Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 739/KH-UBND 2020 phát triển phương tiện kinh doanh vận tải tỉnh Nghệ An 2020 2030

Số hiệu: 739/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành: 09/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 739/KH-UBND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2020 - 2030

Thực hiện Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải; Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục tiêu chung

Phát triển phương tiện kinh doanh vận tải phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải; đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông; nâng cao chất lượng dịch vụ của đơn vị vận tải; đề ra định hướng phát triển phương tiện kinh doanh vận tải và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, số lượng phương tiện, chất lượng dịch vụ vận tải;

- Nâng cao năng lực quản lý điều hành; đề xuất, xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có quy mô phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Kiểm soát được tình hình hoạt động và sự gia tăng về số lượng phương tiện của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu để hạn chế lãng phí xã hội, đầu tư kém hiệu quả trong hoạt động vận tải;

- Lập kế hoạch phát triển về số lượng doanh nghiệp và số lượng phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn Nghệ An;

- Tạo ra lực lượng vận tải bằng xe ô tô có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh và du khách, với độ tin cậy cao, chất lượng phục vụ ở mức tốt nhất trong khu vực để có thể thay thế xe mô tô, xe gắn máy và phần lớn các phương tiện vận tải cá nhân khác.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI

1. Định hướng phát triển phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2030

- Đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ về cơ cấu phương tiện giữa các loại hình kinh doanh vận tải, thúc đẩy phát triển kinh doanh vận tải bằng xe ô tô để gắn kết với mạng lưới vận tải hành khách bằng đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không, đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn;

- Kiểm soát chặt chẽ sự phát triển về số lượng đơn vị kinh doanh kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, khuyến khích phát triển thêm các đơn vị hoạt động quy mô, bài bản và có năng lực thực sự về tài chính, quản lý điều hành; đồng thời thu hẹp và tiến tới xóa bỏ các đơn vị có năng lực quản lý điều hành yếu kém nhằm đảm bảo an toàn giao thông, trật tự xã hội, tạo điều kiện phát triển mạnh ngành du lịch, dịch vụ với chi phí vận tải hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh một cách tốt nhất.

2. Kế hoạch phát triển số lượng phương tiện kinh doanh vận tải và số lượng đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020- 2030

a) Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định và bằng xe buýt

Số lượng phương tiện cụ thể hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định và bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An được xác định dựa trên Danh mục mạng lưới tuyến và công suất các bến xe khách trên địa bàn tỉnh được cơ quan có thẩm quyền công bố. Cụ thể:

- Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh do Bộ Giao thông vận tải công bố và cập nhật hàng năm tại các Quyết định: Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015, Quyết định số 3848/QĐ-BGTVT ngày 29/10/2015, Quyết định số 135/QĐ-BGTVT ngày 15/01/2016, Quyết định số 2548/QĐ-BGTVT ngày 16/08/2016, Quyết định số 189/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2017, Quyết định số 2318/QĐ-BGTVT ngày 04/08/2017, Quyết định số 317/QĐ-BGTVT ngày 08/02/2018, Quyết định số 1888/QĐ-BGTVT ngày 24/8/2018, Quyết định số 667/QĐ-BGTVT ngày 19/4/2019, Quyết định số 1725/QĐ-BGTVT ngày 19/9/2019, Quyết định số 542/QĐ-BGTVT ngày 03/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do UBND tỉnh Nghệ An công bố theo Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 25/9/2020.

b) Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

Căn cứ vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo mức tăng trưởng kinh tế từng vùng, từng địa phương, dự kiến tăng bình quân hàng năm về số lượng xe ô tô kinh doanh vận tải từ năm 2020 đến năm 2030 trên nguyên tắc cung cầu của thị trường gồm 2 giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 1 (từ năm 2020 đến hết 2025): giai đoạn phát triển bình thường, bình quân tăng số đầu phương tiện là 5%/năm; đến 2025, tổng, số lượng xe khoảng 2.550 xe

- Giai đoạn 2 (từ năm 2026 đến 2030): giai đoạn phát triển gần bão hòa, tăng bình quân 2,5%/năm; đến 2030, tổng số lượng xe khoảng 2.900 xe.

Dự kiến phát triển số lượng đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trong các năm tới như sau:

TT

Khu vực

Năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Thành phố Vinh

15

19

21

2

Các huyện, thị xã

16

23

25

TỔNG

31

42

46

c) Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng, xe du lịch

- Khuyến khích ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng, xe du lịch.

- Dự kiến số lượng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử trong thời gian tới như sau:

+ Giai đoạn từ năm 2020 đến hết năm 2025: Giai đoạn phát triển nhanh, tổng số lượng xe khoảng 3.000 xe.

+ Giai đoạn từ 2026 đến 2030: Giai đoạn phát triển bình thường, tổng số lượng xe khoảng 5.000 xe.

d) Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa

Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vận tải đa phương thức kết nối được giữa cảng biển, đường bộ và đường sắt; phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa kết nối vùng miền.

III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI

ĐKế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh NghAn được triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt yêu cầu đ ra, UBND tỉnh phân công nhiệm vụ cho các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã như sau:

1. Sở Giao thông vận tải

a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Nghị định 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tham mưu, đề xuất các nội dung liên quan về công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định;

c) Căn cứ vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh đã được công bố để thông báo trên Trang thông tin điện tử danh mục chi tiết từng tuyến gồm các thông tin: Bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến, hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng chuyến xe đã có đơn vị tham gia khai thác, số chuyến xe chưa có đơn vị tham gia khai thác, thời gian giãn cách giữa các chuyến xe liền kề; công suất bến xe khách trên địa bàn (công suất theo giờ và theo ngày);

d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành việc thực hiện kế hoạch, căn cứ vào lộ trình để chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân;

đ) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông và các phòng ban chuyên môn có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định.

2. Công an tỉnh

- Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Công an các huyện, thành phố, thị xã tăng cường công tác tuần tra kiểm soát, xử lý các phương tiện vi phạm trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Phối hợp với Văn phòng Ban ATGT tỉnh, Sở Giao thông vận tải xác định vị trí lắp đặt camera giám sát tại các vị trí nút giao thông trên tuyến đường bộ để kiểm soát hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.

3. Văn phòng Ban ATGT tỉnh

Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và các địa phương để tham mưu xác định và thực hiện lắp camera giám sát tại các vị trí cố định, tuyến đường để kiểm soát hoạt động của các phương tiện kinh doanh vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường công tác tuyên truyền về các nội dung tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ; phản ánh các vụ việc liên quan đến công tác quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền cho mọi tầng lớp nhân dân;

- Phối hợp các cơ quan liên quan xuất bản các tài liệu tuyên truyền về các nội dung tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

5. Sở Y tế

- Thực hiện, công bố các Cơ sở y tế đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe ô tô và mô tô trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo các Cơ sở y tế nâng cao chất lượng việc khám sức khỏe cho người lái xe.

6. Sở Tài chính

Tham mưu với UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ nguồn vốn ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.

7. Cục Thuế Nghệ An

- Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải triển khai thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

- Phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện việc cung cấp thông tin về hợp đồng điện tử đảm bảo quản lý chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế;

- Chủ động phối hợp Sở Giao thông vận tải cập nhật thông tin của các tổ chức, cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh vận tải để thực hiện quản lý thu thuế kịp thời;

- Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý đối với các đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm các quy định về Pháp luật thuế;

- Phối hợp các Sở, ngành liên quan tăng cường công tác quản lý thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải.

8. UBND huyện, thành phố, thị xã

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước tại địa phương phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện Kế hoạch này;

- Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để đề xuất triển khai các nội dung: Quy định và xây dựng các vị trí đón, trả khách cho xe taxi; vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trong khu vực nội thành, nội thị; Quy định và xây dựng và quản lý điểm đỗ taxi công cộng trên địa bàn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ và các nội dung giải pháp để tổ chức, triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.

2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trư
ng phòng Công nghiệp;
- Lưu: VT, CN (H.Tu
ấn).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Vinh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 739/KH-UBND ngày 09/12/2020 về phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


640

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.149.242
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!