ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 66/KH-UBND
|
Nam Định, ngày
28 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐẢM BẢO TRẬT TỰ HÀNH LANG AN TOÀN
GIAO THÔNG VÀ XỬ LÝ DỨT ĐIỂM LỐI ĐI TỰ MỞ QUA ĐƯỜNG SẮT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
358/QĐ-TTG NGÀY 10/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg
ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự
hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt; Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định xây dựng Kế hoạch thực hiện đảm bảo trật tự hành
lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa
bàn tỉnh Nam Định như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Tiếp tục nâng cao nhận thức của
người dân và các tổ chức, đoàn thể về tầm quan trọng của hành lang an toàn giao
thông đường sắt; lập lại trật tự, kỷ cương pháp luật trong việc giữ gìn hành
lang an toàn giao thông đường sắt.
Thực hiện có hiệu quả Luật Đường sắt,
Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt.
Nâng cao an toàn giao thông trong
lĩnh vực đường sắt nói riêng và trong lĩnh vực giao thông vận tải nói chung.
Giảm tai nạn giao thông đường sắt
từ 5% đến 10% hàng năm; hạn chế thấp nhất tai nạn giao thông đường sắt đặc biệt
nghiêm trọng.
Đến hết năm 2025 xóa bỏ toàn bộ
các lối đi tự mở qua tuyến đường sắt Bắc - Nam trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
Xác định cụ thể lộ trình, các giải
pháp đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở
qua đường sắt trên địa bàn tỉnh để thực hiện đảm bảo yêu cầu theo Quyết định số
358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Các Sở, ban, ngành, UBND thành phố
Nam Định, UBND các huyện có tuyến đường sắt đi qua, các đơn vị, tổ chức có liên
quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế
hoạch; báo cáo kịp thời kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất
các giải pháp khắc phục để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ và hiệu
quả.
II. NỘI DUNG VÀ
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
1. Công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông đường sắt.
Các Sở, ban, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội, đoàn thể, chính quyền địa phương các cấp, các cơ quan thông
tấn báo chí thường xuyên, liên tục tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục sâu rộng pháp luật về an toàn giao thông đường sắt cho người dân,
trong đó tập trung vào các đối tượng trẻ em, thanh thiếu niên, người điều khiển
phương tiện giao thông đường bộ, đội ngũ nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ
chạy tàu; hành khách đi tàu... bằng hình thức trực tiếp và trên các phương tiện
thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình, báo điện tử, báo giấy, pano, tờ
rơi…
2. Công tác quản lý chặt chẽ đất
dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để
đảm bảo trật tự hành lang an toàn đường sắt.
Rà soát lại diện tích đất trong
hành lang an toàn giao thông đường sắt đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho tổ chức, cá nhân để có phương án xử lý dứt điểm;
Rà soát, thống kê và phân loại các
công trình vi phạm và các công trình gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường
sắt;
Xử lý nghiêm đối với các tổ chức,
cá nhân để xảy ra tình trạng lấn chiếm hoặc tái lấn chiếm, sử dụng trái phép đất
dành cho đường sắt theo quy định của pháp luật;
Lập hồ sơ quản lý đất dành cho đường
sắt theo quy định của pháp luật về đất đai để phục vụ công tác quản lý, bảo vệ
ranh giới đất dành cho đường sắt;
Tổ chức quản lý, công bố công khai
mốc giới đất dành cho đường sắt tại thực địa;
Thực hiện giải tỏa các công trình
vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt; ưu tiên giải tỏa tại các vị trí
nguy hiểm, tiềm ẩn tai nạn giao thông;
Chấn chỉnh việc giao, cho thuê đất
và sử dụng đất đai vi phạm quy định bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường sắt.
3. Tổ chức, quản lý chặt chẽ,
kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở; thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo
an toàn giao thông đường sắt.
3.1. Tổ chức, quản lý chặt chẽ kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở
- Lập hồ sơ quản lý lối đi tự mở
trên địa bàn;
- Quản lý, theo dõi lối đi tự mở,
kịp thời có các biện pháp kiềm chế, ngăn chặn, không phát sinh lối đi tự mở;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các
biện pháp kiềm chế, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở;
- Tổ chức cảnh giới, chốt gác tại
các lối đi tự mở là vị trí nguy hiểm, có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông;
3.2. Thực hiện các biện pháp tăng
cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt.
- Tổ chức, bố trí người cảnh giới,
chốt gác tại các lối đi tự mở có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông;
- Lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo
giao thông tại các lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao
thông đường sắt;
- Cắm biển hạn chế phương tiện
giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở. Xây dựng gờ, gồ giảm tốc để cảnh báo
cho người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ qua lối đi tự mở;
- Làm êm thuận lối đi tự mở theo
hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải;
- Bố trí lực lượng thanh tra giao
thông tăng cường kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính trong việc
tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở.
4. Thực hiện giảm, thu hẹp, xóa
bỏ lối đi tự mở.
- Rào các lối đi tự mở mà không phải
xây dựng công trình phụ trợ (cầu vượt, đường gom...); đồng thời, bố trí để người
và phương tiện giao thông đi theo các lối đi khác;
- Thu hẹp lối đi tự mở để hạn chế
phương tiện cơ giới, nhằm làm giảm nguy cơ tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt
đối với lối đi tự mở có bề rộng lớn hơn 3m và mật độ giao thông thấp, không phải
đường trục chính giao thông của địa phương;
- Xây dựng hàng rào, đường gom để
thực hiện xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh.
III. LỘ TRÌNH
THỰC HIỆN
1. Giai đoạn đến hết năm 2020
- Tổ chức, quản lý chặt chẽ kiềm
chế không phát sinh lối đi tự mở;
- Thực hiện các biện pháp tăng cường
đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;
- Rào các lối đi tự mở mà không phải
xây dựng công trình phụ trợ (cầu vượt, đường gom...); đồng thời, bố trí để người
và phương tiện giao thông đi theo các lối đi khác;
- Thu hẹp lối đi tự mở để hạn chế
phương tiện cơ giới, nhằm làm giảm nguy cơ tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt
đối với lối đi tự mở có bề rộng lớn hơn 3m và mật độ giao thông thấp, không phải
đường trục chính giao thông của địa phương.
2. Giai đoạn từ năm 2021 đến hết
năm 2025
- Thực hiện quản lý chặt chẽ đất
dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để
đảm bảo trật tự hành lang an toàn đường sắt;
- Xây dựng hàng rào, đường gom để
thực hiện xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh. Cụ
thể: xây dựng đường gom, hàng rào ngăn cách giữa đường sắt với đường gom với tổng
chiều dài khoảng 15,7 km để xóa bỏ 249 lối đi tự mở hiện có trên địa bàn tỉnh
Nam Định (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kinh
phí để thực hiện Kế hoạch theo Quyết định số 358/QĐ-TTg
ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ là 115,8 tỷ
đồng. Cụ thể:
- Thực hiện
các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt trong năm 2020:
Kinh phí là 4,09 tỷ đồng được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh, ngân sách
thành phố Nam Định, ngân sách các huyện có tuyến đường sắt đi qua và các nguồn
vốn hợp pháp khác;
- Xây dựng
hàng rào, đường gom để xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở qua đường sắt từ năm
2021 đến hết năm 2025: Kinh phí là 111,71 tỷ đồng được bố trí từ nguồn ngân sách
của tỉnh, ngân sách thành phố Nam Định, ngân sách các huyện có tuyến đường sắt
đi qua, ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Giao thông vận tải
- Là cơ quan
đầu mối, phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa phương tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Phối hợp với UBND thành phố Nam
Định, UBND các huyện có đường sắt đi qua và cơ quan quản lý đường sắt thực hiện
các biện pháp nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt; tổ chức phòng
ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi xâm phạm đất dành cho
đường sắt;
- Bố trí lực
lượng thanh tra giao thông tăng cường kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành
chính trong việc tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại
các lối đi tự mở;
- Theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân thành phố
Nam Định; Ủy ban nhân dân các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên
- Xây dựng kế
hoạch của đơn vị mình để tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong đó phải
thể hiện rõ các nội dung:
+ Phân công
nhiệm vụ và quy định rõ trách nhiệm của cá nhân tập thể tham gia;
+ Lập tổng
kinh phí thực hiện kế hoạch; chủ động bố trí nguồn kinh phí thực hiện (từ nguồn
ngân sách của thành phố, huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác); đề xuất kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách của tỉnh và ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh.
- Chủ động
và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan quản
lý đường sắt tổ chức tuyên truyền, phố biển, giáo dục pháp luật về an toàn giao
thông đường sắt cho người dân trên địa bàn;
- Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
+ Công tác
quản lý chặt chẽ đất dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn
giao thông đường sắt để đảm bảo trật tự hành lang an toàn đường sắt;
+ Tổ chức,
quản lý chặt chẽ, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở. Chủ
tịch UBND cấp huyện, xã chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để phát sinh lối
đi tự mở.
- Chủ trì,
phối hợp với Sở Giao thông vận tải, cơ quan quản lý đường sắt:
+ Thực hiện
các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;
+ Thực hiện
giảm, thu hẹp; xây dựng hàng rào, đường gom để xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở
qua đường sắt theo kế hoạch vốn được giao và các hướng dẫn của Bộ Giao thông vận
tải, Cục Đường sắt Việt Nam;
- Thực hiện
công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng đường gom, hàng rào ngăn cách trên địa
bàn. Quản lý, sử dụng và bảo trì công trình đường gom, hàng rào ngăn theo quy định
sau khi công trình hoàn thành;
- Chỉ đạo
UBND cấp xã tiếp nhận mốc giới đất dành cho đường sắt tại thực địa để tổ chức
quản lý;
3. Công an tỉnh
Chỉ đạo các
lực lượng Công an phối hợp Thanh tra Sở Giao thông vận tải, chính quyền địa
phương có đường sắt đi qua, cơ quan quản lý đường sắt thực hiện việc giải tỏa
các công trình vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, xử lý các vi phạm
về trật tự an toàn giao thông đường sắt.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối các nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân
sách hỗ trợ từ trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
5. Ban An toàn giao thông tỉnh
- Tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục sâu rộng các quy định của pháp luật về an
toàn giao thông đường sắt cho người dân, trong đó tập trung vào các đối tượng:
người dân sinh sống dọc ven đường sắt; trẻ em, thanh thiếu niên, người điều khiển
phương tiện giao thông đường bộ, đội ngũ nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ
chạy tàu; hành khách đi tàu; cán bộ công chức viên chức tại các cơ quan nhà nước,
người lao động tại các khu công nghiệp… để người dân nâng cao nhận thức, ý thức
tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông đường sắt;
- Phối hợp với các địa
phương, đơn vị tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời công tác đảm bảo trật tự an
toàn giao thông đường sắt trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Xây dựng
Thực hiện công tác
quản lý quy hoạch xây dựng đối với các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp…
dọc hai bên đường sắt phải đảm bảo phạm vi hành lang an toàn giao thông theo Luật
Đường sắt, Luật Giao thông đường bộ.
7. Sở Tài nguyên môi trường
Hướng dẫn, phối hợp
với UBND thành phố Nam Định và các huyện có đường sắt đi qua trong việc rà
soát, lập hồ sơ quản lý đất đai dành cho đường sắt theo quy định của pháp luật
về đất đai, thống nhất với hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của
địa phương để phục vụ công tác quản lý, bảo vệ đất dành cho đường sắt; chấn chỉnh
việc giao, cho thuê và sử dụng đất đai trong phạm vi quy định về bảo vệ hành
lang an toàn giao thông đường sắt.
8. Đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trên địa bàn
tỉnh Nam Định
Chủ trì, phối hợp với
UBND thành phố Nam Định, UBND các huyện, xã, phường, thị trấn có đường sắt đi
qua:
- Thực hiện cắm mốc giới đất dành cho đường sắt; bàn giao
cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý mốc giới đất dành cho đường sắt theo quy định
của pháp luật;
- Tổ chức rà soát, thống kê và phân loại các công trình vi
phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt và các công trình gây ảnh hưởng đến
an toàn giao thông đường sắt. Bàn giao hồ sơ vi phạm cho chính quyền địa phương
để theo dõi, xử lý;
Phối hợp với UBND
thành phố Nam Định, UBND các huyện, xã, phường, thị trấn có đường sắt đi qua thực
hiện các biện pháp nhằm bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường
sắt; rà soát diện tích đất trong hành lang an toàn giao thông; giải tỏa tầm
nhìn tại các lối đi tự mở; giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn
giao thông đường sắt.
9. Chế độ thông tin, báo cáo
- Định kỳ 06 tháng,
UBND thành phố Nam Định, UBND các huyện có tuyến đường sắt đi qua, các đơn vị
liên quan tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Giao thông
vận tải trước ngày 25/6 và 25/12 hàng năm.
- Định kỳ 06 tháng,
Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường
sắt Việt Nam trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm.
Căn cứ nội dung Kế
hoạch này, các cấp, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo
cáo kịp thời qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cục Đường sắt Việt Nam;
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục Quản lý đường bộ I;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Nam Định;
- Công ty Cổ phần đường sắt Hà Ninh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định (để tuyên truyền);
- Website tỉnh, Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ LỐI ĐI TỰ MỞ TRÊN
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT BẮC - NAM ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Nam
Định)
TT
|
Lý trình
|
Xã
|
Huyện
|
Phân loại lối
đi tự mở
|
Vào một hộ
dân
|
Ghi chú
|
≤ 1,5 m
|
> 1,5 m ÷
< 3m
|
≥ 3m
|
I. Huyện Mỹ Lộc: 19 lối
đi tự mở
|
1. Xã Mỹ Thuận: 10 lối đi tự mở
|
1
|
Km72+170
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Km72+460
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
3
|
Km72+590
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
4
|
Km72+970
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Km73+197
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Km73+470
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Km74+250
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
1
|
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
8
|
Km75+260
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Km75+490
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
10
|
Km75+660
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Lộc
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
2. Xã Mỹ Thịnh: 07 lối đi tự mở
|
11
|
Km77+550
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Km77+560
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
13
|
Km77+670
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
14
|
Km77+700
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
15
|
Km77+900
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
1
|
|
|
|
|
16
|
Km78+230
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
1
|
|
Điểm đen
|
17
|
Km78+425
|
Mỹ Thịnh
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
1
|
|
3. TT Mỹ Lộc: 02 lối đi tự mở
|
18
|
Km79+590
|
TT Mỹ Lộc
|
Mỹ Lộc
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
19
|
Km81+487
|
TT Mỹ Lộc
|
Mỹ Lộc
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
II. Thành phố Nam Định:
140 lối đi tự mở
|
1. Phường Lộc Hòa: 33 lối đi tự mở
|
20
|
Km84+070
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
21
|
Km84+120
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
22
|
Km84+130
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
23
|
Km84+137
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
24
|
Km84+142
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
25
|
Km84+165
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
26
|
Km84+170
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
27
|
Km84+190
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
28
|
Km84+220
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
29
|
Km84+230
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
30
|
Km84+240
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
31
|
Km84+245
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
32
|
Km84+252
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
33
|
Km84+257
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
34
|
Km84+270
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
35
|
Km84+305
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
|
36
|
Km84+315
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
37
|
Km84+330
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
38
|
Km84+395
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
39
|
Km84+440
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
40
|
Km84+490
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
41
|
Km84+495
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
42
|
Km84+515
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
43
|
Km84+520
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
44
|
Km84+530
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
45
|
Km84+590
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
46
|
Km84+620
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
47
|
Km84+670
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
48
|
Km84+680
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
49
|
Km84+710
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
50
|
Km84+720
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
51
|
Km84+740
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
52
|
Km85+380
|
Lộc Hòa
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
2. Phường Văn Miếu: 16 lối đi tự mở
|
53
|
Km87+362
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
54
|
Km87+650
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
|
55
|
Km87+655
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
56
|
Km87+660
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
57
|
Km87+667
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
58
|
Km87+680
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
59
|
Km87+685
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
60
|
Km87+693
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
61
|
Km87+700
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
62
|
Km87+710
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
63
|
Km87+725
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
64
|
Km87+728
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
65
|
Km87+736
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
66
|
Km87+740
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
67
|
Km87+750
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
68
|
Km87+754
|
Văn Miếu
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
3. Phường Lộc An: 91 lối đi tự mở
|
69
|
Km87+762
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
70
|
Km87+770
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
71
|
Km87+774
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
72
|
Km87+790
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
73
|
Km87+795
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
74
|
Km87+800
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
75
|
Km87+805
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
76
|
Km87+812
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
77
|
Km87+815
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
78
|
Km87+830
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
79
|
Km87+845
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
80
|
Km87+850
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
81
|
Km87+858
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
82
|
Km87+865
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
83
|
Km87+870
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
84
|
Km87+875
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
85
|
Km87+880
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
86
|
Km87+888
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
87
|
Km87+894
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
88
|
Km87+900
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
89
|
Km87+920
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
90
|
Km87+928
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
91
|
Km87+932
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
92
|
Km87+940
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
93
|
Km87+945
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
94
|
Km87+955
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
|
95
|
Km88+135
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
96
|
Km88+210
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
97
|
Km88+212
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
98
|
Km88+220
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
99
|
Km88+227
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
100
|
Km88+240
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
101
|
Km88+255
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
102
|
Km88+264
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
103
|
Km88+276
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
104
|
Km88+285
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
105
|
Km88+290
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
106
|
Km88+311
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
107
|
Km88+325
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
108
|
Km88+330
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
109
|
Km88+340
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
110
|
Km88+350
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
111
|
Km88+370
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
112
|
Km88+377
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
113
|
Km88+381
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
114
|
Km88+395
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
115
|
Km88+410
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
116
|
Km88+430
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
117
|
Km88+435
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
118
|
Km88+438
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
119
|
Km88+442
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
120
|
Km88+500
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
121
|
Km88+555
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
122
|
Km88+588
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
123
|
Km88+613
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
124
|
Km88+660
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
125
|
Km88+685
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
126
|
Km88+714
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
127
|
Km88+721
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
128
|
Km88+738
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
129
|
Km88+784
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
130
|
Km88+800
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
131
|
Km88+811
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
132
|
Km88+820
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
133
|
Km88+848
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
134
|
Km88+862
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
135
|
Km88+887
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
|
136
|
Km89+010
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
137
|
Km89+030
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
138
|
Km89+040
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
139
|
Km89+056
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
140
|
Km89+076
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
141
|
Km89+138
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
142
|
Km89+163
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
143
|
Km89+250
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
144
|
Km89+270
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
145
|
Km89+283
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
146
|
Km89+291
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
147
|
Km89+305
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
148
|
Km89+414
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
149
|
Km89+445
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
150
|
Km89+530
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
151
|
Km89+588
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
152
|
Km89+598
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
153
|
Km89+602
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
154
|
Km89+610
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
1
|
|
|
|
|
155
|
Km89+785
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
156
|
Km89+795
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
157
|
Km89+850
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
|
1
|
|
158
|
Km89+880
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
|
1
|
|
|
159
|
Km89+885
|
Lộc An
|
TP NĐ
|
|
1
|
|
|
|
III. Huyện Vụ Bản: 18 lối
đi tự mở
|
1. Xã Tân Thành: 04 lối đi tự mở
|
160
|
Km90+322
|
Tân Thành
|
Vụ Bản
|
|
|
|
1
|
|
161
|
Km90+482
|
Tân Thành
|
Vụ Bản
|
|
|
|
1
|
|
162
|
Km90+900
|
Tân Thành
|
Vụ Bản
|
|
|
|
1
|
|
163
|
Km91+300
|
Tân Thành
|
Vụ Bản
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
2. Xã Thành Lợi: 05 lối đi tự mở
|
164
|
Km91+615
|
Thành Lợi
|
Vụ Bản
|
1
|
|
|
|
|
165
|
Km91+950
|
Thành Lợi
|
Vụ Bản
|
1
|
|
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
166
|
Km92+870
|
Thành Lợi
|
Vụ Bản
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
167
|
Km92+920
|
Thành Lợi
|
Vụ Bản
|
|
|
1
|
|
|
168
|
Km92+940
|
Thành Lợi
|
Vụ Bản
|
|
|
|
1
|
|
3. Xã Liên Bảo: 04 lối đi tự mở
|
169
|
Km94+110
|
Liên Bảo
|
Vụ Bản
|
|
|
1
|
|
|
170
|
Km94+615
|
Liên Bảo
|
Vụ Bản
|
1
|
|
|
|
|
171
|
Km95+480
|
Liên Bảo
|
Vụ Bản
|
|
|
|
1
|
|
172
|
Km96+160
|
Liên Bảo
|
Vụ Bản
|
|
1
|
|
|
|
4. TT Gôi: 01 lối đi tự mở
|
173
|
Km101+050
|
Gôi
|
Vụ Bản
|
|
1
|
|
|
|
5. Xã Tam Thanh: 03 lối đi tự mở
|
174
|
Km102+780
|
Tam Thanh
|
Vụ Bản
|
1
|
|
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
175
|
103+025
|
Tam Thanh
|
Vụ Bản
|
|
1
|
|
|
|
176
|
103+197
|
Tam Thanh
|
Vụ Bản
|
1
|
|
|
|
|
6. Xã Hiển Khánh: 01 lối đi tự mở
|
177
|
Km77+160
|
Hiển Khánh
|
Vụ Bản
|
|
|
1
|
|
Điểm tiềm ẩn
|
III. Huyện Ý Yên: 72 lối
đi tự mở
|
1. Xã Yên Ninh: 11 lối đi tự mở
|
178
|
Km104+460
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
179
|
Km104+490
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
180
|
Km104+207
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
181
|
Km104+537
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
182
|
Km104+540
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
183
|
Km104+555
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
184
|
Km104+560
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
185
|
Km104+570
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
186
|
Km104+620
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
187
|
Km105+030
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
188
|
Km105+750
|
Yên Ninh
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
Điểm đen
|
2. Xã Yên Tiến: 56 lối đi tự mở
|
189
|
Km106+760
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
190
|
Km106+770
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
191
|
Km106+867
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
192
|
Km106+875
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
193
|
Km106+885
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
194
|
Km106+888
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
195
|
Km106+891
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
196
|
Km106+903
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
197
|
Km106+907
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
198
|
Km106+917
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
199
|
Km106+925
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
200
|
Km106+929
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
201
|
Km106+942
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
202
|
Km106+957
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
203
|
Km106+966
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
204
|
Km106+975
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
205
|
Km106+991
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
206
|
Km107+005
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
207
|
Km107+018
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
208
|
Km107+030
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
209
|
Km107+035
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
210
|
Km107+042
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
211
|
Km107+048
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
212
|
Km107+050
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
213
|
Km107+055
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
214
|
Km107+060
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
215
|
Km107+063
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
216
|
Km107+068
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
217
|
Km107+082
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
218
|
Km107+087
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
219
|
Km107+090
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
220
|
Km107+097
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
221
|
Km107+110
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
222
|
Km107+119
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
223
|
Km107+133
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
224
|
Km107+142
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
225
|
Km107+145
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
226
|
Km107+150
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
227
|
Km107+165
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
228
|
Km107+178
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
229
|
Km107+195
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
230
|
Km107+199
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
1
|
|
|
|
|
231
|
Km107+207
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
232
|
Km107+215
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
233
|
Km109+090
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
234
|
Km107+232
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
235
|
Km107+247
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
236
|
Km107+256
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
237
|
Km107+260
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
238
|
Km107+280
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
239
|
Km107+295
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
240
|
Km107+311
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
241
|
Km107+360
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
242
|
Km107+960
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
243
|
Km108+010
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
|
1
|
|
244
|
Km108+705
|
Yên Tiến
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
3. Xã Yên Bằng: 02 lối đi tự mở
|
245
|
Km111+380
|
Yên Bằng
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
246
|
Km111+420
|
Yên Bằng
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
4. Xã Yên Hồng: 03 lối đi tự mở
|
247
|
Km109+350
|
Yên Hồng
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
248
|
Km109+690
|
Yên Hồng
|
Ý Yên
|
|
1
|
|
|
|
249
|
Km109+990
|
Yên Hồng
|
Ý Yên
|
|
|
1
|
|
|
|
Tổng số:
|
249
|
lối đi tự mở
|
|
|
|
|