|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 163/NQ-HĐND 2015 đặt tên tuyến đường thành phố Tam Kỳ thị trấn Phú Thịnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
163/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI
THÀNH PHỐ TAM KỲ, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN VÀ THỊ TRẤN PHÚ THỊNH, HUYỆN PHÚ NINH TỈNH QUẢNG
NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình
công cộng;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 2532/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề
nghị thông qua các Đề án đặt tên bổ sung một số đường tại thành phố Tam Kỳ, thị
xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh; Báo cáo thẩm tra số
39/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thống nhất đặt
tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh,
huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Đặt tên 31 tuyến đường,
gồm tên của 29 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (phụ lục I kèm theo).
2. Đặt tên 98 tuyến đường,
gồm tên của 96 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ; điều
chỉnh giới hạn 02 đường tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam (phụ lục II kèm
theo).
3. Đặt tên 21 tuyến đường,
gồm tên của 16 danh nhân văn hóa, lịch sử và 05 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại thị
trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (phụ lục III kèm theo).
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07
tháng 7 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC
I
DANH MỤC 31 ĐƯỜNG ĐƯỢC
ĐẶT TÊN TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày
07/7 /2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Vị trí
|
Thông số kỹ thuật
|
Vị trí đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(mét)
|
Chiều rộng
(mét)
|
Hạ tầng
(%)
|
1
|
Nguyễn Thị Định
|
Khu dân cư ADB phường
Tân Thạnh
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường Quy hoạch
|
620
|
15,5
|
90
|
2
|
Chương Dương
|
KDC phố mới phường
Tân Thạnh
|
Đường Trần Thủ Độ
|
Đường Phan Bội Châu
|
300
|
11,5
|
90
|
3
|
Đoàn Kết
|
KDC phố mới phường
Tân Thạnh
|
Đường số 2
|
Đường số 2
|
200
|
30
(Đường vòng cung)
|
90
|
4
|
Nguyễn Huy Chương
|
KDC phố mới phường
Tân Thạnh
|
Đường số 2
|
Đường Hồ Nghinh
|
280
|
11,5
|
100
|
5
|
Hà Huy Giáp
|
KDC phố mới phường
Tân Thạnh
|
Đường Trần Thủ Độ
|
Đường Lam Sơn
|
120
|
11,5
|
100
|
6
|
Nguyễn Đình Hiến
|
Trước UBND phường
Tân Thạnh
|
Đường Hồ Nghinh
|
Đường Trần Phú
|
150
|
11
|
100
|
7
|
Thạch Lam
|
KDC trước Trường
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tân Thạnh
|
Đường Trần Nguyên
Đán
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
150
|
10
|
100
|
8
|
Ngô Tất Tố
|
KDC phường Tân Thạnh
|
Đường Phạm Phú Thứ
|
Đường Xuân Diệu
|
120
|
10,5
|
100
|
9
|
Nguyễn Tuân
|
KDC phường Tân Thạnh
|
Đường Bạch Đằng
|
Đường Vũ Trọng Phụng
|
150
|
10,5
|
100
|
10
|
Lê Thị Xuyến
|
Sau Siêu thị
Coopmart
|
Đường Phan Châu
Trinh
|
Khu tái định cư Bắc
TTTM
|
300
|
15
|
100
|
11
|
Trần Đình Đàn
|
Bắc Trung tâm thương
mại Tam Kỳ
|
Đường Nguyễn Du
|
Khu tái định cư Bắc
TTTM
|
100
|
11,5
|
100
|
12
|
Nguyễn An Ninh
|
Sau Công an thành phố
|
Giáp tường rào sau
Công an thành phố
|
Đường Đặng Thùy Trâm
|
280
|
8,5
|
80
|
13
|
Huỳnh Lý
|
KDC phường An Xuân
|
Đường Huỳnh Thúc
Kháng
|
Đường N24
|
300
|
8,5
|
90
|
14
|
Hải Triều
|
Kiệt Mai Hạc, phường
Phước Hòa
|
Đường Phan Đình
Phùng
|
Đường Phan Châu
Trinh
|
100
|
7
|
100
|
15
|
Trần Tống
|
KDC An Thổ, phường
An Sơn
|
Đường Quy hoạch
|
Đường Nguyễn Thái
Bình
|
600
|
11,5
|
80
|
16
|
Nguyễn Văn Bổng
|
KDC An Thổ, phường
An Sơn
|
Đường số 15
|
Đường Nguyễn Thái
Bình
|
400
|
7,5
|
95
|
17
|
Cao Hồng Lãnh
|
Kiệt Nhà Đèn, phường
Hòa Hương
|
Đường Phan Châu
Trinh
|
Đường quy hoạch giáp
Bạch Đằng
|
200
|
7,5
|
100
|
18
|
Trần Huấn
|
KDC phường Hòa Hương
|
Đường Ngô Thời Nhậm
|
Đường Phan Châu
Trinh
|
400
|
8,5
|
90
|
19
|
Lê Trí Viễn
|
KDC phường Hòa Hương
(sau trường TH Nguyễn Huệ)
|
Nhà ô Trung
|
Nhà bà Huệ
|
300
|
10
|
100
|
20
|
Lưu Quý Kỳ
|
KDC phường Hòa Hương
(Sau trường TH Nguyễn Huệ)
|
Đường số 19
|
Cổng khối phố Hương
Trà Tây
|
200
|
8,5
|
90
|
21
|
Nguyễn Bá Phát
|
KDC phường Hòa Hương
(sau trường TH Nguyễn Huệ)
|
Đường số 20
|
Đường số 19
|
100
|
8,5
|
90
|
22
|
Hoàng Châu Ký
|
KDC phường Hòa Hương
(sau trường TH Nguyễn Huệ)
|
Đường số 20
|
Đường số 19
|
110
|
8,5
|
90
|
23
|
Trần Huy Liệu
|
Khu tái định cư Nam Quảng
Nam – An Sơn
|
Nhà ô Nguyễn Huy Tiết
|
Đường QH nối dài
Trương Quang Giao
|
150
|
11,5
|
95
|
24
|
Kim Đồng
|
Khu phố chợ An Sơn
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Nguyễn Viết
Xuân
|
130
|
15
|
90
|
25
|
Trần Thu
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường quy hoạch
|
200
|
15
|
100
|
26
|
Trịnh Uyên
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường quy hoạch
|
300
|
15
|
100
|
27
|
Nguyễn Thược
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường số 25
|
Đường số 26
|
320
|
15
|
100
|
28
|
Phan Phu Tiên
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường số 25
|
Đường số 26
|
320
|
15
|
100
|
29
|
Dương Văn An
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường quy hoạch
|
320
|
15
|
100
|
30
|
Nguyễn Quý Đức
|
Khu tái định cư Tam
Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường quy hoạch
|
350
|
15
|
100
|
31
|
Phan Anh
|
Khu dân cư Khối phố
Phương Hòa Nam, phường Hòa Thuận
|
Nhà ô Phạm Quý
|
Đường Đinh Núp
|
220
|
16,5
|
100
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 98 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT
TÊN VÀ 02 ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ ĐIỆN BÀN NĂM
2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh)
1. Danh mục đường
được đặt tên:
STT
|
Tên đường
|
Vị trí
|
Thông số kỹ thuật
|
Vị trí đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(mét)
|
Chiều rộng lộ giới
(mét)
|
Hạ tầng
(%)
|
1
|
Lý Thái Tổ
|
Quốc lộ 1A cũ
|
Km 947
|
Cầu Giáp Ba
|
1200
|
33
|
100
|
2
|
Phạm Như Xương
|
Đường ĐT 603
|
Ngã tư phường Điện
Ngọc
|
QL 1A Km 942 xã Điện
Thắng Bắc
|
3800
|
48
|
100
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường ĐT 603
|
Cống Tiềm (giáp t/p
Đà Nẵng)
|
Đường vào KCN Điện
Nam – Điện Ngọc
|
5000
|
48
|
100
|
4
|
Trần Thủ Độ
|
Đường ĐT 607A
|
Đường vào KCN Điện
Nam – Điện Ngọc
|
Ngã tư Nguyễn Trường
Tộ, Hội An
|
5500
|
48
|
100
|
5
|
Võ Nguyên Giáp
|
Đường ĐT 603A
|
Phường Điện Ngọc
(giáp t/p Đà Nẵng)
|
Giáp với điểm đầu đường
Lạc Long Quân, Tp Hội An
|
7000
|
27
|
100
|
6
|
Lạc Long Quân
|
Đường ĐT 607B
|
Ngã ba Thống Nhất,
phường Điện Dương
|
Ngã tư Thương Tín, Hội
An
|
4300
|
33
|
100
|
7
|
An Dương Vương
|
Đường ĐT 607B
|
Ngã tư Thương Tín, Hội
An
|
Ngã ba Lai Nghi
|
1600
|
33
|
100
|
8
|
Dũng sĩ Điện Ngọc
|
Tuyến ĐT 603A
|
Tuyến ĐT 603A (Bãi
biển Viêm Đông)
|
Tuyến ĐT 607A (Ngã
ba Cây Xoài)
|
2800
|
33
|
100
|
9
|
Lê Đỉnh
|
Tuyến ĐT 607A
|
Doanh trại QĐND
(D178)
|
Tượng Đài Dũng sĩ Điện
Ngọc
|
550
|
10,5
|
100
|
10
|
Nguyễn Thành Ý
|
Đường ĐH4.ĐB
|
Ngọc Tam (sông Vĩnh
Điện)
|
Ranh giới phường Điện
An và xã Điện Phước
|
2900
|
3,5
|
100
|
11
|
Hồ Nghinh
|
Đường ĐH9.ĐB
|
Đường giao ĐT 607A,
phường Điện Nam Đông
|
Đường Cao Thắng, phường
Vĩnh Điện
|
3500
|
8
|
100
|
12
|
Trần Đình Phong
|
Khu phố chợ Vĩnh Điện
|
Đường Cao Sơn Pháo
|
Phan Thúc Duyện
|
256
|
7,5
|
100
|
13
|
Mai Dị
|
Khu phố chợ Vĩnh Điện
|
Phan Thúc Duyện
|
Giáp phường Điện An
|
212
|
7,5
|
100
|
14
|
Phan Khôi
|
Khu phố chợ Vĩnh Điện
|
Phan Thúc Duyện
|
Đường T2
|
468
|
11,5
|
100
|
15
|
Phan Tốn
|
Khu phố chợ Vĩnh Điện
|
Cao Sơn Pháo
|
Đường T3
|
168
|
7,5
|
100
|
16
|
Phan Anh
|
Khu phố chợ Vĩnh Điện
|
Đường T4
|
Đường T3
|
130
|
7,5
|
100
|
17
|
Nguyễn Công Trứ
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Phạm Phú Thứ
|
Trần Nhân Tông
|
204
|
3
|
100
|
18
|
Hồ Xuân Hương
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Chi cục Thuế Điện
Bàn
|
Kho bạc NN Điện Bàn
|
1448
|
5,5
|
100
|
19
|
Sư Vạn Hạnh
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Giáp xã Điện Minh
|
254
|
3
|
100
|
20
|
Bà Huyện Thanh
Quan
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Đường Hoàng Diệu
|
Giáp xã Điện Minh
|
266
|
5,5
|
100
|
21
|
Nguyễn Nho Túy
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Đường T3
|
Trần Nhân Tông
|
792
|
5,5
|
100
|
22
|
Lương Khắc Ninh
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Phạm Phú Thứ
|
Trần Nhân Tông
|
204
|
5,5
|
100
|
23
|
Cao Bá Quát
|
Khối phố 3, phường
Vĩnh Điện
|
Trần Nhân Tông
|
Đường T6
|
150
|
5,5
|
100
|
24
|
Đoàn Kết
|
Khối phố 4, phường
Vĩnh Điện
|
Sông Vĩnh Điện
|
Trần Nhân Tông
|
250
|
4,5
|
100
|
25
|
Phan Châu Trinh
|
Phường Điện An
|
Tiểu công viên QL1A
cũ
|
Kênh thủy lợi Phong
Nhị
|
1400
|
15
|
100
|
26
|
Lê Tấn Viễn
|
Phường Điện Nam Đông
|
Đường ĐT 607 trước
UBND phường
|
Thôn 7A
|
170
|
8
|
100
|
27
|
Lê Chân
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến T1, 43
|
Tuyến RG1
|
453
|
7,5
|
100
|
28
|
Tú Xương
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến T2, 46
|
Tuyến T2, 42
|
133
|
5,5
|
100
|
29
|
Mai Thúc Loan
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến T3, RG2
|
Tuyến T3, RG6
|
463
|
10,5
|
100
|
30
|
Trần Nguyên Đán
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến 51
|
Tuyến 47
|
335
|
7,5
|
100
|
31
|
Phan Kế Bính
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến 50
|
Tuyến 53
|
248
|
10,5
|
100
|
32
|
Công Nữ Ngọc Hoa
|
Phường Điện Ngọc
|
Tuyến 54
|
Tuyến 56
|
187
|
5,5
|
100
|
33
|
Nguyễn Sinh Sắc
|
Phường Điện Ngọc
|
Đường Mai Đăng Chơn
(Đà Nẵng)
|
Đường ĐT 603
|
2500
|
5,5
|
100
|
34
|
Ngô Văn Sở
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 1
|
Tuyến 33
|
501
|
5,5
|
100
|
35
|
Nguyễn Thiếp
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 10
|
Tuyến 32
|
408
|
5,5
|
100
|
36
|
Vũ Văn Dũng
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 09
|
Tuyến 31
|
408
|
7,5
|
100
|
37
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 08
|
Tuyến 30
|
399
|
5,5
|
100
|
38
|
Nguyễn Lộ Trạch
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 03
|
Tuyến 29
|
460
|
10,5
|
100
|
39
|
Tống Duy Tân
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 06
|
Tuyến 28
|
389
|
5,5
|
100
|
40
|
Yết Kiêu
|
Khu thôn 1, Phường Điện
Dương
|
Tuyến 05
|
Tuyến 27
|
470
|
7,5
|
100
|
41
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 10
|
Tuyến 05
|
454
|
7,5
|
100
|
42
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 13
|
Tuyến 21
|
501
|
7,5
|
100
|
43
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Khu thôn 1, Phường
Điện Dương
|
Tuyến 34
|
Tuyến 27
|
396
|
10,5
|
100
|
44
|
Đặng Thai Mai
|
Khu phố chợ Phường
Điện Nam Trung
|
Tuyến 01
|
Tuyến 02
|
293
|
7,5
|
100
|
45
|
Bế Văn Đàn
|
Khu phố chợ, Phường
Điện Nam Trung
|
Tuyến G15
|
Tuyến G19
|
250
|
5,5
|
100
|
46
|
Cù Chính Lan
|
Khu phố chợ, Phường
Điện Nam Trung
|
Tuyến G23
|
Tuyến 03
|
229
|
7,5
|
100
|
47
|
Quách Thị Trang
|
Khu phố chợ, Phường
Điện Nam Trung
|
Tuyến G22
|
Tuyến G4
|
228
|
15
|
100
|
48
|
Trần Văn Giàu
|
Khu phố chợ, Phường
Điện Nam Trung
|
Tuyến 06
|
Tuyến 05
|
254
|
7,5
|
100
|
49
|
Võ Như Hưng
|
Phường Điện Nam
Trung
|
Giáp phường Điện
Dương
|
Đường ĐT 607
|
1800
|
4
|
100
|
50
|
Huy Cận
|
Khu bến xe Bắc Quảng
Nam
|
Bệnh viện Vĩnh Đức
|
Giáp phường Điện An
|
200
|
7,5
|
100
|
51
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Khu bến xe Bắc Quảng
Nam
|
Tuyến T1
|
Gara Quang Đức
|
250
|
7,5
|
100
|
52
|
Lê Văn Hiến
|
Khu bến xe Bắc Quảng
Nam
|
Quốc lộ 1A
|
Tuyến T2
|
200
|
7,5
|
100
|
53
|
Phan Huy Ích
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 1
|
Tuyến 6
|
981
|
7,5
|
100
|
54
|
Trịnh Hoài Đức
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 6
|
Tuyến 26
|
408
|
11,5
|
100
|
55
|
Văn Tiến Dũng
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến A
|
Tuyến 46
|
1664
|
15
|
100
|
56
|
Nguyễn Gia Thiều
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 13
|
Tuyến 20
|
671
|
15
|
100
|
57
|
Lưu Hữu Phước
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 2
|
Tuyến 24
|
1032
|
7,5
|
100
|
58
|
Nguyễn Khắc Nhu
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 10
|
Tuyến 23
|
686
|
7,5
|
100
|
59
|
Hoàng Châu Ký
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 22
|
Tuyến 25
|
194
|
7,5
|
100
|
60
|
Phan Huy Chú
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 7
|
Tuyến 9
|
545
|
10,5
|
100
|
61
|
Lê Đức Thọ
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 2
|
Tuyến 44
|
986
|
7,5
|
100
|
62
|
Mai Xuân Thưởng
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 44
|
Tuyến 46
|
522
|
7,5
|
100
|
63
|
Nam Trân
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 34
|
Tuyến 39
|
449
|
7,5
|
100
|
64
|
Cao Hồng Lãnh
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 26
|
Tuyến 29
|
282
|
7,5
|
100
|
65
|
Lê Anh Xuân
|
Khu đô thị Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến 18
|
Tuyến 30
|
134
|
7,5
|
100
|
66
|
Tôn Thất Tùng
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 21
|
Tuyến 35
|
274
|
7,5
|
100
|
67
|
Ngô Mây
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 23
|
Tuyến 42
|
399
|
10,5
|
100
|
68
|
Phan Đình Giót
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 24
|
Tuyến 37
|
274
|
7,5
|
100
|
69
|
Tô Vĩnh Diện
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 2
|
Tuyến 10
|
320
|
7,5
|
100
|
70
|
Đào Tấn
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 4
|
Tuyến 11
|
592
|
7,5
|
100
|
71
|
Lê Trí Viễn
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 7
|
Tuyến 8
|
200
|
7,5
|
100
|
72
|
Nguyễn Văn Bổng
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 6
|
Tuyến 14
|
254
|
7,5
|
100
|
73
|
Xuân Thủy
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 17
|
Tuyến 21
|
338
|
7,5
|
100
|
74
|
Võ Thị Sáu
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 12
|
Tuyến 14
|
138
|
7,5
|
100
|
75
|
Huỳnh Thị Lựu
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 12
|
Tuyến 14
|
210
|
10,5
|
100
|
76
|
Phùng Chí Kiên
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 10
|
Tuyến 11
|
137
|
7,5
|
100
|
77
|
Tô Ngọc Vân
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 8
|
Tuyến 18
|
283
|
7,5
|
100
|
78
|
Châu Văn Liêm
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 4
|
Tuyến 5
|
127
|
11,5
|
100
|
79
|
Đoàn Khuê
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 1
|
Tuyến 22
|
883
|
7,5
|
100
|
80
|
Lê Thiện Trị
|
Khu đô thị Điện Nam
– Điện Ngọc
|
Tuyến 7
|
Tuyến 9
|
127
|
7,5
|
100
|
81
|
Thái Thị Bôi
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ3
|
Tuyến Đ50
|
809
|
11,5
|
100
|
82
|
Phan Trọng Tuệ
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ18
|
Tuyến Đ51
|
451
|
7,5
|
100
|
83
|
Nguyễn Huy Chương
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ2
|
Tuyến Đ23
|
265
|
7,5
|
100
|
84
|
Trần Tống
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ4
|
Tuyến Đ30
|
669
|
11,5
|
100
|
85
|
Võ Văn Tần
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ9
|
Tuyến Đ8
|
233
|
7,5
|
100
|
86
|
Phan Hành Sơn
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ10
|
Tuyến Đ11
|
138
|
7,5
|
100
|
87
|
Trịnh Đình Thảo
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ13
|
Tuyến Đ16
|
208
|
7,5
|
100
|
88
|
Nguyễn Bá Phát
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ17
|
Tuyến Đ19
|
411
|
7,5
|
100
|
89
|
Phạm Huy Thông
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ21
|
Tuyến Đ20
|
291
|
7,5
|
100
|
90
|
Tống Văn Sương
|
Khu số 9, Điện Nam –
Điện Ngọc
|
Tuyến Đ32
|
Tuyến Đ35
|
682
|
15
|
100
|
91
|
Nam Cao
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G1
|
Tuyến đường G6
|
365
|
5,5
|
100
|
92
|
Tô Hiệu
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G13
|
Tuyến đường G15
|
133
|
5,5
|
100
|
93
|
Thế Lữ
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G19
|
Tuyến đường G7
|
270
|
5,5
|
100
|
94
|
Thạch Lam
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G12
|
Tuyến đường G17
|
123
|
5,5
|
100
|
95
|
Ngô Tất Tố
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G11
|
Tuyến đường G1
|
262
|
7,5
|
100
|
96
|
Lưu Quang Vũ
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G18
|
Tuyến đường G2
|
191
|
5,5
|
100
|
97
|
Nguyễn Đình Thi
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G10
|
Tuyến đường G3
|
331
|
7,5
|
100
|
98
|
Đỗ Nhuận
|
Khu Ngân Câu – Ngân
Giang
|
Tuyến đường G9
|
Tuyến đường G4
|
223
|
5,5
|
100
|
2. Danh mục đường
được điều chỉnh giới hạn:
STT
|
Tên đường
|
Vị trí đường
|
Vị trí chưa điều chỉnh
|
Vị trí điều chỉnh
|
Thông số kỹ thuật
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(mét)
|
Chiều rộng lộ giới
(mét)
|
Hạ tầng
(%)
|
1
|
Lê Quý Đôn
|
Đường ĐT 608
|
Tuyến tránh QL 1
|
Cống Chui
|
Giáp đường An Dương
Vương
|
Lê Quý Đôn,
phường Vĩnh Điện
|
4600
(tăng 3507)
|
33
|
100
|
2
|
Trần Quý Cáp
|
Đường ĐT 609
|
Bãi cát ông Trịnh
|
Đường Trần Nhân Tông
|
Như cũ
|
Ranh giới xã Điện
Phước và phường Điện An
|
2600 (tăng 1616)
|
27
|
100
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC 21 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT
TÊN TẠI THỊ TRẤN PHÚ THỊNH, HUYỆN PHÚ NINH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07 /7/2015 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Vị trí
|
Thông số kỹ thuật
|
Vị trí đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(mét)
|
Chiều rộng
(mét)
|
Hạ tầng
(%)
|
1
|
Nguyễn Tất Thành
|
Trục chính thị trấn ở
trung tâm hành chính huyện
|
Đường số 5
|
Đường số 3
|
366
|
57
|
100
|
2
|
Phan Châu Trinh
|
Đường ĐH1, ĐH2 nối
xã Tam Thành và Tam Đại
|
Cầu La Ngà, Tam Phước
|
Ranh giới xã Tam Dân
|
2.735
|
30
|
90
|
3
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đường ĐH3
|
Ranh giới xã Tam Đàn
|
Cầu Đại Lộc
|
3.047
|
27
|
100
|
4
|
Lê Văn Long
|
Đường Tam Kỳ – Tam
Vinh
|
Ranh giới xã Tam Đàn
|
Trạm Bảo vệ Thực vật
|
546
|
19,5
|
100
|
5
|
Võ Nguyên Giáp
|
Đường nối trung tâm
hành chính huyện đi Khu di tích Hạ Lào
|
Đường số 1
|
Khu di tích kháng chiến
Hạ Lào
|
1.386
|
30
|
90
|
6
|
24 tháng 3
|
Đường trung tâm Quảng
trường huyện
|
Đường số 9
|
Đường số 7
|
705
|
19,5
|
100
|
7
|
Phan Tấn Vinh
|
Đường nội thị thị trấn
|
Đường số 7
|
Ranh giới xã Tam Phước
|
593
|
19,5
|
100
|
8
|
Đỗ Thế Chấp
|
Đường nội thị thị trấn
|
Đường số 10
|
Ranh giới xã Tam
Thái
|
1.578
|
22,5
|
100
|
9
|
Trần Hoán
|
Đường nội thị thị trấn
|
Đường số 24 đi Tam
Dân
|
Đường số 10
|
1.273
|
22,5
|
90
|
10
|
Triệu Sơn
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 3
|
Đường số 2
|
407
|
11,5
|
100
|
11
|
Chu Văn An
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 5
|
Đường số 2
|
1.078
|
11,5
|
100
|
12
|
Trần Văn Dư
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Ranh giới xã Tam Đàn
|
Ranh giới xã Tam
Thái
|
1.920
|
19,5
|
90
|
13
|
Quang Trung
|
Đường nối xã Tam Đàn
– thị trấn Phú Thịnh
|
Ranh giới xã Tam Đàn
|
Đường số 3
|
2.969
|
17,5
|
90
|
14
|
Võ Chí Công
|
Đường trung tâm thị
trấn qua làng nghề
|
Đường số 26
|
Đường số 2
|
2.479
|
19,5
|
90
|
15
|
Chiên Đàn
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 2
|
Đường số 17
|
972
|
17,5
|
90
|
16
|
Đống Tỵ
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 24
|
Ranh giới xã Tam Dân
|
708
|
19,5
|
100
|
17
|
Nguyễn Duy Hiệu
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 22
|
Kênh chính Bắc Phú
Ninh
|
796
|
19,5
|
90
|
18
|
Võ Thị Sáu
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 4
|
Đường số 3
|
941
|
19,5
|
100
|
19
|
26 tháng 3
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 5
|
Đường số 2
|
190
|
11,5
|
100
|
20
|
Thái Viết Thương
|
Đường khu dân cư thị
trấn
|
Đường số 6
|
Đường số 5
|
233
|
11,5
|
100
|
21
|
Hà Đông
|
Đường trước UBND huyện
|
Đường số 6
|
Đài truyền thanh huyện
|
614
|
11,5
|
90
|
Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 163/NQ-HĐND ngày 07/07/2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
4.649
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|