HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2010/NQ-HĐND
|
Quy Nhơn, ngày
09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU
DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn
cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công
cộng và Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin
hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
110/TTr-UBND ngày 30/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông
qua Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn;
Báo cáo thẩm tra số 30/BCTT-VHXH ngày 03/12/2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường các Khu
dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn (có
Danh mục tên đường kèm theo).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu
HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA
THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND
ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Bình Định )
Quy Nhơn là đô thị tỉnh lỵ của tỉnh
Bình Định, từ sau ngày giải phóng đến nay UBND tỉnh đã có 2 lần ban hành Quyết
định điều chỉnh, đặt tên đường trên địa bàn thành phố, với tổng số 270 tuyến
đường đã có tên.
Trong những năm gần đây, được sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Định và sự phối
hợp giúp đỡ của các ngành, các cấp, thành phố Quy Nhơn đã tập trung đẩy mạnh
công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị. Quá trình đô thị hóa gắn liền nhiều tuyến
đường bộ tại một số khu đô thị, khu dân cư tập trung được hình thành, với nhiều
tuyến đường chưa được đặt tên đã làm ảnh
hưởng đến công tác quản lý hành chính của thành phố, đồng thời gây bất tiện
trong giao dịch đối với các tổ chức, cá nhân,…Do vậy, việc đặt tên cho các tuyến
đường mới hình thành là một yêu cầu bức thiết hiện nay.
I. Sự cần thiết đặt tên đường
Trong
tình hình đô thị hóa ngày càng phát triển, nhu cầu giao dịch của các tổ chức,
cá nhân ngày càng lớn, việc đặt tên đường, phố, công trình công cộng nhằm góp
phần thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn thành phố; thể hiện
nếp sống văn minh của đô thị, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân
trong hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội thông qua các địa chỉ số
nhà, tên đường cụ thể đối với cơ quan, công sở, nhà dân,…; đồng thời nếu đường
phố có tên sẽ có ý nghĩa góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa dân tộc,
nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc.
Xuất
phát từ yêu cầu thực tế của đô thị cần thiết phải đặt tên đường, UBND thành phố
Quy Nhơn căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật để lập Đề án đặt tên đường các
khu dân cư mới quy hoạch của TP Quy Nhơn (trước mắt đề nghị đặt tên cho 27 tuyến
đường gồm các khu dân cư: Bông Hồng, 10 tuyến đường; Đông Võ Thị Sáu, 03 tuyến
đường; Đông bến xe, 02 tuyến đường; ven Hồ sinh thái Đống Đa, 12 tuyến đường)
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
II. Căn cứ pháp
lý
- Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính Phủ);
- Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao &
Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị
định số: 91/2005/NĐ-CP của Chính Phủ;
- Quyết
định số 343/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập Hội
đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của tỉnh.
III. Nguyên tắc
đặt tên đường
Đề án
đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tuân theo những nguyên
tắc quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nói trên, cụ thể như sau:
- Tất
cả các tuyến đường xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn
thành phố đều được xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô của
đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện
lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường bằng các tên gọi khác
nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường
phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên
các nhân vật lịch sử qua các
thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa) phải
bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí,
công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối với quê
hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
+ Tên
các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có
giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa phương.
+ Tên
các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh
phải hết sức tiêu biểu, ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình
Định và thành phố Quy Nhơn.
Ngoài
ra, việc đặt tên đường Đề án cũng rất quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm
của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
IV. Căn cứ tài
liệu
- Từ
điển nhân vật lịch sử Việt Nam – NXB Khoa học xã hội - 1991.
- Từ
điển Bách khoa Quân sự Việt Nam – NXB Quân đội Nhân dân
- Từ
điển đường phố Hà Nội/Giang Quân- NXB Hà Nội
- Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân – NXB Quân đội nhân dân.
- Lưu
Hữu Phước - Sự nghiệp âm nhạc – TP HCM – NXB Trẻ.
- Những
đoàn viên ưu tú lớp trước – NXB Thanh niên.
-
Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh – NXB Quân đội.
- Tô
Ngọc Vân – Cuộc đời và sự nghiệp - NXB Mỹ thuật.
- Từ
điển Bách khoa Việt Nam – NXB Từ điển Bách khoa.
- Các
công trình toán học tiêu biểu/ Lê Văn Thiêm – NXB Giáo dục.
- Phó
Giáo sư Tôn Thất Bách – Cuộc đời và sự nghiệp – NXB Y học – 2008
- Từ điển Tác gia văn học Việt Nam
thế kỷ XX – NXB Hội Nhà văn
- Nhật
ký Đặng Thùy Trâm – Hội Nhà văn
- Nhà
Tây Sơn.
Ngoài
ra còn căn cứ danh sách tên đường đã đặt tại các thành phố trong cả nước như:
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Đà Lạt, Nha
Trang, Tuy Hòa, Quảng Ngãi, Pleiku...
V. Dự kiến đặt
tên đường (có danh sách kèm theo).
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH
CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN
I. Khu quy hoạch
dân cư Bông Hồng
TT
|
Tuyến đường
quy hoạch
|
Lý trình
|
Lộ giới
(m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2 bên
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Đặt tên đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
01
|
Đường số 2
|
Từ đường số 1 –
đường số 9
|
15
|
7
|
4 x 2
|
281,5
|
Đặng Thùy
Trâm
(1942 – 1970)
Hà Nội
|
02
|
Đường số 3
|
Từ đường số 2 – đường số 10
|
12
|
6
|
3 x 2
|
174,1
|
Tô Ngọc Vân
(1906 – 0954)
Hưng yên
|
03
|
Đường số 3A +
đường số 12
|
Từ đường số 2 –
đường số 12
|
8
14
|
5
6
|
1,5 x 2
3 + 5
|
123
52
175
|
Lê Văn Tú
(1951 –
1971)
Hoài Nhơn –
Bình Định
|
04
|
Đường số 5
|
Từ đường số 2 –
đường số 10
|
12
|
6
|
3 x 2
|
174,6
|
Nguyễn Thị Yến
(1958 – 1970)
Hoài Nhơn – Bình Định
|
05
|
Đường số 6
|
Từ đường số 1 –
đường số 11
|
10
|
6
|
2 x 2
|
338
|
Nam Cao
(Trần Hữu Trí )
1917 – 1951
Hà Nam
|
06
|
Đường số 7
|
Từ đường Lê
Công Miễn – đường số 10
|
15
|
7
|
4 x 2
|
263,2
|
Trần Thị Lý
(1933-1992)
Điện Bàn – Quảng
Nam
|
07
|
Đường số 8
|
Từ đường số 3 –
đường số 5
|
12
|
6
|
3 x 2
|
104,5
|
Ngô Lê Tân
(1933-1969)
Phù Cát – Bình
Định
|
08
|
Đường số 10 +
Đường số 13
|
Từ đường số 1 –
đường số 6
|
15
11
|
7
5
|
4 x 2
3 x 2
|
251
81
332
|
Phạm Thị Đào
(1954 – 1970)
Hoài Nhơn – Bình Định
|
09
|
Đường số 11
|
Từ đường số 6 –
đường số 11
|
8
|
4
|
2 x 2
|
127
|
Bùi Điền
( ? – 1887)
Phù Mỹ - Bình Định
|
10
|
Đường số 9
|
Từ đường Lê Công
Miễn -đường số 10
|
10
|
6
|
2x2
|
191
|
La Văn Tiến
|
II. Khu quy
hoạch dân cư Đông Võ Thị Sáu
TT
|
Tuyến đường
QH
|
Lý trình
|
Lộ giới
(m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2 bên
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Đặt tên đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
01
|
Đường số 7
|
Từ đường số 8 -
đường số 1
|
12
|
6
|
3 x 2
|
94
|
Nguyễn Cư
Trinh
(1716
-1767)
Thiên lộc – Nghệ
An
|
02
|
Đường số 11
|
Từ đường số 10 – đường Phan Bá Vành
|
18
|
10
|
4 x 2
|
103
|
Lê Văn Thiêm
(1918 – 1991)
Đức Thọ - Hà
Tĩnh
|
03
|
Đường số 13
|
Từ đường số 14
– đường số 11
|
12
|
6
|
3 x 2
|
92
|
Bùi Thị Nhạn
|
III. Khu quy
hoạch dân cư Đông Bến xe Trung tâm
TT
|
Tuyến đường
QH
|
Lý trình
|
Lộ giới
(m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2 bên
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Đặt tên đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
01
|
Đường số 2
|
Từ đường Võ Liệu – đường Mai Hắc Đế
|
18
|
8
|
5 x 2
|
310
|
Đặng Thai Mai
(1902 – 1984)
Nghệ An
|
02
|
Đường số 4
|
Từ đường Nguyễn Văn – đường số 5
|
12
|
6
|
2 x 3
|
270
|
Tôn Thất Bách
(1946 – 2004)
Hương Trà – Thừa Thiên Huế
|
IV. Khu quy hoạch dân cư ven Hồ Sinh thái Đống Đa
TT
|
Tuyến đường
quy hoạch
|
Lý trình
|
Lộ giới
(m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2 bên
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Đặt tên đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
01
|
Đường Hoàng Quốc
Việt nối dài
|
Từ đường Phan Đình Phùng – đường số 8
|
26
|
14
|
6 x 2
|
1.022
|
Lê Đức Thọ
(Phan Đình Khải)
(1911 – 1990)
Nam Trực – Nam
Định
|
02
|
Đường Đào Duy Từ
nối dài
|
Từ đường Bạch Đằng
– Hoàng Quốc Việt nối dài
|
15
|
7
|
4 x 2
|
126
|
Đào Duy Từ
|
03
|
Trần Cao Vân nối
dài
|
Từ đường Bạch Đằng
– đường Hoàng Quốc Việt nối dài
|
22
|
12
|
5 x 2
|
135
|
Trần Cao Vân
|
04
|
Đường Lê Lợi nối
dài
|
Từ đường Bạch Đằng
– đường Đống Đa
|
32
|
20
|
6 x 2
|
595
|
Lê Lợi
|
05
|
Đường 31/3
Nối dài - đường
Đống Đa
|
Từ đường Lê Văn
Hưu – đường Lê Lợi
|
22
|
10
|
6 x 2
|
505
|
Đặng Văn Ngữ
(1910 –
1967)
Hương Thủy – Thừa
Thiên Huế
|
06
|
Đường số 10 nối
với Bà Huyện Thanh Quan
|
Từ đường Lê Lợi
nối dài – đường số 8
|
15
|
7
|
4 x 2
|
168
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
07
|
Đường số 5
|
Từ Lê Lợi nối
dài – đường Phan Châu Trinh
|
15
|
9
|
3 x 2
|
521
|
Lưu Hữu Phước
(1921 -
1989)
Ô Môn – Cần Thơ
|
08
|
Đường số 4
|
Từ đường Đặng
Văn Ngữ – đường số 8
|
15
|
7
|
4 x 2
|
239
|
Nguyễn Thái
Bình
(1948 – 1972)
Cần Giuộc –
Long An
|
09
|
Đường số 6
|
Từ đường số 5 –
đường số 10
|
15
|
7
|
4 x 2
|
130
|
Ngô Trọng
Thiên
(1951 – 1975)
Hoài Nhơn –
Bình Định
|
10
|
Đường số 7
|
Từ đường Lê Đức
Thọ – đường số 10
|
15
|
7
|
4 x 2
|
219
|
Nguyễn Thi
(Nguyễn Ngọc Tấn)
(1928 – 1968)
|
11
|
Đường số 12
|
Từ đường Hoàng Quốc
Việt nối dài – đường Hoàng Quốc Việt nối dài
|
11
|
6
|
2,5 x 2
|
172
|
Nguyễn Hồng
Đạo
( Trần Quang
Giáo)
(1929 – 1967)
Phù Cát – Bình
Định
|
12
|
Đường số 8
|
Từ đường Bà Huyện
Thanh Quan - đường Hoàng Quốc Việt nối dài
|
15
|
9
|
3x2
|
219
|
Ngô Gia Khảm
(1921 – 1990)
Từ sơn – Bắc Ninh
|