ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2022/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐỊA ĐIỂM ĐỔ THẢI ĐỐI VỚI VẬT CHẤT NẠO VÉT
TỪ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo
vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
33/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc xác
định khu vực, địa điểm đổ thải đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao
thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến khu vực, địa điểm đổ thải đối với vật chất
nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
Quyết định này là cơ sở pháp lý
để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng thống nhất trong quá trình quy hoạch,
xây dựng, lựa chọn khu vực, địa điểm để đổ thải thực hiện các dự án liên quan đến
hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang; nhằm mục đích hạn chế những tác hại gây ô nhiễm môi trường, bảo đảm
trật tự an toàn xã hội.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu vực đổ thải là phạm vi
có thể quy hoạch chứa các vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội
địa.
2. Địa điểm đổ thải là nơi xác
định vị trí cụ thể để chứa các vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường
thủy nội địa.
3. Vật chất nạo vét là vật chất
ở thể rắn, lỏng được nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa, không
thuộc hoạt động nạo vét thu hồi sản phẩm.
Điều 4. Quy
định về khu vực, địa điểm đổ thải
1. Điều kiện để xác định khu vực,
địa điểm đổ thải
a) Khu vực, địa điểm đổ thải phải
được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí và chấp thuận bằng văn bản, có diện tích đáp ứng
nhu cầu đổ thải vật chất nạo vét của từng dự án cụ thể, phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất của địa phương.
b) Có vị trí thuận lợi để đảm bảo
việc thu gom chất thải từ hoạt động nạo vét đường thủy nội địa và đáp ứng được
các quy định pháp luật về khoảng cách an toàn đến khu vực dân cư sinh sống tập
trung theo quy định. Nếu thực hiện đổ thải lên trên khu đất thuộc quyền sử dụng
hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải được sự đồng thuận của tổ chức, cá nhân
trong khu vực và đúng quy định của pháp luật.
c) Có điều kiện địa chất, thủy
văn phù hợp; không nằm trong khu vực thường xuyên bị ngập sâu trong nước; không
nằm ở vị trí đầu nguồn nước.
d) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ
môi trường, cảnh quan, an ninh trật tự, không xâm phạm chỉ giới giao thông, bảo
đảm các quy định về hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường thủy nội địa,
không làm ảnh hưởng đến đời sống và sức khỏe người dân.
2. Quy định khu vực, địa điểm đổ
thải
a) Vị trí khu vực, địa điểm đổ
thải có khoảng cách an toàn đến khu vực dân cư tập trung, trường học, bệnh viện,
trung tâm văn hóa xã hội, di tích lịch sử, trung tâm công nghiệp, các nguồn nước,
sông, hồ đúng quy định của pháp luật.
b) Có diện tích, sức chứa phù hợp
để chứa, xử lý các vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa
theo từng dự án cụ thể.
c) Để hạn chế tác động xấu của
vật chất nạo vét đến môi trường xung quanh, kết cấu của khu vực đổ thải phải có
bờ bao bằng đất tự nhiên hoặc bê tông cốt thép (đảm bảo chiều cao, độ dày phù
hợp với từng khu vực đổ thải), xung quanh có hệ thống lọc nước và thoát nước.
Điều 5.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về khu vực, địa điểm đổ thải
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện thu gom, xử lý, vận chuyển
vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa đến khu vực, địa điểm
đổ thải.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thanh tra,
kiểm tra công tác thu gom, xử lý, vận chuyển vật chất nạo vét từ hệ thống giao
thông đường thủy nội địa.
c) Hàng năm, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục các khu vực, địa
điểm đổ thải trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với các sở, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy hoạch, xác định vị trí để sử dụng
làm khu vực, địa điểm đổ thải đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông
đường thủy nội địa; quản lý các khu vực, địa điểm đổ thải trên địa bàn tỉnh sau
khi được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định lập mới hoặc bổ sung, điều
chỉnh danh mục các khu vực, địa điểm đổ thải trên địa bàn tỉnh hàng năm.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác quan trắc và giám sát môi trường đối với các khu vực đổ thải
hàng năm theo nhiệm vụ được giao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Hướng dẫn chủ đầu tư các dự
án nạo vét các công trình thủy có đổ thải thực hiện đúng các quy định tại Quyết
định này.
b) Chủ trì thẩm định phương án
đổ thải đối với các dự án nạo vét các công trình thủy cần đổ thải do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
c) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện thẩm định phương án đổ thải đối với các dự án nạo vét cần đổ
thải do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với chủ đầu
tư dự án nạo vét đường thủy nội địa và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh lựa chọn, chấp thuận vị trí để sử dụng làm khu vực, địa điểm đổ
thải đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa; quản
lý các khu vực, địa điểm đổ thải trên địa bàn.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành và các cơ quan có liên quan để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa tại địa phương theo phân cấp.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc nhắc nhở các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nạo vét trong vùng nước
đường thủy nội địa trên địa bàn chấp hành các quy định quản lý vật chất nạo vét
và các quy định khác có liên quan; kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp
vi phạm quy định pháp luật về vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
d) Tổ chức tuyên truyền các quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý vật chất nạo vét từ hệ thống giao
thông đường thủy nội địa và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ….…. tháng 01 năm
2022.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 7;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.HP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|