|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu:
|
05/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 28 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI NĂM
2011
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết
định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2011;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 27/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 3 năm
2010 về đề nghị ban hành Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xếp loại đường
bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để
xác định cước vận tải năm 2011 (có bảng chi tiết kèm theo).
Điều 2: Giao
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh uỷ; Báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ TP;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Trung tâm Công báo;
- Các phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TC-TH-CX-TL-NLN
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
BIỂU
02: BẢNG XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Biểu kèm theo Quyết
định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Chặng đường
|
Chiều dài (Km)
|
Loại đường (Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
TUYẾN ĐT.185
|
74,1
|
|
|
|
|
59
|
15,1
|
|
|
Km0 - Km59
|
59
|
|
|
|
|
59
|
|
|
|
Km59 - Km74+100
|
15,1
|
|
|
|
|
|
15,1
|
|
2
|
TUYẾN ĐT.186
|
86,05
|
|
|
|
5
|
7,05
|
74
|
|
|
Km0 - Km5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km5 - Km57
|
52
|
|
|
|
|
|
52
|
|
|
Km57 - Km62
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km62 - Km84
|
22
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
Km84 - Km86+050
|
2,05
|
|
|
|
|
2,05
|
|
|
3
|
TUYẾN ĐT.187
|
17
|
|
|
|
|
|
17
|
|
4
|
TUYẾN ĐT.188
|
42
|
|
|
|
35
|
|
7
|
|
|
Km0 - Km27
|
27
|
|
|
|
27
|
|
|
3 Km đi trùng Quốc
lộ 279 (từ Km27 - Km30)
|
|
Km30 - Km38
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Km38 - Km45
|
7
|
|
|
|
|
|
7
|
5
|
TUYẾN ĐT.189
|
61,5
|
|
|
|
2,7
|
|
58,8
|
|
|
Km0 - Km2+700
|
2,7
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
Km2+700 - Km61+500
|
58,8
|
|
|
|
|
|
58,8
|
|
6
|
TUYẾN ĐT.190
|
116
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km0 - Km151
|
116
|
|
|
|
116
|
|
|
35Km đi trùng
QL.279 từ Km80 - Km115 (thị trấn Na Hang - Đà Vị)
|
BIỂU
03: BẢNG XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN
(Biểu kèm theo Quyết
định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Chặng đường
|
Chiều dài (Km)
|
Loại đường (Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
I
|
HUYỆN NA HANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ Km8 đường
Thượng Lâm - bản Phiêng Bung xã Năng Khả
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
2
|
Yên Hoa - Sinh Long
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
3
|
Thượng Lâm - Lăng
Can
|
12
|
|
|
|
|
12
|
|
|
4
|
Đà Vị - Hồng Thái
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
5
|
Thượng Lâm - Phúc
Yên
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
6
|
Nẻ - Thanh Tương
|
4
|
|
|
|
4
|
|
|
|
7
|
Năng Khả - Thượng
Lâm
|
25
|
|
|
|
6
|
19
|
|
|
|
Km0-Km6
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km6-Km25
|
19
|
|
|
|
|
19
|
|
|
8
|
Yên Hoa - Côn Lôn
|
7
|
|
|
|
3
|
|
4
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Km3-Km7
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
9
|
Yên Hoa - Khau Tinh
|
14
|
|
|
|
4
|
|
10
|
|
|
Km0 đến Km4
|
4
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Km4 đến Km14
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Lăng Can - Xuân Lập
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
11
|
Thanh Tương - Bản
Bung (xã Thanh Tương)
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
12
|
Na Hang - thôn Hang
Khào - thôn Nà Khá, xã Năng Khả
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
13
|
Thôn Tát Ngà, xã
Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lăng Can - Phúc Yên
|
16
|
|
|
|
16
|
|
|
|
II
|
HUYỆN CHIÊM HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phúc Thịnh - Trung
Hà - Hồng Quang
|
47
|
|
|
|
|
32
|
15
|
|
|
Km0-Km32
|
32
|
|
|
|
|
32
|
|
|
|
Km32-Km37 (rẽ đi Hồng
Quang)
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Km37-Km47 (rẽ đi
Khuân Pồng)
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
2
|
Kim Bình - Linh Phú
- Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)
|
24
|
|
|
|
|
24
|
|
|
3
|
Đầm Hồng - Phú Bình
- Kiên Đài - Nà Bó - Bản Cham (xã Tri Phú)
|
34
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
Km0-Km25
|
25
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
Km25-Km34
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
4
|
Yên Lập - Bình Phú
- Kiên Đài
|
15
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
Km0-Km8
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Km8-Km15
|
7
|
|
|
|
|
|
7
|
|
5
|
Thị trấn Vĩnh Lộc -
Trung Hoà - Nhân Lý
|
31,1
|
|
|
|
|
6
|
25,1
|
|
|
Km0-Km21
|
21
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
Km21-Km27
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
Km27-Km31+100
|
4,1
|
|
|
|
|
|
4,1
|
|
6
|
Vinh Quang - Bình
Nhân
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Km3-Km5
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
7
|
Na Héc (xã Tân Mỹ)
- Hà Lang
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
Phúc Thịnh - Tân Thịnh
- Hoà An
|
13
|
|
|
|
|
13
|
|
|
9
|
Xuân Quang - Hùng Mỹ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoà Phú - Nhân Lý
(đỉnh đèo Chắp)
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
11
|
Pắc Hóp - Nà Luông
(xã Linh Phú)
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
12
|
Kim Bình - Bình
Nhân
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
13
|
Bản Tụm (xã Tân Mỹ)
- Sơn Thuỷ (xã Tân Mỹ)
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
14
|
Nà Pồng xã Tân Mỹ -
Trung tâm xã Hà Lang
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Km3-Km6
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
15
|
Nà Nghè - Thượng
Minh (xã Hồng Quang)
|
12
|
|
|
|
|
1
|
11
|
|
|
Km0-Km1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Km1-Km12
|
11
|
|
|
|
|
|
11
|
|
III
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tân Yên - Nhân Mục
|
6
|
|
|
|
|
4
|
2
|
|
|
Km0-Km4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Km4-Km6
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
Đức Ninh - Hùng Đức
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
3
|
Thái Hoà - Hồng
Thái
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
4
|
Bình Xa - Minh
Hương
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
5
|
Thái Sơn - Thành
Long - Bằng Cốc - Nhân Mục
|
18,2
|
|
|
|
|
10
|
8,2
|
|
|
Km0-Km10
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
Km10-Km18+200
|
8,2
|
|
|
|
|
|
8,2
|
|
6
|
Km199 QL2 - Yên Lâm
|
12
|
|
|
|
|
3
|
9
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Km3-Km12
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
7
|
Đường bờ sông - Phù
Lưu - Minh Dân - Minh Khương
|
16,97
|
|
|
|
|
|
16,97
|
|
IV
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Lợi - Trung
Minh
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
2
|
Thái Bình - Công Đa
- Đạo Viện
|
19
|
|
|
|
|
15
|
4
|
|
|
Km0-Km15
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
Km15-Km19
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu
Tứ Quận
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
4
|
Trung Môn - Chân
Sơn - Kim Phú
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
5
|
Trung Môn - Kim Phú
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
6
|
Đường từ QL.2C xã
Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương
|
5
|
|
|
|
|
2
|
3
|
|
|
Km0-Km2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
QL2C - Hết địa phận
xã Kim Quan
|
|
Km2-Km5
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
Từ Km1 của tuyến
chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan
|
7
|
Cầu Tiền Phong - Thắng
Quân
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
8
|
Tứ Quận - Quý Quân
|
22
|
|
|
|
|
1,8
|
20,2
|
|
|
Km0-Km17+200
|
17,2
|
|
|
|
|
|
17,2
|
|
|
Km17+200-Km19
|
1,8
|
|
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Km19-Km22
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
9
|
Phúc Ninh - Chiêu
Yên
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
10
|
Trung Sơn - Hùng Lợi
|
9,5
|
|
|
|
|
1,7
|
7,8
|
|
|
Km0-Km1+700
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Km1+700-Km9+500
|
7,8
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
11
|
Thái Bình - Tiến Bộ
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
12
|
Tràng Đà - Tân Tiến
|
18,3
|
|
|
|
|
|
18,3
|
|
13
|
Km 146 QL2 - Lăng
Quán
|
8
|
|
|
|
|
5
|
3
|
|
|
Km0-Km5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km5-Km8
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
14
|
Km 221 QL37 - Hoàng
Khai
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
15
|
Đường từ ngã ba Kim
Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
16
|
Nhữ Hán đi
Km234+600 QL37, xã Mỹ Bằng
|
6,2
|
|
|
|
|
|
6,2
|
|
17
|
Đường từ thôn Làng
Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành
|
4,7
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
18
|
Đường từ thôn Đô
Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
19
|
Đường từ thôn Làng
Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
20
|
Đường đi khu di
tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
|
21
|
Đường từ Km15 QL2
(Tuyên Quang-Hà Giang) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận
|
3,2
|
|
|
|
|
|
3,2
|
|
22
|
Đường từ thôn 11,
xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quán
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
23
|
Đường từ thôn An Lạc
1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh
|
2,5
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
24
|
Đường Trung Trực -
Đỉnh Mười - Kiến Thiết
|
22,5
|
|
|
|
|
|
22,5
|
|
25
|
Đường từ Km15 QL2
(TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng
Quân
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
26
|
Đường từ Km227+170,
QL.37 đi Nhữ Khê
|
7,8
|
|
|
|
|
4
|
3,8
|
|
|
Km0-Km4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Km4-Km7+800
|
3,8
|
|
|
|
|
|
3,8
|
|
V
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tam Đa - Lâm Xuyên
- Sầm Dương - Hồng Lạc
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
2
|
Kỳ Lâm - Lương Thiện
|
12
|
|
|
|
|
12
|
|
|
3
|
Kỳ Lâm - Thiện Kế -
Ninh Lai
|
27,5
|
|
|
|
|
7
|
20,5
|
|
|
Km0-Km1+300
|
1,3
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
Km1+300-Km20+300
|
19
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Km20+300-Km26
|
5,7
|
|
|
|
|
5,7
|
|
|
|
Km26-Km27+500
|
1,5
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Nhánh từ ngã ba đường
rẽ cầu Thiện Kế - Km55+150 QL2C
|
4
|
Vĩnh Lợi - Kim
Xuyên
|
27
|
|
|
|
|
|
27
|
|
5
|
Km 55 đường ĐT,186
- Cấp Tiến
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
Chi Thiết - Phú
Lương
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
7
|
Tràn Suối Lê - Minh
Thanh - Tú Thịnh
|
9
|
|
|
|
|
9
|
|
|
8
|
Tuân Lộ - Đông Thọ
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
9
|
Tân Trào - Trung
Yên
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
10
|
Tân Trào - Bình Yên
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
11
|
Km56 đường ĐT.186 -
Vĩnh Lợi
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
12
|
Đông Thọ - Quyết Thắng
|
5,6
|
|
|
|
|
|
5,6
|
|
13
|
Cầu và đường dẫn cầu
Thác Dẫng
|
1,51
|
|
|
|
|
1,51
|
|
|
14
|
Đường Cầu Trắng -
Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu
|
4,7
|
|
|
|
|
4,7
|
|
|
15
|
Đường Tỉn Keo - Bảo
tàng Tân Trào
|
3,4
|
|
|
|
|
3,4
|
|
|
16
|
Đường Hợp Hoà -
Kháng Nhật
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
17
|
Đường từ thôn Phúc
Vượng qua UBND xã Phúc Ứng đến Km70 - QL.2C
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
18
|
Cầu và đường dẫn cầu
Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn
|
2,2
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
19
|
Đường từ Km21+300,
ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
20
|
Đường từ xã Hợp Hoà
- xã Tuân Lộ
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
21
|
Đông Thọ - Quyết Thắng
- Vân Sơn - Đồng Quý
|
15
|
|
|
|
|
|
15
|
|
VI
|
THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km130 QL2 (cũ) -
Bình Ca
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
|
2
|
Km126 QL2 (cũ) -
Thái Long
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
3.765
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|