|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 28 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI NĂM
2011
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết
định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2011;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 27/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 3 năm
2010 về đề nghị ban hành Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xếp loại đường
bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để
xác định cước vận tải năm 2011 (có bảng chi tiết kèm theo).
Điều 2: Giao
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh uỷ; Báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ TP;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Trung tâm Công báo;
- Các phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TC-TH-CX-TL-NLN
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
BIỂU
02: BẢNG XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Biểu kèm theo Quyết
định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Chặng đường
|
Chiều dài (Km)
|
Loại đường (Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
TUYẾN ĐT.185
|
74,1
|
|
|
|
|
59
|
15,1
|
|
|
Km0 - Km59
|
59
|
|
|
|
|
59
|
|
|
|
Km59 - Km74+100
|
15,1
|
|
|
|
|
|
15,1
|
|
2
|
TUYẾN ĐT.186
|
86,05
|
|
|
|
5
|
7,05
|
74
|
|
|
Km0 - Km5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km5 - Km57
|
52
|
|
|
|
|
|
52
|
|
|
Km57 - Km62
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km62 - Km84
|
22
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
Km84 - Km86+050
|
2,05
|
|
|
|
|
2,05
|
|
|
3
|
TUYẾN ĐT.187
|
17
|
|
|
|
|
|
17
|
|
4
|
TUYẾN ĐT.188
|
42
|
|
|
|
35
|
|
7
|
|
|
Km0 - Km27
|
27
|
|
|
|
27
|
|
|
3 Km đi trùng Quốc
lộ 279 (từ Km27 - Km30)
|
|
Km30 - Km38
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Km38 - Km45
|
7
|
|
|
|
|
|
7
|
5
|
TUYẾN ĐT.189
|
61,5
|
|
|
|
2,7
|
|
58,8
|
|
|
Km0 - Km2+700
|
2,7
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
Km2+700 - Km61+500
|
58,8
|
|
|
|
|
|
58,8
|
|
6
|
TUYẾN ĐT.190
|
116
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km0 - Km151
|
116
|
|
|
|
116
|
|
|
35Km đi trùng
QL.279 từ Km80 - Km115 (thị trấn Na Hang - Đà Vị)
|
BIỂU
03: BẢNG XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN
(Biểu kèm theo Quyết
định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Chặng đường
|
Chiều dài (Km)
|
Loại đường (Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
I
|
HUYỆN NA HANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ Km8 đường
Thượng Lâm - bản Phiêng Bung xã Năng Khả
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
2
|
Yên Hoa - Sinh Long
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
3
|
Thượng Lâm - Lăng
Can
|
12
|
|
|
|
|
12
|
|
|
4
|
Đà Vị - Hồng Thái
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
5
|
Thượng Lâm - Phúc
Yên
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
6
|
Nẻ - Thanh Tương
|
4
|
|
|
|
4
|
|
|
|
7
|
Năng Khả - Thượng
Lâm
|
25
|
|
|
|
6
|
19
|
|
|
|
Km0-Km6
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km6-Km25
|
19
|
|
|
|
|
19
|
|
|
8
|
Yên Hoa - Côn Lôn
|
7
|
|
|
|
3
|
|
4
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Km3-Km7
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
9
|
Yên Hoa - Khau Tinh
|
14
|
|
|
|
4
|
|
10
|
|
|
Km0 đến Km4
|
4
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Km4 đến Km14
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Lăng Can - Xuân Lập
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
11
|
Thanh Tương - Bản
Bung (xã Thanh Tương)
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
12
|
Na Hang - thôn Hang
Khào - thôn Nà Khá, xã Năng Khả
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
13
|
Thôn Tát Ngà, xã
Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lăng Can - Phúc Yên
|
16
|
|
|
|
16
|
|
|
|
II
|
HUYỆN CHIÊM HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phúc Thịnh - Trung
Hà - Hồng Quang
|
47
|
|
|
|
|
32
|
15
|
|
|
Km0-Km32
|
32
|
|
|
|
|
32
|
|
|
|
Km32-Km37 (rẽ đi Hồng
Quang)
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Km37-Km47 (rẽ đi
Khuân Pồng)
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
2
|
Kim Bình - Linh Phú
- Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)
|
24
|
|
|
|
|
24
|
|
|
3
|
Đầm Hồng - Phú Bình
- Kiên Đài - Nà Bó - Bản Cham (xã Tri Phú)
|
34
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
Km0-Km25
|
25
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
Km25-Km34
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
4
|
Yên Lập - Bình Phú
- Kiên Đài
|
15
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
Km0-Km8
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Km8-Km15
|
7
|
|
|
|
|
|
7
|
|
5
|
Thị trấn Vĩnh Lộc -
Trung Hoà - Nhân Lý
|
31,1
|
|
|
|
|
6
|
25,1
|
|
|
Km0-Km21
|
21
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
Km21-Km27
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
Km27-Km31+100
|
4,1
|
|
|
|
|
|
4,1
|
|
6
|
Vinh Quang - Bình
Nhân
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Km3-Km5
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
7
|
Na Héc (xã Tân Mỹ)
- Hà Lang
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
Phúc Thịnh - Tân Thịnh
- Hoà An
|
13
|
|
|
|
|
13
|
|
|
9
|
Xuân Quang - Hùng Mỹ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoà Phú - Nhân Lý
(đỉnh đèo Chắp)
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
11
|
Pắc Hóp - Nà Luông
(xã Linh Phú)
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
12
|
Kim Bình - Bình
Nhân
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
13
|
Bản Tụm (xã Tân Mỹ)
- Sơn Thuỷ (xã Tân Mỹ)
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
14
|
Nà Pồng xã Tân Mỹ -
Trung tâm xã Hà Lang
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Km3-Km6
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có đường nên
không phân loại
|
15
|
Nà Nghè - Thượng
Minh (xã Hồng Quang)
|
12
|
|
|
|
|
1
|
11
|
|
|
Km0-Km1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Km1-Km12
|
11
|
|
|
|
|
|
11
|
|
III
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tân Yên - Nhân Mục
|
6
|
|
|
|
|
4
|
2
|
|
|
Km0-Km4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Km4-Km6
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
Đức Ninh - Hùng Đức
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
3
|
Thái Hoà - Hồng
Thái
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
4
|
Bình Xa - Minh
Hương
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
5
|
Thái Sơn - Thành
Long - Bằng Cốc - Nhân Mục
|
18,2
|
|
|
|
|
10
|
8,2
|
|
|
Km0-Km10
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
Km10-Km18+200
|
8,2
|
|
|
|
|
|
8,2
|
|
6
|
Km199 QL2 - Yên Lâm
|
12
|
|
|
|
|
3
|
9
|
|
|
Km0-Km3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Km3-Km12
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
7
|
Đường bờ sông - Phù
Lưu - Minh Dân - Minh Khương
|
16,97
|
|
|
|
|
|
16,97
|
|
IV
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Lợi - Trung
Minh
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
2
|
Thái Bình - Công Đa
- Đạo Viện
|
19
|
|
|
|
|
15
|
4
|
|
|
Km0-Km15
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
Km15-Km19
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu
Tứ Quận
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
4
|
Trung Môn - Chân
Sơn - Kim Phú
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
5
|
Trung Môn - Kim Phú
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
6
|
Đường từ QL.2C xã
Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương
|
5
|
|
|
|
|
2
|
3
|
|
|
Km0-Km2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
QL2C - Hết địa phận
xã Kim Quan
|
|
Km2-Km5
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
Từ Km1 của tuyến
chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan
|
7
|
Cầu Tiền Phong - Thắng
Quân
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
8
|
Tứ Quận - Quý Quân
|
22
|
|
|
|
|
1,8
|
20,2
|
|
|
Km0-Km17+200
|
17,2
|
|
|
|
|
|
17,2
|
|
|
Km17+200-Km19
|
1,8
|
|
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Km19-Km22
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
9
|
Phúc Ninh - Chiêu
Yên
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
10
|
Trung Sơn - Hùng Lợi
|
9,5
|
|
|
|
|
1,7
|
7,8
|
|
|
Km0-Km1+700
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Km1+700-Km9+500
|
7,8
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
11
|
Thái Bình - Tiến Bộ
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
12
|
Tràng Đà - Tân Tiến
|
18,3
|
|
|
|
|
|
18,3
|
|
13
|
Km 146 QL2 - Lăng
Quán
|
8
|
|
|
|
|
5
|
3
|
|
|
Km0-Km5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Km5-Km8
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
|
14
|
Km 221 QL37 - Hoàng
Khai
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
15
|
Đường từ ngã ba Kim
Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
16
|
Nhữ Hán đi
Km234+600 QL37, xã Mỹ Bằng
|
6,2
|
|
|
|
|
|
6,2
|
|
17
|
Đường từ thôn Làng
Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành
|
4,7
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
18
|
Đường từ thôn Đô
Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân
|
14
|
|
|
|
|
|
14
|
|
19
|
Đường từ thôn Làng
Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
20
|
Đường đi khu di
tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
|
21
|
Đường từ Km15 QL2
(Tuyên Quang-Hà Giang) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận
|
3,2
|
|
|
|
|
|
3,2
|
|
22
|
Đường từ thôn 11,
xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quán
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
23
|
Đường từ thôn An Lạc
1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh
|
2,5
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
24
|
Đường Trung Trực -
Đỉnh Mười - Kiến Thiết
|
22,5
|
|
|
|
|
|
22,5
|
|
25
|
Đường từ Km15 QL2
(TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng
Quân
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
26
|
Đường từ Km227+170,
QL.37 đi Nhữ Khê
|
7,8
|
|
|
|
|
4
|
3,8
|
|
|
Km0-Km4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Km4-Km7+800
|
3,8
|
|
|
|
|
|
3,8
|
|
V
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tam Đa - Lâm Xuyên
- Sầm Dương - Hồng Lạc
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
2
|
Kỳ Lâm - Lương Thiện
|
12
|
|
|
|
|
12
|
|
|
3
|
Kỳ Lâm - Thiện Kế -
Ninh Lai
|
27,5
|
|
|
|
|
7
|
20,5
|
|
|
Km0-Km1+300
|
1,3
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
Km1+300-Km20+300
|
19
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
Km20+300-Km26
|
5,7
|
|
|
|
|
5,7
|
|
|
|
Km26-Km27+500
|
1,5
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Nhánh từ ngã ba đường
rẽ cầu Thiện Kế - Km55+150 QL2C
|
4
|
Vĩnh Lợi - Kim
Xuyên
|
27
|
|
|
|
|
|
27
|
|
5
|
Km 55 đường ĐT,186
- Cấp Tiến
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
Chi Thiết - Phú
Lương
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
7
|
Tràn Suối Lê - Minh
Thanh - Tú Thịnh
|
9
|
|
|
|
|
9
|
|
|
8
|
Tuân Lộ - Đông Thọ
|
16
|
|
|
|
|
|
16
|
|
9
|
Tân Trào - Trung
Yên
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
10
|
Tân Trào - Bình Yên
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
11
|
Km56 đường ĐT.186 -
Vĩnh Lợi
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
12
|
Đông Thọ - Quyết Thắng
|
5,6
|
|
|
|
|
|
5,6
|
|
13
|
Cầu và đường dẫn cầu
Thác Dẫng
|
1,51
|
|
|
|
|
1,51
|
|
|
14
|
Đường Cầu Trắng -
Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu
|
4,7
|
|
|
|
|
4,7
|
|
|
15
|
Đường Tỉn Keo - Bảo
tàng Tân Trào
|
3,4
|
|
|
|
|
3,4
|
|
|
16
|
Đường Hợp Hoà -
Kháng Nhật
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
17
|
Đường từ thôn Phúc
Vượng qua UBND xã Phúc Ứng đến Km70 - QL.2C
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
18
|
Cầu và đường dẫn cầu
Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn
|
2,2
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
19
|
Đường từ Km21+300,
ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
20
|
Đường từ xã Hợp Hoà
- xã Tuân Lộ
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
21
|
Đông Thọ - Quyết Thắng
- Vân Sơn - Đồng Quý
|
15
|
|
|
|
|
|
15
|
|
VI
|
THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km130 QL2 (cũ) -
Bình Ca
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
|
2
|
Km126 QL2 (cũ) -
Thái Long
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải ngày 28/04/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
4.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|