|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ hệ thống đường tỉnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
06/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ; QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO
VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
và Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; Thông tư số
13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số
39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại các số thứ tự 4,
9, 13, 14, 17, 19, 24, 25 và bổ sung số thứ tự 16a, như sau:
TT
|
Tên đường
|
Số hiệu đường bộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
33 tuyến
|
512,673
|
|
4
|
Đường tỉnh 864
|
ĐT.864
|
Đường vào mố 1 cầu
Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)
|
Cầu Mỹ Thuận (xã
Hòa Hưng, huyện Cái Bè)
|
57,654
|
|
9
|
Đường tỉnh 868
|
ĐT.868
|
Cầu Hai Hạt (giáp
ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)
|
Bến đò Thủy Tây
(giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)
|
29,436
|
|
13
|
Đường tỉnh 871
|
ĐT.871
|
Ngã tư Nguyễn Văn
Côn (phường 3, thị xã Gò Công)
|
Chợ đầu mối thủy hải
sản (thị trấn Vàm Láng)
|
13,236
|
|
14
|
Đường tỉnh 871B
|
ĐT.871B
|
Quốc lộ 50 (xã Tân
Trung, thị xã Gò Công)
|
Tiếp giáp Cụm công
nghiệp Gia Thuận 1
|
7,840
|
|
16a
|
Đường tỉnh 872B
|
ĐT.872B
|
Quốc lộ 50 (xã Yên
Luông, huyện Gò Công Tây)
|
Đường tỉnh 877B
(xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)
|
10,717
|
|
17
|
Đường tỉnh 873
|
ĐT.873
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Đường vào Bến phà
Mỹ Lợi - Quốc lộ 50 cũ (xã Bình Đông, thị xã Gò Công)
|
13,624
|
|
19
|
Đường tỉnh 874
|
ĐT.874
|
Quốc lộ 1 (Ngã ba
Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)
|
ĐT.867 (thị trấn Mỹ
Phước, huyện Tân Phước)
|
8,785
|
|
24
|
Đường tỉnh 877
|
ĐT.877
|
Đường tỉnh 862
(phường 5 và xã Long Hòa, thị xã Gò Công)
|
Kênh Chợ Gạo - Bến
đò Quơn Long (xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo)
|
29,734
|
|
25
|
Đường tỉnh 877B
|
ĐT.877B
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)
|
Giáp biển Đông (xã
Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)
|
39,258
|
|
2. Bãi bỏ tuyến đường tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh
877E).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại các số thứ tự 2,
4, 9, 13, 14, 17, 18, 19, 24, 25 và bổ sung số thứ tự 16a như sau:
TT
|
Tên đường
(số hiệu đường bộ)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường quy
hoạch
|
Toàn phạm vi lộ
giới (m)
|
Tim đường ra mỗi
bên (m)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN TỈNH
|
33 tuyến
|
512,673
|
|
|
|
|
2
|
Đường tỉnh 862
|
Quốc lộ 50 (xã Long
Chánh, cạnh Bến xe thị xã Gò Công)
|
Đèn Đỏ (xã Tân
Thành, huyện Gò Công Đông)
|
21,140
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn nội ô thị xã Gò Công: từ Quốc lộ 50 (Bến xe
thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân
|
2,960
|
|
24,0
|
12,0
|
|
|
Đoạn nội ô thị xã Gò Công: từ ngã ba giao với đường
Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19)
|
1,390
|
|
32,5
|
16,25
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư xã Bình Nghị: từ đường Việt
Hùng (ĐH.19), ranh thị xã Gò Công đến kênh Nguyễn Văn Thanh
|
0,990
|
|
32,5
|
16,25
|
|
|
Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào đến Bia Chiến
tích Xóm Gò
|
2,300
|
|
30,0
|
15,0
|
|
|
Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp
Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành
|
1,150
|
|
30,0
|
15,0
|
|
|
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành
|
1,200
|
|
32,5
|
16,25
|
|
|
Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát
Biên phòng
|
5,200
|
|
|
|
Hành lang theo Luật
Đê điều
|
4
|
Đường tỉnh 864
|
Đường vào mố 1 cầu
Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)
|
Cầu Mỹ Thuận (xã
Hòa Hưng, huyện Cái Bè)
|
57,654
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000
- Km 5+840
|
5,840
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu CN Mỹ Tho
|
Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến
Đình thần Cả Giám
|
0,250
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong
đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)
|
0,350
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến
Trường THCS Tam Bình
|
0,200
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua thị trấn Cái Bè: từ đường Tạ Thu Thâu đến
hết ranh thị trấn Cái Bè về phía Tây (tiếp giáp Cổng ấp văn hóa Hòa Quí, xã
Hòa Khánh)
|
1,410
|
|
16,0
|
8,0
|
Chỉ giới quy hoạch
thị trấn Cái Bè
|
9
|
Đường tỉnh 868
|
Cầu Hai Hạt (giáp
ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)
|
Bến đò Thủy Tây
(giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)
|
29,436
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn từ cầu Quán Oai đến cầu Một Thước
|
1,375
|
|
29,0
|
14,5
|
Quy hoạch KDC TT Mỹ
Phước Tây
|
|
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến ngã ba giao với đoạn
ĐT.868 cũ
|
0,375
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn từ Ngã ba giao với đoạn ĐT.868 cũ đến cầu vượt
của dự án đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận
|
4,220
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn từ cầu vượt của dự án đường cao tốc Trung
Lương - Mỹ Thuận đến Quốc lộ 1
|
2,000
|
|
50,0
|
25,0
|
QH đô thị Cai Lậy
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bờ Ấp 5
|
0,750
|
|
20,0
|
10,0
|
QH đô thị Cai Lậy
|
|
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh Quốc lộ 1
|
0,800
|
|
22,5
|
11,25
|
QH đô thị Cai Lậy
|
|
Đoạn từ Tuyến tránh Quốc lộ 1 đến cầu Long Khánh
|
1,365
|
|
29,0
|
14,5
|
Khu đông dân cư
|
|
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến
cầu Ngũ Hiệp
|
1,500
|
|
29,0
|
14,5
|
Đường vào cầu Ngũ
Hiệp
|
|
Đoạn từ cầu Ngũ Hiệp đến Bến đò Thủy Tây
|
2,170
|
|
30,0
|
15,0
|
|
13
|
Đường tỉnh 871
|
Ngã tư Nguyễn Văn
Côn (phường 3, thị xã Gò Công)
|
Chợ đầu mối thủy hải
sản (thị trấn Vàm Láng)
|
13,236
|
III
|
|
|
|
|
Toàn đoạn tuyến qua khu vực thị xã Gò Công: từ
ngã tư Bình Ân đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với huyện Gò
Công Đông
|
2,550
|
|
22,5
|
11,25
|
Chỉ giới QH thị xã
Gò Công
|
Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến Ngã
ba Tân Tây (Km 2+550 - Km 5+400)
|
2,850
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn từ ngã ba Tân Tây đến cầu Xóm Gồng (Km 5+400
- Km 7+630)
|
2,230
|
|
33,0
|
16,5
|
Quy hoạch đô thị
Tân Tây
|
Đoạn từ cầu Xóm Gồng đến cống Đôi Ma 2 (Km 7+630 -
Km 10+736)
|
3,106
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch công
nghiệp khu vực Gò Công
|
Đoạn từ cống Đôi Ma 2 đến ngã tư đường vào Khu
công nghiệp Soài Rạp (Km 10+736 - Km 12+536)
|
1,800
|
|
30,0
|
15,0
|
Theo Quyết định số
1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH
chung XDCN khu vực Gò Công
|
Đoạn từ ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp
đến Chợ đầu mối thủy hải sản (thị trấn Vàm Láng, cuối tuyến);
|
0,700
|
|
16,0
|
8,0
|
14
|
Đường tỉnh 871B
|
Quốc lộ 50 (xã Tân
Trung, thị xã Gò Công)
|
Tiếp giáp Cụm công
nghiệp Gia Thuận 1
|
7,840
|
I
|
|
|
|
|
Toàn tuyến: Tính theo tim đường của dự án hoàn
thiện
|
|
|
60,0
|
30,0
|
Quy hoạch CN khu vực
Gò Công
|
16a
|
Đường tỉnh 872B
|
Quốc lộ 50 (xã Yên
Luông, huyện Gò Công Tây)
|
Đường tỉnh 877B (xã
Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)
|
10,717
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ Đường huyện
15 hướng ra mỗi phía 200m
|
0,400
|
|
20,0
|
10,0
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư Phú Quới (xã Yên Luông): từ
tim giao lộ đường Phú Quới hướng ra phía Nam (đến kênh Giữa Phú Quới), dài
230 mét và hướng ra phía Bắc (đến kênh Chùa), dài 280 mét
|
0,510
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư Phú Trung (xã Long Bình - xã
Bình Tân): từ tim giao lộ ĐH.11 hướng ra phía Nam (đến kênh Giữa Xóm Trước),
dài 210 mét và hướng ra phía Bắc (đến kênh Giữa Xóm Sau), dài 170 mét
|
0,380
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn qua khu dân cư Quới An (xã Long Bình - xã
Bình Tân): từ tim giao lộ ĐT.877 hướng ra phía Nam (đến cống Kênh Làng), dài 410
mét và hướng ra phía Bắc (đến kênh Khẩn), dài 360 mét
|
0,770
|
|
22,0
|
11,0
|
|
|
Đoạn từ Bến phà Tân Long (bờ Nam) đến Đường tỉnh
877B (cuối tuyến)
|
1,000
|
V
|
30,0
|
15,0
|
|
17
|
Đường tỉnh 873
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Đường vào Bến phà
Mỹ Lợi - Quốc lộ 50 cũ (xã Bình Đông, thị xã Gò Công)
|
13,624
|
IV
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 50 (ngã ba Thành Công) đến cửa
hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250)
|
2,250
|
|
29,5
|
14,75
|
Ngoài vùng dân cư
|
Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa
hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 2+250 - Km
2+810)
|
0,560
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ Ngã ba giao với ĐH.13 đến giao với đường
vào Bến phà Mỹ Lợi - Quốc lộ 50 cũ, (Km 2+810 - Km 13+814)
|
10,814
|
|
29,5
|
14,75
|
Quy hoạch CN khu vực
Gò Công
|
18
|
Đường tỉnh 873B
|
Quốc lộ 50 (xã
Long Chánh, thị xã Gò Công)
|
Đường đê sông Vàm
Cỏ (xã Tân Phước, huyện Gò Công Đông)
|
17,558
|
III
|
|
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 50 (xã Long Chánh) đến cầu Ông
Non (Km 0+000 - Km 8+267)
|
8,267
|
|
30,0
|
15,0
|
Quy hoạch CN khu vực
Gò Công
|
|
Đoạn từ cầu Ông Non đến cầu Móng Sắt (Km 8+267 -
Km 14+330)
|
6,063
|
|
33,0
|
16,5
|
QH đô thị Tân Tây
|
|
Đoạn từ cầu Móng Sắt đến cuối tuyến (giao với đường
đê sông Vàm Cỏ) Km 14+330 - Km 17+558
|
3,228
|
|
40,0
|
20,0
|
Quy hoạch CN khu vực
Gò Công
|
19
|
Đường tỉnh 874
|
Quốc lộ 1 (ngã ba
Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)
|
ĐT.867 (thị trấn Mỹ
Phước, huyện Tân Phước)
|
8,785
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ cầu
Nguyễn Văn Tiếp đến Ngã ba giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ
|
0,426
|
|
30,0
|
15,0
|
QH thị trấn Mỹ Phước
|
Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ Ngã ba
giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ đến ĐT.867 (đoạn Đường số 15 và Đường H cũ)
|
1,100
|
|
20,0
|
10,0
|
QH thị trấn Mỹ Phước
|
24
|
Đường tỉnh 877
|
Cụ thể bổ sung
trên ĐT.872B như sau:
|
Cụ thể bổ sung trên
ĐT.872B như sau:
|
29,734
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Trần Công Tường
(ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ
|
2,100
|
|
27,5
|
13,75
|
Chỉ giới QH thị xã
Gò Công
|
Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng
dầu số 17 đến cổng ấp văn hóa Thuận Trị
|
1,400
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu dân cư xã Bình Tân - xã Long Bình: từ
tim giao lộ với ĐT.872 B hướng về phía Đông đến cửa hàng xăng dầu số 17 (dài
195m) và hướng về phía Tây đến đường giao thông nông thôn Quới An (dài 318m).
|
0,513
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường
THPT Long Bình đến đường vào bãi rác xã Long Bình
|
1,500
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ ngã tư giao với ĐH.23B đến cầu 3 tháng 2:
Km 21+447 - Km 29+004
|
7,527
|
|
30,0
|
15,0
|
|
Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến kênh Chợ Gạo (Bến đò
Quơn Long, cuối tuyến): Km 29+004 - Km 29+734
|
0,730
|
|
22,0
|
11,0
|
QH trung tâm xã
Bình Phục Nhứt
|
25
|
Đường tỉnh 877B
|
Quốc lộ 50 (Ngã ba
xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)
|
Giáp biển Đông (xã
Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)
|
39,258
|
III
|
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư
|
|
|
43,0
|
21,5
|
|
Đoạn qua khu vực UBND xã Bình Ninh: từ cầu An Thạnh
Thúy đến ngã tư giao với ĐH.23B
|
0,490
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn từ ngã tư giao với ĐH.23B đến bờ Bắc bến phà
Bình Ninh
|
1,470
|
|
30,0
|
15,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ trạm xăng dầu Anh
Phương đến Trường THCS Tân Thới
|
1,787
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân
Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú
|
2,235
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến
cầu Tư Xuân
|
1,095
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú
Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu
|
2,201
|
|
32,0
|
16,0
|
Quyết định số
3534/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
|
Đoạn qua trung tâm xã Phú Đông: từ ranh phía Tây
Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông
|
0,935
|
|
22,0
|
11,0
|
Khu đông dân cư
|
2. Bãi bỏ nội dung tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh
877E).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08
tháng 5 năm 2023 và thay thế Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ,
Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải:
- Tổng cục ĐBVN;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP, các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ; Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 21/04/2023 sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ; Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
2.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|