|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2007/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Hồ Nghĩa Dũng
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
05/2007/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2007
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ
về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên
đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 3 năm 2007 và bãi bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16
tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tốc độ
và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
(Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Ủy ban ATGTQG;
- Cục CSGT Đường bộ - Đường Sắt;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam;
- Lưu: VT, V.Tải (4).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ
GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng
02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới và
khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải
nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách tối thiểu giữa hai
xe được ghi trên báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có báo hiệu đường
bộ quy định về tốc độ, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe, người lái xe cơ giới
tham gia giao thông phải tuân thủ Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng
cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết
để bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 4. Trong
Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm
trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ
vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu
lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.
2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện
tích sàn xe dành cho khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh
vận tải khách bằng xe buýt.
3. Ôtô chuyên dùng là ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện
một chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy; ôtô quét đường; ôtô
hút chất thải; ôtô trộn vữa; ôtô trộn bê tông; ôtô bơm bê tông; ôtô cần cẩu;
ôtô thang; ôtô khoan; ôtô kéo xe hỏng; ôtô chuyên dùng loại khác như ôtô truyền
hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình lưu động, ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu,
ôtô kiểm tra cáp điện ngầm, ôtô chụp X-quang, ôtô phẫu thuật lưu động … (Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại
theo mục đích sử dụng).
Chương 2:
TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM
GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối
đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có một
trong các trường hợp sau:
1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên
đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường
sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường
không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và
tan trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu
vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào
chắn;
7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;
8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên,
xuống xe;
9. Gặp đoàn xe ưu tiên; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở
hàng nguy hiểm; vượt đoàn người đi bộ;
10. Trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt, lầy lội,
có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
Điều 6. Tốc
độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực
đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới
3.500 kG.
|
50
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng
tải từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác;
ôtô chuyên dùng; xe môtô; xe gắn máy.
|
40
|
Điều 7. Tốc
độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực
đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có
trọng tải dưới 3.500 kG.
|
80
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có
trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
|
70
|
Ôtô buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe
môtô.
|
60
|
Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy.
|
50
|
Điều 8. Đối với các loại xe như
máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe
máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối
đa không quá 30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Chương 3:
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Khi điều khiển xe tham
gia giao thông trên đường bộ, người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối
với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai
xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Điều 10. Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái
xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường
khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h)
|
Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
|
Đến 60
|
30
|
Trên 60 đến 80
|
50
|
Trên 80 đến 100
|
70
|
Trên 100 đến 120
|
90
|
Điều 11. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa
hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích
hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Điều 10 Quy định này.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản
lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo
hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư” theo quy
định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ
quan quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực
lượng kiểm soát giao thông báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc
phát sinh để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
7.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|