ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
27 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI
KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải (sau
đây viết tắt là Quyết định số 876/QĐ-TTg), UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại
Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải được phê duyệt tại Quyết định
số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với điều kiện thực
tiễn của tỉnh Quảng Ninh, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, lộ trình đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông
vận tải có nền tảng là sự chuyển đổi công nghệ mạnh mẽ, cần dựa vào thể chế và
quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng
cao.
- Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của
ngành giao thông vận tải cần xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy
động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện
thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao
thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào
năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương
thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết
bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến
phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH
1. Về đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế xe ô tô, xe mô
tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Phấn đấu 100% phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử
dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí
xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa
thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030: Khuyến khích đầu tư đóng
mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch
sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
b) Giai đoạn 2031-2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo
hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: Phấn đấu 100% phương tiện thủy nội địa
đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa
đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: Phấn đấu 100% phương tiện sử dụng
nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% trang
thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng
xanh.
3. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2025: Phấn đấu 100% xe buýt thay thế, đầu
tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 5%.
b) Giai đoạn 2031-2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: Phấn đấu 100% xe buýt, xe taxi sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 10%.
4. Về đường sắt, hàng hải, hàng không: Phối
hợp triển khai thực hiện theo Kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về thể chế, chính sách, quy hoạch
- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương trong việc
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện
Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giải phát thải khí các-bon
và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và tình hình
thực tế.
- Hoàn thiện quy hoạch hạ tầng giao thông vận tải
công cộng, hạ tầng giao thông phi cơ giới và thúc đẩy phát triển hạ tầng giao
thông vận tải công cộng khối lượng lớn để hạn chế phương tiện cá nhân.
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương
tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được sự đổi mới theo hướng
chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
- Đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện,
trang thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính.
2. Về chuyển đổi phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh
- Thực hiện chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa.
- Khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển
đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa sử dụng
năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh
- Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt đảm bảo đồng bộ,
hiện đại, liên thông tổng thể, trong đó ưu tiên các dự án giao thông trọng điểm,
có tính kết nối liên vùng; chú trọng phát triển hạ tầng giao thông đô thị, nông
thôn theo quy hoạch; đồng thời thực hiện tốt công tác quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia
đầu tư xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh trên mạng lưới
cao tốc, quốc lộ, mở rộng ra mạng lưới các đường tỉnh; hạ tầng trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại các bến
xe.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi bến xe khách, trạm
dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp bến thủy nội
địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh và chuyển đổi sang sử
dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng
xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và đưa vào khai thác các
tuyến đường theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng, phát triển hạ tầng phục
vụ phương tiện giao thông công cộng.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới
(đường dành cho xe đạp, đi bộ), điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp
lý với các phương thức vận tải hành khách công cộng khác.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm
phát thải khí nhà kính
- Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp
lý các phương thức vận tải; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp
dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy ròng của phương tiện, giảm ùn
tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức
quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao
thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách
công cộng tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá
nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát
triển nguồn nhân lực và truyền thông
- Khoa học công nghệ
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phương tiện, thiết
bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính.
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
trong ngành giao thông vận tải.
- Phát triển nguồn nhân lực và truyền thông
+ Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực hiện có của ngành giao thông vận tải sẵn sàng tiếp nhận chuyển
giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới
không phát thải khí nhà kính.
+ Tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp
về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị
giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Huy động tối đa mọi nguồn lực trong nước và quốc tế,
nhà nước và tư nhân để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí nhà
kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển khai:
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về chuyển giao
công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính huy động tối đa sự hỗ trợ quốc tế,
từ các quỹ tài chính khí hậu.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, huy động từ đầu
tư tư nhân và đối tác công tư...
- Đầu tư mới, chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị
giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ quốc tế, từ
các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.
VI. CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ
MÊ-TAN (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai, tuyên truyền, chỉ đạo các đơn vị trong ngành giao thông vận tải trên địa
bàn tỉnh nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với phương tiện, thiết bị, phát triển hạ tầng giao thông xanh nhằm thực
hiện theo lộ trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo,
giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao
thông vận tải. Tổ chức kết nối khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận tải,
thúc đẩy các loại hình vận tải khác thay thế một phần phương thức đường bộ;
nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, từng bước giảm thiểu
sử dụng phương tiện cá nhân.
- Tham mưu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy hoạch, trong đó chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
xanh; nâng cấp, mở rộng, phát triển hạ tầng phục vụ giao thông công cộng.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư: Cập nhật các cơ chế, chính sách của Trung ương và hướng dẫn thực hiện
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa; tham mưu thu hút đầu tư, khuyến khích đầu tư, hỗ trợ liên quan đến chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông
đường bộ, đường thủy nội địa; thu hút đầu tư phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng
cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với Bộ Công
Thương tổ chức thực hiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, thiết
bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; mở rộng phối trộn, cung ứng
nhiên liệu sinh học; phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh cho phương
tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của các
sở, ngành, địa phương chủ trì tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên; phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí nguồn vốn chi đầu tư phát triển để
triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả
năng cân đối ngân sách.
5. Sở Xây dựng: Tham mưu UBND tỉnh phát triển
hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh, giao thông phi cơ giới; rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì tham
mưu rà soát, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các trạm sạc điện cho các phương
tiện sử dụng điện, năng lượng xanh; hoàn thành kiểm kê khí nhà kính (chậm nhất
đến năm 2027) và đề xuất nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo mức phát thải khí nhà kính
luôn nằm trong ngưỡng trung bình quốc gia.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì tổng hợp
các đề xuất/đặt hàng để tham mưu báo cáo UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát
thải khí các-bon và khí mê-tan đảm bảo phù hợp với định hướng, quy hoạch của Tỉnh.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối
hợp phát triển nguồn nhân lực sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai
thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng xanh. Chỉ
đạo, hướng dẫn các trường đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện có của
ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu công việc.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn
các cơ quan báo chí, truyền thông tổ chức tuyên truyền đến người dân và doanh
nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết
bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh và các nội dung của Chương
trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và
khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện và chịu trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất của các trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai, thực
hiện Kế hoạch này; đề xuất quy hoạch, các giải pháp đầu tư xây dựng phát triển
hệ thống giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông
phi cơ giới tại địa phương. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan triển khai, thực hiện Chương trình hành động động chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh.
11. Công tác thông tin, báo cáo:
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện (qua Sở Giao thông vận tải). Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để kịp thời xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: GTVT, KHĐT, CT, TC, XD, TNMT, KHCN, LĐTBXH, TTTT, IPA;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0÷V3; QH1-3, XD1-6, QLĐĐ1-3, CN, GT2;
- Lưu: VT, GT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Tên chương
trình/nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Lộ trình thực
hiện
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trong việc hoàn thiện
hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải
|
Các Sở chuyên môn
|
Các Sở, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Khi có văn bản đề
nghị
|
2
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông vận tải công cộng,
phát triển hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao
thông phi cơ giới
|
Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan
|
2023 - 2050
|
3
|
Tuyên truyền, thúc đẩy doanh nghiệp vận tải buýt,
taxi chuyển đổi sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
4
|
Tuyên truyền, thúc đẩy người dân chuyển đổi
phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng
xe điện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan
|
2023 - 2030
|