Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 876/QĐ-TTg 2022 chuyển đổi năng lượng xanh giảm khí các bon ngành giao thông

Số hiệu: 876/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 22/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 876/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh) như sau:

I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Quan điểm

- Chuyển đổi năng lượng xanh là nhiệm vụ cơ bản và quan trọng nhất trong quá trình thực hiện mục tiêu ng trưởng xanh cũng như thực hiện các cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hp quốc vbiến đi khí hậu (COP26); đồng thời cũng là cơ hội để ngành giao thông vận tải có sự phát triển đng bộ theo hướng hiện đại hóa và bn vững, bắt kịp với xu thế và trình độ phát triển tiên tiến của thế giới.

- Chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận ti có nn tảng là sự chuyn đi công nghệ mạnh mẽ, cần dựa vào th chế và quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải cần xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy động ngun lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ th.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện chuyển đi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải. Khẩn trương bổ sung, sửa đổi thể chế, chính sách đtạo môi trường thuận lợi cho tiếp nhận các dòng vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến; tạo động lực để huy động sự tham gia của toàn xã hội cũng như thu hút đầu tư nước ngoài vào quá trình thực hiện chuyn đi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải.

- Tăng cường hợp tác quốc tế để triển khai thực hiện mục tiêu chuyển đi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải dựa trên cách tiếp cận toàn cu với sự phối hợp của tt cả các quốc gia, tranh thủ tối đa sự ng hộ và hỗ trợ quốc tế.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

b) Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan ca Việt Nam.

- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

3. Lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh

a) Đường bộ

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Thúc đẩy sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

+ Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.

+ Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghxây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.

- Giai đoạn 2031 - 2050

+ Đến năm 2040: Từng bước hạn chế tiến tới dừng sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô, xe gn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch đsử dụng trong nước.

+ Đến năm 2050: 100% phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đi sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghđạt tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn quốc đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.

b) Đường sắt

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Nghiên cứu thí điểm sử dụng phương tiện đường sắt sử dụng điện, năng lượng xanh trên các tuyến đường sắt hiện tại. Đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt mới theo định hướng điện khí hóa.

+ Xây dựng kế hoạch và đầu tư theo lộ trình thay thế phương tiện đường st cũ hết niên hạn bằng loại phương tiện có thể chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Khuyến khích chuyn đi trang thiết bị bốc, xếp tại các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Giai đoạn 2031 - 2050

+ Đến năm 2040, dừng từng phần sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Từng bước đầu tư mới và chuyển đổi phương tiện đường sắt sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Đến năm 2050: Chuyển đổi 100% đầu máy, toa xe đường sắt sử dụng điện, năng lượng xanh; chuyển đổi 100% trang thiết bị sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh tại các nhà ga.

+ Cải tạo, nâng cấp hạ tầng các tuyến đường sắt hiện hữu đáp ng hoàn toàn việc chuyển đổi sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh. Tiếp tục đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt mới theo định hướng điện khí hóa, sdụng năng lượng xanh.

c) Đường thủy nội địa

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.

+ Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí cảng xanh, tuyến vận tải xanh làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng thủy nội địa xanh. Áp dụng thí điểm tại một số cảng thủy nội địa; nghiên cứu, đưa một số tuyến vận tải thủy trở thành tuyến vận tải xanh.

- Giai đoạn 2031 -2050

+ Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo hướng phát triển xanh.

+ Từ năm 2040: 100% phương tiện thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.

+ Đến năm 2050: 100% phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

d) Hàng hải

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Khuyến khích tàu biển Việt Nam hoạt động nội địa tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) từ năm 2025.

+ Khuyến khích chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu.

- Giai đoạn 2031 - 2050

+ Tàu biển Việt Nam hoạt động nội địa tuân thđầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của IMO.

+u biển đóng mới, hoán cải, nhập khẩu sau năm 2035 sử dụng điện, năng lượng xanh; từ năm 2050, 100% tàu biển hoạt động tuyến nội địa chuyển đi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư b sung.

+ Từ năm 2040: Thực hiện chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.

+ Từ năm 2050: Tất ccác phương tiện, trang thiết bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.

đ) Hàng không

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Thực hiện đồng thời toàn bộ các biện pháp tiềm năng của ngành hàng không để giảm phát thải CO2. Từ 2027 nghiên cu sử dụng nhiên liệu thay thế để bổ sung một phần trong nhiên liệu hàng không.

+ Đến năm 2030, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng năng tượng và tiêu thụ nhiên liệu của các doanh nghiệp hàng không.

- Giai đoạn 2031 - 2050

+ Từ năm 2035: Sử dụng ti thiểu 10% nhiên liệu bền vững cho một số chuyến bay ngắn; 100% phương tiện chở khách và phương tiện khác trong sân bay đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Từ năm 2040: Tất cả các phương tiện hoạt động trong khu bay sử dụng điện, năng lượng xanh (trừ các phương tiện đặc thù chưa sử dụng năng lượng điện).

+ Từ năm 2050: Chuyển đổi sử dụng 100% năng lượng xanh, nhiên liệu hàng không bền vững cho tàu bay để giảm tối đa lượng phát thải khí nhà kính. Tùy thuộc điều kiện công nghệ, lượng phát thải còn lại được thực hiện bng cách bù đắp cac-bon để đạt phát thi ròng bng “0”.

e) Giao thông đô thị

- Giai đoạn 2022 - 2030

+ Từ năm 2025: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Tỷ lệ đảm nhận của vận ti hành khách công cộng tại Hà Nội đạt 45% - 50%; Thành phố Hồ Chí Minh đạt 25%; Đà Nng đạt 25% - 35%; Cần Thơ đạt 20%; Hải Phòng đạt 10% - 15%; đô thị loại I đạt ít nhất 5%.

- Giai đoạn 2031 - 2050

+ Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại I lần lượt đạt ít nhất 40% và 10%.

4. Nhiệm vụ và giải pháp

a) Xây dựng, hoàn thiện thchế, chính sách, quy hoạch

- Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hệ thng văn bản quy phạm pháp luật, trước hết là các luật chuyên ngành, trong đó tích hợp các nội dung, quy định và cam kết quốc tế liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính; bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện các quy định về điều kiện tham gia giao thông, điều kiện kinh doanh, niên hạn sử dụng, đăng ký, đăng kiểm đgiảm dn số lượng và tiến tới loại bhoàn toàn phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

- Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật, định mức... liên quan đến sản xuất, đóng mới, chuyển đổi, hoán ci, nhập khẩu, quản lý, vận hành, khai thác phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được sự đổi mới theo hướng chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính và tham gia trao đi, bù trừ tín ch các-bon.

- Nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải và các quy hoạch, kế hoạch liên quan khác đảm bảo việc định hưng đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện, trang thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.

b) Chuyển đổi phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh

- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

+ Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện, ng lượng xanh đối với phương tiện cơ giới đường bộ.

+ Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Phương tiện giao thông đường sắt: Thực hiện chương trình chuyển đổi đầu máy, toa xe có động cơ sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Phương tiện thủy nội địa

+ Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện thủy nội địa.

+ Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Tàu biển hoạt động tuyến nội địa

+ Xây dựng chương trình chuyn đổi sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc các biện pháp tương đương đối với tàu biển.

+ Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi tàu bin sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

- Tàu bay

+ Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng năng lượng xanh, nhiên liệu bn vững đối với tàu bay.

+ Xây dựng chính sách khuyến khích, htrợ doanh nghiệp chuyn đổi tàu bay sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng năng lượng xanh, nhiên liệu bn vững.

c) Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh

- Đường bộ

+ Ưu tiên hoàn thành 5.000 km đường bộ cao tốc; cơ bản hoàn thành các tuyến cao tc kết ni liên vùng, kết nối các cảng biển cửa ngõ quốc tế, cng hàng không quốc tế; kết nối thuận lợi các quyết quốc lộ đến các cảng biển, cảng hàng không quốc tế, cảng thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mi.

+ Quy hoạch và xây dựng: hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh trên mạng quốc lộ chính yếu, mở rộng ra mạng lưới đường bộ toàn quốc; hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông cơ gii đường bộ tại các cảng biển, cng thủy nội địa, cảng hàng không, bến xe và nhà ga.

+ Xây dựng quy định, tiêu chí bến xe khách xanh, trạm dừng nghỉ xanh; xây dựng chính sách khuyến khích chuyển đổi bến xe khách, trạm dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.

+ Xây dựng, thực hiện chương trình chuyển đổi toàn bộ bến xe khách, trạm dừng ngh theo tiêu chí xanh.

- Đường sắt

+ Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam; nâng cấp 7 tuyến đường sắt hiện hữu; ưu tiên xây dựng một số tuyến đường sắt kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế đặc biệt khu vực Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu; kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với Cần Thơ; tiếp tục đầu tư hoàn thành các tuyến đường sắt mới tại khu đầu mối Hà Ni, khu đầu mối Thành phHồ Chí Minh, đường sắt kết nối các cảng biển, khu công nghiệp, khu kinh tế, kết nối các tỉnh Tây Nguyên. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và đưa vào khai thác các tuyến đường sắt đô thị theo quy hoạch được duyệt.

+ Cải tạo, nâng cấp hạ tầng tuyến, ga đường sắt hiện có, cơ bản đáp ứng việc chuyển đi phương tiện đường sắt sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Thí điểm xây dựng một số đoạn tuyến đường sắt mới đáp ứng việc chuyển đổi phương tiện đường sắt sử dụng điện, năng lượng xanh tiến ti đầu tư xây dựng, phát triển toàn bộ các tuyến đường st mới theo định hướng điện khí hóa đáp ứng cho phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Xây dựng quy định, tiêu chí nhà ga xanh và triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi toàn bộ nhà ga theo tiêu chí xanh.

- Đường thủy nội địa

+ Cải tạo, nâng cấp các tuyến chính đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa, từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cng chuyên dùng.

+ Xây dựng, ban hành quy định, tiêu chí cảng thủy nội địa xanh; triển khai, áp dụng mô hình cảng xanh.

+ Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng xanh cho phương tiện và trang thiết bị tại các cảng thủy nội địa.

+ Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp cảng thủy nội địa chuyển đổi năng lượng xanh.

- Hàng hi

+ Phát triển hệ thng cảng biển đồng bộ, hiện đại, dịch vụ chất lượng cao, ưu tiên phát triển các khu bến cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện, Cái Mép; triển khai đề án phát triển cảng xanh.

+ Xây dựng, ban hành quy định, tiêu chí cảng xanh; triển khai áp dụng tiêu chí cảng xanh tại các cảng biển Việt Nam.

+ Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển, chuyển đổi cảng xanh.

- Hàng không

+ Phát triển hệ thống cảng hàng không hợp lý, theo hướng đồng bộ, hiện đại, ưu tiên tập trung đầu tư một số cảng hàng không ln như cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nht và Long Thành; từng bước nâng cấp và khai thác có hiệu quả 22 cảng hàng không hiện hữu, đầu tư 06 cảng hàng không mới.

+ Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng xanh cho tàu bay, phương tiện mặt đất và các trang thiết bị tại cảng hàng không.

+ Xây dựng quy định, tiêu chí cảng hàng không, sân bay xanh; xây dựng và thực hiện chương trình chuyển đổi cảng hàng không, sân bay xanh.

- Giao thông đô thị

+ Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị.

+ Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và đưa vào khai thác các tuyến đưng sắt đô thị theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng, phát triển hạ tng phục vụ phương tiện giao thông công cộng.

+ Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý vi các phương thức vận tải hành khách công cộng khác.

d) Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính

- Áp dụng giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng ti giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính; quy định về hiệu quả sử dụng năng lượng đối với đầu máy, toa xe, phương tiện thủy nội địa và tàu biển, tàu bay hoạt động tuyến nội địa.

- Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy chuyển đổi phương thức vận tải hàng hóa từ đường bộ sang đường sắt, đường thủy, vận ti ven bin; tăng cường kết ni các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận ti và chuỗi cung ng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.

- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

đ) Tăng cường hợp tác quốc tế, khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và truyền thông

- Hợp tác quốc tế

+ Tăng cường hợp tác với các chính phủ, tổ chức, doanh nghiệp quốc tế để chủ động tham gia xây dựng các quy định, tiêu chuẩn quốc tế chung, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến và học hỏi kinh nghiệm về xây dựng cơ chế, chính sách, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải; nghiên cứu, áp dụng các cơ chế bù đắp các-bon.

+ Huy động đa dạng nguồn hỗ trợ tài chính tcác quỹ về môi trường trên thế giới, nguồn vốn ODA và vn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, ngân hàng thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài... theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia.

- Khoa học công nghệ

+ Nghiên cứu, phát triển, ng dụng và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.

+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ s, chuyn đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.

- Phát triển nguồn nhân lực

+ Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao nguồn nhân lực hiện có của ngành giao thông vận tải sn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà kính.

+ Xây dng chương trình đào tạo, mở mới các ngành đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề về công nghệ phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.

- Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.

5 . Nguồn lực thực hiện

Huy động tối đa mọi nguồn lực trong nước và quốc tế, nhà nước và tư nhân để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển khai:

- Các nhiệm vụ xây dựng văn bn quy phạm pháp luật, thể chế, chính sách... kinh phí thực hiện được b trí chyếu từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.

- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về chuyn giao công nghệ xanh, gim phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu.

- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, huy động từ đầu tư tư nhân và đối tác công tư...

- Đầu tư mi, đầu tư chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.

6. Danh mục các nhiệm vụ của Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận ti: Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao thông xanh trong giao thông vận tải; đầu tư phát triển hệ thống kết cu hạ tng giao thông theo quy hoạch; phát triển nguồn nhân lực sn sàng tiếp nhận chuyn giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng xanh; huy động nguồn lực trong nước và quốc tế, xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông và các nhiệm vụ khác nhằm thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện trong ngành giao thông vận tải, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không; hoàn thiện chính sách đầu tư, thu hút đầu tư phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh.

3. Bộ Công thương: Chủ trì phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận ti sử dụng điện, năng lượng xanh; sản xut, cung ứng điện, năng lượng xanh thay thế nhiên liệu hóa thạch đáp ứng nhu cầu trong nước; mở rộng phối trộn, cung ứng nhiên liệu sinh học; phát triển hệ thng sạc điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông.

4. Bộ Tài chính: Chủ trì xây dựng, rà soát, hoàn thiện chính sách ưu đãi hỗ trợ sn xut, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; chính sách ưu đãi hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh vận tải đầu tư, chuyển đổi đoàn phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông xanh.

5. Bộ Xây dựng: Chủ trì hoàn thiện chính sách ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ gii; rà soát, ban hành các quy định, tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chủ trì phát triển hệ thng giao thông vn tải công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh, phát triển giao thông phi cơ gii tại địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, c
ơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, KTTH, QHQT, TKBT;
- Lưu: VT, CN (2b) pvc

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

I. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TT

Tên chương trình/nhiệm vụ

Lộ trình thực hiện

Cơ quan phối hợp

Nguồn lực

1

Rà soát, đề xuất sửa đổi 05 bộ luật, luật chuyên ngành giao thông vận ti và các văn bản dưới luật để thúc đẩy chuyển đi sử dụng phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh

2022 - 2030

Các bộ, ngành liên quan

NSNN

2

Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2030, định hưng đến 2050

2022 - 2025

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

NSNN, NN

3

Xây dựng quy định giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu cho phương tiện giao thông đường bộ; quy định về sử dụng hiệu quả năng lượng cho phương tiện thủy nội địa và tàu biển, tàu bay hoạt động tuyến nội địa

2022 - 2030

Các bộ, ngành liên quan

NSNN

4

Xây dựng, sa đổi, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật, định mức,... liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển đổi, hoán cải phương tiện, thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh

2022 - 2030

Các bộ, ngành liên quan

NSNN

5

Xây dựng quy định, tiêu chí cho cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, nhà ga, bến xe, trạm dng nghđạt tiêu chuẩn "xanh"

2022 - 2025

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành ph

NSNN, NN

6

Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, nhà ga, bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí “xanh”

2025 - 2030

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

NSNN, NN

7

Thực hiện chuyển đổi các cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, nhà ga, bến xe, trạm dừng nghỉ hiện hữu và xây mới đạt tiêu chí “xanh”

2025 - 2050

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

NSNN, XHH

8

Nghiên cứu, phát triển, chuyn đi công nghệ phương tiện, năng lượng, kết cu hạ tng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển, bảo trì phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; nghiên cứu công nghệ ITS trong quản lý, điều hành các lĩnh vực GTVT

2022 - 2040

Các bộ, ngành liên quan

NSNN, NN

9

Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao nguồn nhân lực hiện có ngành GTVT sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh

2022 - 2030

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

NSNN, NN

10

Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp vlộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh

2025 - 2035

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

NSNN, XHH

Ghi chú:

XHH: Nguồn vn xã hội hóa

NSNN: Nguồn vốn ngân sách nhà nước

NN: Nguồn vn hỗ trợ của nước ngoài

PPP: Nguồn vốn đi tác công - tư

II. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, ĐỊA PHƯƠNG

TT

Tên chương trình/nhiệm vụ

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Nguồn lực

1

Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về năng lượng xanh trong lĩnh vực giao thông vận tải

2022 - 2030

Bộ CT

Bộ GTVT, Bộ KHCN

NSNN

2

Dừng sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô, mô tô, xe gắn máy sử dụng xăng, dầu

2025 - 2040

Bộ CT

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành phố

NSNN, XHH

3

Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp sản xuất phương tiện giao thông vận tải, trang thiết bsử dụng điện, năng lượng xanh

2022 - 2030

Bộ KHĐT

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành ph

NSNN

4

Xây dựng chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi từ phương tiện, trang thiết bị sử dụng nhiên liệu hoá thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh

2022 - 2030

Bộ KHĐT

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành phố

NSNN

5

Xây dựng chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, xây dựng phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh

2022 - 2030

Bộ KHĐT

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành ph

NSNN

6

Xây dựng, rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến khích, ưu đãi cho người dân khi chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sử dụng năng lượng hoá thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh

2022 - 2030

Bộ TC

Bộ GTVT, các bộ và UBND tnh/thành phố

NSNN

7

Thúc đy người dân chuyển đổi sang phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sử dụng điện

2022 - 2030

UBND các tỉnh/thành phố

Bộ GTVT và các bộ liên quan

NSNN, XHH

8

Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện

2022 - 2030

UBND các tỉnh/thành phố

Bộ GTVT và các bộ liên quan

NSNN, XHH

9

Phát triển cơ shạ tng cho các phương tiện sử dụng điện, bao gồm: hệ thống sạc điện, nguồn cấp năng lượng, depot cho phương tiện...

2025 - 2030

Bộ CT, Bộ XD

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành phố

NSNN, XHH

10

Xây dựng chính sách ưu tiên cho đầu tư phát triển hạ tầng hỗ trợ cho phương tiện đường bộ sử dụng năng lượng điện

2025 - 2030

Bộ KHĐT

Bộ TC, Bộ CT, bộ GTVT, UBND tỉnh/thành phố

NSNN

11

Hoàn thiện hạ tầng giao thông vận tải công cộng, phát triển hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao thông phi cơ giới

2022 - 2050

UBND các tỉnh/thành phố

Bộ GTVT và các bộ liên quan

NSNN, XHH

12

Phát triển chuỗi cung ứng dịch vụ logistics kết nối các kho bãi, bến cảng, đơn vị vận tải, phương tiện chuyên chở, người vận chuyển để hướng tới giảm giá thành chi phí logistics trên cơ sở số hóa thông tin và vận hành theo mô hình kinh tế s

2022 - 2030

Bộ CT

Bộ GTVT, các bộ và UBND tỉnh/thành phố

NSNN, XHH

III. DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG TÂM

TT

Tên dự án

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Kinh phí (tỷ VNĐ)

Nguồn kinh phí

1

Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác vận hành 5.000km đường bộ cao tốc

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

813.000

NSNN, PPP

2

Chuyển đổi, thay thế 244 đầu máy, 80 toa xe phát điện sang sử dụng điện, năng lượng xanh

2031 - 2050

Bộ GTVT

Doanh nghiệp kinh doanh vận ti đường sắt

12.420

NSNN, NN

3

Xây dựng mới 17 tuyến đường sắt quốc gia

2022 - 2050

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

738.742

NSNN, NN

4

Nhánh đường sắt kết nối một số cảng biển (Nghi Sơn, Liên Chiểu, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Vân Phong, Phan Thiết, Cà Ná, Cam Ranh, Thịnh Long...)

2022 - 2050

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

24.060

NSNN, NN

5

Chuẩn bị và xây dựng 03 đoạn của tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (Hà Nội - Vinh, Vinh - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh)

2022 - 2050

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

1.334.243

NSNN, NN

6

Nâng cấp 11 tuyến vận tải thủy nội địa chính trên toàn quốc

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

157.533

NSNN: 18%

Ngoài NSNN: 82%

7

Hoàn thành việc cải tạo tĩnh không các cầu đường bộ - đường st cắt qua tuyến đường thủy nội địa quốc gia

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

8

Đầu tư các cảng thủy nội địa trên các tuyến vận tải thủy trọng yếu

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

9

Đầu tư xây dựng tuyến đường sau bến s3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc khu bến cảng Lạch Huyện, cảng biển Hải Phòng

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

2.000

NSNN, XHH

10

Cải tạo, nâng cấp luồng hàng hải vào các bến cảng khu vực Nam Nghi Sơn và Thiết lập tuyến luồng công cộng vào các bến cng khu vực Bắc Nghi Sơn, Thanh Hóa

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

1.500

NSNN

11

Cải tạo nâng cấp luồng Vũng Áng cho tàu 50.000 tấn (bao gồm cải tạo, nâng cấp đê chắn cát)

2022 - 2030

Bộ GTVT

Các bộ, ngành, UBND tỉnh/thành phố

650

NSNN

Kinh phí nêu trên là số tạm tính, số liệu cụ thể sẽ được thể hiện khi triển khai đầu tư các Dự án theo đúng quy định của pháp luật./.

 

PRIME MINISTER OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 876/QD-TTg

Hanoi, July 22, 2022

 

DECISION

APPROVING THE ACTION PROGRAM FOR TRANSITION TO GREEN ENERGY AND MITIGATION OF CARBON DIOXIDE AND METHANE EMISSIONS FROM TRANSPORTATION

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

At the request of the Minister of Transport,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Approving the Action Program for Transition to Transition to green energy and mitigation of carbon dioxide and methane emissions from transportation (hereinafter referred to as "the Action Program for Transition to Green Energy”) as follows:

I. PROGRAM CONTENTS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Transition to green energy is the best fundamental and significant task during the period of achievement of green growth as well as fulfillment of the commitment of Vietnam at the 26th Conference of the Parties (COP26) to the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC); and it is also an opportunity for the transportation to have the uniform development in the direction of modernization and sustainability and catch up with the world's advanced development trends and levels.

- Transition to green energy in transportation is a successor of the technological revolution with requirements for modern institutions and governance, advanced science and technology, and high-quality human resources.

- Upon carrying out the transition to green energy in transportation, it is required to have a reasonable roadmap which is suitable for  the capacity for mobilizing sources and ensures the practicability, effectiveness and sustainability during the implementation thereof via specific action programs and plans;

- It is required to maximize all human resources to carry out transition to green energy in transportation; Expeditiously amend institutions and policies to enable receipt of investment capital flows and advanced technologies; create motivation for the participation of the whole society as well as the foreign investment in the process of carrying out transition to green energy in transportation.

- International cooperation is necessary in the achievement of the transition to green energy in transportation via the global access and cooperation with all countries to court the international support.

2. Objectives

a) Overall objective: Develop green transportation system towards the goal of net-zero greenhouse gas (GHG) emissions by 2050.

b) Specific objectives:

- By 2030, improve the energy efficiency, speed up transition to electricity and green energy in transportation which are available in terms of technology, institutions, and sources in order to fulfill the commitment in the Nationally Determined Contributions (NDC) and the goal of mitigating methane emissions in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Roadmap for transition to green energy

a) Roadways

- The 2022 - 2030 period

+ Improve manufacture, assembly, import and transition to electricity-powered road vehicles; promote blending and use of E5 gas for 100% of road motor vehicles.

+ Develop charging infrastructures meeting demand of individuals and enterprises.

+ Encourage the transition to green energy for new and existing bus stations and rest stops.

- The 2031 - 2050 period

+ By 2040, phase out manufacture, assembly and import of automobiles, motorcycles and mopeds with fossil fuels for domestic use.

+ By 2050: use electricity and green energy for 100% heavy equipment involved in traffic, meet green criteria for bus stations and rest stops; transition to use electricity and green energy for all material handling equipment using fossil fuels.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Railways

- The 2022 - 2030 period

+ Organize pilot researches on using railway vehicles with electricity and green energy on existing railway lines in Vietnam. Invest in construction of new railway lines towards a roadmap for electrification.

+ Formulate plans and invest according to a roadmap to replace old railway vehicles with vehicles that may use electricity and green energy.

+ Encourage transition to electricity and green energy for material handling equipment at gas stations.

- The 2031 - 2050 period

+ By 2040, partly stop manufacture, assembly and import of railway vehicles and equipment using fossil fuels. Bit by bit, make investment in new railway vehicles using electricity and green energy and transition from railway vehicles using fossil fuels to vehicles using electricity and green energy.  

+ By 2050: use electricity and green energy for 100% rolling stocks; transition to electricity and green energy for 100% equipment using fossil fuels at stations.

+ Improve and upgrade existing railway infrastructures to meet the complete transition to equipment using electricity and green energy.  Continue to invest in constructing new railway lines towards electrification and using green energy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The 2022 - 2030 period

+ Encourage the investment in building and importing inland waterway vehicles using electricity and green energy and transition to electricity and green energy for inland waterway vehicles using fossil fuels.

+ Research and develop criteria for green ports and green transport routes as a basis for formulating mechanisms and policies to encourage investment in new and green inland waterway ports. Make pilot application in some inland waterway ports; research and convert some waterway transport routes to green transport routes.

- The 2031 - 2050 period

+ Continue to encourage the investment in building and importing inland waterway vehicles using electricity and green energy and converting to use electricity and green energy for inland waterway vehicles using fossil fuels. Encourage the investment in new inland waterway ports towards green development.

+ By 2040, use electricity and green energy for 100% new inland waterway vehicles. Apply criteria for green ports for 100% inland waterway ports; encourage inland ports and wharves that are operating in applying criteria for green ports.

+ By 2050, transition to electricity and green energy for 100% inland railway vehicles using fossil fuels. Transition to electricity and green energy for 100% equipment used in inland ports and wharves.

d) Shipping

- The 2022 - 2030 period

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Encourage transition to vehicles and equipment using electricity and green energy or have equivalent measures for transition in existing ports, new and additionally invested ports.

- The 2031 - 2050 period

+ Encourage Vietnamese ships which are operating inland to fully comply with the regulations of Annex VI of the MARPOL Convention aimed at effectively using energy and the Strategy to mitigate GHG emissions from ships of IMO.

+ Use electricity and green energy for ships which are built, converted and imported after 2035; convert to use electricity and green energy for 100% ships which are operating inland from 2050.

+ Invest in vehicles and equipment using electricity and green energy or have equivalent measures for transition in new and additionally invested ports from 2031.

+ Make transition to electricity and green energy for vehicles and equipment in existing ports and aids to navigation or have equivalent measures for transition from 2040.

+ Use electricity and green energy for all vehicles and equipment in ports and aids to navigation or have equivalent measures for transition from 2050.

dd) Aviation

-  The 2022 - 2030 period

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ By 2030, complete the database system of energy use and fuel consumption of aviation enterprises.

- The 2031 - 2050 period

+ From 2035, use at least 10% sustainable fuel for some short-distance flights; use electricity and green energy for 100% of new passenger vehicles and other vehicles in airports.

+ From 2040, use electricity and green energy for all vehicles operating in airfields (excluding special vehicles to which electricity have not yet used).

+ From 2050, transition to 100% green energy and sustainable aviation fuels for aircrafts to minimize GHG emissions. Net zero shall be achieved by carbon offset depending on available technology and remaining emissions.

e) Urban traffic

-  The 2022 - 2030 period

+ From 2025, use electricity and green energy for 100% new buses.

+ Public transport coverage is expected to reach 45% - 50% in Hanoi; 25% in Ho Chi Minh City; 25% - 35% in Da Nang; 20% in Can Tho; 10% - 15% in Hai Phong; at least 5% in class-I urban areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ From 2030, achieve at least 50% vehicles using electricity and green energy; use electricity and green energy for 100% new taxis.

+ By 2050, use electricity and green energy for 100% buses and taxis.

+ Public transport coverage is expected to reach at least 40% and 10% in special urban areas and class-I urban areas, in turn.

4. Missions and solutions

a) Formulate and complete mechanisms, policies and planning

- Study and amend the legislative document system, starting with specialized laws including contents, regulations and international commitments related to the transition to green energy and GHG emissions reduction; amend and complete regulations on conditions for participating in traffic, requirements for business, service life and registration to gradually reduce the quantity and progress towards complete elimination of transport vehicles and equipment using fossil fuels.

- Study, develop, revise and complete the technical regulation system, guidelines, norms, etc. related to manufacture, construction, transition, conversion, import, management, operation, etc. of transport vehicles and equipment having high energy efficiency and using electricity and green energy.

- Formulate and promulgate mechanisms and policies to encourage, support and enable enterprises to improve their financial and technical capacity for investment in infrastructure, vehicles, equipment and human resource development to meet the innovation towards transition to electricity and green energy, GHG emissions reduction and participation in carbon credit exchanging and offsetting mechanisms.

- Study and revise national sector strategies, specialized technical planning for transport and other relative planning and plans to ensure that the orientation of investment, construction, upgrading and operation of transport infrastructure in a manner that is appropriate for and synchronous with the investment in and operation of transport vehicles and equipment using electricity and green energy to reduce GHG emissions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Road motor vehicles

+ Develop programs on transition to electricity and green energy for road motor vehicles.

+ Formulate policies on encouraging and supporting individuals and enterprises in transition from road motor vehicles running on fossil fuels to those using electricity and green energy.

- Railway vehicles: execute programs on transitioning rolling stocks which have engines running on fossil fuels to those powered by electricity and green energy.

- Inland waterway vehicles

+ Develop programs on transition to electricity and green energy for inland waterway vehicles.

+ Formulate policies on encouraging and supporting individuals and enterprises in transition from inland waterway vehicles running on fossil fuels to those using electricity and green energy.

- Ships operating inland

+ Develop programs on transition to electricity and green energy or equivalent measures for transition for ships.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Aircrafts

+ Develop programs on transition to green energy and sustainable fuels for aircrafts.

+ Formulate policies on encouraging and supporting enterprises in converting from aircrafts running on fossil fuels to those using green energy and sustainable fuels.

c) Develop green transport infrastructures

- Roadways

+ Take priority over completing 5.000 km of highways; basically completing high-speed railway lines connecting interregionally, connecting international seaports, and international airports; conveniently connect national highways to international seaports and airports, large inland waterway ports, focal railway stations.

+ Do planning and construct the system of charging stations, green energy suppliers on the main national highway network, expanding to the nationwide road network; infrastructure of charging stations, green energy suppliers for road motor vehicles at seaports, inland waterway ports, airports, bus stations and railway stations.

+ Formulate regulations on and criteria for green bus stations and green rest stops; develop policies to encourage the transition to green bus stations and rest stops.

+ Develop and execute programs on the transition to green bus stations and rest stops.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Construct the North-South high-speed railway line; upgrade 7 existing railway lines; prioritize the construction of some railway lines connecting international seaports, especially in Hai Phong and Ba Ria - Vung Tau areas; connecting Ho Chi Minh City with Can Tho; continue to invest in completing new railway lines in Hanoi focal area, Ho Chi Minh City focal area, railways connecting seaports, industrial parks, economic zones, connecting the Central Highlands provinces. Speed up progress in investment and operation of urban railway lines according to planning approved.

+ Renovate and upgrade existing railway line and station infrastructure, basically meeting the transition to railway vehicles running on electricity and green energy.

+ Carry out pilot construction of some new railway sections meeting the transition to railway vehicles using electricity and green energy coming to investment in construction and development of all new railway lines towards electrification, fully meeting the use of electricity and green energy for the railway vehicles.

+ Formulate regulations on and criteria for green stations and organize execution of the programs on transition to green bus stations.

- Inland waterways

+ Renovate and upgrade main lines to meet the 24-hour train service; strive for the total length of technical-uniform routes to reach about 5.000 kilometers; develop the system of inland waterway ports, gradually modernize the main ports and specialized ports.

+ Formulate and promulgate regulations on and criteria for green inland waterway ports; apply green port model.

+ Do planning and construct the system of electricity- and green energy-based charging infrastructures for vehicles and equipment in inland waterway ports.

+ Develop policies to encourage and support inland waterway port enterprises in transition to green energy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Develop the system of seaports in a manner of uniformity, modernization, high-quality services and priority over development of Lach Huyen and Cai Mep international terminals; implement projects for green development.

+ Formulate and promulgate regulations on and criteria for green ports; apply criteria for green port in seaports of Vietnam.

+ Develop and issue mechanisms and policies to encourage and support in development investment and transition to green ports.

- Aviation

+ Develop the airport system in an appropriate manner, towards uniformity, modernization with priority given to investment in some large airports such as Noi Bai, Tan Son Nhat and Long Thanh airports; gradually upgrade and effectively operate 22 existing airports and invest in 06 new airports.

+ Do planning and construct the system of electricity- and green energy-based charging infrastructures for aircrafts, ground support equipment (GSE) and other equipment in airports.

+ Formulate regulations on and criteria for green airports; develop and execute programs on transition to green airports.

- Urban traffic

+ Do planning and construct the system of electricity- and green energy-based charging infrastructures for vehicles in urban areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Develop non-motorized transport infrastructures and vehicle parking points in a manner of reasonable connection with other modes of public passenger transport.

d) Improve the energy efficiency and GHG emissions reduction

- Apply fuel consumption limits to road motor vehicles according to a given roadmap, aiming to minimize fuel consumption and GHG emissions; prescribe energy efficiency for rolling stocks, inland waterway vehicles and ships and aircrafts operating domestically.

- Organize scientific transport on the basis of rational development of modes of transport; promote the transition of freight transport from roads to railways, waterways and coastal transport; strengthen the integration of intermodal transport with high-quality logistics, reduce the proportion of empty runs of vehicles, reduce congestion of goods in transportation activities and logistics service supply chains; organize the effective management and operation of transport infrastructure and equipment.

- Gradually increase the market share of public passenger transport in urban areas; promote the transition from private transport to public transport.

dd) Strengthen international cooperation, science and technology, develop human resources and communication

- International cooperation

+ Strengthen the cooperation with international governments, organizations and enterprises in proactively participating in formulating overall international regulations and standards, receiving the transfer of advanced technology and studying experience in developing mechanisms and policies, applying scientific and technical advances, using technology and training human resources related to transition to green energy, GHG emissions reduction in transportation; research and apply carbon offsetting mechanisms.

+ Mobilize various financial support sources from environmental funds across the world, ODA and concessional loans from foreign donors, foreign aids from non-governmental organizations (NGOs), international commercial banks, foreign direct investment (FDI), etc. according to the provisions of law, ensuring the nation's public debt and foreign debt at a safe level.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Study, develop, apply and transfer technology for vehicles and equipment running on electricity and green energy, green infrastructures, GHG emissions reduction and green energy supply; especially focus on technology and industry supporting the development of transport vehicles and equipment using electricity and green energy.

+ Study the application of digital technology, digital transformation, artificial intelligence, intelligent traffic in management and administration of fields in the transportation sector.

- Human resource development

+ Have training, re–training and advanced training in improving existing human resources of the transportation sector who are available for receiving the transfer, managing and operating transport vehicles and infrastructures with new technologies without GHG emissions.

+ Develop training programs and open new academic majors at universities, colleges and vocational secondary schools in green vehicle technology, energy and infrastructure.

- Develop communication plans and communicate with individuals and enterprises about roadmap, policies and benefits of transition to transport vehicles and equipment powered by electricity and green energy.

5 . Sources for implementation

Maximize all domestic, international, state-owned and private sources to fulfill tasks and solutions for GHG emissions reduction, transition to green energy in transportation to implement:

- Tasks for formulating legislative documents, institutions, policies, etc. with implementation costs allocated mainly from state budgets and other lawful funding sources.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Projects for developing green transport infrastructures whose sources mobilized from state budgets, international aid, private investment and public-private partnership, etc.

- Investment in purchase and conversion to transport vehicles and equipment using electricity and green energy with sources mobilized from international aid, climate finance funds and funding sources from the private sector, enterprises and individuals.

6. List of tasks of the Action Program for Transition to Green Energy specified in the Appendix issued herewith.

Article 2. Organizing implementation

1. The Ministry of Transport shall assume the responsibility for developing and completing institutions and policies related to the improvement of energy efficiency, transition to electricity and green energy for green transport vehicles, equipment and infrastructures; invest in developing the transport infrastructure system according to the planning; develop human resources ready to receive the transfer, manage and operate new technologies in terms of green vehicles, equipment and infrastructure; mobilize domestic and international resources, develop and implement communication plans and other tasks to execute the Action Program for Transition to Green Energy; organize the evaluation of performance results in the transport sector and report to the Prime Minister of Vietnam.

2. The Ministry of Planning and Investment shall preside over the development of mechanisms and policies to encourage investment and support related to transition to green energy, reduction of GHG emissions by road, railway, inland waterway, marine and air transport vehicles; complete investment policies, attract investment in the development of electric charging systems and green energy suppliers for vehicles using electricity and green energy.

3. The Ministry of Industry and Trade shall take charge of developing manufacture industry of transport vehicles and equipment running on electricity and green energy; manufacture and supply electricity and green energy to alter fossil fuels meeting domestic demands; increase blending and supply of bio-fuels; develop electricity- and green energy-based charging system for vehicles.

4. The Ministry of Finance shall assume the responsibility for formulating, reviewing and completing preferential policies to support the manufacture, assembly and import of transport vehicles and equipment using electricity and green energy; preferential policies to support transport businesses to invest in and transition to vehicles using electricity, green energy and green transport infrastructure.

5. The Ministry of Construction shall take charge of completing preferential policies to develop urban transport infrastructures for vehicles running on electricity and green energy and non-motorized transport infrastructures; review and promulgate regulations on and standards for designing urban roads with roads reserved for bicycles and e-bikes.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. This Decision comes into force from the day on which it is signed.

Article 4. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant units are responsible for implementation of this Decision./.

 

 

PP. PRIME MISNISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Van Thanh

 

APPENDIX

Tasks of the Action Program on transition to green energy
(Issued together with Decision No. 876/QD-TTg dated July 22, 2022 of the Prime Minister of Vietnam)

I. List of key programs and tasks of the Ministry of Transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name of program/task

Roadmap for implementation

Cooperative agencies

Sources

1

Review and propose amendments to 05 codes of law, specialized laws on transportation and sub-law documents to promote transition to transport vehicles and equipment using electricity and green energy

2022 - 2030

Relevant ministries and central authorities

State budgets

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Design strategies to develop transportation services by 2030 with a vision towards 2050

2022 - 2025

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, foreign aid  

3

Formulate regulations on consumption limits to road motor vehicles; prescribe energy efficiency for inland waterway vehicles, ships and aircrafts operating inland.

2022 - 2030

Relevant ministries and central authorities

State budgets

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Develop, revise and complete the technical regulation system, guidelines, norms, etc. related to manufacture, construction, transition, conversion, import, management, operation, etc. of transport vehicles and equipment using electricity and green energy

2022 - 2030

Relevant ministries and central authorities

State budgets

5

Formulate regulations on and criteria for seaports, inland waterway ports, airports, gas stations, bus stations and rest stops achieving the green standard 

2022 - 2025

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, foreign aid 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Formulate mechanisms and policies to encourage seaports, inland waterway ports, airports, gas stations, bus stations and rest stops in construction of new ones and transition of existing ones according to the green standard

2025 - 2030

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, foreign aid 

7

Carry out transition of existing seaports, inland waterway ports, airports, gas stations, bus stations and rest stops and construction of new ones achieving the green standard

2025 - 2050

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, foreign aid 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Study, develop and transition to green vehicle technology, energy and infrastructures, reduce GHG emissions, especially focus on technology and industry supporting the development and maintenance of transport vehicles and equipment running on electricity and green energy; study Intelligent Transport System (ITS) in transport management

2022 - 2040

Relevant ministries and central authorities

State budgets, foreign aid 

9

Organize training, re-training and advanced training for existing human resources of the transportation sector who are available for receiving the transfer, managing and operating vehicles and infrastructures running on electricity and green energy and green infrastructures with new technologies

2022 - 2030

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, foreign aid 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Develop communication plans and organize communication for individuals and enterprises about roadmap, policies and interests of transition to vehicles and equipment using electricity and green energy

2025 - 2035

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, funding sources from the private sector 

Notes:

“XHH”: Nguồn vốn xã hội hóa (Funding sources from the private sector)

“NSNN”: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (State budgets)

“NN”: Nguồn vốn hỗ trợ của nước ngoài (Foreign aid)

“PPP”: Nguồn vốn đối tác công – tư (Public-private partnership sources)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Name of program/task

Roadmap for implementation

Governing body

Cooperative agencies

Sources

1

Develop national technical standards for and regulations on green energy in transportation

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport and Ministry of Science and Technology

State budgets

2

Stop manufacture, assembly and import of automobiles, motorcycles and mopeds running on gasoline and petroleum

2025 - 2040

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, funding sources from the private sector 

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets

4

Develop preferential policies for enterprises during the period of transition from vehicles and equipment using fossil fuels to those using electricity and green energy

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5

Develop preferential policies for enterprises on investment in and construction of charging systems and green energy suppliers

2022 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets

6

Develop, review and complete preferential policies for the people when transition from private vehicles using fossil fuels to those using electricity and green energy

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets

7

Encourage the people to transition to private vehicles (motorcycles, mopeds or automobiles) powered by electricity

2022 - 2030

The People’s Committees of provinces/cities

Ministry of Transport and relevant ministries

State budgets, funding sources from the private sector 

8

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2022 - 2030

The People’s Committees of provinces/cities

Ministry of Transport and relevant ministries

State budgets, funding sources from the private sector 

9

Develop infrastructures for vehicles using electricity, including electric charging system, energy suppliers and depots of vehicles, etc.

2025 - 2030

Ministry of Industry and Trade, Ministry of Construction

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10

Develop preferential policies on investment in developing infrastructures supporting road motor vehicles  using electricity

2025 - 2030

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets

11

Complete public transport infrastructures, develop high-volume public transport infrastructures, and non-motorized transport infrastructures

2022 - 2050

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport and relevant ministries

State budgets, funding sources from the private sector 

12

Develop a service supply chain - logistics connecting warehouses, ports, transport units, means of transport, carriers towards reducing logistics costs on the basis of digitizing information and operating according to the digital economy model

2022 - 2030

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Transport, ministries and the People’s Committees of provinces/cities

State budgets, funding sources from the private sector 

III. List of key projects

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Names of projects

Roadmap for implementation

Governing body

Cooperative agencies

Costs (billion VND)

Sources of project costs

1

Complete construction and come to operation of 5.000 kilometers of expressways

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

813.000

State budgets, public-private partnership sources

2

Transition from 244 electric train locomotives and 80 electric train wagons to those using electricity and green energy or replace them

2031 - 2050

Ministry of Transport

Train transport businesses

12.420

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Construct 17 new national railway lines

2022 - 2050

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

738.742

State budgets, foreign sources 

4

Railway branches connecting some seaports (Nghi Son, Lien Chieu, Cua Lo, Chan May, Dung Quat, Van Phong, Phan Thiet, Ca Na, Cam Ranh, Thinh Long ...)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

24.060

State budgets, foreign sources 

5

Prepare and construct 03 sections of the North-South high-speed railway line (Hanoi - Vinh, Vinh - Nha Trang, Nha Trang - Ho Chi Minh City)

2022 - 2050

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



State budgets, foreign sources 

6

Upgrade 11 main inland waterway transport routes nationwide

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

157.533

State budgets accounting for 18%

Outside state budgets accounting for 82%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Complete increase in vertical clearance of road-rail bridges crossing the national inland waterway

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

8

Invest in inland waterway ports on key water transport routes

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Invest in constructing routes behind berth No. 3, 4, 5, 6, 7, 8 in Lach Huyen terminal of Hai Phong seaport

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

2.000

State budgets, funding sources from the private sector 

10

Renovate and upgrade the navigable channels leading to the ports of Nam Nghi Son area and establish public channels into the ports of Bac Nghi Son and Thanh Hoa areas

2022 - 2030

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

1.500

State budgets

11

Renovate and upgrade Vung Ang fairway for 50.000-tonne ships (including renovation and upgrading of embankments)

2022 - 2030

Ministry of Transport

Ministries, central authorities, the People’s Committees of provinces/cities

650

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The above-mentioned budget is the provisional number, specific data will be shown upon actual execution of these investment projects in accordance with the provisions of law./.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 876/QD-TTg dated July 22, 2022 on approving the action program for transition to green energy and mitigation of carbon dioxide and methane emissions from transportation

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.332

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.201.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!