CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đấu
giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An
ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đấu giá
biển số xe.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Điều
37 và Điều 38 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 về đấu
giá biển số xe, bao gồm biển số xe đưa ra đấu giá, giá khởi điểm, tiền đặt trước,
bước giá, tiền bán hồ sơ, hình thức, phương thức, trình tự, thủ tục đấu giá biển
số xe, quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá biển số xe, thu, nộp, xử lý tiền
đặt trước, hoàn tiền trúng đấu giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Công an.
2. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên
được lựa chọn để đấu giá biển số xe.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Người tham gia đấu giá là tổ chức, cá nhân Việt
Nam đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ
và tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định của Nghị
định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Người trúng đấu giá là người tham gia đấu giá trực
tuyến biển số xe có mức trả giá cao nhất so với giá khởi điểm hoặc bằng giá khởi
điểm theo quy định tại Nghị định này.
3. Cuộc đấu giá biển số xe là toàn bộ quá trình đấu
giá đối với một biển số xe.
4. Phiên đấu giá biển số xe bao gồm các cuộc đấu
giá biển số xe được tổ chức thực hiện trong kế hoạch tổ chức đấu giá đã được
phê duyệt.
5. Tiền trúng đấu giá là số tiền mà người trúng đấu
giá nộp để được cấp quyền sử dụng biển số xe thông qua việc được cấp Quyết định
xác nhận biển số xe trúng đấu giá.
6. Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của Bộ Công
an là một tập hợp các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, hạ tầng và đường truyền
được thiết kế chuyên biệt để phục vụ công tác quản lý đấu giá biển số xe.
7. Hệ thống đăng ký, quản lý xe là tập hợp các
trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, thiết bị mạng, thiết bị bảo
mật và các thiết bị khác được kết nối từ Bộ Công an đến Công an các đơn vị, địa
phương để sản xuất, truyền nhận, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin
số, phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động nghiệp vụ đăng ký xe.
Điều 4. Hình thức, phương thức
đấu giá
1. Hình thức đấu giá là đấu giá trực tuyến.
2. Phương thức đấu giá là phương thức trả giá lên.
Điều 5. Biển số xe đưa ra đấu
giá
1. Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe
mô tô, xe gắn máy được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều
36 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng biển số
xe đưa ra đấu giá tại mỗi phiên đấu giá, bao gồm biển số xe của các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, đang trong Hệ thống đăng ký, quản lý xe của Bộ Công
an và bổ sung số lượng biển số xe cho Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trong trường hợp hết biển số xe để đăng ký khi chưa đến phiên đấu
giá tiếp theo.
Điều 6. Giá khởi điểm của một
biển số xe đưa ra đấu giá
1. Giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu
giá là 40 (bốn mươi) triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01 tháng 01
năm 2025, mỗi lần tăng 5 (năm) triệu đồng.
2. Giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn
máy đưa ra đấu giá là 5 (năm) triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01
tháng 01 năm 2025, mỗi lần tăng 1 (một) triệu đồng.
3. Giá khởi điểm của biển số xe có định dạng AAAAA
(A>4), ABCDE (A<B<C<D<E, A>4) đưa ra đấu giá lại sau lần thứ
hai là 500 (năm trăm) triệu đồng đối với biển số xe ô tô và 50 (năm mươi) triệu
đồng đối với biển số xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 7. Tiền đặt trước, bước
giá
1. Tiền đặt trước bằng giá khởi điểm của một biển số
xe đưa ra đấu giá. Tiền đặt trước được gửi vào một tài khoản thanh toán riêng của
tổ chức hành nghề đấu giá tài sản mở tại ngân hàng kể từ ngày niêm yết việc đấu
giá tài sản đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày. Trường hợp trúng đấu giá,
tiền đặt trước được chuyển vào tài khoản chuyên thu của Bộ Công an để nộp vào
ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Bước giá đối với đấu giá biển số xe ô tô là 5
(năm) triệu đồng; đối với đấu giá biển số xe mô tô, xe gắn máy là 500 (năm
trăm) nghìn đồng.
Điều 8. Tiền bán hồ sơ, xử lý
tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá
1. Tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá là 100 (một
trăm) nghìn đồng trên một biển số xe ô tô và 50 (năm mươi) nghìn đồng trên một
biển số xe mô tô, xe gắn máy.
2. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trách nhiệm
thu, quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 66 và điểm d khoản 2 Điều 78 Luật Đấu giá tài sản năm
2016 (được sửa đổi, bổ sung năm 2024).
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẤU
GIÁ BIỂN SỐ XE
Điều 9. Lựa chọn tổ chức hành
nghề đấu giá tài sản
1. Bộ Công an lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản có Trang thông tin đấu giá trực tuyến, bảo đảm điều kiện an toàn, an
ninh mạng khi kết nối với Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe để tổ chức đấu
giá biển số xe.
2. Điều kiện lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản để tổ chức đấu giá biển số xe được thực hiện trên cơ sở tiêu chí, đánh giá,
chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản và yêu cầu tính năng kỹ thuật Trang
thông tin đấu giá trực tuyến được quy định tại Phụ lục
I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thông báo lựa chọn và kết quả lựa chọn tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản được quy định tại Phụ lục III,
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trình tự lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản được thực hiện như sau:
a) Thông báo về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia và Cổng thông tin điện tử Bộ
Công an;
b) Thành lập Tổ tư vấn xét duyệt hồ sơ lựa chọn tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản gồm các đơn vị nghiệp vụ có liên quan trực thuộc
Bộ Công an;
c) Tiến hành lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia và Cổng thông
tin điện tử Bộ Công an.
5. Bộ Công an sẽ lựa chọn lại tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản trọng trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã được lựa chọn
chấm dứt hoạt động, không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để tổ chức đấu giá biển
số xe hoặc hợp đồng bị chấm dứt thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hợp đồng dịch vụ đấu
giá, giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản
1. Hợp đồng dịch vụ đấu giá biển số xe
Bộ Công an ký hợp đồng dịch vụ đấu giá biển số xe với
tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá biển số xe. Hợp đồng dịch
vụ đấu giá biển số xe phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định
của pháp luật dân sự và pháp luật về đấu giá tài sản.
2. Giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá thanh toán
cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
a) Đối với mỗi biển số xe đấu giá thành, giá dịch vụ
đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được tính bằng 8% giá
khởi điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định này,
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí đấu giá;
b) Chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề
đấu giá tài sản là 10 (mười) nghìn đồng trên một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá
và 2 (hai) nghìn đồng trên một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá.
Điều 11. Kế hoạch tổ chức đấu
giá
1. Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt kế hoạch tổ chức
đấu giá biển số xe cho từng phiến đấu giá.
2. Kế hoạch tổ chức đấu giá bao gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Danh sách biển số xe đưa ra đấu giá;
b) Giá khởi điểm, bước giá và tiền đặt trước;
c) Hình thức, phương thức tổ chức đấu giá;
d) Thời gian tổ chức đấu giá;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
3. Kế hoạch tổ chức đấu giá phải được thông báo
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Trang thông tin điện tử Cục
Cảnh sát giao thông có đường dẫn đến Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt.
Điều 12. Quy chế đấu giá
Căn cứ kế hoạch tổ chức đấu giá, tổ chức hành nghề
đấu giá tài sản ban hành Quy chế đấu giá, gồm các nội dung sau: Danh sách biển
số xe đưa ra đấu giá; thời gian đấu giá; giá khởi điểm, bước giá; tài khoản
thanh toán tiền đặt trước tham gia đấu giá; cách thức tham gia đấu giá.
Điều 13. Niêm yết, thông báo
công khai việc đấu giá tài sản
1. Bộ Công an chuyển danh sách biển số xe đưa ra đấu
giá cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đồng thời thông báo công khai kế hoạch
tổ chức đấu giá biển số xe trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công an, Trang thông
tin điện tử Cục Cảnh sát giao thông, có đường dẫn đến Trang thông tin đấu giá
trực tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
2. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thông báo công
khai thông tin kế hoạch tổ chức đấu giá tài sản, danh sách biển số xe đưa ra đấu
giá trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia hoặc Trang thông tin đấu giá trực tuyến
của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản và niêm yết tại trụ sở. Quy chế đấu giá
được niêm yết, thông báo công khai trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến và
trụ sở của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
3. Thời gian thông báo công khai, niêm yết Quy chế
đấu giá, danh sách biển số xe đưa ra đấu giá ít nhất 30 ngày trước ngày tổ chức
phiên đấu giá.
4. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản công khai số
lượng người đăng ký tham gia đấu giá của từng biển số đang niêm yết.
Điều 14. Các bước thực hiện một
cuộc đấu giá biển số xe
1. Đăng ký tham gia đấu giá
a) Việc đăng ký tham gia đấu giá được thực hiện
hoàn toàn trên môi trường mạng tại Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản; người tham gia đấu giá đăng ký tham gia đấu giá, nộp
hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến; người
tham gia đấu giá từ chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực việc kê
khai thông tin để đăng ký tham gia đấu giá.
b) Người tham gia đấu giá được cấp một tài khoản
truy cập, được hướng dẫn về cách sử dụng tài khoản, cách trả giá và các nội
dung khác trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến để thực hiện việc đấu giá;
c) Người tham gia đấu giá được lựa chọn biển số xe
theo nhu cầu trong danh sách biển số xe đưa ra đấu giá của tất cả các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc để tham gia đấu giá;
d) Người tham gia đấu giá nộp tiền hồ sơ, tiền đặt
trước của biển số xe đã lựa chọn tham gia đấu giá vào tài khoản của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và
khoản 1 Điều 8 Nghị định này và được cấp mã đấu giá của cuộc đấu giá biển số
xe đó;
đ) Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bán hồ sơ tham
gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá kể từ ngày niêm yết việc đấu giá
tài sản cho đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày.
2. Người tham gia đấu giá truy cập vào Trang thông
tin đấu giải trực tuyến bằng tài khoản truy cập của mình và thực hiện thủ tục đấu
giá theo Quy chế đấu giá
3. Tại thời điểm kết thúc cuộc đấu giá trực tuyến,
Trang thông tin đấu giá trực tuyến xác định người trúng đấu giá, thông báo kết
quả cuộc đấu giá, hiển thị biên bản đấu giá để người trúng đấu giá xác nhận, gửi
thông báo vào địa chỉ thư điện tử của người tham gia đấu giá đã đăng ký với tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản.
4. Khi hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá mà chỉ
có một người đăng ký tham gia đấu giá thì người đó được xác định là người trúng
đấu giá biển số xe, người trúng đấu giá sẽ nhận được thông báo và biên bản
trúng đấu giá của biển số đó trước thời điểm tổ chức cuộc đấu giá.
5. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm
xét duyệt hồ sơ, đối chiếu thông tin của người tham gia đấu giá, phân công đấu
giá viên điều hành cuộc đấu giá trực tuyến trên Trang thông tin đấu giá trực
tuyến, xác thực vào biên bản đấu giá bằng chữ ký số để gửi cho người trúng đấu
giá.
6. Bộ Công an giám sát quá trình tổ chức đấu giá, kết
quả đấu giá, xác thực vào biên bản đấu giá bằng chữ ký số và các nội dung khác
có liên quan.
Điều 15. Trường hợp dừng cuộc
đấu giá, truất quyền tham gia đấu giá và xử lý tình huống phát sinh
1. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên
buộc phải dừng cuộc đấu giá trong các trường hợp sau:
a) Bộ Công an yêu cầu tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản dừng việc tổ chức đấu giá khi có căn cứ cho rằng tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản hoặc đấu giá viên có hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đấu
giá viên và các quy định khác trong Quy chế đấu giá;
b) Sự kiện bất khả kháng.
2. Bộ Công an quyết định việc thực hiện tổ chức đấu
giá lại sau khi đáp ứng đủ điều kiện tổ chức đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
3. Các trường hợp bị truất quyền tham gia đấu giá:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng
giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá;
b) Thông đồng, móc nối với đấu giá viên, tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản, người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá
khác, cá nhân, tổ chức khác để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;
c) Cản trở hoạt động đấu giá tài sản, có hành vi sử
dụng phần mềm tác động đến quá trình đấu giá hoặc kết quả cuộc đấu giá; gây nhiễu
loạn cuộc đấu giá;
d) Đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu
giá khác nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;
đ) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của
pháp luật.
4. Trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều
này, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản báo cáo Bộ Công an dừng công nhận hoặc hủy
kết quả đấu giá, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Điều 16. Niêm yết và chuyển kết
quả đấu giá
1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải công khai niêm yết trên
Trang thông tin đấu giá trực tuyến kết quả đấu giá biển số xe.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải chuyển kết quả đấu giá,
biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá bằng văn bản điện tử đồng thời
chuyển tiền đặt trước cho Bộ Công an để phê duyệt kết quả trúng đấu giá và hoàn
thiện các thủ tục liên quan.
Điều 17. Phê duyệt kết quả
trúng đấu giá
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết quả đấu giá biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá bằng văn bản điện
tử từ tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, Bộ Công an ban hành Quyết định phê duyệt
kết quả trúng đấu giá.
Điều 18. Thông báo kết quả
trúng đấu giá
1. Bộ Công an gửi văn bản điện tử Thông báo kết quả
trúng đấu giá biển số xe vào địa chỉ thư điện tử và gửi tin nhắn thông báo tới
số điện thoại đã đăng ký tại tài khoản truy cập cho người trúng đấu giá trong
vòng 07 ngày làm việc sau khi phê duyệt kết quả trúng đấu giá; văn bản điện tử
Thông báo kết quả trúng đấu giá biển số xe thay thế hợp đồng mua bán tài sản đấu
giá hoặc hợp đồng bán tài sản nhà nước.
2. Nội dung Thông báo kết quả trúng đấu giá gồm: Biển
số xe trúng đấu giá, tên, mã định danh của cá nhân, tổ chức (trường hợp tổ chức
chưa được cấp mã định danh thì ghi mã số thuế hoặc số quyết định thành lập tổ
chức), địa chỉ người trúng đấu giá, giá trúng đấu giá, số tiền phải nộp, số tài
khoản chuyên thu do Bộ Công an mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
để nộp tiền trúng đấu giá, thời hạn nộp tiền trúng đấu giá, việc hủy kết quả đấu
giá nếu không nộp đủ số tiền trúng đấu giá theo quy định.
Điều 19. Nộp tiền trúng đấu
giá
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản điện tử
Thông báo kết quả trúng đấu giá, người trúng đấu giá phải nộp toàn bộ số tiền
trúng đấu giá sau khi đã trừ số tiền đặt trước vào tài khoản chuyên thu của Bộ
Công an mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tiền trúng đấu giá
không bao gồm lệ phí đăng ký xe.
Điều 20. Cấp Quyết định xác nhận
biển số xe trúng đấu giá
Ngay sau khi nhận đủ số tiền trúng đấu giá, Bộ Công
an cấp hóa đơn điện tử bán tài sản công và văn bản điện tử Quyết định xác nhận
biển số xe trúng đấu giá gửi vào địa chỉ thư điện tử cho người trúng đấu giá để
làm thủ tục đăng ký xe.
Điều 21. Hủy kết quả trúng đấu
giá
1. Kết quả đấu giá biển số xe bị hủy trong các trường
hợp sau:
a) Người trúng đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản có đề nghị và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công an.
b) Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, Thông báo kết
quả trúng đấu giá, Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá bị Tòa án tuyên
bố vô hiệu được xác định không phải do vi phạm của người trúng đấu giá theo quy
định của pháp luật về dân sự.
c) Người trúng đấu giá chết trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có Thông báo kết quả trúng đấu giá nhưng chưa được cấp Quyết định
xác nhận biển số xe trúng đấu giá;
d) Người trúng đấu giá chết trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày được cấp Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá hoặc trong thời
gian được Bộ Công an phê duyệt gia hạn thời hạn đăng ký biển số xe trúng đấu
giá nhưng chưa thực hiện thủ tục đăng ký xe;
đ) Người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp
đủ tiền trúng đấu giá trong thời hạn quy định tại Điều 19 Nghị định
này. Bộ Công an sẽ gửi thông báo bằng văn bản điện tử về việc không được
tham gia đấu giá trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có Thông báo kết quả trúng
đấu giá theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 38 Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ năm 2024;
e) Người trúng đấu giá không làm thủ tục đăng ký biển
số xe trúng đấu giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024;
g) Các trường hợp bị truất quyền tham gia đấu giá
theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.
2. Người trúng đấu giá không xác nhận biên bản đấu
giá, Bộ Công an sẽ không ban hành Thông báo kết quả trúng đấu giá trong trường
hợp này.
3. Biển số xe trúng đấu giá được đưa ra đấu giá lại
hoặc chuyển về Hệ thống đăng ký, quản lý xe; số tiền đặt trước, số tiền trúng đấu
giá mà người trúng đấu giá đã nộp không được hoàn trả lại và được nộp vào ngân
sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Điều 22. Quản lý biển số xe
trúng đấu giá
1. Biển số xe trúng đấu giá chỉ được cấp cho người
trúng đấu giá trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
2. Thủ tục đăng ký biển số xe trúng đấu giá thực hiện
theo quy định của pháp luật về đăng ký xe.
Điều 23. Gia hạn thời hạn đăng
ký xe trong trường hợp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan
1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan, người trúng đấu giá chưa thực hiện thủ tục đăng ký xe để gắn
biến số trúng đấu giá thì người trúng đấu giá phải gửi Đơn đề nghị gia hạn thời
hạn đăng ký xe (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định này) qua Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của Bộ Công an và gửi
tài liệu chứng minh (bản chính) về Bộ Công an qua Cục Cảnh sát giao thông để
xem xét giải quyết.
2. Bộ Công an xem xét, giải quyết và thông báo kết
quả gia hạn cho người trúng đấu giá bằng văn bản điện tử.
3. Thời gian gia hạn không quá 06 tháng theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 38 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ năm 2024.
Chương III
THU, NỘP, XỬ LÝ TIỀN ĐẶT
TRƯỚC, HOÀN TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ
Điều 24. Thu, nộp tiền trúng đấu
giá và chi phục vụ hoạt động đấu giá trước khi nộp vào ngân sách nhà nước
1. Giao Bộ Công an mở tài khoản chuyên thu tại ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thu tiền trúng đấu giá.
2. Nội dung chi phục vụ hoạt động đấu giá trước khi
nộp vào ngân sách nhà nước gồm:
a) Các khoản chi phí tổ chức đấu giá (giá dịch vụ đấu
giá, chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này, chi phí gửi tin nhắn,
chi phí hóa đơn, chi phí giải đáp thắc mắc trong quá trình tổ chức đấu giá và
các chi phí hợp lệ khác);
b) Chi phí quảng cáo;
c) Chi phí quản trị Hệ thống quản lý đấu giá biển số
xe.
3. Số tiền thu được từ đấu giá biển số xe sau khi
trừ các khoản chi phục vụ hoạt động đấu giá (sau đây viết gọn là tiền bán đấu
giá) và tiền lãi phát sinh (nếu có) trên số dư tài khoản chuyên thu của Bộ Công
an thực hiện kê khai, nộp, quyết toán với cơ quan thuế. Cơ quan thuế quản lý kê
khai, nộp, quyết toán khoản thu này theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
a) Chậm nhất ngày 20 hàng tháng, Bộ Công an (hoặc
cơ quan được Bộ Công an giao quản lý thu, nộp tiền bán đấu giá) kê khai, nộp tiền
bán đấu giá thu được tháng trước với cơ quan thuế (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này). Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ
Công an giao quản lý thu, nộp tiền bán đấu giá) thực hiện quyết toán tiền bán đấu
giá theo năm (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định này) theo quy định pháp luật quản lý thuế;
b) Số tiền bán đấu giá nộp toàn bộ vào ngân sách
trung ương;
c) Tiền lãi phát sinh (nếu có) trên số dư tài khoản
chuyên thu của Bộ Công an tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp
toàn bộ vào ngân sách trung ương, cùng với số tiền bán đấu giá thu được trong
tháng phát sinh.
Điều 25. Xử lý tiền đặt trước
1. Đối với các trường hợp người tham gia đấu giá
thanh toán không đúng quy định theo khoản 1 Điều 14 Nghị định
này dẫn tới không đủ điều kiện tham gia đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản sẽ thực hiện hoàn lại khoản thanh toán này trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ bao gồm đơn đề nghị hoàn tiền (bản chính)
và hình ảnh chứng minh giao dịch của người tham gia đấu giá đó.
2. Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được theo khoản 1 Điều 15 Nghị định này thì người tham gia đấu giá biển số
xe được hoàn trả lại tiền hồ sơ và tiền đặt trước đã nộp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày cuộc đấu giá bị dừng.
3. Trường hợp người tham gia đấu giá không trúng đấu
giá hoặc không thuộc trường hợp không được nhận lại khoản tiền đặt trước sẽ được
hoàn trả tiền đặt trước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc
đấu giá.
4. Các trường hợp không được nhận lại khoản tiền đặt
trước: Người đủ điều kiện tham gia cuộc đấu giá biển số xe mà không đăng nhập
vào tài khoản đã được cấp và truy cập vào phòng đấu giá để tham gia đấu giá
trong thời gian đấu giá chính thức thì được coi là không tham gia cuộc đấu giá,
ngoại trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; bị truất quyền
tham gia đấu giá do có hành vi quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị
định này; người trúng đấu giá không xác nhận biên bản đấu giá trong thời
gian quy định tại Quy chế đấu giá.
Điều 26. Hoàn tiền trúng đấu
giá
1. Hoàn đủ số tiền trúng đấu giá đã nộp trong các
trường hợp hủy kết quả đấu giá theo quy định tại điểm a, b, c,
d khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
2. Người trúng đấu giá, người quản lý di sản, người
thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của người trúng đấu giá
nộp hồ sơ đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá theo Phụ lục
V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn tiền, Bộ Công
an có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ và làm thủ tục hoàn trả như sau:
a) Trường hợp hoàn trả trước thời điểm nộp ngân
sách nhà nước: Thực hiện hoàn tiền từ tài khoản chuyên thu của Bộ Công an mở tại
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Trường hợp hoàn trả sau thời điểm nộp ngân sách
nhà nước: Bộ Công an kiểm tra đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ
nộp ngân sách nhà nước của khoản đã nộp trước đó, nếu phù hợp thì Bộ Công an
ban hành quyết định hoàn trả gửi Cơ quan thuế lập lệnh hoàn trả khoản thu ngân
sách nhà nước, chuyển cho Kho bạc Nhà nước nơi đã thu ngân sách nhà nước để thực
hiện hoàn trả cho người nộp ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công an gửi
thông báo cho người trúng đấu giá, người quản lý di sản, người thừa kế theo di
chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của người trúng đấu giá.
Chương IV
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2025.
2. Nghị định số 39/2023/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Nghị quyết
số 73/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 28
Nghị định này.
Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
Việc đấu giá biển số xe ô tô được thực hiện trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đã được cấp Quyết định xác nhận biển
số xe trúng đấu giá thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Nghị quyết số 73/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc
hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô; trường hợp chưa được cấp Quyết định
xác nhận biển số xe trúng đấu giá thi tiếp tục thực hiện theo Nghị định số 39/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ và quy định tại điểm d khoản 1 Điều 38 của Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan tổ chức thực hiện Nghị định này và giao các đơn vị chức năng giám sát, bảo
đảm an ninh, an toàn quá trình tổ chức đấu giá biển số xe.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị định số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Mức điểm tối đa
|
A
|
CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm
cho việc đấu giá đối với biển số xe
|
16,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
7,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông
tin liên hệ (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
|
2,0
|
1.2
|
Có phòng đấu giá trực tuyến/giám sát đấu giá trực
tuyến (Đảm bảo an toàn quản lý ra vào, an toàn về PCCC)
|
4,0
|
1.2.1
|
Diện tích dưới 50 m2
|
1,0
|
1.2.2
|
Diện tích từ 50 m2 - 100 m2
|
2,0
|
1.2.3
|
Diện tích từ 100 m2 - 150 m2
|
3,0
|
1.2.4
|
Diện tích trên 150 m2
|
4,0
|
1.3
|
Có phòng giải quyết ý kiến, khiếu nại của khách
hàng
|
1,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm phục vụ tổ chức
đấu giá trực tuyến
|
8,0
|
2.1
|
Có màn hình giám sát đấu giá
|
2,0
|
2.1.1
|
Dưới 08 màn hình giám sát đấu giá
|
1,0
|
2.1.2
|
Từ 08 màn hình giám sát đấu giá trở lên
|
2,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi
hình tại nơi tổ chức cuộc đấu giá, có thể kết nối camera giám sát với người
có tài sản
|
2,0
|
2.3
|
Có các thiết bị: máy in, máy chiếu, và các công cụ,
phương tiện khác để triển khai tổ chức đấu giá, có lớp khóa bảo mật sinh trắc
học, bảo đảm an toàn phòng đấu giá
|
1,0
|
2.4
|
Có số lượng máy tính đáp ứng phục vụ đấu giá trực
tuyến
|
3,0
|
2.4.1
|
Dưới 50 máy tính
|
1,0
|
2.4.2
|
Từ 50 đến 100 máy tính
|
2,0
|
2.4.3
|
Trên 100 máy tính
|
3,0
|
3
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá riêng biệt, có khóa
an toàn bảo mật
|
1,0
|
II
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản
|
38,0
|
1
|
Đã thực hiện thành công các cuộc đấu giá trực tuyến
trong 12 tháng liền trước (tính đến thời điểm nộp hồ sơ)
|
8,0
|
1.1
|
Dưới 2.000 cuộc
|
2,0
|
1.2
|
Từ2.000 đến 5.000 cuộc
|
4,0
|
1.3
|
Từ 5.001 đến 7.500 cuộc
|
6,0
|
1.4
|
Trên 7.500 cuộc
|
8,0
|
2
|
Số lượng đấu giá viên có kinh nghiệm đấu giá trực
tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có đăng ký hoạt động tại tổ chức
và đóng bảo hiểm trách nhiệm nghề
|
6,0
|
2.1
|
Dưới 08 đấu giá viên
|
2,0
|
2.2
|
Từ 8 đến 10 đấu giá viên
|
4,0
|
2.3
|
Trên 10 đấu giá viên trở lên
|
6,0
|
3
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản (Tính theo số lượng cuộc đấu giá trực tuyến đã điều
hành)
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 05 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành dưới
500 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
1,0
|
3.2
|
Từ 05 đến dưới 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều
hành từ 500 đến 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
3,0
|
3.3
|
Trên 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành từ
trên 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
5,0
|
4
|
Bộ phận chuyên trách giải đáp thắc mắc, khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, góp ý của khách hàng và chủ tài sản
|
2,0
|
4.1
|
Có dưới 10 nhân sự
|
1,0
|
4.2
|
Từ 10 nhân sự trở lên
|
2,0
|
5
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân
sách nhà nước, trừ thuế giá trị gia tăng (tính tới thời điểm nộp hồ sơ)
|
5,0
|
5.1
|
Dưới 1 tỷ đồng
|
1,0
|
5.2
|
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng
|
3,0
|
5.3
|
Từ 3 tỷ đồng trở lên
|
5,0
|
6
|
Đội ngũ nhân viên chính thức theo hợp đồng lao động
tại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (có tham gia bảo hiểm xã hội tại tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản)
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 nhân viên
|
1,0
|
6.2
|
Từ 50 đến 70 nhân viên
|
3,0
|
6.3
|
Trên 70 nhân viên
|
5,0
|
7
|
Có đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin, điện,
điện tử có bằng cấp chuyên môn phụ trách giám sát, quản lý, vận hành phần mềm
đấu giá trực tuyến.
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 10 nhân viên
|
1,0
|
7.2
|
Từ 10 đến dưới 15 nhân viên
|
2,0
|
7.3
|
Từ 15 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có tổng đài hotline hỗ trợ khách hàng
|
2,0
|
8.1
|
Từ 03 đến 08 tổng đài viên
|
1,0
|
8.2
|
Trên 08 tổng đài viên
|
2,0
|
9
|
Có nhân viên bảo vệ thường trực đảm bảo an toàn,
an ninh máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ
|
1,0
|
10
|
Năng lực khác của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
1,0
|
III
|
Yêu cầu chức năng của Trang thông tin đấu giá
trực tuyến
|
16,0
|
1
|
Đã tích hợp thành công với hệ thống xác thực định
danh điện tử của Bộ Công an
|
5,0
|
2
|
Có sẵn cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất đảm bảo an
ninh an toàn, chức năng tích hợp với Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của
Bộ Công an
|
2,0
|
3
|
Có hệ thống quản lý sự kiện và thông tin bảo mật
(SIEM) và hệ thống tự động xử lý các sự kiện bảo mật được ghi nhận (SOAR)
|
4,0
|
4
|
Hệ thống mã nguồn phải được kiểm định đánh giá kiểm
thử, rà quét đánh giá an ninh, an toàn (pentest) bởi tổ chức có thẩm quyền
(Báo cáo Pentest được thực hiện trên hệ thống máy tính, website, ứng dụng di
động, hạ tầng mạng, phương thức kết nối với các giao diện, ứng dụng khác
(API), mã nguồn (source code))
|
4,0
|
5
|
Hệ thống có các tính năng tối ưu khác
|
1,0
|
IV
|
Yêu cầu tính năng kỹ thuật Trang thông tin đấu
giá trực tuyến (tại Phụ lục II kèm theo)
(Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thiếu 01 chức
năng sẽ trừ 0,25 điểm; chức năng có dấu * trừ 2,0 điểm cho đến khi hết số điểm
trong mục này)
|
30,0
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
B
|
CÁC TIÊU CHÍ BẮT BUỘC PHẢI ĐÁP ỨNG
|
|
1
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có
thẩm quyền (Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) phê duyệt đủ điều
kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
|
2
|
Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an kiểm tra,
đánh giá đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn cấp độ 3 trở lên
|
|
3
|
Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an (Cục An
ninh mạng và Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) kiểm tra, đánh giá đảm
bảo an ninh mạng, an toàn thông tin và đủ điều kiện kết nối với Hệ thống quản
lý đấu giá biển số xe của Bộ Công an
|
|
4
|
Có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
việc không nợ thuế, bảo hiểm xã hội (tính tới thời điểm nộp hồ sơ)
|
|
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải đáp ứng đồng
thời các mục 1, 2, 3 và 4 mới được đánh giá là đạt. Thiếu 1 trong số các mục
trên không đủ điều kiện được lựa chọn
|
|
Ghi chú:
1. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đạt số điểm cao
nhất và đủ điều kiện theo mục B được lựa chọn. Trường hợp các tổ chức có số điểm
bằng nhau thì xem xét lựa chọn tổ chức có điểm số tính năng kỹ thuật Trang
thông tin đấu giá trực tuyến cao hơn (mục IV).
2. Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật,
đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị kết án băng bản án có hiệu
lực về tội phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản, đấu giá viên đang bị khởi tố, truy tố hình sự; tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công
khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản không đủ điều kiện tham gia chấm điểm lựa chọn.
PHỤ LỤC II
YÊU CẦU TÍNH NĂNG KỸ THUẬT TRANG THÔNG TIN ĐẤU GIÁ TRỰC
TUYẾN
(Kèm theo Nghị định số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
I. Yêu cầu các chức năng
chính Trang thông tin đấu giá trực tuyến
Trang thông tin đấu giá trực tuyến là nơi cung cấp
các thông tin liên quan đến đấu giá biển số xe, là nơi người tham gia đấu giá
có thể tìm kiếm, đăng ký, tham gia đấu giá biển số xe và nhận kết quả sau đấu
giá.
STT
|
Yêu cầu chức
năng chính
|
I
|
Hướng dẫn
|
1
|
Câu hỏi thường gặp
|
2
|
Hướng dẫn đấu giá
|
3
|
Điều khoản sử dụng
|
4
|
Chính sách bảo mật
|
5
|
Quy chế hoạt động
|
II
|
Quản lý người dùng
|
6
|
Đăng ký tài khoản cá nhân
|
7
|
Đăng ký tài khoản đơn vị/tổ chức
|
8
|
Có chức năng OCR khi đăng ký tài khoản
|
9
|
Đăng nhập trên thiết bị chưa được xác minh
|
10
|
Đăng nhập trên thiết bị đã được xác minh
|
11
|
Cảnh báo tài khoản đang đăng nhập ở thiết bị khác
trong giao diện phòng đấu
|
12
|
Quản lý thông tin tài khoản
|
13
|
Quản lý danh sách biển số chờ đấu giá
|
14
|
Lịch sử đấu giá
|
15
|
Tài liệu của tôi (Lưu biên bản đấu giá)
|
16
|
Đổi mật khẩu
|
17
|
Quên mật khẩu
|
18
|
Đăng xuất
|
19
|
Quản lý thông báo
|
20
|
Danh sách biển số lựa chọn đăng ký đấu giá
|
21
|
Tạo đơn hàng thanh toán
|
22
|
Danh sách đơn hàng chưa thanh toán
|
23
|
Danh sách đơn hàng đã thanh toán
|
24
|
Tùy biến về các chức năng chính trong quá trình đấu
giá
|
25
|
Xem chi tiết đơn hàng
|
26
|
Danh sách biển số chờ đấu giá
|
27
|
Thông báo mật khẩu sắp hết hạn
|
28
|
Hiển thị màn hình đổi mật khẩu khi đăng nhập mà mật
khẩu hết hạn
|
29
|
Chức năng đồng ý chia sẻ dữ liệu của chủ thể dữ
liệu bằng các hình thức như: văn bản, giọng nói, đánh dấu vào ô đồng ý, cú
pháp đồng ý qua tin nhắn
|
30
|
Có thông báo, cảnh báo khi khách hàng nhập dữ liệu
nhạy cảm
|
31
|
Khóa tài khoản khi đăng nhập quá số lần cho phép
|
32
|
Có chức năng tự động ngăn cản việc đăng nhập tự động
|
III
|
Đăng ký đấu giá
|
33
|
Tìm kiếm biển số (theo loại xe, tỉnh thành phố,
biển số)
|
34
|
Danh sách biển số tiêu biểu
|
35
|
Hiển thị danh sách biển số theo nhóm tỉnh thành
phố
|
36
|
Hiển thị danh sách biển số dưới dạng lưới
|
37
|
Hiển thị thông tin biển số gồm: biển số, loại xe,
tỉnh thành, thời gian đếm ngược (theo các bước trong quá trình đấu giá)*
|
38
|
Có hỗ trợ các phương thức thanh toán an toàn, ví điện
tử, chuyển khoản ngân hàng
|
39
|
Xem thông tin chi tiết biển số
|
40
|
Hiển thị số lượng người đăng ký của từng biển số
|
41
|
Tìm kiếm biển số trong toàn bộ biển số đã đưa ra
niêm yết
|
42
|
Có công cụ phân tích giá trị biển số giúp người
tham gia đấu giá đưa ra quyết định hợp lý hơn
|
43
|
Đăng ký đấu giá*
|
44
|
Thêm biển số vào danh sách lựa chọn đăng ký đấu
giá
|
45
|
Xác nhận tuân thủ quy chế đấu giá khi đăng ký đấu
giá*
|
46
|
Lựa chọn phương thức thanh toán (ngân hàng hoặc
trung gian thanh toán)
|
IV
|
Tham gia đấu giá
|
47
|
Danh sách phòng đấu giá đã đăng ký
|
48
|
Tham gia phòng đấu giá (Mỗi biển số là 1 phòng đấu
giá)
|
49
|
Phòng đấu giá bao gồm các thông tin: họ tên đấu
giá viên điều hành, thời gian đấu giá còn lại, thông tin biển số, diễn biến
cuộc đấu giá, giá hiện tại, danh sách phòng đấu giá khác nếu có (phòng đấu
giá đã đăng ký diễn ra cùng thời điểm)*
|
50
|
Trả giá biển số đấu giá*
|
51
|
Cảnh báo khách hàng chưa tham gia phòng đấu giá đối
với các phòng đấu giá diễn ra cùng thời điểm, cùng một tài khoản đấu giá
|
52
|
Thông báo trúng đấu giá đối với từng phòng đấu
giá*
|
53
|
Thông báo không trúng đấu giá đối với từng phòng
đấu giá*
|
54
|
Xác nhận biên bản kết quả cuộc đấu giá từ người
trúng đấu giá*
|
55
|
Trả biên bản đã được tổ chức hành nghề đấu giá
xác nhận (ký số)
|
56
|
Có chế độ đấu giá linh hoạt: Cung cấp tính năng tự
động trả giá tại một thời điểm trong vòng đấu chính thức với mức giá xác định
và tại các vòng đấu gia hạn nếu có, cảnh báo cho người tham gia về các mốc thời
gian quan trọng
|
V
|
Quản lý kết quả đấu giá
|
57
|
Tìm kiếm kết quả đấu giá (theo thời gian, biển số)
|
58
|
Xem chi tiết kết quả đấu giá của cuộc đấu giá
|
VI
|
Quy chế đấu giá
|
59
|
Tìm kiếm quy chế đấu giá (theo thời gian)
|
60
|
Tải xuống quy chế đấu giá của phiên đấu giá
|
VII
|
Các chức năng khác
|
61
|
Tin tức đấu giá
|
62
|
Tải ứng dụng di động
|
63
|
Hỗ trợ khách hàng thông qua chatbot
|
64
|
Gửi thông báo đăng ký đấu giá thành công qua SMS,
Email, hệ thống
|
65
|
Gửi thông báo nhắc thời gian đấu giá qua SMS,
Email, hệ thống
|
66
|
Gửi thông báo trúng đấu giá qua SMS, Email, hệ thống
|
67
|
Gửi thông báo không trúng đấu giá qua Email, hệ
thống
|
68
|
Trang đấu giá có phân hệ tiếp nhận giải quyết ý
kiến, khiếu nại của người tham gia đấu giá
|
69
|
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống bằng chức năng
SSO qua VNeID*
|
II. Yêu cầu kỹ thuật ứng dụng
di động đấu giá biển số
Ứng dụng đấu giá biển số có khả năng cài đặt trên hệ
điều hành IOS và hệ điều hành Android. Cung cấp thêm lựa chọn cho người tham
gia đấu giá khi tham gia quá trình đấu giá biển số xe.
STT
|
Yêu cầu chức
năng chính
|
I
|
Hướng dẫn
|
1
|
Câu hỏi thường gặp
|
2
|
Hướng dẫn đấu giá
|
3
|
Điều khoản sử dụng
|
4
|
Chính sách bảo mật
|
5
|
Quy chế hoạt động
|
II
|
Quản lý người dùng
|
6
|
Đăng ký tài khoản cá nhân
|
7
|
Đăng ký tài khoản đơn vị/tổ chức
|
8
|
Có chức năng OCR khi đăng ký tài khoản
|
9
|
Đăng nhập trên thiết bị không an toàn (Root với
Android, Jailbreak với IOS)
|
10
|
Cảnh báo tài khoản đang đăng nhập ở thiết bị khác
trong giao diện phòng đấu
|
11
|
Quản lý thông tin tài khoản
|
12
|
Quản lý danh sách biển số chờ đấu giá
|
13
|
Lịch sử đấu giá
|
14
|
Tài liệu của tôi (Lưu biên bản đấu giá)
|
15
|
Đổi mật khẩu
|
16
|
Quên mật khẩu
|
17
|
Đăng xuất
|
18
|
Quản lý thông báo
|
19
|
Danh sách biển số lựa chọn đăng ký đấu giá
|
20
|
Tạo đơn hàng thanh toán
|
21
|
Danh sách đơn hàng chưa thanh toán
|
22
|
Danh sách đơn hàng đã thanh toán
|
23
|
Xem chi tiết đơn hàng
|
24
|
Danh sách biển số chờ đấu giá
|
25
|
Thông báo mật khẩu sắp hết hạn
|
26
|
Hiển thị màn hình đổi mật khẩu khi đăng nhập mà mật
khẩu hết hạn
|
27
|
Chức năng đồng ý chia sẻ dữ liệu của chủ thể dữ
liệu bằng các hình thức như: văn bản, giọng nói, đánh dấu vào ô đồng ý, cú
pháp đồng ý qua tin nhắn
|
28
|
Có thông báo, cảnh báo khi khách hàng nhập dữ liệu
nhạy cảm
|
29
|
Khóa tài khoản khi đăng nhập quá số lần cho phép
|
30
|
Có chức năng tự động ngăn cản việc đăng nhập tự động
|
31
|
Có chức năng khóa tài khoản khi phát hiện vi phạm
|
32
|
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống bằng chức năng
SSO qua VNeID*
|
III
|
Đăng ký đấu giá
|
33
|
Tìm kiếm biển số (theo loại xe, tỉnh thành phố,
biển số)
|
34
|
Danh sách biển số tiêu biểu
|
35
|
Hiển thị danh sách biển số theo nhóm tỉnh thành
phố
|
36
|
Hiển thị danh sách biển số dưới dạng lưới
|
37
|
Hiển thị thông tin biển số gồm: biển số, loại xe,
tỉnh thành, thời gian đếm ngược (theo các bước trong quá trình đấu giá) *
|
38
|
Xem thông tin chi tiết biển số
|
39
|
Hiển thị số lượng người đăng ký của từng biển số
xe
|
40
|
Tìm kiếm biển số xe trong toàn bộ biển số xe đã đưa
ra niêm yết và có chức năng đăng ký nhu cầu đấu giá đối với những biển số xe
đã có kế hoạch đấu giá nhưng chưa được lựa chọn hoặc những biển số xe đấu giá
không thành để đưa vào kế hoạch nếu đủ điều kiện
|
41
|
Có công cụ phân tích giá trị biển số giúp người
tham gia đấu giá đưa ra quyết định hợp lý hơn
|
42
|
Đăng ký đấu giá*
|
43
|
Thêm biển số vào danh sách lựa chọn đăng ký đấu
giá
|
44
|
Xác nhận tuân thủ quy chế đấu giá khi đăng ký đấu
giá*
|
45
|
Lựa chọn phương thức thanh toán (ngân hàng hoặc
trung gian thanh toán)
|
IV
|
Tham gia đấu giá
|
46
|
Danh sách phòng đấu giá đã đăng ký
|
47
|
Tham gia phòng đấu giá (Mỗi biển số là 1 phòng đấu
giá)
|
48
|
Phòng đấu giá bao gồm các thông tin: họ tên đấu
giá viên điều hành, thời gian đấu giá còn lại, thông tin biển số, diễn biến cuộc
đấu giá, giá hiện tại, danh sách phòng đấu giá khác nếu có (phòng đấu giá đã
đăng ký diễn ra cùng thời điểm) *
|
49
|
Trả giá biển số đấu giá*
|
50
|
Cảnh báo khách hàng chưa tham gia phòng đấu giá đối
với các phòng đấu giá diễn ra cùng thời điểm, cùng một tài khoản đấu giá
|
51
|
Thông báo trúng đấu giá đối với từng phòng đấu
giá*
|
52
|
Thông báo không trúng đấu giá đối với từng phòng
đấu giá*
|
53
|
Xác nhận biên bản kết quả cuộc đấu giá từ người
trúng đấu giá*
|
54
|
Trả biên bản đã được tổ chức hành nghề đấu giá xác
nhận (ký số)
|
55
|
Có chế độ đấu giá linh hoạt: Cung cấp tính năng tự
động trả giá tại một thời điểm trong vòng đấu chính thức với mức giá xác định
và tại các vòng đấu gia hạn nếu có, cảnh báo cho người tham gia về các mốc thời
gian quan trọng
|
V
|
Quản lý kết quả đấu giá
|
56
|
Tìm kiếm kết quả đấu giá (theo thời gian, biển số)
|
57
|
Xem chi tiết kết quả đấu giá của cuộc đấu giá
|
VI
|
Quy chế đấu giá
|
58
|
Tìm kiếm quy chế đấu giá (theo thời gian)
|
59
|
Tải xuống quy chế đấu giá của phiên đấu giá
|
VII
|
Các chức năng khác
|
60
|
Nhận thông báo từ ứng dụng (khi không chạy ứng dụng)
*
|
61
|
Trang đấu giá có phân hệ tiếp nhận giải quyết ý
kiến, khiếu nại của người tham gia đấu giá*
|
III. Yêu cầu kỹ thuật Trang
quản trị hệ thống đấu giá
Trang quản trị hệ thống đấu giá là nơi quản trị các
nghiệp vụ trong quá trình tổ chức đấu giá biển số. Phần mềm có khả năng tích hợp
dữ liệu với phần mềm trung gian của Bộ Công an đảm bảo các nghiệp vụ như: đồng
bộ danh sách biển số đấu giá, kết quả đấu giá,... Ngoài ra phần mềm cung cấp khả
năng tạo lập kế hoạch đấu giá, tạo các cuộc đấu giá theo thời gian. Cung cấp chức
năng điều hành cuộc đấu giá cho đấu giá viên, chức năng giám sát cuộc đấu giá
cho giám sát viên theo thời gian thực.
STT
|
Chức năng
|
I
|
Quản lý hệ thống
|
1
|
Đăng nhập hệ thống
|
2
|
Tạo tài khoản người dùng trong hệ thống quản trị
|
3
|
Quản lý nhóm người dùng
|
4
|
Phân quyền người dùng trong hệ thống
|
5
|
Đổi mật khẩu khi đăng nhập lần đầu
|
6
|
Hiển thị màn hình đổi mật khẩu khi đăng nhập mà mật
khẩu hết hạn
|
7
|
Quản lý khách hàng
|
8
|
Quản lý sự đồng ý chia sẻ dữ liệu của khách hàng
|
9
|
In kết quả đồng ý chia sẻ dữ liệu của khách hàng
|
10
|
Quản lý chức năng eKYC khi tạo tài khoản người
dùng
|
II
|
Cấu hình hệ thống
|
11
|
Quản lý menu trang quản trị
|
12
|
Quản lý danh mục hệ thống
|
13
|
Cấu hình tham số thời gian phục vụ nghiệp vụ đấu
giá
|
14
|
Cấu hình thời gian timeout token
|
15
|
Thiết lập thời gian yêu cầu thay đổi mật khẩu
|
16
|
Thiết lập thời gian mật khẩu hợp lệ
|
17
|
Thiết lập quy tắc đặt mật khẩu
|
18
|
Thiết lập số lần cho phép nhập sai mật khẩu
|
19
|
Thiết lập thời gian diễn ra 01 cuộc đấu giá và số
vòng đấu giá cần gia hạn*
|
20
|
Có chức năng khoá tài khoản vi phạm
|
III
|
Quản lý đấu giá
|
21
|
Quản lý danh sách phiên đấu giá*
|
22
|
Xem thông tin tổng hợp theo địa phương, loại xe
|
23
|
Xem chi tiết thông tin biển số phiên đấu giá
|
24
|
Xem chi tiết lô danh sách biển số xe chuyển trong
phiên đấu giá
|
25
|
Lập kế hoạch đấu giá*
|
26
|
Quản lý danh sách kế hoạch đấu giá*
|
27
|
Xem chi tiết kế hoạch đấu giá*
|
28
|
Xem danh sách cuộc đấu giá*
|
29
|
Phê duyệt kế hoạch đấu giá
|
30
|
Điều hành cuộc đấu giá theo thời gian thực*
|
31
|
Dừng cuộc đấu giá (nếu phát hiện sai phạm) *
|
32
|
Quản lý danh sách kết quả cuộc đấu giá
|
33
|
Xem chi tiết kết quả cuộc đấu giá
|
34
|
Thống kê danh sách khách hàng không tham gia đấu
giá trong cuộc đấu giá
|
35
|
Thống kê danh sách khách hàng trúng đấu giá trong
cuộc đấu giá
|
36
|
Giám sát và xử lý các vấn đề kỹ thuật như sự cố kết
nối, lỗi hiển thị thông tin, hoặc các trục trặc về hệ thống thanh toán
|
37
|
Kiểm tra tình trạng thanh toán của người đăng ký
tham gia đấu giá, đảm bảo thanh toán được thực hiện đúng hạn
|
38
|
Gửi thông báo cảnh báo nếu phát hiện người tham
gia có dấu hiệu vi phạm quy định (ví dụ: trả giá bất thường, hành vi gian lận)
|
39
|
Có chức năng quản lý thanh quyết toán tự động
|
40
|
Tự động lập danh sách các khách hàng không trúng
trong ngày để chuyển trả lại tiền đặt trước
|
41
|
Có thể tự động lập danh sách khách hàng trúng đấu
giá, danh sách khách hàng không tham gia phòng đấu, khách hàng không hợp lệ,
khách hàng không xác nhận biên bản để tổng hợp báo cáo tài chính kết nối luồng
tài chính sang bên Hệ thống Quản lý đấu giá biển số xe*
|
42
|
Tự động lập Báo cáo kết quả đấu giá theo ngày kết
nối với Hệ thống Quản lý đấu giá biển số xe*
|
IV
|
Giám sát đấu giá
|
43
|
Cho phép phân quyền truy cập cho các giám sát
viên khác nhau tùy theo vai trò và trách nhiệm của họ trong quá trình giám
sát cuộc đấu giá
|
44
|
Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để ngăn chặn
quyền truy cập trái phép vào các thông tin quan trọng của cuộc đấu giá
|
45
|
Đăng nhập hệ thống
|
46
|
Đổi mật khẩu khi đăng nhập lần đầu
|
47
|
Hiển thị màn hình đổi mật khẩu khi đăng nhập mật
khẩu hết hạn
|
48
|
Quản lý danh sách theo phiên đấu giá (bao gồm biển
số xe đấu giá, số lần đấu giá, trạng thái đấu giá, đã được lập danh sách
trong các kế hoạch, đơn vị đang quản lý)
|
49
|
Có thể chỉnh sửa danh sách biển số lập kế hoạch đấu
giá*
|
50
|
Xác nhận kế hoạch đấu giá *
|
51
|
Kiểm tra danh sách biển số hiện tại đơn vị tổ chức
đấu giá đang giữ, có chức năng kết nối đối soát tức thì theo Phiên với Hệ thống
quản lý đấu giá biển số xe.
|
52
|
Lập danh sách biển số xe yêu cầu tổ chức hành nghề
đấu giá tài sản trả về Hệ thống Quản lý đấu giá biển số xe
|
53
|
Xem kế hoạch đấu giá*
|
54
|
Xem chi tiết kế hoạch đấu giá*
|
55
|
Xem danh sách các cuộc đấu giá*
|
56
|
Giám sát các phòng đấu theo thời gian thực*
|
57
|
Tất cả các phòng đấu được hiển thị trong một danh
sách theo khung thời gian đấu giá riêng biệt*
|
58
|
Hiển thị chi tiết các lệnh trả giá (hợp lệ, không
hợp lệ) đối với từng cuộc đấu giá theo thời gian thực*
|
59
|
Thời gian của các lệnh trả giá hiển thị theo cả
thời gian thực và thời gian đếm ngược theo mili giây hiển thị trên giao diện
người tham gia đấu giá*
|
60
|
Cảnh báo các tài khoản đấu giá cùng tham gia một
cuộc đấu giá có chung một dải IP (Phát hiện hành vi đáng ngờ qua việc theo
dõi địa chỉ IP, thiết bị hoặc các dấu hiệu khác cho thấy có thể có hành động
cố ý gây nhiễu loạn hoặc thao túng cuộc đấu giá)
|
61
|
Xem danh sách kết quả các phiên đấu giá theo
khung thời gian đấu giá
|
62
|
Xem chi tiết kết quả đấu giá theo từng cuộc đấu
giá
|
63
|
Yêu cầu dừng cuộc đấu giá nếu phát hiện sai phạm*
|
64
|
Tìm kiếm kết quả đấu giá theo biển số xe đấu giá
và hiển thị chi tiết kết quả đấu giá theo lịch sử các lệnh trả giá (có hiển
thị theo thời gian thực và thời gian đếm ngược)
|
65
|
Thống kê danh sách khách hàng không tham gia đấu
giá trong Phiên, ngày, cuộc
|
66
|
Thống kê danh sách khách hàng trúng đấu giá trong
Phiên, ngày, cuộc và theo khoảng thời gian yêu cầu
|
67
|
Thống kê danh sách khách hàng không xác nhận biên
bản theo Phiên, ngày, cuộc và theo khoảng thời gian yêu cầu
|
68
|
Hiển thị thông tin người tham gia đấu giá như
tên, tài khoản và các biển số xe khách hàng đã tham gia
|
69
|
Kiểm tra các hành vi bất thường hay gian lận từ
người tham gia đấu giải (ví dụ: thao túng giá hoặc sử dụng tài khoản giả)
|
70
|
Có công cụ để phát hiện và cảnh báo các hành vi
không hợp lệ như đấu giá giả mạo (sniping), thao túng giá, hoặc vi phạm các
quy định của đấu giá
|
71
|
Lưu trữ toàn bộ thông tin người tham gia đấu giá
và hành động của người tham gia để có thể kiểm tra lại khi cần thiết
|
72
|
Cung cấp báo cáo về các phiên đấu giá, số lượng
người tham gia, tổng số tiền đấu giá và các xu hướng đấu giá để giám sát viên
dễ dàng theo dõi
|
73
|
Công cụ phân tích giúp giám sát viên theo dõi hiệu
quả của các cuộc đấu giá, xu hướng giá, các cuộc đấu giá thành công và không
thành công
|
IV
|
Kết nối với các hệ thống khác
|
74
|
Có khả năng tương thích với các kết nối của Hệ thống
Quản lý đấu giá biển số xe
|
75
|
Kết nối nhận, trả biển số xe từng phiên
|
76
|
Kết nối lập, đối soát các kế hoạch đấu giá
|
77
|
Kết nối ký số các biên bản đấu giá
|
78
|
Kết nối báo cáo kết quả đấu giá theo ngày
|
79
|
Kết nối báo cáo, giải quyết các biển số xe xác
minh
|
80
|
Kết nối các yêu cầu khác từ khách hàng (chỉnh sửa
thông tin, nhu cầu đấu giá...)
|
81
|
Kết nối với các tổ chức thanh toán (ngân hàng hoặc
trung gian thanh toán)
|
82
|
Kết nối với tổ chức cung cấp dịch vụ SMS phục vụ
công tác gửi thông báo tới khách hàng
|
83
|
Kết nối với hệ thống cung cấp dịch vụ ký số
|
V
|
Các chức năng khác
|
84
|
Quản lý mẫu thông báo (SMS, Email)
|
85
|
Quản lý tin tức đấu giá
|
86
|
Thêm, sửa tin tức đấu giá
|
87
|
Xóa tin tức đấu giá
|
88
|
Phê duyệt tin tức đấu giá
|
89
|
Quản lý danh sách câu hỏi thường gặp
|
IV. Các yêu cầu phi chức năng
1. Yêu cầu chung
- Dữ liệu người sử dụng tham gia đấu giá phải được
lưu trữ tại Việt Nam.
- Sử dụng SSL Certificate đối với các trang HTTPS.
- Chuỗi kết nối CSDL (Connection string) và mật khẩu
CSDL không được lập trình cứng (hard coded) trong ứng dụng mà phải lưu trên một
file cấu hình hoặc trong file CSDL được mã hóa.
2. Yêu cầu phi chức năng
TT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Mô tả yêu cầu
|
1
|
Xác thực
|
1.1
|
Có chức năng xác thực người sử dụng khi truy cập,
quản trị, cấu hình Phần mềm.
|
a) Có giao diện quản lý tài khoản người sử dụng.
|
b) Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy cập quản
trị, cấu hình Phần mềm.
|
c) Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy cập sử
dụng Phần mềm.
|
1.2
|
Có chức năng cho phép lưu trữ có mã hóa thông tin
xác thực hệ thống.
|
Thông tin xác thực được lưu trữ có mã hóa trên Phần
mềm sử dụng thuật toán hash từ SHA-256, SHA-512, SHA-3 và các thuật toán
tương đương
|
1.3
|
Có chức năng cho phép thiết lập chính sách mật khẩu
người sử dụng.
|
a) Có chức năng yêu cầu người dùng đặt mật khẩu mới
khi đăng nhập lần đầu sử dụng mật khẩu mặc định.
|
b) Có chức năng cho phép thiết lập quy tắc đặt mật
khẩu về số ký tự, loại ký tự.
|
c) Có chức năng cho phép thiết lập thời gian yêu
cầu thay đổi mật khẩu.
|
d) Có chức năng cho phép thiết lập thời gian mật
khẩu hợp lệ.
|
đ) Khóa tài khoản và yêu cầu nhập mật khẩu mới
khi mật khẩu của tài khoản đó hết hạn thời gian hợp lệ.
|
e) Mở khóa tài khoản khi thay đổi mật khẩu thành
công đối với trường hợp mật khẩu hết hạn thời gian hợp lệ.
|
1.4
|
Có chức năng cho phép hạn chế số lần đăng nhập
sai trong khoảng thời gian nhất định với tài khoản nhất định.
|
a) Có giao diện cho phép thiết lập chính sách về
giới hạn số lần đăng nhập sai trong khoảng thời gian nhất định.
|
b) Có chức năng cảnh báo tới người sử dụng khi vi
phạm chính sách.
|
c) Có chức năng tự động ngăn cản việc đăng nhập tự
động khi vi phạm chính sách trên.
|
d) Có chức năng tự động vô hiệu hóa tài khoản nếu
vi phạm chính sách trên.
|
1.5
|
Có chức năng cho phép mã hóa thông tin xác thực
trước khi gửi qua môi trường mạng.
|
Chức năng bảo đảm mật khẩu được mã hóa trước khi
gửi qua môi trường mạng.
|
1.6
|
Có chức năng cho phép sử dụng cơ chế xác thực đa
nhân tố để xác thực người sử dụng.
|
a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về xác thực đa nhân tố.
|
b) Tích hợp các bước xác thực đa nhân tố khi
chính sách đối với trường hợp này được kích hoạt.
|
2
|
Kiểm soát truy cập
|
2.1
|
Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời gian
chờ (timeout).
|
a) Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời
gian chờ (timeout) để đóng phiên kết nối khi Phần mềm không nhận được yêu cầu
từ người dùng.
|
b) Hiển thị thông báo, đóng phiên kết nối đã hết
hạn thời gian timeout và yêu cầu đăng nhập lại.
|
2.2
|
Có chức năng cho phép phân quyền và cấp quyền tối
thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau của Phần mềm với người
sử dụng/ nhóm người sử dụng có chức năng, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau.
|
a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về phân quyền tài khoản theo từng nhóm tài khoản.
|
b) Phân loại nhóm tài khoản theo ít nhất 02 nhóm:
|
i. Tài khoản người sử dụng thông thường;
|
ii. Tài khoản quản trị mức sử dụng.
|
c) Có chức năng thực thi chính sách phân quyền và
cấp quyền tối thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau ở trên.
|
2.3
|
Có chức năng cho phép thiết lập quyền tối thiểu
(quyền truy cập, quản trị) cho tài khoản quản trị ứng dụng theo quyền hạn.
|
a) Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập
quyền cho các tài khoản.
|
b) Có chức năng thực thi chính sách phân quyền
cho các tài khoản ở trên.
|
3
|
Nhật ký hệ thống
|
3.1
|
Có chức năng cho phép ghi nhật ký hệ thống gồm những
thông tin.
|
a) Phần mềm cung cấp chức năng ghi nhật ký hệ thống.
|
b) Nhật ký hệ thống được phân loại theo ít nhất
05 nhóm:
|
i. Nhật ký truy cập Phần mềm;
|
ii. Nhật ký đăng nhập khi quản trị Phần mềm;
|
iii. Nhật ký các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt
động;
|
iv. Nhật ký quản lý tài khoản;
|
v. Nhật ký thay đổi cấu hình Phần mềm
|
3.2
|
Có chức năng cho phép quản lý và lưu trữ nhật ký
hệ thống trên hệ thống quản lý tập trung.
|
a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính
sách về nhật ký hệ thống.
|
b) Cho phép quản trị viên cấu hình khoảng thời
gian lưu trữ nhật ký qua giao diện trên.
|
c) Lưu trữ nhật ký với ít nhất 05 thông tin:
|
i. Thời điểm sinh nhật ký;
|
ii. Phân nhóm nhật ký;
|
iii. Mô tả thao tác/lỗi;
|
iv. Đối tượng thực hiện thao tác/sinh lỗi;
|
v. Mức độ quan trọng.
|
4
|
An toàn ứng dụng và mã nguồn
|
4.1
|
Có chức năng cho phép kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
|
Có chức năng thực thi việc kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
|
4.2
|
Có chức năng cho phép bảo vệ ứng dụng chống lại
những dạng tấn công phổ biến: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI,
Xpath injection, XSS, CSRF
|
Phần mềm được kiểm tra, đánh giá, kiểm thử xâm nhập
theo tiêu chuẩn OWASP và không tồn tại điểm yếu cho phép kẻ tấn công khai
thác thông qua các dạng tấn công: SQL Injection, OS command injection, RFI,
LFI, Xpath Injection, XSS, CSRF.
|
4.3
|
Có chức năng cho phép bảo đảm không lưu trữ thông
tin xác thực, thông tin bí mật trên mã nguồn ứng dụng.
|
Thông tin xác thực, bí mật không được đưa trực tiếp
vào mã nguồn ứng dụng mà phải được thiết lập thông qua giao diện cấu hình hệ
thống.
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định
số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TB-BCA-CSGT
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số ngày .... tháng .... năm ... của
Chính phủ quy định về đấu giá biển số xe.
Bộ Công an thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản, nội dung cụ thể như sau:
1. Người có tài sản đấu giá: Bộ Công an.
2. Tài sản đấu giá: Biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn
máy.
3. Giá khởi điểm: Giá khởi điểm của một biển số xe
ô tô đưa ra đấu giá là 40 (bốn mươi) triệu đồng; giá khởi điểm của một biển số
xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 5 (năm) triệu đồng; giá khởi điểm của biển
số xe có định dạng AAAAA (A>4), ABCDE (A<B<C<D<E, A>4) đưa ra
đấu giá lại sau lần thứ hai là 500 (năm trăm) triệu đồng đối với biển số xe ô
tô và 50 (năm mươi) triệu đồng đối với biển số xe mô tô, xe gắn máy.
4. Giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá thanh toán
cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
a) Đối với mỗi biển số xe đấu giá thành, giá dịch vụ
đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được tính bằng 8% giá
khởi điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định ……….., chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng và chi phí đấu giá;
b) Chi phí đấu giá thanh toán cho tổ chức hành nghề
đấu giá tài sản là 10 (mười) nghìn đồng trên một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá
và 2 (hai) nghìn đồng trên một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá.
5. Tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản: theo Phụ lục I và Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định ………………
Lưu ý: Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách
nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký
tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thể gửi kèm
theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ
đăng ký tham gia lựa chọn của mình.
6. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ
chức đấu giá:
- Thời gian nhận hồ sơ kể từ ...h... ngày …/…/… đến
...h...ngày …/…/…. (trong giờ hành chính).
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cục Cảnh sát giao
thông, địa chỉ: 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
7. Hình thức tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Cục Cảnh sát giao thông. Người nộp phải có giấy giới thiệu của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản và xuất trình Căn cước công dân bản chính.
- Bộ Công an sẽ ban hành văn bản thông báo kết quả
cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn. Những đơn vị không được
thông báo kết quả được hiểu là không được lựa chọn. Bộ Công an không hoàn trả hồ
sơ với những đơn vị không được lựa chọn.
Ghi chú: Thông báo này được đăng trên
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia dgts.moj.gov.vn; Cổng thông tin điện tử Bộ Công
an: bocongan.gov.vn; Cổng thông tin điện tử Cục Cảnh sát giao thông:
www.csgt.vn.
Nơi nhận:
- Cổng Đấu giá tài sản quốc gia;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, CSGT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị
đinh số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TB-BCA-CSGT
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài
sản
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số ...ngày ... tháng … năm ... của
Chính phủ quy định về đấu giá biển số xe;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BCA-C08 ngày ... tháng
... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công an về việc thành lập Tổ tư vấn, xét duyệt hồ
sơ lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá biển số xe;
Căn cứ Thông báo số .../TB-BCA-CSGT ngày ... tháng
... năm ... của Bộ Công an về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Biên bản chấm điểm, xét duyệt hồ sơ lựa chọn
tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
Bộ Công an thông báo kết quả lựa chọn tổ chức hành
nghề đấu giá tài sản, cụ thể như sau:
I. Kết quả lựa chọn
1. Tên, địa chỉ tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
được lựa chọn:
Tên: …………………
Địa chỉ: ………………………
2. Tổng số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
được lựa chọn: …… (điểm).
II. Kết quả chấm điểm
TT
|
Nội dung
|
Tên tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản
|
A
|
CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm
cho việc đấu giá đối với biển số xe
|
…..
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
…..
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông
tin liên hệ (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
|
…..
|
1.2
|
Có phòng đấu giá trực tuyến/giám sát đấu giá trực
tuyến (Đảm bảo an toàn quản lý ra vào, an toàn về PCCC)
|
…..
|
1.2.1
|
Diện tích dưới 50 m2
|
…..
|
1.2.2
|
Diện tích từ 50 m2 - 100 m2
|
…..
|
1.2.3
|
Diện tích từ 100 m2 - 150 m2
|
…..
|
1.2.4
|
Diện tích trên 150 m2
|
…..
|
1.3
|
Có phòng giải quyết ý kiến, khiếu nại của khách
hàng
|
…..
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm phục vụ tổ chức
đấu giá trực tuyến
|
…..
|
2.1
|
Có màn hình giám sát đấu giá
|
…..
|
2.1.1
|
Dưới 08 màn hình giám sát đấu giá
|
…..
|
2.1.2
|
Từ 08 màn hình giám sát đấu giá trở lên
|
…..
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi
hình tại nơi tổ chức cuộc đấu giá, có thể kết nối camera giám sát với người
có tài sản
|
…..
|
2.3
|
Có các thiết bị: máy in, máy chiếu, và các công cụ,
phương tiện khác để triển khai tổ chức đấu giá, có lớp khóa bảo mật sinh trắc
học, bảo đảm an toàn phòng đấu giá
|
…..
|
2.4
|
Có số lượng máy tính đáp ứng phục vụ đấu giá trực
tuyến
|
…..
|
2.4.1
|
Dưới 50 máy tính
|
…..
|
2.4.2
|
Từ 50 đến 100 máy tính
|
…..
|
2.4.3
|
Trên 100 máy tính
|
…..
|
3
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá riêng biệt, có khóa
an toàn bảo mật
|
…..
|
II
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản
|
…..
|
1
|
Đã thực hiện thành công các cuộc đấu giá trực tuyến
trong 12 tháng liền trước (tính đến thời điểm nộp hồ sơ)
|
…..
|
1.1
|
Dưới 2.000 cuộc
|
…..
|
1.2
|
Từ 2.000 đến 5.000 cuộc
|
…..
|
1.3
|
Từ 5.001 đến 7.500 cuộc
|
…..
|
1.4
|
Trên 7.500 cuộc
|
…..
|
2
|
Số lượng đấu giá viên có kinh nghiệm đấu giá trực
tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có đăng ký hoạt động tại tổ chức
và đóng bảo hiểm trách nhiệm nghề
|
…..
|
2.1
|
Dưới 08 đấu giá viên
|
…..
|
2.2
|
Từ 8 đến 10 đấu giá viên
|
…..
|
2.3
|
Trên 10 đấu giá viên trở lên
|
…..
|
3
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản (Tính theo số lượng cuộc đấu giá trực tuyến đã điều
hành)
|
…..
|
3.1
|
Dưới 05 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành dưới
500 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
…..
|
3.2
|
Từ 05 đến dưới 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều
hành từ 500 đến 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
…..
|
3.3
|
Trên 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành từ
trên 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên
|
…..
|
4
|
Bộ phận chuyên trách giải đáp thắc mắc, khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, góp ý của khách hàng và chủ tài sản
|
…..
|
4.1
|
Có dưới 10 nhân sự
|
…..
|
4.2
|
Từ 10 nhân sự trở lên
|
…..
|
5
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào
ngân sách nhà nước, trừ thuế giá trị gia tăng (tính tới thời điểm nộp hồ sơ)
|
…..
|
5.1
|
Dưới 1 tỷ đồng
|
…..
|
5.2
|
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng
|
…..
|
5.3
|
Từ 3 tỷ đồng trở lên
|
…..
|
6
|
Đội ngũ nhân viên chính thức theo hợp đồng lao động
tại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (có tham gia bảo hiểm xã hội tại tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản)
|
…..
|
6.1
|
Dưới 50 nhân viên
|
…..
|
6.2
|
Từ 50 đến 70 nhân viên
|
…..
|
6.3
|
Trên 70 nhân viên
|
…..
|
7
|
Có đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin, điện, điện
tử có bằng cấp chuyến môn phụ trách giám sát, quản lý, vận hành phần mềm đấu
giá trực tuyến.
|
…..
|
7.1
|
Dưới 10 nhân viên
|
…..
|
7.2
|
Từ 10 đến dưới 15 nhân viên
|
…..
|
7.3
|
Từ 15 nhân viên trở lên
|
…..
|
8
|
Có tổng đài hotline hỗ trợ khách hàng
|
…..
|
8.1
|
Từ 03 đến 08 tổng đài viên
|
…..
|
8.2
|
Trên 08 tổng đài viên
|
…..
|
9
|
Có nhân viên bảo vệ thường trực đảm bảo an toàn,
an ninh máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ
|
…..
|
10
|
Năng lực khác của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
…..
|
III
|
Yêu cầu chức năng của Trang thông tin đấu giá
trực tuyến
|
…..
|
1
|
Đã tích hợp thành công với hệ thống xác thực định
danh điện tử của Bộ Công an
|
…..
|
2
|
Có sẵn cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất đảm bảo an ninh
an toàn, chức năng tích hợp với Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của Bộ
Công an
|
…..
|
3
|
Có hệ thống quản lý sự kiện và thông tin bảo mật
(SIEM) và hệ thống tự động xử lý các sự kiện bảo mật được ghi nhận (SOAR)
|
…..
|
4
|
Hệ thống mã nguồn phải được kiểm định đánh giá kiểm
thử, rà quét đánh giá an ninh, an toàn (pentest) bởi tổ chức có thẩm quyền
(Báo cáo Pentest được thực hiện trên hệ thống máy
tính, website, ứng dụng di động, hạ tầng mạng, phương thức kết nối với các
giao diện, ứng dụng khác (API), mã nguồn (source code))
|
…..
|
5
|
Hệ thống có các tính năng tối ưu khác
|
…..
|
IV
|
Yêu cầu tính năng kỹ thuật Trang thông tin đấu
giá trực tuyến
|
…..
|
|
Tổng số điểm
|
…..
|
B
|
CÁC TIÊU CHÍ BẮT BUỘC PHẢI ĐÁP ỨNG
|
|
1
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có
thẩm quyền (Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) phê duyệt đủ điều
kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
|
2.
|
Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến của tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an kiểm
tra, đánh giá đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn cấp độ 3 trở lên
|
|
3
|
Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến của tổ
chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an (Cục
An ninh mạng và Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) kiểm tra, đánh
giá đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin và đủ điều kiện kết nối với Hệ thống
quản lý đấu giá biển số xe của Bộ Công an
|
|
4
|
Có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
việc không nợ thuế, bảo hiểm xã hội (tính tới thời điểm nộp hồ sơ)
|
|
Ghi chú: Thông báo này được đăng trên
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia dgts.moj.gov.vn; Cổng thông tin điện tử Bộ Công
an: bocongan.gov.vn; Cổng thông tin điện tử Cục Cảnh sát giao thông:
www.csgt.vn.
Nơi nhận:
- Cổng Đấu giá tài sản quốc gia;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, CSGT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC V
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HOÀN TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị định số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Đặc điểm tài liệu
|
I
|
Trường hợp hủy kết quả đấu giá theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định này
|
1
|
Đơn đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá biển số xe
(theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này)
|
Bản chính
|
2
|
Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá (nếu
có)
|
Bản sao
|
3
|
Văn bản đề nghị hủy kết quả đấu giá của người
trúng đấu giá và tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
Bản chính
|
4
|
Giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật
|
Bản sao có công chứng
|
II
|
Trường hợp hủy kết quả đấu giá theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định này
|
1
|
Đơn đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá biển số xe
(theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
này)
|
Bản chính
|
2
|
Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá (nếu
có)
|
Bản sao
|
3
|
Quyết định của tòa án hoặc trích lục bản án
|
Bản sao
|
4
|
Giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật
|
Bản sao có công chứng
|
III
|
Trường hợp hủy kết quả đấu giá theo quy định tại
điểm c, d khoản 1 Điều 21 Nghị định này
|
1
|
Đơn đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá biển số xe
(theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
này)
|
Bản chính
|
2
|
Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá (nếu
có)
|
Bản sao
|
3
|
Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thoả
thuận phân chia di sản thừa kế
|
Bản sao có công chứng
|
4
|
Giấy ủy quyền (nếu có)
|
Bản chính
|
5
|
Giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật của người
thừa kế hoặc người quản lý di sản
|
Bản sao có công chứng
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định
số 156/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn đăng ký xe
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai quyết toán tiền bán đấu giá biển số xe
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị hoàn tiền trúng đấu giá biển số xe
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN ĐĂNG KÝ XE
Kính gửi: Cục Cảnh
sát giao thông, Bộ Công an.
Tên cá nhân/tổ chức trúng đấu giá:
…………………………………………………………….
Mã định danh (Số CCCD/mã số thuế):
…………………………………………………………
Ngày cấp: …./…../…… Nơi cấp:
………………………………………………………………..
Nơi cư trú/Trụ sở: …………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Đã trúng đấu giá biển số xe:…………………………………… ngày …../……/……..
Biển số trên có thời hạn đăng ký xe đến ngày …../….../……
Người đại diện theo pháp luật1:
…………………………………………………………………
Số CCCD:…………………………………… Ngày cấp: ……../…. / …….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Đề nghị Cục Cảnh sát giao thông gia hạn thời hạn
đăng ký biển số xe……………………
Lý do2:
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo:
- Bản sao công chứng CCCD/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng CCCD của người đại diện
theo pháp luật đối với trường hợp người trúng đấu giá là tổ chức.
- Bản chính các giấy tờ chứng minh sự hiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ
luật Dân sự3.
Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng cảm ơn!
|
……, ngày ....
tháng ….. năm…..
Người làm đơn
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Đối với trường hợp người trúng đấu giá
là tổ chức.
2 Người trúng đấu giá nêu rõ lý do đề
nghị gia hạn.
3 Thống kê rõ tên các loại giấy tờ.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN BÁN ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE
[01] Kỳ tính thuế:
Tháng .... năm……….
[02] Lần đầu: □
[03] Bổ sung lần thứ:...
[04] Người nộp thuế:
…………………………………………………………………………………….
[06] Đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………..
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:……………………………………
ngày………………………….
STT
|
Biển số xe đấu
giá
|
Đơn vị tiền
|
Số tiền đấu giá
thu được
|
Chi phí liên quan
được trừ
|
Số tiền phải nộp
NSNN
|
Giá dịch vụ đấu
giá
|
Chi phí đấu giá
|
Số tiền hoàn trả
(nếu có)
|
Chi phí khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (3) - (4) -
(5) - (6) - (7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………………
Chứng chỉ hành nghề số: ………..
|
...., ngày…
tháng…..năm….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Lưu ý:
- Người nộp thuế có thể khai chi tiết theo biển số
xe đấu giá hoặc chỉ khai số liệu tổng tại dòng “Tổng cộng”. Trong trường hợp chỉ
khai số liệu tổng, người nộp thuế phải quản lý và lập danh mục chi tiết biển số
xe đấu giá, số tiền đấu giá thu được, chi phí liên quan được trừ (trường hợp
trong cùng một phiên đấu giá có nhiều biển số đấu giá thì phân bổ chi phí cho từng
biển số) để lưu trữ tại trụ sở của người nộp thuế và cung cấp cho cơ quan thuế
khi có yêu cầu.
- Chỉ tiêu (1): Điền tổng số lượng biển số xe đấu
giá tại dòng “Tổng cộng”.
- Chỉ tiêu (3), (4), (5), (6), (7): Xác định theo
quy định tại Nghị định này. Đối với các chi phí phát sinh qua nhiều tháng thì
thực hiện phân bổ theo tháng, trường hợp khai chi tiết theo biển số xe đấu giá
thì tiếp tục thực hiện phân bổ theo số lượng biển số xe đấu giá trong kỳ kê
khai.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN TIỀN BÁN ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE
[01] Kỳ tính thuế:
Năm………….
[02] Lần đầu:
□ [03] Bổ sung lần thứ:...
[04] Người nộp thuế: ………….………….………….………….………….…………….
[06] Đại lý thuế (nếu có): ………….………….………….………….………….………….
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:.………….……….………….………
ngày .………….……
STT
|
Biển số xe đấu
giá
|
Đơn vị tiền
|
Số tiền đấu giá
thu được
|
Chi phí liên
quan được trừ
|
Số tiền phải nộp
NSNN
|
Số tiền đã kê
khai trong kỳ
|
Chênh lệch giữa
số quyết toán và số kê khai
|
Giá dịch vụ đấu
giá
|
Chi phí đấu giá
|
Số tiền hoàn trả
(nếu có)
|
Chi phí khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (3) - (4) -
(5) - (6) - (7)
|
(9)
|
(10) = (8) - (9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………………
Chứng chỉ hành nghề số: ………..
|
...., ngày…
tháng…..năm….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Lưu ý:
- Người nộp thuế có thể khai chi tiết theo biển số xe
đấu giá hoặc chỉ khai số liệu tổng tại dòng “Tổng cộng”. Trong trường hợp chỉ
khai số liệu tổng, người nộp thuế phải quản lý và lập danh mục chi tiết biển số
xe đấu giá, số tiền đấu giá thu được, chi phí liên quan được trừ (trường hợp
trong cùng một phiên đấu giá có nhiều biển số đấu giá thì phân bổ chi phí cho từng
biển số) để lưu trữ tại trụ sở của người nộp thuế và cung cấp cho cơ quan thuế
khi có yêu cầu.
- Chỉ tiêu (1): Điền tổng số lượng biển số xe đấu
giá tại dòng “Tổng cộng”.
- Chỉ tiêu (3), (4), (5), (6), (7): Xác định theo
quy định tại Nghị định này. Đối với các chi phí phát sinh qua nhiều tháng thì
thực hiện phân bổ theo tháng, trường hợp khai chi tiết theo biển số xe đấu giá
thì tiếp tục thực hiện phân bổ theo số lượng biển số xe đấu giá trong kỳ kê
khai.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ BIỂN SỐ XE
Kính gửi: Cục Cảnh
sát giao thông, Bộ Công an.
Tên cá nhân/tổ chức trúng đấu giá:
…………………………………………………………..
Mã định danh (Số CCCD/mã số thuế):
………………………………………………………
Ngày cấp: …./….../….. Nơi cấp:
………………………………………………………………..
Nơi cư trú/Trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Đã trúng đấu giá biển số xe:………………… ngày …/…../……..
với số tiền trúng đấu giá là:………………… đồng (Bằng chữ:…………………………………….)
Người đại diện nhận tiền1:
………………………………………………………………………
Số CCCD:…………………………………… Ngày cấp: …./……/……
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Tôi/chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Cảnh sát giao
thông hoàn lại số tiền: ………………… đồng (Bằng chữ:………………………………………………………)
Lý do xin hoàn lại tiền2:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Thông tin nhận lại tiền như sau:
Chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
Rất mong Cục Cảnh sát giao thông hỗ trợ để tôi/chúng
tôi được nhận lại khoản tiền trên.
Tài liệu gửi kèm theo 3:…………………………………………………………………………
Trân trọng cảm ơn!
|
….,
ngày….tháng….năm ……
Người làm đơn
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Người đại diện theo pháp luật (đối với
trường hợp người trúng đấu giá là tổ chức); người thừa kế hoặc người quản lý di
sản (đối với trường hợp người trúng đấu giá chết).
2 Nêu rõ lý do hoàn lại tiền.
3 Liệt kê các tài liệu gửi kèm theo.