|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phòng
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
01/2008/QĐ-UBND
|
Mỹ
Tho, ngày 04 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ Giao
thông Vận tải qui định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ; Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản
lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Bảng danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký,
thay thế Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 04/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang về ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 57/2006/QĐ- UBND ngày 30/10/2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về điều chỉnh, bổ sung Danh mục số hiệu đường bộ
thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3.
Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa
bàn phụ trách; tổ chức quản lý các tuyến đường cấp huyện đúng theo qui định của
pháp luật.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
BẢNG DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 01 /2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 n ăm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên
đường hiện hữu
|
Số
hiệu đường bộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (Km)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
133 tuyến
|
740,480
|
|
I
|
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
|
|
10 tuyến
|
56,397
|
|
1
|
Đường huyện 01
|
ĐH. 01
|
ĐT.871
|
cầu chợ Tân Phước
|
5,500
|
|
2
|
Đường huyện 02
|
ĐH. 02
|
Ngã 3 đường Võ Duy Linh và đường
16/2
|
Chợ Rạch Già ( Ngã tư Rạch
Già)
|
16,682
|
|
3
|
Đường huyện 03
|
ĐH. 03
|
Ngã ba Tân Điền
|
Cầu Xóm Xọc
|
4,850
|
|
4
|
Đường huyện 04
|
ĐH. 04
|
Ngã ba đường Thủ Khoa Huân và
đường 30/4
|
Bến đò Phước Trung
|
3,755
|
|
5
|
Đường huyện 05
|
ĐH. 05
|
ĐT.862
|
ĐH.03
|
3,890
|
|
6
|
Đường huyện 06
|
ĐH. 06
|
ĐH.01
|
ĐH.02
|
2,450
|
|
7
|
Đường huyện 07
|
ĐH. 07
|
ĐT.877B
|
Bến đò Phú Đông
|
2,980
|
|
8
|
Đường huyện 08
|
ĐH. 08
|
Cầu Bình Thành
|
Bến đò Bình Xuân
|
4,050
|
|
9
|
Đường huyện 13
|
ĐH. 09
|
ĐH.01
|
Cống đập Gò Công
|
7,720
|
|
10
|
Đường huyện 15
|
ĐH. 10
|
QL.50
|
UBND xã Bình Xuân
|
4,520
|
|
II
|
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
|
|
16 tuyến
|
79,068
|
|
1
|
Đường huyện 11
|
ĐH.11
|
ĐT.877
|
ĐH.09
|
4,800
|
|
2
|
Đường huyện 12A
|
ĐH.12
|
QL.50
|
Cầu Ngang
|
3,217
|
|
3
|
Đường huyện 12B
|
ĐH.12B
|
ĐT.872
|
ĐH.12A
|
5,235
|
|
4
|
Đường huyện 13
|
ĐH.13
|
ĐT.873
|
ĐH.21
|
6,900
|
|
5
|
Đường trung tâm xã Bình Phú
|
ĐH.13B
|
ĐH.13
|
Trường học Bình Phú
|
2,000
|
|
6
|
Đường huyện 14
|
ĐH.14
|
ĐH.13
|
Bến đò Cả Nhồi
|
4,200
|
|
7
|
Đường huyện 07
|
ĐH.15
|
ĐT.877 ( Vàm Giồng)
|
Ranh TX. Gò Công
|
15,731
|
|
8
|
Đường Vàm Giồng
|
ĐH.15B
|
ĐT.877
|
ĐT.877B
|
1,350
|
|
9
|
Đường Ao Dương
|
ĐH.15C
|
ĐT.872
|
ĐH.15A ( ngã 3 Ao Dương)
|
1,200
|
|
0
|
Đường huyện 09
|
ĐH.16
|
|
|
8,285
|
|
Đoạn 1
|
ĐH.16
|
QL.50
|
Ngã 3 PTTH Long Bình (ĐT.877)
|
8,185
|
|
Đoạn 2
|
ĐH.16
|
Ngã 3 ĐH.09 ( số hiệu ĐH.16A)
+ đường vào cầu Long Bình
|
Cầu Long Bình
|
0,100
|
|
11
|
Đường trung tâm xã Yên Luông
|
ĐH.16B
|
QL.50
|
TT. Văn hóa Yên Luông
|
2,050
|
|
12
|
Đường liên xã Vĩnh Hựu
|
ĐH.16C
|
ĐT.872
|
ĐH.09
|
4,400
|
|
13
|
Đường huyện 10 & 10B
|
ĐH.17
|
ĐT.877
|
ĐT.877B
|
4,500
|
|
14
|
Đường huyện 21
|
ĐH.18
|
QL.50
|
Bến đò Đồng Sơn
|
6,300
|
|
15
|
Đường huyện Lợi An
|
ĐH.19
|
ĐT.877
|
Cầu Việt Hùng
|
3,600
|
|
16
|
Đường trục xã Bình Nhì
|
ĐH.20
|
ĐH. 21
|
Giáp ranh Chợ Gạo
|
5,300
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ GẠO
|
|
15 tuyến
|
80,596
|
|
1
|
Đường huyện Bình Phục Nhứt
|
ĐH.21
|
QL.50
|
Kênh Chợ Gạo (Bình Phục Nhứt)
|
4,400
|
|
2
|
Đường Bình Phan
|
ĐH.22
|
QL.50
|
Kênh Chợ Gạo
|
3,365
|
|
3
|
Đường huyện Hòa Định
|
ĐH.23
|
QL.50
|
Kênh Xuân Hòa
|
3,540
|
|
4
|
Đường Hoà Định - Xuân Đông
|
ĐH.24
|
Đường Hòa Định
|
Đường Dương Kỳ Thống
|
3,200
|
|
5
|
Đường huyện Lộ Xoài
|
ĐH.24B
|
QL.50
|
ĐH.26B
|
3,900
|
|
6
|
Đường huyện 24 cũ
|
ĐH.24C
|
Công viên Chợ Gạo
|
QL.50
|
2,700
|
|
7
|
Đường huyện Tây (Bắc) Kênh Chợ
Gạo
|
ĐH.25
|
Bến xe Chợ Gạo
|
ĐH.26/3
|
10,367
|
|
8
|
Đường huyện Đông (Nam) Kênh Chợ
Gạo
|
ĐH.25B
|
QL.50
|
Ranh xã Đồng Sơn (Đê Sông Tra)
|
10,320
|
|
9
|
Đường Óc Eo
|
ĐH.25C
|
ĐH.25A
|
ĐH.26
|
3,712
|
|
10
|
Đường huyện 26/3
|
ĐH.26
|
ĐT.879C
|
Cống Long Hiệp
|
7,700
|
|
11
|
Đường Cả Quới (Lộ Đất)
|
ĐH.26B
|
ĐT.879C
|
ĐT.879B
|
7,097
|
|
12
|
Đường huyện 06
|
ĐH.27
|
ĐT.879C
|
ĐT.879B
|
4,450
|
|
13
|
Đường huyện 31
|
ĐH.28
|
ĐT.879B
|
ĐT.879
|
5,636
|
|
14
|
Đường Kênh Nhỏ
|
ĐH.28B
|
ĐT.879B
|
ĐT.879
|
6,599
|
|
15
|
Đường Thạnh Hòa
|
ĐH.29
|
ĐH.30
|
Cầu Phú Trung
|
3,610
|
|
IV
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
10 tuy ến
|
67,800
|
|
1
|
Đường huyện 18
|
ĐH.31
|
QL.01A
|
Cầu Cổ Chi
|
3,400
|
|
2
|
Đường huyện Thân Cửu Nghĩa
|
ĐH.32
|
QL.01A (TT. Tân Hiệp)
|
Ngã ba Thầy Khanh (nối nhánh
Đ. cao tốc)
|
3,500
|
|
3
|
Đường Giồng Dứa
|
ĐH.33
|
QL.01A
|
Kênh Năng
|
4,100
|
|
4
|
Đường huyện Long Hưng
|
ĐH.34
|
QL.01A
|
UBND xã Long Hưng
|
4,500
|
|
5
|
Đường Thạnh Phú - Bàn Long
|
ĐH.35
|
ĐT.870
|
Ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy)
|
12,000
|
|
6
|
Đường Bờ Tây kênh Nguyễn Tấn
Thành
|
ĐH.35B
|
QL.01A (cầu Kênh Xáng – xã
Long Định)
|
ĐT.864 (cầu Kênh Xáng – xã
Song Thuận)
|
7,800
|
|
7
|
Đường Dưỡng Điềm – Bình Trưng
|
ĐH.36
|
QL.01A
|
ĐT.876
|
9,400
|
|
8
|
Đường Gò Lũy
|
ĐH.37
|
QL.01A
|
Cầu Bến Hải
|
2,200
|
|
9
|
Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ
Chung
|
ĐH.38
|
ĐT.866B
|
Kênh Nguyễn Tấn Thành (xã Long
Định)
|
14,100
|
|
10
|
Đường Kênh Kháng Chiến
|
ĐH.38B
|
ĐT.867 (cầu Chợ - xã Long Định)
|
ĐT.874 ( cầu số 2 – Xã Điềm
Hy)
|
6,800
|
|
V
|
HUYỆN TÂN PHƯỚC
|
|
15 tuyến
|
147,200
|
|
1
|
Đường Bắc Đông
|
ĐH.40
|
Rạch Láng Cát
|
Kênh 1
|
21,300
|
|
2
|
Đường Tràm Mù
|
ĐH.41
|
Rạch Láng Cát
|
Kênh 1
|
21,700
|
|
3
|
Đường Nam Trương Văn Sanh
|
ĐH.42
|
Rạch Láng Cát
|
Kênh 1
|
26,500
|
|
4
|
Đường Kênh 3
|
ĐH.43
|
Kênh Năng
|
Kênh Nguyễn Tấn Thành
|
8,000
|
|
5
|
Đường Kênh Năng
|
ĐH.44
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh 1
|
7,500
|
|
6
|
Đường Tây Sáu Ầu
|
ĐH.44B
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh 1
|
7,000
|
|
7
|
Đường Chín Hấn
|
ĐH.45
|
ĐT.865
|
Đường Bắc Đông
|
7,500
|
|
8
|
Đường Láng Cát
|
ĐH.45B
|
ĐT.866
|
Đường Bắc Đông
|
7,500
|
|
9
|
Đường Rạch Đào
|
ĐH.45C
|
ĐT.865
|
Kênh TrươngVăn Sanh
|
4,900
|
|
10
|
Đường Kênh Mới
|
ĐH.46
|
ĐT.865
|
Kênh TrươngVăn Sanh
|
4,500
|
|
11
|
Đường Kênh Tây
|
ĐH.47
|
ĐT.865
|
Đường Bắc Đông
|
9,500
|
|
12
|
Đường Cặp Rằn Núi
|
ĐH.48
|
ĐT.865
|
Kênh Trương Văn Sanh
|
4,000
|
|
13
|
Đường Kênh 1
|
ĐH.48B
|
ĐT.865
|
Đường Bắc Đông
|
9,500
|
|
14
|
Đường Thanh Niên
|
ĐH.49
|
ĐT.867
|
Ranh Cai Lậy
|
1,600
|
|
15
|
Đường Lộ Đất
|
ĐH.50
|
ĐT.866
|
Kênh Năng
|
6,200
|
|
VI
|
HUYỆN CAI LẬY
|
|
22 tuyến
|
139,308
|
|
1
|
Đường Nhị Quí - Phú Quí
|
ĐH.51
|
Giáp ranh xã Hữu Đạo ( Châu
Thành)
|
ĐH. Phú Quí
|
3,168
|
|
2
|
Đường Bến Cát (Dây Thép)
|
ĐH.52
|
ĐT.874
|
Cầu Trường Tín
|
8,000
|
|
3
|
Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông
|
ĐH.53
|
QL.01A
|
Đường Sông Cũ
|
7,210
|
|
4
|
Đường Phú Quí
|
ĐH.54
|
QL.01A
|
ĐH. Long Tiên - Mỹ Long
|
6,247
|
|
5
|
Đường Nhị Mỹ
|
ĐH.55
|
QL.01A
|
Cầu Tín Dụng
|
1,673
|
|
6
|
Đường Lộ Giữa
|
ĐH.56
|
Đường Mỹ Trang
|
ĐH.Tân Hội Mỹ Hạnh Đông
|
2,048
|
|
7
|
Đường Ấp 1 Tân Bình
|
ĐH.57
|
ĐT.868
|
Kênh Hội Đồng
|
2,223
|
|
8
|
Đường Ấp 5 Tân Bình
|
ĐH.57B
|
ĐT.868
|
Giáp ranh xã Bình Phú
|
2,000
|
|
9
|
Đường Mỹ Phước Tây
|
ĐH.58
|
ĐT.868 (cầu Kênh 12)
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
3,560
|
|
10
|
Đường Sông Cũ
|
ĐH.59
|
ĐH. Mỹ Phước Tây (cầu Kênh
Xáng)
|
Giáp ranh xã Mỹ Phước (huyện
Tân Phước)
|
9,800
|
|
11
|
Đường TN Long Khánh - Cẩm Sơn
|
ĐH.60
|
ĐT.868 (cầu Thanh Niên)
|
Đường Giồng Tre
|
6,705
|
|
12
|
Đường Cây Trâm
|
ĐH.61
|
ĐT.868
|
Cầu Ba Đá
|
1,816
|
|
13
|
Đường Long Tiên - Mỹ Long
|
ĐH.35
|
ĐT.868
|
Giáp xã Bàn Long (huyện Châu
Thành)
|
8,246
|
Cùng mã hiệu Đ. Thạnh Phú- Bàn
Long Châu Thành
|
14
|
Đường Ba Dừa
|
ĐH.62
|
ĐT.868
|
Chợ Ba Dừa
|
0,930
|
|
15
|
Đường Thanh Hòa - Phú An
|
ĐH.63
|
QL01A (Cầu Cai Lậy)
|
QL.01A (XN chăn nuôi 30/4)
|
8,924
|
|
16
|
Đường Giồng Tre
|
ĐH.64
|
QL.01A
|
Nhánh Sông Tiền (Bến đò Hiệp Đức)
|
10,864
|
|
17
|
Đường Bình Phú - Bình Thạnh
|
ĐH.65
|
QL.01A
|
Kênh Kháng Chi ến
|
5,475
|
|
18
|
Đường Phú Nhuận - Kinh 10
|
ĐH.66
|
QL.01A (cầu Phú Nhuận)
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
12,060
|
|
19
|
Đường Phú An
|
ĐH.67
|
ĐT.875
|
Chợ Ba Dừa
|
10,930
|
|
20
|
Đường Cả Gáo
|
ĐH.68
|
Ngã 5 Xã Mỹ Thành Nam
|
Kênh 9 (giáp Cái Bè)
|
7,729
|
|
21
|
Đường 1/5
|
ĐH.69
|
ĐH. Cả Gáo
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
3,500
|
|
22
|
Đường liên ấp Hòa An – Long Quới
|
ĐH.70
|
Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp)
|
Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp)
|
16,200
|
|
VII
|
HUYỆN CÁI BÈ
|
|
16 tuyến
|
113,230
|
|
1
|
Đường Chợ Giồng (23B)
|
ĐH.71
|
QL 01A
|
ĐH.23B
|
2,800
|
|
2
|
Đường 23B
|
ĐH.71
|
QL. 01A
|
Đường Chợ Giồng (23B)
|
6,300
|
Nối với đường Chợ Giồng ( 23B)
|
3
|
Đường ĐH.23A (Cái Thia)
|
ĐH.71B
|
QL.01A
|
Sông Cái Cối (Chợ Cái Thia)
|
4,200
|
|
4
|
Đường Kênh 8
|
ĐH.72
|
ĐH. Chợ Giồng (23B)
|
ĐT.869
|
12,800
|
|
5
|
Đường Kênh 200
|
ĐH.73
|
ĐT.865
|
Kênh Hai H ạt
|
2,200
|
|
6
|
Đường Đông Hòa Hiệp
|
ĐH.74
|
QL.01A
|
ĐT.875
|
5,000
|
|
7
|
Đường Xẻo Mây
|
ĐH.74B
|
ĐT.875
|
ĐH.71B
|
7,500
|
|
8
|
Đường Hòa Khánh- Miểu Cậu
|
ĐH.75
|
QL.01A
|
Sông Tiền
|
3,970
|
|
9
|
Đường Thiện Trí-Thiện Trung
|
ĐH.76
|
QL.01A
|
Kênh 28 ( Xã Thiện Trung)
|
8,000
|
|
10
|
Đường Kênh 6 Bằng Lăng
|
ĐH.77
|
QL.01A
|
ĐH.Nguyễn Văn Tiếp B
|
15,600
|
|
11
|
Đường Mỹ Lương
|
ĐH.78
|
QL.01A
|
Kinh Huyện
|
2,760
|
|
12
|
Đường Ấp Bình- Ấp Hòa
|
ĐH.78B
|
QL.01A
|
ĐH.78
|
7,000
|
|
13
|
Đường Mỹ Lợi A-B
|
ĐH.79
|
ĐT.861
|
ĐH. Nguyễn Văn Tiếp B (Xã Mỹ Lợi
B)
|
7,720
|
|
14
|
Đường Mỹ Tân
|
ĐH.80
|
ĐT.861
|
UBND xã Mỹ Tân
|
2,020
|
|
15
|
Đường Tân Hưng
|
ĐH.81
|
QL.30
|
UB Xã Tân Hưng
|
1,360
|
|
16
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp B
|
ĐH.82
|
ĐH.Tân Hưng
|
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A
|
24,000
|
|
VIII
|
THÀNH PHỐ MỸ THO
|
|
23 tuyến
|
42,000
|
|
1
|
Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86
|
QL.50
|
Sông Tiền
|
0,650
|
|
2
|
Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86B
|
QL.50
|
Đường Lộ Làng
|
1,600
|
|
3
|
Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86C
|
QL.50
|
Đường Lộ Làng
|
1,850
|
|
4
|
Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A Tân
Mỹ Chánh
|
ĐH.86D
|
QL.50
|
Sông Tiền
|
0,600
|
|
5
|
Đường Lộ làng Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.87
|
ĐT.879B
|
Đường Lộ Xoài
|
2,800
|
|
6
|
Đường Bình Phong
|
ĐH.87B
|
Cầu Bình Phong
|
Đường Lộ Xoài
|
2,100
|
|
7
|
Đường Lộ Nghĩa Trang
|
ĐH.88
|
ĐT.879B
|
Giáp Song Bình
|
1,300
|
|
8
|
Đường Lộ Me - Mỹ Phong
|
ĐH.89
|
Đường Đạo Thạnh
|
ĐT.879B
|
3,000
|
|
9
|
Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong)
|
ĐH.90
|
Đường Mỹ Phong
|
Xã Thanh Bình
|
3,750
|
|
10
|
Đường Dọc Kênh Ngang M ột
|
ĐH.90B
|
ĐT.879B
|
Đường Kênh Nổi
|
1,350
|
|
11
|
Đường Dọc Kênh Ngang Hai
|
ĐH.90C
|
ĐT.879B
|
Ranh Ấp Mỹ Lương
|
1,900
|
|
12
|
Đường Dọc Kênh Ngang Ba
|
ĐH.90D
|
Đ. Lộ Me
|
Ranh Ấp Mỹ Hưng
|
2,000
|
|
13
|
Đường Dọc Kênh Ngang Sáu
|
ĐH.90E
|
ĐT.879B
|
Ranh Ấp Mỹ Lương
|
2,300
|
|
14
|
Đường Dọc Kênh Lộ Đình
|
ĐH.91
|
Kênh Ngang I
|
Rạch Gò Cát
|
2,200
|
|
15
|
Đường xã Đạo Thạnh
|
ĐH.92
|
QL.01A
|
Đường Hùng Vương (Ngã tư Cầu Bần)
|
4,500
|
|
16
|
Đường Hóc Đùn
|
ĐH.92B
|
ĐX. Đạo Thạnh
|
Bia Thành đội
|
1,200
|
|
17
|
Đường Ấp 1 Đạo Thạnh
|
ĐH.92C
|
Cầu Triển Lãm
|
Đường xã Đạo Thạnh
|
0,850
|
|
18
|
Đường Bến đò Nhà Thiếc
|
ĐH.92D
|
Cầu Đạo Thạnh
|
QL.50
|
1,050
|
|
19
|
Đường Lộ Dừa Bị
|
ĐH.92E
|
ĐH.92A
|
Sông Bảo Định
|
1,100
|
|
20
|
Đường Miểu Cây Dông
|
ĐH.93
|
QL.01A
|
Đ. Chùa Lương Phước
|
1,650
|
|
21
|
Đường Kinh Kháng Chi ến
|
ĐH.94
|
ĐT.870B
|
Rạch Cái Ngang
|
1,500
|
|
22
|
Đường Chùa Lương Phước
|
ĐH.94B
|
QL.60
|
ĐT.870B
|
1,750
|
|
23
|
Đường Cầu Ván xã Trung An
|
ĐH.95
|
Đ. Chùa Lương Phước
|
Rạch Cái Ngang
|
1,000
|
|
IX
|
THỊ XÃ GÒ CÔNG
|
|
6 tuyến
|
14,881
|
|
1
|
Đường huyện 03
|
ĐH.03
|
Ngã tư Bình Ân (Thị xã Gò
Công)
|
Cầu Xóm Xọc
|
3,500
|
Cùng số hiệu ĐH.03 Gò Công
Đông
|
2
|
Đường huyện 07
|
ĐH.15
|
Đường Vành Đai Phía Nam
|
ĐH.07 (Ranh Gò Công Tây)
|
1,700
|
Cùng số hiệu ĐH07 Gò Công Tây
|
3
|
Đường Việt Hùng
|
ĐH.19
|
ĐT.862
|
Cầu Lợi An
|
1,600
|
Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công
Tây
|
4
|
Đường Biên phòng
|
ĐH.96
|
Đường Vành đai phía Nam
|
Cầu Tân Cương
|
1,500
|
|
5
|
Đường Tân Đông cầu Bà Trà
|
ĐH.97
|
ĐT.871
|
Đường Vành đai phía Bắc
|
4,781
|
|
6
|
Đường đê bao trong
|
ĐH.98
|
ĐT.873
|
ĐT.873 B
|
1,800
|
|
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
4.776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|