy trình
giao nhận ca và duy trì ca trực:
- Thực hiện
việc giao nhận ca và duy trì ca trực theo quy định của Cơ sở cung cấp dịch vụ
dẫn đường hàng không tại Cảng HK Chu Lai nêu tại mục 2.7 – Chương
II.
5.1.2 Quy trình
khai thác và vận hành hệ thống, thiết bị:
- Thực hiện
theo các Tài liệu hướng dẫn khai thác đã được phê duyệt để khai thác, vận hành
hệ thống, thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Kiểm tra,
theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị.
- Xử lý, khắc
phục kịp thời các sự cố hỏng hóc xảy ra theo đúng quy định về phối hợp xử lý
khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật đã được đề cập ở trên.
- Ghi chép, cập
nhật sổ sách kỹ thuật, nhật ký công tác đầy đủ theo biểu mẫu quy định.
5.1.3 Quy trình bảo
dưỡng hệ thống, thiết bị:
Công tác bảo dưỡng được thực hiện định
kỳ hoặc đột xuất nhằm ngăn ngừa, phát hiện các tình trạng hỏng hóc tiềm ẩn,
giúp cho hệ thống thiết bị hoạt động ổn định, phục vụ bay an toàn, hiệu quả,
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Thực hiện
công tác bảo trì, bảo dưỡng định kỳ hệ thống, thiết bị theo tài liệu bảo dưỡng
và quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Báo cáo, kết
luận về tình trạng hệ thống, thiết bị.
- Đề xuất các
công tác cần thiết tiếp theo nếu cần.
- Căn cứ đề
xuất công tác của lần bảo dưỡng định kỳ trước đó, thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng
đột xuất, khắc phục các tình trạng bất thường có thể làm ảnh hưởng đến hoạt
động của hệ thống thiết bị.
- Ghi chép, cập
nhật sổ sách kỹ thuật, nhật ký công tác đầy đủ theo biểu mẫu quy định.
5.1.4 Quy trình sửa
chữa hệ thống, thiết bị:
- Kiểm tra tình
trạng kỹ thuật của hệ thống, thiết bị.
- Kiểm nghiệm
kỹ thuật, đề nghị vật tư cần thiết để thay thế, sửa chữa.
- Sửa chữa,
thay thế các phần bị hỏng.
- Kiểm tra lại
và cho hệ thống, thiết bị chạy thử.
- Nghiệm thu kỹ
thuật, đưa hệ thống, thiết bị vào khai thác sử dụng.
- Hoàn tất hồ
sơ, biên bản kỹ thuật, thanh quyết toán vật tư phục vụ công tác sửa chữa.
- Ghi chép, cập
nhật sổ sách kỹ thuật, nhật ký công tác đầy đủ theo biểu mẫu quy định.
- Công tác sửa
chữa đơn giản, sửa chữa nhỏ do nhân viên kỹ thuật tại chỗ thực hiện.
- Công tác sửa
chữa phức tạp, sửa chữa lớn do nhân viên kỹ thuật Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn
đường hàng không tại Cảng HKQT Đà Nẵng phối hợp thực hiện.
5.1.5 Quy trình
kiểm tra hiệu chuẩn mặt đất:
- Kiểm tra hệ
thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không trước bay hiệu chuẩn theo “Quyết
định số 2900/QĐ-CHK ngày 22/12/2023 về việc Ban hành Tài liệu hướng dẫn kiểm
tra hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không”.
- Các hệ thống
thực hiện công tác bay hiệu chuẩn hàng năm: hệ thống ILS/DME, NDB.
- Kiểm tra các
thông số kỹ thuật, lập biên bản kiểm tra mặt đất và lưu thông số thiết bị trước
bay hiệu chuẩn.
- Phối hợp với
đơn vị bay hiệu chuẩn hiệu chỉnh trang thiết bị.
- Lưu trữ các
kết quả bay hiệu chuẩn.
5.1.6 Quy trình báo
cáo kỹ thuật về hệ thống, thiết bị:
Công tác báo cáo kỹ thuật về hệ thống
thiết bị được thực hiện định kỳ, đột xuất hay khi có yêu cầu theo biểu mẫu, quy
định của Cảng HK Chu Lai, Tổng Công ty Cảng HK Việt Nam-CTCP và Cục HK Việt
Nam, bao gồm:
- Báo cáo định
kỳ tình trạng kỹ thuật của hệ thống, thiết bị.
- Báo cáo khi
có sự cố hỏng hóc đột xuất.
- Báo cáo sau
khi thực hiện và hoàn thành công tác bảo dưỡng, sửa chữa.
5.1.7 Quy trình ghi
chép sổ sách, nhật ký công tác, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật:
Công tác ghi chép, lưu trữ được thực
hiện đầy đủ theo đúng quy định của đơn vị đối với từng công việc, quy trình tác
nghiệp cụ thể ở trên, bao gồm:
- Ghi chép, cập
nhật sổ sách trực ca, biên bản bảo dưỡng sửa chữa, sổ lý lịch thiết bị, sổ nhật
ký công tác theo biểu mẫu quy định.
- Lưu trữ hồ
sơ, biên bản, thống kê, báo cáo kỹ thuật liên quan đến công tác khai thác, cung
cấp dịch vụ, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị.
- Lưu trữ dữ
liệu, tham số kỹ thuật.
5.2 Quy trình xử lý
các trường hợp bất thường
Thực hiện theo Quy trình Ứng phó sự cố
khẩn cấp – Cảng HK Chu Lai (QT05/VCL-KT).
6.1 Loại hình huấn
luyện
- Đào tạo, huấn
luyện năng định ban đầu.
- Huấn luyện
tại chỗ.
- Huấn luyện
định kỳ.
- Huấn luyện
phục hồi.
- Huấn luyện
chuyển loại.
- Huấn luyện
nâng cao.
6.1.1 Đào tạo, huấn
luyện năng định ban đầu:
- Chương trình
huấn luyện trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và
thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học
viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị
trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
- Thời gian
huấn luyện: Khi có nhân viên mới tham gia vào cơ sở.
- Địa điểm huấn
luyện: Các Trung tâm đào tạo huấn luyện do Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam – CTCP tổ chức.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo Quyết định số 1530/QĐ-CHK ngày 13/7/2022 của Cục hàng không Việt
Nam về việc Ban hành Chương trình huấn luyện cho nhân viên dẫn đường hàng không
thuộc Cảng hàng không, sân bay.
- Bộ phận thực
hiện: Bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng sẽ theo dõi thời hạn,
phối hợp với các Trung tâm đào tạo huấn luyện để tổ chức các lớp đào tạo.
- Cách thức
thực hiện: Đào tạo trực tiếp tại Trung tâm hoặc huấn luyện online.
6.1.2 Huấn luyện
tại chỗ:
- Trang bị kiến
thức và kỹ năng vận hành bảo dưỡng, khai thác trang thiết bị dẫn đường để đảm
bảo đủ điều kiên cho nhân viên tham dự kiểm tra cấp giấy phép, năng định.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo Quyết định số 1530/QĐ-CHK ngày 13/7/2022 của Cục hàng không Việt
Nam về việc Ban hành Chương trình huấn luyện cho nhân viên dẫn đường hàng không
thuộc Cảng hàng không, sân bay.
6.1.3 Huấn luyện
định kỳ:
- Chương trình
huấn luyện nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên
môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhật, bổ sung kiến thức mới về
chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành
để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên
môn theo quy định.
- Thời gian
huấn luyện: Huấn luyện lặp lại sau 02 năm (24 tháng).
- Địa điểm huấn
luyện: Các Trung tâm đào tạo huấn luyện do Tổng Công ty Cảng hàng không Việt
Nam – CTCP tổ chức.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo Quyết định số 1530/QĐ-CHK ngày 13/7/2022 của Cục hàng không Việt
Nam về việc Ban hành Chương trình huấn luyện cho nhân viên dẫn đường hàng không
thuộc cảng hàng không, sân bay.
- Bộ phận thực
hiện: Bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng sẽ theo dõi thời hạn,
phối hợp với các Trung tâm đào tạo huấn luyện để tổ chức các lớp đào tạo.
- Cách thức
thực hiện: Đào tạo trực tiếp tại Trung tâm hoặc huấn luyện online.
6.1.4 Huấn luyện
phục hồi:
- Là chương
trình dành cho nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, năng định và giấy phép nhân
viên hàng không nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định
với thời gian từ 180 ngày trở lên.
- Thời gian
huấn luyện: Theo kế hoạch huấn luyện đào tạo đã được phê duyệt hàng năm.
- Địa điểm huấn
luyện: Các Trung tâm đào tạo huấn luyện do Tổng Công ty Cảng hàng không
Việt Nam – CTCP tổ chức.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo Quyết định số 1530/QĐ-CHK ngày 13/7/2022 của Cục hàng không Việt
Nam về việc Ban hành Chương trình huấn luyện cho nhân viên dẫn đường hàng không
thuộc Cảng hàng không, sân bay.
- Bộ phận thực
hiện: Bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng sẽ theo dõi thời hạn,
phối hợp với các Trung tâm đào tạo huấn luyện để tổ chức các lớp đào tạo.
- Cách thức
thực hiện: Đào tạo trực tiếp tại Trung tâm hoặc huấn luyện online.
6.1.5 Huấn luyện
chuyển loại:
- Là chương
trình đào tạo, huấn luyện nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho
nhân viên đã có năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển
sang vị trí chuyên môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được
phép tham gia kiểm tra cấp năng định.
- Thời gian
huấn luyện: Khi có nhân viên tham gia chuyển loại.
- Địa điểm huấn
luyện: Các Trung tâm đào tạo huấn luyện do Tổng Công ty Cảng hàng không Việt
Nam – CTCP tổ chức.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo Quyết định số 1530/QĐ-CHK ngày 13/7/2022 của Cục hàng không Việt
Nam về việc Ban hành Chương trình huấn luyện cho nhân viên dẫn đường hàng không
thuộc Cảng hàng không, sân bay.
- Bộ phận thực
hiện: Bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng phối hợp với các Trung
tâm đào tạo huấn luyện để tổ chức các lớp đào tạo.
- Cách thức
thực hiện: Đào tạo trực tiếp tại Trung tâm hoặc huấn luyện online.
6.1.6 Huấn luyện
nâng cao:
- Để nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên nhóm Quản lý hoạt động bay do
các cơ sở đào tạo, huấn luyện trong nước và ngoài nước tổ chức.
- Thời gian
huấn luyện: Tùy thuộc vào từng loại hình huấn luyện nâng cao, chương trình huấn
luyện nâng cao mà thời gian tổ chức sẽ khác nhau và được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Địa điểm huấn
luyện: Theo chương trình đào tạo được thống nhất giữa hai bên cung cấp chương
trình đào tạo và Cảng.
- Tài liệu huấn
luyện: Theo chương trình huấn luyện được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Bộ phận thực
hiện: Bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng phối hợp với bên cung
cấp chương trình đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo.
- Cách thức
thực hiện: Đào tạo trực tiếp hoặc huấn luyện online.
6.2 Lập và lưu trữ kế
hoạch, báo cáo kết quả và hồ sơ huấn luyện
- Cơ sở CN phối
hợp với bộ phận đào tạo, huấn luyện thuộc Văn phòng Cảng tổ chức lập và lưu hồ
sơ huấn luyện cho từng nhân viên CN. Việc huấn luyện phải được tiến hành phù
hợp với chương trình và nội dung đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
- Hồ sơ huấn
luyện bao gồm sổ theo dõi huấn luyện nhân viên CN, các bản sao chứng chỉ các
khoá đào tạo và huấn luyện chuyên ngành liên quan, các giấy tờ khác theo quy
định của đơn vị.
- Sổ theo dõi
huấn luyện nhân viên CN được lập theo dạng bản cứng hoặc bản điện tử (theo phần
mềm chuyên dụng), khổ A4, kiểu chữ Time New Roman, cỡ chữ 12-14, số lượng trang
phù hợp với khối lượng huấn luyện thực tế của từng đơn vị.
- Trưởng cơ sở
có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan lập, sửa đổi, bổ sung các chi
tiết liên quan đến việc huấn luyện của từng nhân viên CN. Nhân viên CN có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các chi tiết liên quan đến hồ sơ huấn luyện
của mình.
- Hồ sơ huấn
luyện được lưu trữ tại vị trí theo quy định của đơn vị đảm bảo thuận tiện cho
việc sử dụng, theo dõi, kiểm tra và giám sát; lưu trữ theo phần mềm chuyên dụng
về quản lý huấn luyện nếu có tại đơn vị. Hồ sơ chỉ được thay thế hoặc hủy bỏ khi nhận
thấy không cần thiết nữa và phải được Trưởng cơ sở chấp thuận.
- Cơ sở CN kiểm
tra, giám sát việc cập nhật bổ sung báo cáo, hồ sơ, tài liệu huấn luyện; làm
thủ tục chuyển hồ sơ huấn luyện cho nhân viên CN khi chuyển công tác sang tổ
chức, đơn vị khác.
6.3 Các lưu ý về việc
đề nghị cấp, gia hạn giấy phép/năng định
- Nhân viên
được doanh nghiệp liên quan đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy phép, năng
định ANS theo quy định tại Phụ lục mẫu
số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT
ngày 14/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017. Nhân viên
được doanh nghiệp đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy phép, năng định ANS phải
có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, tâm lý ổn định, chấp hành nghiêm các quy
định, hướng dẫn, yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam, doanh nghiệp và tổ chức
liên quan cung cấp ANS và Hội đồng sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên
hàng không nhóm Bảo đảm hoạt động bay.
- Căn cứ vào
các trường hợp bất khả kháng như có đại dịch, dịch nguy hiểm, điều kiện công
tác, tình hình thực tế và đề nghị của doanh nghiệp, Cục HK Việt Nam sẽ thông
báo việc gia hạn hiệu lực của giấy phép, năng định.
- Hàng năm, đơn
vị chủ động rà soát, cập nhật thông tin của nhân viên; thời hạn hiệu lực của
giấy phép, năng định để đề nghị Cục HK Việt Nam sửa đổi, cập nhật, cấp lại giấy
phép (năng định đang còn hiệu lực).
7.1 Các loại báo cáo
phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.1.1 Danh mục báo
cáo:
- Báo cáo tình
trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị.
- Báo cáo khi
có sự cố hỏng hóc đột xuất.
- Báo cáo sau
khi thực hiện công tác bảo dưỡng.
- Báo cáo sau
khi hoàn tất công tác sửa chữa, khắc phục sự cố.
- Báo cáo về
chất lượng dịch vụ và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
7.1.2 Bộ phận/nhân
viên thực hiện:
- Báo cáo tình
trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị: Do cán bộ phụ trách bộ phận thực hiện,
trình Trưởng/Phó cơ sở phê duyệt trình lên cấp trên theo yêu cầu.
- Báo cáo khi
có sự cố hỏng hóc đột xuất: Do cán bộ phụ trách bộ phận thực hiện, trình
Trưởng/Phó cơ sở phê duyệt trình lên cấp trên theo yêu cầu.
- Báo cáo sau
khi thực hiện công tác bảo dưỡng: Do nhân viên kỹ thuật trực tiếp thực hiện,
cán bộ phụ trách bộ phận kiểm tra, trình lên cấp trên nếu cần.
- Báo cáo sau
khi hoàn tất công tác sửa chữa, khắc phục sự cố: Do nhân viên kỹ thuật trực
tiếp thực hiện, cán bộ phụ trách bộ phận kiểm tra, trình lên cấp trên nếu cần.
- Báo cáo về
chất lượng dịch vụ và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ: Do cán bộ phụ trách bộ
phận thực hiện, trình Trưởng/Phó cơ sở phê duyệt trình lên cấp trên theo yêu
cầu.
7.1.3 Thời gian
thực hiện:
- Báo cáo định
kỳ tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị: Theo định kỳ quý, năm hoặc đột
xuất.
- Báo cáo khi
có sự cố hỏng hóc đột xuất: Báo cáo đột xuất theo yêu cầu, quy định của Tổng
Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và Cục HK Việt Nam.
- Báo cáo sau
khi thực hiện công tác bảo dưỡng: Sau khi hoàn thành việc bảo dưỡng hệ thống,
thiết bị theo quy trình đã ban hành.
- Báo cáo sau
khi hoàn tất công tác sửa chữa, khắc phục sự cố: Đột xuất sau khi thực hiện
xong công việc sửa chữa, khắc phục sự cố.
- Báo cáo về chất
lượng dịch vụ và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ: Theo định kỳ quý, năm hoặc đột
xuất.
7.2 Các loại số liệu
tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.2.1 Danh mục các
loại số liệu tổng hợp:
- Thông số kỹ
thuật giám sát tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị.
- Kết quả kiểm
tra mặt đất các thiết bị dẫn đường trước khi bay hiệu chuẩn.
- Kết quả bay
kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ hệ thống thiết bị dẫn đường.
7.2.2 Bộ phận/nhân
viên thực hiện:
- Đội Kỹ thuật.
- Cán bộ, nhân
viên dẫn đường tổng hợp.
7.2.3 Thời gian
thực hiện:
- Thông số kỹ
thuật giám sát tình trạng hoạt động: Định kỳ sau khi khai thác, bảo dưỡng hệ
thống, thiết bị theo quy trình, hoặc đột xuất theo yêu cầu hay sau khi hoàn tất
công tác sửa chữa, khắc phục sự cố.
- Kết quả kiểm
tra mặt đất các thiết bị dẫn đường trước khi bay hiệu chuẩn: định kỳ theo kế
hoạch bay hiệu chuẩn thực tế hàng năm.
- Kết quả bay
kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ hệ thống thiết bị dẫn đường: Định kỳ 1 lần/năm tùy
theo kế hoạch thực tế.
7.2.4 Phương thức, thời
gian lưu trữ:
- Tất cả các số
liệu, sản phẩm trên được lưu trữ hồ sơ (giấy hoặc bản điện tử scan) tại vị
trí cung cấp dịch vụ theo quy định.
- Thời gian lưu
trữ: Tất cả sản phẩm và số liệu phục vụ bay được lưu trữ theo quy định tại Chương V - Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017.
7.2.6 Chế độ kiểm
tra:
- Chế độ kiểm
tra định kỳ hàng ngày do phụ trách ca trực thực hiện đối với sổ nhật ký.
- Chế độ kiểm
tra định kỳ hàng quý do Trưởng/Phó Cơ sở thực hiện đối với các tài liệu theo
danh mục tài liệu lưu trữ.
7.3 Các loại sản phẩm
lưu trữ
- Thông số kỹ thuật giám sát tình
trạng hoạt động của các hệ thống, thiết bị được lưu trữ dài hạn, định kỳ trên
máy tính và bằng văn bản theo quy trình bảo dưỡng, hoặc đột xuất bằng văn bản
theo yêu cầu hay sau khi hoàn tất công tác sửa chữa, khắc phục sự cố.
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức
Cơ sở cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không tại Cảng hàng không
Chu Lai.
Phụ lục 2: Sơ đồ bố trí
thiết bị hệ thống kỹ thuật, thiết bị đường truyền.
Phụ lục 3: Tên gọi, địa
chỉ liên hệ của các đầu mối có quan hệ hiệp đồng.
Phụ lục 4: Mẫu biểu sổ
sách kỹ thuật, nhật ký công tác, các mẫu báo cáo, lưu trữ số liệu.
Phụ lục 5: Các văn bản
hiệp đồng liên quan.
Phụ lục 6: Thống kê
thiết bị kỹ thuật thuộc thiết bị điều hành bay.