|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1264/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1264/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG (GIAO THÔNG, DU LỊCH, CỬA KHẨU, ĐÔ THỊ VÀ HẠ
TẦNG SỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
Triển khai Kế hoạch số 1636/KH-UBND ngày 27/6/2022
của UBND tỉnh Cao Bằng về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ
tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Kế hoạch số 1636/KH-UBND), Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ
tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh năm
2023 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quán triệt, chỉ đạo thực hiện
hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng tại Chương trình số 10-CTr/TU,
ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông,
du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2021-2025.
- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2023, bảo đảm
công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1636/KH-UBND chủ
động, đồng bộ, đạt mục tiêu, hiệu quả, tạo bước chuyển biến trong phát triển
kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Yêu cầu:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và các địa phương căn
cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch tích cực, chủ động rà soát, đề xuất các
giải pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành Kế hoạch đề ra;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các mục tiêu, nhiệm
vụ trong Kế hoạch với triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án có
liên quan năm 2023 của các ngành, địa phương, đơn vị;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến
các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
1.1. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng
(tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư:
triển khai các bước thủ tục tiếp theo của dự án, hoàn thành giai đoạn 1 của dự
án trong năm 2025 như kế hoạch đã đề ra. Năm 2023, triển khai thực hiện các nội
dung sau:
- Công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT):
hoàn thành việc cập nhật nội dung BCNTKT theo Quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án1, trình thẩm
định và phê duyệt;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã
hoàn thành và họp thông qua Hội đồng thẩm định ngày 25/5/2021. Tuy nhiên, do
phải điều chỉnh chủ trương đầu tư nên cần thiết cập nhật lại hồ sơ ĐTM theo các
nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và
tổ chức thẩm định lại theo quy định;
- Triển khai các thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư thực
hiện dự án.
- Đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
Hoàn thành việc cắm cọc giải phóng mặt bằng ngoài thực địa; Triển khai công tác
kiểm đếm, lập phương án bồi thường theo quy định; Triển khai việc thẩm định, phê
duyệt hệ số điều chỉnh và giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất dự án để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thi công xây dựng.
1.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao
thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Đối với các dự án đang triển khai thi công:
+ Tiếp tục triển khai thi công đảm bảo chất lượng, theo
đúng tiến độ được phê duyệt và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đã được giao
chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023.
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Hội đồng đền bù,
hỗ trợ và giải phóng mặt bằng các địa phương xử lý các tồn tại, vướng mắc đảm
bảo công tác giải phóng mặt bằng phục vụ công tác triển khai thi công xây dựng
đạt tiến độ đề ra.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn, các cơ quan chuyên
môn giải trình ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng các dự án.
1.3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
số 1411/KH-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Đề án phát
triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025. Quản lý tốt nguồn
vốn đầu tư, huy đồng, lồng ghép có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia
và các nguồn vốn khác; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường GTNT với Phương
châm "nhà nước và nhân dân cùng làm". Phấn đấu đạt được mục tiêu năm
2023: 82,5% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa
mặt đường; 98,8% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
1.4. Làm tốt công tác bảo trì đường bộ, đẩy mạnh tuyên
truyền trong nhân dân về công tác tự quản, tự bảo dưỡng đối với đường GTNT;
triển khai chặt chẽ, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ hành lang an
toàn đường bộ theo quy định.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng du lịch:
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tập trung triển khai các dự án phát triển du
lịch bền vững, các dự án có hệ thống dịch vụ đồng bộ, chất lượng cao, có khả
năng đáp ứng nhu cầu cao của khách du lịch trong nước và quốc tế, ưu tiên các
khu, điểm du lịch trọng điểm, di tích quốc gia đặc biệt và vùng công viên địa
chất.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch. Hoàn
thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, hệ thống vật chất
kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các làng nghề truyền thống... phục vụ
cho hoạt động du lịch.
- Tập trung phát triển giao thông nội vùng và hệ
thống biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du
lịch, các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ hoạt động du lịch.
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ
thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có
tiềm năng phát triển du lịch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giao thông du lịch
thông minh.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
2.2.1. Tập trung triển khai các dự án phát triển du
lịch, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng
điểm, cụ thể:
(1) Dự án Bốt kiểm soát, hàng rào ranh giới, đường
cầu tuần tra biên giới trong khu du lịch thác Bản Giốc.
Dự án được ghi vốn tại Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày
14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc giao Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn Ngân sách địa phương với tổng mức đầu tư
30,787 tỷ đồng.
Năm 2023, sẽ tiến hành triển khai thực hiện thi
công dự án sau khi có chủ trương phê duyệt của UBND tỉnh.
(2) Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia
đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950, huyện Thạch An,
tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục lập Đề án xây dựng công trình Tượng đài
chiến thắng Chiến thắng Biên giới năm 1950, xây dựng sơ bộ phương án thiết kế
tổng mặt bằng và khái toán tổng mức đầu tư cho dự án để báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(3) Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử
thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng
Tiếp tục chờ ý kiến chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch với tổng mức đầu tư đề xuất dự kiến 90 tỷ đồng từ ngân sách trung
ương, thời gian thực hiện giai đoạn từ năm 2021-2025.
(4) Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh
Kinh phí dự kiến khoảng 300 tỷ đồng từ nguồn ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2023-2025.
Năm 2023 sẽ tiến hành triển khai thực hiện Đề án
xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh Cao Bằng sau khi có văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền.
(5) Dự án Bảo Tàng tỉnh
- Tổng mức đầu tư dự án: 355,896 tỷ đồng (theo
Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt
điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (lần 2) dự án: Bảo tàng tỉnh Cao Bằng).
- Năm 2023, tiếp tục triển khai thực hiện các gói
thầu thi công xây dựng công trình và gói thầu thi công xây dựng và lắp đặt các
thiết bị công trình với nguồn vốn được giao là 34,896 tỷ đồng.
(6) Dự án Tu bổ, tôn tạo Địa điểm lưu niệm đồng chí
Hoàng Đình Giong
- Tổng mức đầu tư dự án: 30.185.585.000 đồng từ
nguồn vốn Trung ương và ngân sách địa phương. Thời gian thực hiện dự án
2021-2023.
Năm 2023, tiếp tục thực hiện các gói thầu thi công xây
dựng công trình và các gói thầu tư vấn với kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao 23,657
tỷ.
* Dự án thực hiện trong giai đoạn 2022-2025
- Dự án trùng tu, tôn tạo các di tích gốc đầu nguồn
Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng:
Được phê duyệt Chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 80/NQ-HĐND
ngày 25/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Dự án được bố trí vốn thực
hiện vào năm 2025 với tổng mức đầu tư 5 tỷ đồng.
2.2.2 Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động
du lịch: nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí, mua sắm, nhà vệ sinh
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, kiot bán hàng, bến thuyền, tuyến phố đi
bộ ven sông, làng nghề, sân golf, điểm dừng chân, trung tâm thông tin du lịch,
bãi đỗ xe, đường tránh tại các khu, điểm du lịch...
2.2.3. Triển khai các hoạt động về sản phẩm du lịch
- dịch vụ bổ trợ
- Hoàn thiện và đưa vào khai thác các cơ sở lưu trú
du lịch cao cấp, hệ thống vật chất kỹ thuật tại các điểm du lịch tiềm năng, các
làng nghề truyền thống ... phục vụ cho hoạt động du lịch.
- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình du
lịch: du lịch cộng đồng, du lịch địa chất, du lịch biên giới, du lịch tâm linh,
mạo hiểm khám phá, sinh thái, nghỉ dưỡng, lịch sử văn hóa, nông nghiệp, du lịch
kinh tế ban đêm...
- Định hướng phát triển các điểm du lịch phụ cận quanh
địa bàn thành phố như: du lịch tham quan gắn với các sản phẩm nông nghiệp; farmstay;
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (vật thể, phi vật thể) tạo
ra những sản phẩm du lịch đặc sắc.
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
2.2.4. Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất
kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có
tiềm năng phát triển du lịch. Mắt Thần núi, khu vực Đình Phong, Ngọc Côn (Trùng
Khánh); Đèo 15 tầng Khau Cốc Chà (Bảo Lạc); hồ Khuổi Khoán (thành phố Cao
Bằng)...
2.2.5. Tập trung phát triển hệ thống giao thông và
biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh: các tuyến du lịch
chính kết nối giữa các khu điểm du lịch; tuyến kết nối giữa Công viên địa chất
toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang) và Công viên địa chất toàn
cầu UNESCO Non nước Cao Bằng; các tuyến du lịch liên huyện; tuyến vành đai biên
giới,....
2.2.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch
- Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ; số
hoá dữ liệu ngành du lịch; ứng dụng công nghệ số, phát triển đa ngôn ngữ hướng tới
các thị trường khách mục tiêu trong công tác xúc tiến quảng bá du lịch; Đầu tư
ứng dụng công nghệ Du lịch trực tuyến và du lịch thông minh (e-tourism and smart
tourism) và Du lịch tâm trí thực tế qua thế giới ảo với công nghệ 4.0 phục vụ
khách du lịch tại các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch; tại trung tâm thành
phố, điểm đến, xe bus, xe điện, địa điểm công cộng,....
3. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu
3.1. Đối với công tác đầu tư các dự án kết
cấu hạ tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Hoàn thành dự án Nhà kiểm soát liên hợp đầu cầu
II Tà Lùng, huyện Quảng Hòa và một số dự án hạ tầng cửa khẩu khác.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Hạ tầng cửa khẩu
Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) và dự án Nhà máy cấp
nước sạch thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
3.2. Đối với công tác thu hút đầu tư:
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu điều kiện thuận
lợi về chính sách, môi trường đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp, hợp
tác xã, các nhà đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp đầu xuân năm
2023 nhằm lắng nghe ý kiến góp ý của Nhà đầu tư và giải đáp, giải quyết khó
khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư.
3.3. Nhiệm vụ về quy hoạch phân khu năm 2023:
Hoàn thành Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000
các khu vực cửa khẩu Tà Lùng, cửa khẩu Trà Lĩnh trên cơ sở Quy hoạch chung đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2022 và từng bước triển khai các quy hoạch phân
khu khác đã được UBND cho chủ trương thực hiện.
4. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
4.1. Công tác quy hoạch xây dựng:
- Hoàn thành phê duyệt các đồ án quy hoạch:
+ Các Đồ án quy hoạch đô thị: Đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Thông Nông, huyện Hà Quảng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai,
huyện Hòa An; Đồ án quy hoạch dự án phát triển đô thị số 6A, phường Đề Thám,
thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đông
Khê, huyện Hà Quảng; Đồ án Quy hoạch phân khu phường Đề Thám, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng; Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết khu liên hợp Thể dục thể
thao tỉnh Cao Bằng;
+ Các Đồ án quy hoạch phân khu cửa khẩu trà Lĩnh và
cửa khẩu Tà Lùng; các quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu: cửa khẩu Sóc
Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Pò Peo, Khu lối mở Đình Phong, huyện Trùng
Khánh; cửa khẩu Lý Vạn, cửa khẩu Hạ Lang, huyện Hạ Lang; khu vực Nà Lạn, xã Đức
Long, huyện Thạch An.
- Chỉ đạo Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí cho
công tác lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thành
phố lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8, Nghị định 85/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020; Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục các công trình kiến trúc
có giá trị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Triển khai Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày
25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, dự thảo Đề án phát triển đô thị thành phố
Cao Bằng thích ứng với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030; Chỉ đạo Sở Xây
dựng tham mưu lập và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Phát
triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4.2. Công tác đầu tư phát triển đô thị:
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND thành phố đẩy nhanh
tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án: 3A, 7A, 9A, 10A, Bắc Sông
Hiến. Phấn đấu khởi công các dự án 3A, 7A, 9A, 10A trong năm 2023;
- Các dự án phát triển đô thị còn lại: đôn đốc UBND
các huyện, thành phố sớm hoàn thành công tác lập quy hoạch để lựa chọn nhà đầu
tư trong năm 2023;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các
huyện, thành phố thúc đẩy công tác thu hút đầu tư các dự án phát triển đô thị
trên địa bàn tỉnh.
5. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng số:
5.1. Nhiệm vụ chung:
- Thường xuyên nâng cấp, bảo dưỡng hạ tầng mạng nội
bộ của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo yêu cầu về hạ tầng triển khai các hệ
thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh và các hệ thống nội bộ;
- Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia theo
hướng dẫn của Bộ TTTT phù hợp với điều kiện địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp
xác định chỉ số chuyển đổi số và sử dụng các nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh
doanh;
5.2. Nhiệm vụ cụ thể:
5.2.1. Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) tỉnh Cao Bằng.
5.2.2. Thuê dịch vụ Hệ thống giám sát an toàn thông
tin tỉnh Cao Bằng (SOC).
5.2.3. Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng
phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (thuê 35
kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng).
5.2.4. Thuê lưu trữ dữ liệu (thuê nền tảng điện
toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh
Cao Bằng).
5.2.5. Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tỉnh Cao Bằng.
5.2.6. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho
cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các
đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023.
(Có các Biểu tổng hợp danh mục dự án phát triển
kết cấu hạ tầng kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ
đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư
trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với các
dự án mang tính lan tỏa, tạo động lực thúc đẩy phát triển để huy động
sức mạnh của cả hệ thống chính trị, người dân, doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh
tiến độ triển khai các dự án.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác tuyên truyền, quảng
bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để phát triển kết cấu
hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng nói riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường
khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi khi doanh nghiệp
tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn, có tính chất lan tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư năm 2023:
Đơn vị tính: Tỷ
đồng.
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NS
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.526,911
|
3.255,271
|
271,640
|
1
|
Giao thông
|
2.637,290
|
2.637,290
|
0
|
2
|
Đô thị
|
491,179
|
219,539
|
271,640
|
3
|
Cửa khẩu
|
92,847
|
92,847
|
0
|
4
|
Du lịch
|
58,553
|
58,553
|
0
|
5
|
Hạ tầng số
|
6,955
|
6,955
|
0
|
3. Công tác kiểm tra, giám sát năm 2023
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện tốt
vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng cao tính
minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các tiểu Ban chỉ đạo theo
dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển đô thị; đề xuất giải quyết những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh
(tỉnh Cao Bằng).
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc
cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung
ương để tranh thủ sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát triển kết cấu
hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các
nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn
tỉnh.
2.5. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện
một số nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư, các chủ đầu
tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các dự án đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh
- Chủ trì tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục các dự án phát triển
kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây dựng và phát triển
các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế hoạch hội
thảo trong năm 2023 xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương:
Tham mưu, phối hợp triển khai lập quy hoạch phát
triển ngành thương mại tỉnh Cao Bằng trong hệ thống quy hoạch chung của tỉnh.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến khâu
tổ chức thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc khu
vực biên giới để đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan, các chủ đầu tư trong
quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, an toàn thông
tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung trong kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố
trí hợp lý nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động phối hợp với các sở ngành, các chủ đầu
tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng trên địa
bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch triển
khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả năng
nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự giác, tích
cực tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, vệ
sinh môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông
Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang
và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ
quan Đảng, nhà nước; mạng internet băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân
tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công và các nền tảng số.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Cao Bằng và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức tuyên truyền, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra, giám sát các ngành, các cấp thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch này.
4. Chế độ báo cáo
- Trước ngày 30 tháng 6 năm 2023, UBND các huyện, thành
phố, các cơ quan, đơn vị Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ kết quả thực hiện
nhiệm vụ từng lĩnh vực về các tiểu Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện đối với lĩnh vực mình phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 07 năm 2023.
- Trước ngày 30 tháng 11 năm 2023, UBND các huyện, thành
phố, các cơ quan, đơn vị Báo cáo kết quả năm 2023 thực hiện nhiệm vụ
từng lĩnh vực về các tiểu Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
năm 2023, đề ra phương hướng nhiệm vụ năm 2024 và giải pháp đối với lĩnh vực mình
phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05
tháng 12 năm 2023.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát
triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên
địa bàn tỉnh năm 2023 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động gửi Báo cáo về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV: NCTH, Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, GTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG NĂM 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
21.596,644
|
2.637,290
|
2.637,290
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
18.155,344
|
2.637,290
|
2.637,290
|
|
|
A
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
|
|
|
|
13.174,000
|
1.622,842
|
1.622,842
|
|
|
1
|
Dự án đường bộ cao
tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1)
|
UBND tỉnh
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT,
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư (hình thức PPP) và NSTW, NSĐP
|
13.174,000
|
1.622,842
|
1.622,842
|
Dự án được triển khai theo quy định, hoàn thành giai
đoạn 1 vào năm 2025
|
Cả 2 giai đoạn là
22.691 tỷ đồng
|
2
|
Tuyến kết nối từ
thành phố Cao Bằng đến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT,
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW, NSĐP
|
1.497,250
|
|
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng
|
Sở KHĐT
|
Sở GTVT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An,
huyện Thạch An
|
2022-2025
|
Vốn vay quỹ SFD, NSTW, NSĐP
|
650,640
|
|
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
B
|
Dự án đang thi
công
|
|
|
|
|
4.981,344
|
1.014,448
|
1.014,448
|
|
|
|
Danh mục dự án
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hà Quảng
|
2021-2024
|
NSTW, NSĐP
|
350,000
|
100,000
|
100,000
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Cầu Bản Đe (Sông
gâm) và đường kết nối QL34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm
|
2021-2024
|
NSTW
|
80,000
|
45,500
|
45,500
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh 205
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện
Quảng Hòa
|
2021-2024
|
NSTW
|
180,000
|
118,955
|
118,955
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Đường giao thông
Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534
|
BCH BĐBP tỉnh
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo
Lạc, Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
2021-2024
|
NSTW
|
80,000
|
28,497
|
28,497
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông Chu Trinh (TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố
|
2022-2025
|
NSTW, NSĐP
|
120,000
|
39,054
|
39,054
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Cầu và đường nối
QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh CB
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2023
|
NSTW, NSĐP
|
130,000
|
80,300
|
80,300
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Dự án nâng cấp, cải
tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm
|
2020-2024
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
249,352
|
77,663
|
77,663
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
|
Danh mục dự án
khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường tránh thị trấn
Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Hòa An
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2023-2026
|
NSTW
|
196,943
|
50,000
|
50,000
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Đường tránh thị
trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
UBND huyện Quảng Hòa
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200,000
|
55,000
|
55,000
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Đường tránh thị
trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2022-2025
|
NSTW
|
200,000
|
50,000
|
50,000
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Đường từ xã Sơn Lập
(Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm
|
2024-2026
|
NSTW
|
199,956
|
5,000
|
5,000
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
|
Danh mục dự án
thuộc kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 208, từ
thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An)- xã Cách Linh, Triệu Ẩu (huyện Phục Hòa,
nay là huyện Quảng Hòa)- An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ
Lang)- xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA ĐTXD các CTGT
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND các huyện Thạch An, Quảng Hòa,
Hạ Lang, Trùng Khánh
|
2021-2021
|
NSTW
|
1.470,098
|
349,542
|
349,542
|
Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2023
|
|
2
|
Đường và cầu nối
giữa bờ Bắc - bờ Nam thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh CB
|
UBND huyện Nguyên Bình
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2023
|
NSĐP
|
31,800
|
5,911
|
5,911
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Đường vào khu vực
khai thác, chế biến VLXD tập trung của TPCB
|
UBND Thành phố
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2022
|
NSĐP
|
50,000
|
9,026
|
9,026
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND B.Lạc
|
2022-2024
|
NSĐP
|
50,000
|
5,892
|
5,892
|
|
|
II
|
VỀ PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Mục tiêu chủ yếu
của Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu năm 2023
|
|
|
|
1
|
Phấn đấu đến năm
2025: 85% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa
mặt đường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
82,5% chiều dài các
tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường
|
|
Đạt mục tiêu đề ra
|
|
2
|
Phấn đấu đến năm
2025: 100% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
98,8% xã có đường
đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa
|
|
Đạt mục tiêu đề ra
|
|
B
|
Kế hoạch đầu tư
xây dựng các mục tiêu chủ yếu của Đề án Phát triển GTNT giai đoạn 2022-2025
|
|
|
|
|
3.441,300
|
650,819
|
-
|
|
|
1
|
Đường huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
1.600,000
|
336,350
|
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được
duyệt
|
|
2
|
Đường xã
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022- 2026
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
1.500,000
|
208,310
|
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được
duyệt
|
|
3
|
Đường thôn, xóm,
nội đồng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022- 2027
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
150,000
|
27,000
|
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được
duyệt
|
|
4
|
Xây dựng cầu dân
sinh theo các Chương trình MTQG
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022- 2028
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
50,000
|
10,581
|
|
Các công trình/dự án triển khai theo tiến độ được
duyệt
|
|
5
|
Bảo trì đường bộ
(đường huyện, đường xã, cầu trên đường GTNT)
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở GTVT, Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022-2029
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
141,300
|
68,578
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TRÊN
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
5.073,071
|
491,179
|
467,8
|
|
|
|
I
|
Công tác Quy
hoạch xây dựng
|
|
|
|
23,400
|
23,400
|
-
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch
các đô thị các huyện, thành phố
|
Sở Xây dựng và UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
|
17,400
|
17,400
|
-
|
NSNN, NHP#
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.1
|
Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Bảo Lạc, huyện
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
Các sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,310
|
2,310
|
|
Ngoài NS
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.2
|
Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Xuân Hoà, huyện Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
Các sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
2,940
|
2,940
|
|
NSNN
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.3
|
Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Nước Hai, huyện
|
UBND huyện Hòa An
|
Các sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
4,560
|
4,560
|
|
NSNN
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.4
|
Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
UBND huyện Quảng Hòa
|
Các sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
3,150
|
3,150
|
|
NSNN
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.5
|
Đồ án Quy hoạch
phân khu Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
UBND thành phố Cao Bằng
|
Các sở, ngành liên quan
|
2021-2023
|
4,440
|
4,440
|
|
NSNN
|
Đồ án quy hoạch
|
|
2
|
Lập Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020
|
UBND các huyện
|
Các Sở ngành liên quan
|
2023
|
2,000
|
2,000
|
|
NSNN, NHP#
|
Quy chế quản lý kiến trúc
|
|
3
|
Đề án phát
triển đô thị thành phố Cao Bằng thích ứng với Biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2,000
|
2,000
|
|
NSNN, NHP#
|
Đề án
|
|
4
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2,000
|
2,000
|
|
NSNN, NHP#
|
Kế hoạch
|
|
II
|
Đầu tư xây dựng
Hạ tầng đô thị
|
|
|
|
5.049,671
|
467,779
|
467,779
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
10.513,3
|
|
|
|
|
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG SỬ DỤNG VỐN NSNN
|
|
|
|
188,287
|
92,847
|
73,659
|
|
|
|
A
|
Dự án đầu tư kết
cấu hạ tầng cửa khẩu vốn NSNN
|
|
|
|
180,000
|
84,560
|
73,659
|
NSNN
|
|
|
1
|
Nhà kiểm soát liên
hợp đầu cầu II Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa
|
2021-2023
|
30,000
|
10,860
|
|
NSĐP
|
Hạ tầng cửa khẩu
|
|
2
|
Nhà máy cấp nước
sạch thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2021-2023
|
50,000
|
33,700
|
33,659
|
NSĐP
|
Hạ tầng đô thị
|
DA kéo dài thời gian TH và GN 2022 sang 2023
|
3
|
Hạ tầng cửa khẩu
Trà Lĩnh (Khu tái định cư và hệ thống đường giao thông)
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh
|
2022-2025
|
100,000
|
40,000
|
40,000
|
NSTW
|
Hạ tầng đô thị
|
|
B
|
Xây dựng đồ án quy hoạch phân khu các khu vực cửa khẩu
|
|
|
|
8,287
|
8,287
|
-
|
NSNN
|
|
|
1
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Tà Lùng - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Cao Bằng
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
4,957
|
4,957
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
2
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Cao Bằng
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế
hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở
Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2023
|
2,259
|
2,259
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Sóc Giang - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Cao Bằng (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối
với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế
hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở
Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện biên giới và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2023
|
0,196
|
0,196
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
4
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Pò Peo - Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao
Bằng (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với
nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập
nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát
địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
0,188
|
0,188
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
5
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Lý Vạn, lối mở Bản Khoòng (Triển khai
lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy
hoạch, trình xin thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo
sát địa hình, trình xin thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình
xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
0,179
|
0,179
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
6
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực lối mở Đình Phong (Triển khai lập nhiệm vụ quy
hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin
thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
0,217
|
0,217
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
7
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực cửa khẩu Hạ Lang (Triển khai lập nhiệm vụ quy
hoạch, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin
thẩm tra, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
0,151
|
0,151
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
8
|
Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực Nà Lạn (Triển khai lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy
ý kiến cộng đồng dân cư đối với nhiệm vụ quy hoạch, trình xin thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm tra,
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, trình xin thẩm định, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu...)
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Sở xây dựng; Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Hải Quan;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân các huyện
biên giới và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
0,140
|
0,140
|
-
|
NSĐP
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG DU LỊCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
818,282
|
58,553
|
58,553
|
|
|
I
|
Các Dự án, Đề án
đầu tư phát triển du lịch
|
|
|
132,200
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án Bốt kiểm
soát, hàng rào biên giới, hàng rào ranh giới; đường cầu tuần tra biên giới
trong khu du lịch thác Bản Giốc
|
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
UBND huyện Trùng Khánh và các đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
NSĐP
|
32,2
|
-
|
Chưa giao
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Đang trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự...
|
2
|
Dự án Trùng tu, tôn
tạo các di tích gốc đầu nguồn Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác
Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
NSĐP
|
5,0
|
-
|
-
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Dự án được bố trí vốn vào năm 2025 nên năm 2023 chưa
có vốn để triển khai thực hiện
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo,
nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng
Biên giới 1950 huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
NSĐP
|
5,0
|
-
|
Chưa giao
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Dự án chưa đủ căn cứ để lập hồ sơ đề xuất chủ trương
đầu tư
|
4
|
Dự án tu bổ, tôn
tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh
Cao Bằng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài
nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan.
|
2021 - 2025
|
NSTW
|
90,0
|
-
|
-
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Dự án chưa được Bộ VH,TT& DL chấp thuận chủ trương
|
II
|
Đầu tư cơ sở hạ
tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch
|
|
|
|
|
686,082
|
58,553
|
58,553
|
|
|
1
|
Dự án Khu liên hợp
thể thao tỉnh
|
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài
nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2023-2025
|
NSTW và NSĐP
|
300,0
|
-
|
Chưa giao
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
Chưa đủ điều kiện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư
|
2
|
Dự án Bảo tàng tỉnh
Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài
nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2024
|
NSTW, NSĐP
|
355,896
|
34,896
|
34,896
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
3
|
Dự án Tu bổ, nâng
cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong
|
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài
nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan.
|
2021-2023
|
NSTW và NSĐP
|
30,186
|
23,657
|
23,657
|
Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt
|
|
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG NĂM 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kế hoạch vốn năm 2023 (tỷ đồng)
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
83,625
|
6,955
|
6,955
|
|
|
1
|
Nâng cấp, xây dựng
nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh
Cao Bằng (IOC)
|
Sở TTTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8,9
|
0,000
|
0,000
|
Theo tiến độ dự án được duyệt
|
Triển khai xây dựng phương án, giải pháp đưa Trung
tâm IOC hoạt động hiệu quả
|
2
|
Thuê dịch vụ mạng
truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện
tử, Chính quyền số
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4,0
|
0,334
|
0,334
|
Theo kế hoạch thuê được duyệt
|
Năm 2023 thuê một phần dịch vụ truyền số liệu chuyên
dùng (thuê 35 kênh Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao
|
3
|
Xây dựng hệ thống
mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
24,0
|
0,0
|
0,0
|
Nghiên cứu xem xét lại tính khả thi của dự án
|
Do công nghệ phát triển và thay đổi nhanh, nên tạm
thời chưa triển khai, vì mạng WAN không còn phù hợp với các Nền tảng số nữa
|
4
|
Thuê nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
NSNN
|
7,5
|
1,314
|
1,314
|
Hệ thống thông tin
|
Đã triển khai thuê dịch vụ từ năm 2020
|
5
|
Thuê lưu trữ dữ
liệu (thuê nền tảng điện toán đám mây thiết lập trung tâm dữ liệu phục vụ
phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng).
|
Sở TTTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
3,1
|
1,330
|
1,330
|
Theo tiến độ dự án được duyệt
|
Năm 2023 (Thuê nền tảng điện toán đám mây thiết lập
trung tâm dữ liệu phục vụ phát triển Chính quyền số tỉnh Cao Bằng)
|
6
|
Đầu tư xây dựng hệ
thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8,0
|
|
|
Theo tiến độ dự án được duyệt
|
Hoàn thành trong năm 2023
|
7
|
Thuê dịch vụ Hệ
thống giám sát an toàn thông tin tỉnh Cao Bằng(SOC)
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN
|
11,9
|
1,927
|
1,927
|
Theo kế hoạch thuê được duyệt
|
Thực hiện thuê từ năm 2022
|
8
|
Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an
toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
6,225
|
2,050
|
2,050
|
Theo tiến độ kế hoạch được duyệt
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023
|
1
Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 16/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Kế hoạch 1264/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1264/KH-UBND ngày 26/05/2023 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
699
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|