ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2025/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN VÀ KẾT
NỐI GIAO THÔNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 3283/TTr-SGTVT ngày 31/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường
thôn và kết nối giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức
thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 02
năm 2025 và thay thế Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý đường
đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk;
- Báo Đắk Lắk;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT: KT, TH, TNMT, CN & Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (Hg.20).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Công Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN VÀ KẾT NỐI GIAO THÔNG
ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc quản lý đường đô thị,
đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và
trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai
thác.
2. Những nội dung không được quy định tại Quy định
này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã,
đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép
thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ quan quản lý đường bộ là Sở Giao thông vận tải;
Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sau
đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến
đường bộ đang khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được giao thực hiện công tác quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường bộ đang khai thác (sau đây gọi tắt là
đơn vị quản lý đường) là các tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì công trình đường bộ theo hợp đồng ký với cơ quan quản lý
đường bộ hoặc cơ quan được nhà nước giao quản lý dự án bảo trì đường bộ.
Chương II
QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG
HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN
Điều 4. Phân cấp, trách nhiệm
quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý đường đô thị (trừ
phạm vi đường đô thị đi trùng với quốc lộ, đường tỉnh, cao tốc đi qua đô thị),
đường huyện trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý và các tuyến hoặc
đoạn tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý một số tuyến đường
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đường xã, đường
thôn trên địa bàn (kể cả đường giao thông nông thôn do Nhân dân tự làm, Nhà nước
hỗ trợ vốn) và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
Điều 5. Điều chỉnh các loại đường
địa phương theo cấp quản lý
1. Khi có thay đổi trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch
đô thị, quy hoạch khác có liên quan đối với đường địa phương được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp nhu cầu điều chỉnh, gửi Tờ
trình và hồ sơ đề xuất điều chỉnh đến Sở Giao thông vận tải để rà soát, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh theo quy định.
2. Hồ sơ đề xuất điều chỉnh bao gồm: Bình đồ thể hiện
hướng tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến đề xuất; Thuyết minh thể hiện thông
tin (hiện trạng và quy hoạch); chiều dài, cấp đường, bề rộng nền mặt đường, loại
kết cấu mặt đường, các công trình chính trên tuyến; các quyết định phê duyệt
quy hoạch, phê duyệt dự án, biên bản nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng công
trình và các tài liệu, văn bản khác có liên quan.
Điều 6. Đặt tên, đổi tên, số hiệu
đường bộ
1. Việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Luật Đường bộ, Điều 8 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ.
2. Các số tự nhiên để đặt số hiệu cho đường huyện
trên địa bàn tỉnh theo đơn vị hành chính như sau
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Số tự nhiên (từ
- đến)
|
1
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
01-10
|
2
|
Thị xã Buôn Hồ
|
11-20
|
3
|
Huyện Cư Kuin
|
21-30
|
4
|
Huyện Cư M’gar
|
31-45
|
5
|
Huyện Buôn Đôn
|
46-55
|
6
|
Huyện Ea Kar
|
56-70
|
7
|
Huyện Ea Súp
|
71-80
|
8
|
Huyện Krông Ana
|
81-90
|
9
|
Huyện Krông Bông
|
91-100
|
10
|
Huyện Krông Búk
|
101-110
|
11
|
Huyện Krông Năng
|
111-125
|
12
|
Huyện Lắk
|
126-135
|
13
|
Huyện M’Drắk
|
136-145
|
14
|
Huyện Ea H’leo
|
146-155
|
15
|
Huyện Krông Pắc
|
156-165
|
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA
PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
Điều 7. Kết nối giao thông đường
địa phương
1. Vị trí nút giao đấu nối để kết nối các tuyến đường
địa phương với nhau được xác định theo các quy hoạch đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 165/2024/NĐ-CP.
2. Vị trí nút giao đấu nối để kết nối vào đường địa
phương đối với các trường hợp khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này (đấu nối
đối với trường hợp kết nối với đường bộ không có trong các quy hoạch)
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện kết
nối vào đường địa phương lập hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều
29 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP gửi đến Cơ quan quản lý đường bộ để xem xét, báo
cáo cơ quan có thẩm quyền được quy định tại điểm b khoản này quyết định vị trí
nút giao đấu nối.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định vị trí nút giao
đấu nối:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vị trí nút giao để
kết nối vào các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải
quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định vị trí nút
giao để kết nối vào các tuyến đường đô thị (trừ phạm vi đường đô thị đi
trùng với quốc lộ, đường tỉnh, cao tốc đi qua đô thị), đường huyện, đường
xã, đường thôn và các tuyến, đoạn tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao
quản lý.
3. Nút giao đấu nối vào đường địa phương trước ngày
Quy định này có hiệu lực tiếp tục được sử dụng; nếu có bất cập, tiềm ẩn nguy cơ
mất an toàn giao thông chủ đầu tư hoặc người quản lý, sử dụng đường bộ thực hiện
khắc phục để bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 8. Chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Trước khi phê duyệt thiết kế nút giao đấu nối với
đường địa phương đang khai thác, Chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan
có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều này để xem xét chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối với đường địa phương đang khai thác. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Mẫu
số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công
trình nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác, bao gồm: Thuyết
minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng
đường địa phương (nếu có), bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ
sơ khảo sát địa hình, địa chất (nếu có);
c) Văn bản giao chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao
đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (nếu có);
d) Văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối vào
đường địa phương của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ
quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5
Điều này thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả
kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều này
tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường
hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào
đường địa phương đang khai thác có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà
chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường
địa phương đang khai thác theo quy định tại Điều 9 Quy định này hoặc thay đổi
thiết kế nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết
kế nút giao.
5. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
a) Sở Giao thông vận tải thực hiện đối với đường tỉnh
và các tuyến đường khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đối với các
tuyến đường thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp tại khoản 1 Điều 4 Quy định
này;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với các tuyến
đường thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
6. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối với đường địa phương đang khai thác
a) Công trình đường bộ do Sở Giao thông vận tải, Sở
Xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật;
b) Công trình đường bộ do Phòng Kinh tế và Hạ tầng
hoặc Phòng Quản lý đô thị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ kết nối với đường đô thị (trừ phạm
vi đường đô thị đi trùng với quốc lộ, đường tỉnh, cao tốc đi qua đô thị),
đường huyện, đường xã, đường thôn;
c) Công trình đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã
làm chủ đầu tư chỉ kết nối với đường xã, đường thôn.
Điều 9. Cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Trước khi khởi công, tổ chức, cá nhân thi công dự
án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi hồ sơ đề
nghị đến cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định này để
cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác. Hồ sơ đề
nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Mẫu
số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Thiết kế bản vẽ thi công nút giao đấu nối vào đường
địa phương đang khai thác đã được phê duyệt; thuyết minh và bản vẽ biện pháp bảo
đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối; biện pháp tổ chức
thi công; tiến độ thi công nút giao đấu nối.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ
quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5
Điều 8 Quy định này thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả
kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tại khoản 5 Điều
8 Quy định này kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ,
có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy
định này tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường
hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
a) Đối với nút giao đấu nối thuộc dự án đầu tư
công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, hiệu lực của giấy phép thi công
nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án;
b) Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại
điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công đấu nối không quá
24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác;
c) Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công
mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép.
5. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
a) Thi công công trình đường bộ trên đường tỉnh;
b) Thi công công trình đường bộ trên đường đô thị (trừ
phạm vi đường đô thị đi trùng với quốc lộ, đường tỉnh, cao tốc đi qua đô thị),
đường huyện chỉ kết nối với đường đô thị (trừ phạm vi đường đô thị đi trùng
với quốc lộ, đường tỉnh, cao tốc đi qua đô thị), đường huyện, đường xã, đường
thôn;
c) Thi công công trình đường bộ trên đường xã, đường
thôn chỉ kết nối với đường xã, đường thôn.
Điều 10. Tổ chức thi công,
nghiệm thu và quản lý, bảo trì nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác
1. Nút giao đấu nối phải được cơ quan cấp phép thi
công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công
trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường
bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và cập
nhật, bổ sung vào hồ sơ quản lý đường.
3. Chủ sử dụng nút giao (cơ quan, tổ chức, cá nhân
được giao quản lý, khai thác sử dụng) chịu trách nhiệm bảo trì nút giao. Việc bảo
dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu
trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa phải đề nghị cấp
phép thi công; khi cải tạo, nâng cấp nút giao đấu nối phải đề nghị chấp thuận
thiết kế và cấp phép thi công theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm các Sở,
ban, ngành của tỉnh
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản
lý đối với các loại đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan quản lý đường bộ
đối với hệ thống đường tỉnh và các tuyến đường bộ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao quản lý; hướng dẫn việc quản lý kết cấu hạ tầng đường địa phương trên địa
bàn tỉnh.
c) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ
quan liên quan: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý kết cấu hạ
tầng đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ. Chỉ đạo Thanh tra giao thông
chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương, lực lượng Công an, đơn vị quản lý
đường thực hiện công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ, xử lý các trường hợp
vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đấu nối trái phép vào các tuyến đường bộ
thuộc phạm vi quản lý.
đ) Lập hồ sơ đề nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý và tổng hợp hồ sơ đề nghị giao tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2025.
2. Sở Xây dựng: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện công tác quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa
bàn. Các nội dung quản lý chung bao gồm: Quy hoạch, thiết kế, xây dựng hạ tầng
kỹ thuật đô thị liên quan đến hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn việc khảo sát, đo đạc,
phân loại và sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật.
4. Sở Công Thương: Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện
xây dựng hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, công trình điện và các công trình
khác thuộc thẩm quyền quản lý dọc theo đường bộ phù hợp với quy hoạch, tuân thủ
các quy định về kết nối giao thông theo quy định.
5. Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ, đặc biệt trong công tác xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ, đấu nối trái phép vào đường bộ.
b) Chỉ đạo Công an cấp huyện tham mưu cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện xây dựng phương án, kế hoạch bảo đảm trật tự công cộng, trật
tự an toàn giao thông, xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện cưỡng chế giải tỏa
lấn, chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ.
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức thực
hiện quản lý các tuyến đường bộ được giao quản lý.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản
lý kết cấu hạ tầng đường bộ; chủ trì giải tỏa các công trình trái phép trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường thuộc phạm vi quản
lý.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý đường
bộ, thanh tra giao thông, người quản lý, sử dụng đường bộ, đơn vị quản lý đường
và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đấu nối trái phép vào đường bộ trên
địa bàn.
4. Lập hồ sơ đề nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp và tổng hợp hồ sơ đề
nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã
lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hoàn thành trước ngày 31
tháng 3 năm 2025.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Quản lý hệ thống đường bộ được giao quản lý trên
địa bàn theo phân cấp.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản
lý kết cấu hạ tầng đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
3. Phối hợp với đơn vị quản lý đường và các cơ
quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đấu nối trái phép vào đường bộ trên địa bàn.
4. Lập hồ sơ đề nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông
vận tải) quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hoàn
thành trước ngày 15 tháng 3 năm 2025.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu
tư, nhà thầu thi công xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác
1. Thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực
đảm bảo giao thông, tham gia xử lý khi có tai nạn giao thông và sự cố công
trình theo quy định của Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chấp hành việc xử lý, thanh tra, kiểm tra của cơ
quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy
định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị
quản lý đường
1. Tổ chức tuần đường và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
bộ theo quy định của pháp luật, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm quy định
về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đấu nối trái phép vào đường bộ;
ngay khi phát hiện vi phạm phải yêu cầu đối tượng vi phạm chấp hành quy định của
pháp luật và thông báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý đường bộ,
phối hợp lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định.
2. Phối hợp với lực lượng Thanh tra giao thông, lực
lượng Công an, chính quyền địa phương thực hiện công tác cưỡng chế, giải tỏa
các công trình trái phép trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, đóng điểm đấu nối trái phép vào đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi
quản lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, phản ánh kịp
thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản pháp luật được viện dẫn tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Phụ
lục
(Ban hành kèm theo
Quyết định số.../2025/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
Mẫu
số 1. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương
đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
..., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
Về việc đề nghị
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường (...3...)
Kính gửi: ... (4)...
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số .../2025/QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về quản lý đường
đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và kết nối giao thông đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- (...5...);
- (...2...) đề nghị được chấp thuận thiết kế của
nút giao đấu nối vào đường (...6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Các tài liệu theo quy định tại...
+ Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công
trình nút giao đấu nối vào đường bộ đang khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết
kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ,
bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất
(nếu có);
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình nút giao đấu nối vào đường ... tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến và
không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình nút giao đấu nối vào đường ... tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ...
Số điện thoại: ...
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu VT.
|
(...2...)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ
chức đứng Đơn đề nghị (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường bộ đang khai thác.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tuyến đường, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào Km... +.../Trái tuyến
hoặc phải tuyến/ ĐT/ĐH/ĐĐT...
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối.
(5) Văn bản giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nút
giao đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh, đường huyện,...
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường tỉnh, đường
huyện./.
Mẫu
số 2. Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương
đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
..., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Về đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào Km ... tuyến ...
Kính gửi:
.............................................. (...4...)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số .../2025/QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về quản lý đường
đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và kết nối giao thông đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công
(...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến hết ngày ... tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình nút giao: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công hình nút giao được triển khai
xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy phép thi công.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết
kế đã được phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi
công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo
quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ...
Số điện thoại: ...
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu VT.
|
(...2...)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ
chức đứng Đơn đề nghị (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức đứng Đơn đề nghị.
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận chấp thuận thiết kế nút giao
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên nút giao đề nghị cấp phép thi
công.
(7) Ghi đầy đủ lý trình và tên đường, số hiệu đường
bộ, thuộc địa phận huyện, tỉnh.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị
cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để
ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Mẫu
số 3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào
tuyến ... (ghi tên, số hiệu đường bộ), tại Km... (ghi lý trình, bên trái/hoặc
bên phải/hoặc bên trái+phải).
|
..., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
Kính gửi:
|
-... (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao
đấu nối);
- ... (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ
quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối).
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ ... (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị
trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật
tự an toàn giao thông đường bộ hoặc Quy định này; dự án đầu tư xây dựng có nút
giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối...);
Sau khi xem xét thiết kế của nút giao đấu nối vào
tuyến ... (ghi tên, số hiệu đường bộ), tại Km... (ghi lý trình, bên trái/hoặc
bên phải/hoặc bên trái+phải), (ghi cơ quan chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu
nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào tuyến
... (ghi tên, số hiệu đường bộ), tại Km... (ghi lý trình, bên trái/hoặc bên phải/hoặc
bên trái+phải), kèm theo các yêu cầu tại mục 2 văn bản này;
2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối như sau:
a) ...
b) ...
c) ...
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ sung thiết kế nút
giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn
giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công
nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối,
bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối
với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu
nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao
xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có
thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào Km...+... đường ... đang khai thác hoặc có
thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp
thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Khu QLĐB/Sở GTVT...
- .................;
- Lưu...
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Mẫu
số 4. Mẫu Giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác
TÊN CQ CẤP TRÊN
TÊN CQ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
..., ngày ...
tháng ... năm 202...
|
GIẤY PHÉP THI
CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao
đấu nối ............................(1)......................
Lý trình:
....................................................... ĐT/ĐH/ĐĐT ...........
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số .../2025/QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về quản lý đường
đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và kết nối giao thông đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của
...........(3)........... (5) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: ...........(3) ...........
- Địa chỉ
.......................................................;
- Điện thoại
..................................................;
-
..............................................................................................................
2. Được phép thi công/tổ chức thi công nút giao đấu
nối vào tuyến .... tại Km...+... (bên trái/hoặc bên phải/hoặc bên trái, phải)
theo hồ sơ thiết kế, văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối và tổ chức
thi công được duyệt theo Văn bản số: .../...ngày..../..../202.. của (4)..., gồm
các nội dung chính như sau:
a)
........................................................................................
b)
........................................................................................
3. Các yêu cầu đối với Chủ đầu tư và đơn vị thi
công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực
tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được
duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công
trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi
công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi
công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị
đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí
thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo
quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền
bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công
trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng,
hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ... (các nội dung khác nếu cần thiết) ...
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày
.../.../20... đến ngày .../.../20...
Quá thời hạn quy định phải có ý kiến chấp thuận của
cơ quan quản lý đường bộ bằng văn bản./.
Nơi nhận:
- ............;
-
|
(...2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép
thi công:
(1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép
thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận
thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thi công.
(4): Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền
(trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế).
(5): Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường
của chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối./.