|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ Tuyên Quang
Số hiệu:
|
06/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2016/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 31 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2016 ĐỂ
XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về
xếp loại đường bộ để tính giá cước vận tải đường bộ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 61/TTr-SGTVT ngày 23/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp
loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải
đường bộ (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2015 và thay thế Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xếp
loại đường bộ trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải năm 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở:
Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải; (Báo cáo)
- Thường trực. Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra VB- Bộ TP;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thi hành);
- Các Sở, Ban, ngành;
- Trung tâm Công báo;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TC-TH-CX-TL-NLN (A.75)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
BIỂU 01: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC
NĂM 2016, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đường
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
Tuyến ĐT.185
|
64
|
|
|
|
49
|
|
15
|
|
|
Km0 - Km6
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km6 - Km21
|
15
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
Km21 - Km33
|
12
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
Km33 - Km35
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Đang thi công
(đi trùng ĐT.188)
|
|
Km35 - Km51
|
16
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
Km51 - Km64
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
2
|
Tuyến ĐT.186
|
86,05
|
|
|
6
|
65
|
15,05
|
|
|
|
Km0 - Km5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km5 - Km39
|
34
|
|
|
|
34
|
|
|
|
|
Km39 - Km46
|
7
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Km46 - Km51
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km51 - Km57
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
Km57 - Km62
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km62 - Km76
|
14
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
Km76 - Km86+050
|
10,05
|
|
|
|
|
10,05
|
|
|
3
|
Tuyến ĐT.188
|
69
|
|
|
|
41,3
|
|
27,7
|
|
|
Km0 - Km33+300
|
30,3
|
|
|
|
30,3
|
|
|
Từ Km27-Km30 đi
trùng với QL.279
|
|
Km33+300 - Km38+300
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km38+300 - Km49
|
10,7
|
|
|
|
|
|
10,7
|
|
|
Km49- Km55
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km55 - Km57
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Km57 - Km59
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ Km57 - Km59
đi trùng với ĐT.185
|
|
Km59 - Km62
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Km62 - Km74
|
12
|
|
|
|
|
|
12
|
|
4
|
Tuyến ĐT.189
|
61,5
|
0
|
0
|
0
|
41,5
|
0
|
20
|
|
|
Km0 - Km2+700
|
2,7
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
Km2+700 - Km41+500
|
38,8
|
|
|
|
38,8
|
|
|
|
|
Km41+500 - Km61+500
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
Đang thi công
|
5
|
Tuyến ĐT.190
|
74,5
|
|
|
|
74,5
|
|
|
|
|
Km0 - Km5+00
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
Từ Km38+650 -
Km80 chuyển thành QL2C; từ Km 80 - Km115 đi trùng QL.279
|
|
Km5 - Km38+650
|
33,5
|
|
|
|
33,50
|
|
|
|
Km115 - Km151
|
36
|
|
|
|
36
|
|
|
BIỂU 02: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC
NĂM 2016, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đường
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
I
|
HUYỆN NA HANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ Km8 đường Thượng Lâm - bản Phiêng
Bung xã Năng Khả (ĐH.01)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
2
|
Yên Hoa - Sinh Long (ĐH.02)
|
16,0
|
|
|
|
4,0
|
|
12,0
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
Km4 - Km16
|
12,0
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
3
|
Đà Vị - Hồng Thái (ĐH.04)
|
16,0
|
|
|
|
8,0
|
0,0
|
8,0
|
|
|
Km0 - Km8
|
8,0
|
|
|
|
8,0
|
|
|
|
|
Km8 - Km16
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
Đang thi công
|
4
|
Nẻ - UBND xã Thanh Tương - Nà Lộc xã Thanh
Tương (ĐH.6)
|
8,0
|
|
|
|
4,0
|
|
4,0
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
Km4 - Km8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
5
|
Yên Hoa - Côn Lôn (ĐH.08)
|
7,0
|
|
|
|
7,0
|
|
0,0
|
|
|
Km0-Km2
|
3,0
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
|
Km2-Km7
|
4,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
6
|
Yên Hoa - Khau Tinh (ĐH.09)
|
14,0
|
|
|
|
4,0
|
|
10,0
|
|
|
Km0 đến Km4
|
4,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
Km4 đến Km14
|
10,0
|
|
|
|
|
|
10,0
|
|
7
|
Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá, xã
Năng Khả (ĐH.12)
|
8,0
|
|
|
|
|
6,5
|
1,5
|
|
|
Km0 - Km1+500
|
1,5
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Đang thi
công
|
|
Km1+500 - Km5+100
|
3,6
|
|
|
|
|
3,6
|
|
|
|
Km5+100 - Km8
|
2,9
|
|
|
|
|
2,9
|
|
|
II
|
HUYỆN CHIÊM HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang (ĐH.01)
|
47,0
|
|
|
|
|
40,0
|
7,0
|
|
|
Km0-Km34
|
34,0
|
|
|
|
|
34,0
|
|
|
|
Km34-Km37 (nhánh đi Hồng Quang)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
Km37-Km47 (nhánh đi Khuôn Pồng)
|
10,0
|
|
|
|
|
6,0
|
4,0
|
|
|
Km37-Km43
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km43-Km47
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
2
|
Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh,
huyện Yên Sơn (ĐH.02)
|
24,0
|
|
|
|
|
24,0
|
|
|
3
|
Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Bản
Cham, xã Tri Phú (ĐH.03)
|
34,0
|
|
|
|
|
14,0
|
20,0
|
|
|
Km0-Km11
|
11,0
|
|
|
|
|
|
11,0
|
|
|
Km11-Km25
|
14,0
|
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
Km25-Km34
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
Đang thi công
|
4
|
Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài (ĐH.04)
|
15,0
|
|
|
|
|
7,0
|
8,0
|
|
|
Km0-Km8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
|
Km8-Km15 (Đầm Hồng - Kiên Đài)
|
7,0
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
5
|
Thị trấn Vĩnh Lộc - Trung Hòa - Nhân Lý
(ĐH.05)
|
23,8
|
|
|
|
|
23,8
|
|
|
|
Km0-Km16+900
|
16,9
|
|
|
|
|
16,9
|
|
|
|
Km11-Km13+835,99 (Nhánh đi Đèo Dính)
|
2,8
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
|
Km10+600-Km14+700 (Nhánh đi Đèo Chắp)
|
4,1
|
|
|
|
|
4,1
|
|
|
6
|
Vinh Quang - Bình Nhân (ĐH.06)
|
5,0
|
|
|
|
|
2,0
|
3,0
|
|
|
Km0-Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Km2-Km5
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
Đang thi
công
|
7
|
Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang (ĐH.07)
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
8
|
Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hòa An (ĐH.08)
|
13,0
|
|
|
|
|
13,0
|
|
|
9
|
Xuân Quang - Hùng Mỹ (ĐH.09)
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
10
|
Hòa Phú - Nhân Lý, đỉnh đèo Chắp (ĐH.10)
|
4,3
|
|
|
|
|
4,3
|
|
|
|
Km0-Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Km2-Km4+300
|
2,3
|
|
|
|
|
2,3
|
|
|
11
|
Pắc Hóp - Nà Luông, xã Linh Phú (ĐH.11)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
12
|
Bản Tụm - Sơn Thuỷ, xã Tân Mỹ - Phiêng
Lang, xã Minh Quang (ĐH.13); bổ sung thêm 2,8km đoạn từ Sơn Thủy đi
Phiêng Lang xã Minh Quang
|
14,0
|
|
|
|
|
10,0
|
4,0
|
|
|
Km0-Km10
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
|
Km10-Km14
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
III
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Yên - Nhân Mục (ĐH.01)
|
6,0
|
|
|
|
|
5,2
|
0,8
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
Km4 - Km4+800
|
0,8
|
|
|
|
|
|
0,8
|
|
|
Km4+800 - Km6
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
2
|
Đức Ninh - Hùng Đức (ĐH.02)
|
14,0
|
|
|
|
|
11,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km11
|
11,0
|
|
|
|
|
11,0
|
|
|
|
Km11 - Km14
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
3
|
Thái Hòa - Hồng Thái (ĐH.03)
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
4
|
Bình Xa - Minh Hương (ĐH.04)
|
16,0
|
|
|
|
|
13,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km13
|
13,0
|
|
|
|
|
13,0
|
|
|
|
Km13-Km16
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
5
|
Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục
(ĐH.05)
|
18,2
|
|
|
|
|
13,2
|
5,0
|
|
|
Km0 - Km3
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3 - Km4
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
Km4 - Km10
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km10 - Km14
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
Km14 - Km18+200
|
4,2
|
|
|
|
|
4,2
|
|
|
6
|
Km199, QL.2 - Yên Lâm (ĐH.06)
|
16,0
|
|
|
|
|
3,0
|
13,0
|
|
|
Km0 - Km3
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3 - Km12
|
13,0
|
|
|
|
|
|
13,0
|
|
7
|
Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh
Khương (ĐH.07)
|
17,0
|
|
|
|
|
17,0
|
|
|
8
|
Km155, QL.2 - Bến Lù (ĐH.08)
|
4,5
|
|
|
|
|
|
4,5
|
|
9
|
Km162+180, QL.2 - Trung Thành (ĐH.09)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
10
|
Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long (ĐH.10)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
11
|
Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.11)
|
6,0
|
|
|
|
|
2,5
|
3,5
|
|
|
Km0 - Km2+500
|
2,5
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
|
Km2+500 - Km6
|
3,5
|
|
|
|
|
|
3,5
|
|
12
|
Km189+450, QL.2 - UBND xã Yên Lâm (ĐH.12)
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
13
|
Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương, xã Phù Lưu
(ĐH.13)
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
14
|
Km13 đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng, xã
Tân Thành (ĐH.14)
|
5,5
|
|
|
|
|
1,0
|
4,5
|
|
15
|
Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ (ĐH.15)
|
4,0
|
|
|
|
|
3,0
|
1,0
|
|
|
Km0 - Km3+00
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3+00 - Km4+00
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
16
|
Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59, đường Tuyên
Quang - Ha Giang (ĐH.16)
|
5,5
|
|
|
|
|
2,0
|
3,5
|
|
17
|
UBND xã Yên Thuận - Cao Đường (ĐH.17)
|
8,5
|
|
|
|
|
|
8,5
|
|
18
|
Km161+630, QL.2 - xã Thái Hòa (ĐH.18)
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
19
|
Hùng Đức - xã Tứ Quận (ĐH.19)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
20
|
Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.20)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
IV
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Lợi - Trung Minh (ĐH.01)
|
14,0
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
2
|
Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện (ĐH.02)
|
19,0
|
|
|
|
|
|
19,0
|
|
|
Km0 - Km15
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
|
Km15 - Km19
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận (ĐH.03)
|
5,0
|
|
|
|
|
|
5,0
|
|
4
|
Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH.04)
|
13,0
|
|
|
|
7,0
|
|
6,0
|
|
|
Km0 - Km7
|
7,0
|
|
|
|
7,0
|
|
|
|
|
Km7 - Km13
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
5
|
Trung Môn - Kim Phú (ĐH.05)
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
6
|
Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận
xã Trung Yên, huyện Sơn Dương (ĐH.06)
|
5,0
|
|
|
|
|
2,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
QL.2C - Hết địa
phận xã Kim Quan
|
|
Km2 - Km5
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
Từ Km1 của tuyến
chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan
|
7
|
Cầu Tiền Phong - Thắng Quân (ĐH.07)
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
8
|
Tứ Quận - Quý Quân (ĐH.08)
|
22,0
|
|
|
|
17,0
|
|
5,0
|
|
|
Km0-Km5
|
5,0
|
|
|
|
|
|
5,0
|
|
|
Km5-Km22
|
17,0
|
|
|
|
17,0
|
|
|
|
9
|
Phúc Ninh - Chiêu Yên (ĐH.09)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
10
|
Trung Sơn - Hùng Lợi (ĐH.10)
|
9,5
|
|
|
|
7,8
|
1,7
|
|
|
|
Km0 - Km1+700
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Km1+700 - Km9+500
|
7,8
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
11
|
Thái Bình - Tiến Bộ (ĐH.11)
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
12
|
Tràng Đà - Tân Tiến (ĐH.12)
|
18,3
|
|
|
|
|
18,3
|
|
|
13
|
Km 146 QL2 - Lăng Quán (ĐH.13)
|
8,0
|
|
|
|
|
5,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km5
|
5,0
|
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
Km5 - Km8
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
14
|
Km221, QL37 - Hoàng Khai (ĐH.14)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
15
|
Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK, hang
Bác Hồ, xã Kim Quan (ĐH.15)
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
16
|
Nhữ Hán đi Km234+600, QL.37, xã Mỹ Bằng
(ĐH.16)
|
6,2
|
|
|
|
|
6,2
|
|
|
17
|
Đường Ỷ La - Lăng Quán (ĐH.17)
|
5,9
|
|
|
5,9
|
|
|
|
|
18
|
Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán,
xã Lực Hành (ĐH.18)
|
4,7
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
19
|
Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã
Quý Quân (ĐH.19)
|
14,0
|
|
|
|
|
|
14,0
|
|
20
|
Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã
Chiêu Yên (ĐH.20)
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
21
|
Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng
(ĐH.21)
|
7,0
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
22
|
Đường từ Km15, QL.2 (Tuyên Quang-Hà Giang) đi
thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận (ĐH.22)
|
3,2
|
|
|
|
|
|
3,2
|
|
23
|
Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã
Lăng Quan (ĐH.23)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
24
|
Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã
Phúc Ninh (ĐH.24)
|
2,5
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
25
|
Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết
(ĐH.25)
|
22,5
|
|
|
|
|
|
22,5
|
|
26
|
Đường từ Km15, QL.2 đường Tuyên Quang -Hà
Giang) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng
Quân (ĐH.26)
|
10,0
|
|
|
|
|
|
10,0
|
|
27
|
Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê
(ĐH.27)
|
7,8
|
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
Km4 - Km7+800
|
3,8
|
|
|
|
|
3,8
|
|
|
V
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lạc
(ĐH.01)
|
13,0
|
|
|
|
|
5,7
|
7,3
|
|
|
Km0 - Km3+700
|
3,7
|
|
|
|
|
3,7
|
|
|
|
Km3+700 - Km11+00
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
|
Km11 - Km13
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
2
|
Kỳ Lâm - Lương Thiện (ĐH.02)
|
12,0
|
|
|
|
|
12,0
|
|
|
3
|
Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai (ĐH.03)
|
27,5
|
|
|
|
|
|
27,5
|
|
|
Km0 - Km27+500
|
27,5
|
|
|
|
|
|
27,5
|
|
4
|
Vĩnh Lợi - Kim Xuyên (ĐH.04)
|
27,0
|
|
|
|
|
|
27,0
|
|
5
|
Km55 đường ĐT.186 - Cấp Tiến (ĐH.05)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
6
|
Chi Thiết - Phú Lương (ĐH.06)
|
13,0
|
|
|
|
|
|
13,0
|
|
7
|
Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh
(ĐH.07)
|
9,0
|
|
|
|
|
9,0
|
|
|
8
|
Tuân Lộ - Đông Thọ (ĐH.08)
|
16,0
|
|
|
|
|
|
16,0
|
|
9
|
Tân Trào - Trung Yên (ĐH.09)
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
10
|
Tân Trào - Bình Yên (ĐH.10)
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
11
|
Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi (ĐH.11)
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
12
|
Đông Thọ - Quyết Thắng (ĐH.12)
|
5,6
|
|
|
|
5,6
|
|
|
|
13
|
Cầu và đường dẫn cầu Thác Dẫng (ĐH.13)
|
1,5
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
14
|
Đường Cầu Trắng - Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu
(ĐH.14)
|
4,7
|
|
|
|
4,7
|
|
|
|
15
|
Đường Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào (ĐH.15)
|
3,4
|
|
|
|
|
3,4
|
|
|
16
|
Đường Hợp Hòa - Kháng Nhật (ĐH.16)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
17
|
Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng
đến Km70, QL.2C (ĐH.17)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
18
|
Cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim Quan,
huyện Yên Sơn (ĐH.18)
|
2,2
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
19
|
Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi
(ĐH.19)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
20
|
Đường từ xã Hợp Hòa - xã Tuân Lộ (ĐH.20)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
21
|
Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý
(ĐH.21)
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
VI
|
HUYỆN LÂM BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thượng Lâm - Phúc Yên (ĐH.01)
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
2
|
Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thủy
xã Thượng Lâm (ĐH.02)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
3
|
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - xã Thuý Loa cũ
(ĐH.03)
|
12,0
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
4
|
Nà Nghè - Thượng Minh, xã Hồng Quang
(ĐH.04)
|
12,0
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
VII
|
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km130 QL2 (cũ) - Bình Ca (ĐH.01)
|
8,0
|
|
|
|
|
8,0
|
|
|
2
|
Km126 QL2 (cũ) - Thái Long (ĐH.02)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
BIỂU 03: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC
NĂM 2016, ĐỐI VỚI MỘT SỐ TUYẾN CHÍNH, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG
(Kèm
theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đường
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
Đường 17/8 (ĐĐT.04)
|
1,5
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Từ trung tâm Hội
nghị tỉnh đến đường Chiến thắng sông Lô
|
2
|
Đường Bình Thuận (ĐĐT.06)
|
0,8
|
|
|
0,8
|
|
|
|
Từ đường 18/7 đến
ngã tám
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu Tân Hà (ĐĐT.06C)
|
4,8
|
|
|
|
4,8
|
|
|
Từ nút giao
QL.2C, xã Tràng Đà - đến nút giao QL.2 (cổng BCH quân sự tỉnh)
|
4
|
Đường QL.2 cũ, từ Km127+900, QL2 giao với đường
QL.2 đoạn tránh - Giáp với đường Phạm Văn Đồng và đường Lê Đại Hành, Ngã ba
Bình Thuận (ĐĐT.06D)
|
5,1
|
|
|
5,1
|
|
|
|
Từ nút giao
QL.2 đoạn tránh thành phố - ngã ba Bình Thuận
|
5
|
Ngã 3 Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch
TuyNen (ĐĐT.06F)
|
3,0
|
|
|
|
3,0
|
|
|
Ngã ba QL.2 cũ
- Khu sản xuất gạch Viên Châu
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo (ĐĐT.25)
|
1,0
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Từ đường 17/8
(Cục Thống kế tỉnh - Bến đò Tràng Đà
|
7
|
Đường Ngô Quyền (ĐĐT.36)
|
1,1
|
|
|
|
1,1
|
|
|
Từ đường Trần
Hưng Đạo - đường Tân Hà
|
8
|
Đường Chiến thắng sông Lô (ĐĐT.50)
|
1,0
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Từ khách sạn Lô
Giang - cầu Chả cũ
|
9
|
Đường Trường Chinh (ĐĐT.70)
|
1,8
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Từ đường ngã ba
Cảnh sát giao thông - BCH Quân sự tỉnh
|
10
|
Đường Tân Hà (ĐĐT.75)
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
Từ gềnh Gà xã
Thắng Quân, huyện Yên Sơn - đường Ngô Quyền
|
11
|
Đường Lê Duẩn (ĐĐT.76)
|
3,2
|
|
|
|
3,2
|
|
|
Từ đường dẫn cầu
Tân Hà - Công an tỉnh
|
12
|
Đường Phạm Văn Đồng (ĐĐT.81)
|
1,2
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Từ cầu Chả mới
- Ngã ba Bình Thuận
|
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ngày 31/05/2016 để xác định cước vận tải đường bộ
1.907
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|