BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
04/2012/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI
ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về các trường
hợp cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa, thủ tục cấp Giấy phép vận tải
nội địa và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp,
thu hồi Giấy phép vận tải nội địa.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Tàu biển Việt Nam là
tàu biển đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ
khi tàu biển được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam
ở nước ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Tàu biển nước ngoài là
tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Vận tải nội địa là
việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận
hàng và địa điểm trả hàng thuộc vùng biển hoặc nội thủy của Việt Nam.
4. Hàng hóa là máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các động sản
khác, kể cả động vật sống, công-te-nơ hoặc công cụ tương tự do người gửi hàng
cung cấp để đóng hàng được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển.
5. Giấy phép vận tải nội địa là
Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp
cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
Điều 4. Các trường
hợp cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
cấp Giấy phép vận tải nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển trong các trường
hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên
tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
c) Giải tỏa hàng hóa, hành khách và
hành lý bị ách tắc tại cảng.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy
phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ
tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển.
Chương 2.
THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU
BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước
ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng
hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 01 (một) bản sao chụp Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển.
c) 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu
biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu biển (bản sao chụp).
d) 01 (một) bản sao có công chứng Hợp
đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện
cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp đơn vị đề nghị là đại lý đại diện cho
chủ tàu nước ngoài).
2. Đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước
ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ
Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định
tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này và Phương án chi tiết vận chuyển hành khách
và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 6. Trình tự
tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư này:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm
định, lập Báo cáo thẩm định theo các quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này
và gửi kèm theo hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, cơ quan được
giao rà soát, tham mưu và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy
phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bộ Giao thông vận tải trả kết quả
qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời
sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để
phối hợp quản lý, theo dõi.
2. Đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này:
a) Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải có
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải thẩm định,
cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu;
đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
Điều 7. Thời hạn
của Giấy phép vận tải nội địa
1. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội
địa không quá 01 (một) năm được áp dụng đối với tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở
sản xuất hàng hóa hoặc đối với tàu biển mà loại tàu đó chưa có tại Việt Nam;
2. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội
địa không quá 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội
địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ
tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 8. Thu hồi
Giấy phép vận tải nội địa
1. Giấy phép vận tải nội địa bị thu
hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng
đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý theo quy định của pháp
luật.
b) Vận chuyển hàng hóa, hành khách
và hành lý sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép vận tải
nội địa cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
c) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm
sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành
khách và hành lý.
2. Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải
nội địa:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc
Giám đốc Cảng vụ Hàng hải khu vực thu hồi Giấy phép vận tải nội địa đối với các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Trách nhiệm của tổ chức và cá
nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải nội địa.
a) Phải xuất trình Giấy phép vận tải
nội địa cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục
cho tàu ra, vào cảng.
b) Thực hiện vận tải nội địa đúng
theo nội dung trong Giấy phép vận tải nội địa.
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận
và xử lý hồ sơ.
a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử
lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Thông tư này.
b) Chịu trách nhiệm về mọi nội dung
liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ.
c) Tổng hợp các thông tin, số liệu
thống kê liên quan đến giá cước vận chuyển, hàng hóa, hành khách, hành lý và
tàu biển nước ngoài, tàu biển Việt Nam. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào ngày
25 các tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 hàng năm.
d) Không tiếp nhận và xử lý hồ sơ đối
với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt
Nam.
a) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực
hiện việc kiểm tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với
tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
b) Hàng tháng thống kê và đăng tải
lên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước
ngoài tham gia vận tải nội địa.
c) Là đầu mối tiếp nhận mọi thông
tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định
của Thông tư này, pháp luật Việt Nam.
d) Hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận
tải kết quả thực hiện việc cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này
03 Phụ lục, như sau:
a) Phụ lục I: Mẫu Giấy phép vận tải
nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp.
b) Phụ lục II: Mẫu Giấy phép vận tải
nội địa do Cảng vụ Hàng hải cấp.
c) Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Trang thông tin điện tử của
Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số:
…………./20…/GPVT
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản
sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch:
………………………..
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu:
………………………….
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng
trọng tải (DWT)……………
d) Tổng dung tích:
…………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn
vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng:
……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải: từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….
c) Tuyến vận tải:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:
……………………………………………………….
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện
thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện
thoại): …………………………………………..
|
BỘ
TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số:
…………./20…/GPVT
Giám
đốc Cảng vụ hàng hải …………….. cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản
sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch:
……………………………………....
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu:
………………………………………..
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng
trọng tải (DWT)………………………….
d) Tổng dung tích:
……………………………………………………………………….
2. Thông tin về hành khách, thời hạn
vận tải và tuyến vận tải:
a) Số lượng hành khách:
……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải:
……………………………………………………………………...
c) Tuyến vận tải:
…………………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:
………………………………………………………
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện
thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện
thoại): …………………………………………..
|
GIÁM
ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
|
...
… … …, ngày tháng năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Kính
gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………….; Fax: …………………………………………….
- Chủ tàu:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………….; Fax: …………………………………………….
Đề
nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa Việt Nam với các thông tin sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch:
……………………………………........
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu:
…………………………………………...
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng
trọng tải (DWT)……………………………..
d) Tổng dung tích:
…………………………………………………………………………..
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành
khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng
hành khách: ………………………………….
b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến
vận tải: ……………………………………………..
c) Tuyến vận tải:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………………….;
- …………………….;
- …………………….;
- Lưu: VT, ….
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|