|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 39/2012/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Số hiệu:
|
39/2012/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 09 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, CÔNG CỤ
HỖ TRỢ VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN NGƯỜI KHUYẾT TẬT THAM GIA GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
Căn cứ Luật Người
khuyết tật số 51/2010/QH12 của Quốc hội ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao
thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao
thông công cộng,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên
người khuyết tật tham gia giao thông công cộng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực:
thiết kế, xây dựng, nghiệm thu kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải hành khách bằng
phương tiện giao thông công cộng.
b) Người khuyết tật theo quy định tại Khoản
1 Điều 2 Luật Người khuyết tật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phương tiện giao thông công cộng gồm: xe buýt, ô
tô chở khách tuyến cố định, tàu bay chở khách, tàu hỏa chở khách (gồm cả phương
tiện đường sắt đô thị), tàu thủy chở khách, phà chở khách.
2. Điểm dừng, đỗ: là điểm các phương tiện giao
thông công cộng dừng, đỗ để đón, trả khách.
3. Bến, nhà ga: gồm bến xe, nhà chờ, trạm dừng nghỉ
trên các tuyến vận tải đường bộ; ga đường sắt, ga đường sắt đô thị, bến đỗ đường
sắt đô thị; nhà ga hàng không; cảng, bến thủy chở khách.
4. Phương tiện giao thông tiếp cận: là các phương
tiện giao thông công cộng đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông
tiếp cận để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng.
Điều 3. Thực hiện quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng giao thông để người khuyết tật tiếp cận
sử dụng
1. Khi thiết kế, xây dựng, nghiệm thu kết cấu hạ tầng
giao thông, chủ đầu tư phải phải áp dụng hệ thống quy chuẩn, quy định kỹ thuật
về giao thông tiếp cận:
a) Đường, hè phố tại các đô thị áp dụng Khoản 4.7
Điều 4 Quy chuẩn QCXDVN 01 : 2002 Quy chuẩn
xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng
ban hành (sau đây gọi tắt là QCXDVN 01 : 2002).
b) Đối với điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga:
- Lối vào công trình phải bảo đảm để người khuyết tật
tiếp cận sử dụng. Yêu cầu kỹ thuật lối vào thực hiện theo Khoản 4.1 và Khoản
4.2 Điều 4 QCXDVN 01 : 2002.
- Khu vực ngồi chờ phải bố trí chỗ cho các đối tượng
ưu tiên trong đó có người khuyết tật. Quy cách, số lượng, bố trí chỗ ưu tiên thực
hiện theo Điểm 4.4.3 Khoản 4.4 Điều 4 QCXDVN 01
: 2002. Khu vực chỗ dành cho các đối tượng ưu tiên phải có biển báo, tín hiệu
để người khuyết tật nhận biết, sử dụng. Quy cách biển báo, tín hiệu thực hiện
theo Khoản 4.8 Điều 4 QCXDVN 01 : 2002.
- Các không gian công cộng trong bến, nhà ga (Khu
bán vé, khu dịch vụ, khu vệ sinh, thang máy, điểm rút tiền, lối thoát nạn) phải
đáp ứng Khoản 4.4 và Khoản 4.6 Điều 4 QCXDVN 01
: 2002.
2. Đường và hè phố tại các đô thị; điểm dừng, đỗ; bến,
nhà ga xây dựng trước khi Thông tư này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân quản lý,
khai thác sử dụng có trách nhiệm lập kế hoạch cải tạo đáp ứng quy định tại Khoản
1 Điều này. Lộ trình cải tạo các công trình thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP).
Điều 4. Phương tiện giao thông
tiếp cận
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo phương
tiện đáp ứng quy chuẩn về giao thông tiếp cận. Số lượng phương tiện giao thông
tiếp cận trên từng tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt phải đáp ứng tỷ lệ do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định theo Điểm
a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
công cộng bằng đường sắt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo toa
xe khách đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về giao thông tiếp cận quy định tại Mục 2.2
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra, nghiệm thu toa xe khi sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới QCVN 18 : 2011/BGTVT do
Bộ Giao thông vận tải ban hành, số lượng phương tiện giao thông tiếp cận thực
hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
hành khách công cộng bằng các loại hình phương tiện giao thông chưa quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này, đầu tư, cải tạo phương tiện giao thông tiếp cận bố trí
trên các tuyến vận tải hành khách để phục vụ nhu cầu tham gia giao thông của
người khuyết tật.
Điều 5. Chính sách ưu tiên cho
người khuyết tật khi tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công cộng
1. Ưu tiên khi mua vé, sắp xếp chỗ ngồi:
a) Người khuyết tật khi tham gia giao thông bằng
phương tiện giao thông công cộng được ưu tiên mua vé tại cửa bán vé; được sử dụng
chỗ ngồi dành cho các đối tượng ưu tiên.
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
công cộng có trách nhiệm trợ giúp, hướng dẫn, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho
người khuyết tật; hỗ trợ người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng
khi lên, xuống phương tiện và sắp xếp hành lý khi cần thiết.
2. Thực hiện miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ cho người
khuyết tật khi tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công cộng:
a) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt
nặng khi tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công cộng được miễn,
giảm giá vé theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
b) Mức giảm giá vé, giá dịch vụ cho người khuyết tật
do tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện
giao thông công cộng tự xây dựng và công bố thực hiện nhưng không thấp hơn mức
giảm giá vé quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
c) Người khuyết tật sử dụng xe lăn thông dụng không
gắn động cơ hoặc sử dụng các dụng cụ cầm tay để phục vụ việc đi lại của bản
thân thì được miễn cước hành lý đối với xe lăn, dụng cụ đó khi tham gia giao
thông bằng phương tiện giao thông công cộng.
d) Người khuyết tật đồng thời thuộc đối tượng được
giảm giá vé, giá dịch vụ theo các chế độ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức
giảm giá vé cao nhất.
3. Thông tin trợ giúp người khuyết tật
a) Tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh vận tải
hành khách bằng phương tiện giao thông công cộng có trách nhiệm bố trí thiết bị,
công cụ và nhân viên để trợ giúp người khuyết tật lên, xuống phương tiện được
thuận tiện. Phương án trợ giúp này phải được thông báo ở những nơi dễ nhận biết
tại các bến, nhà ga để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng.
b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân quản lý, kinh
doanh điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga; kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện
giao thông công cộng tổ chức bộ phận, cổng thông tin để tiếp nhận phản ảnh, hướng
dẫn, trả lời và trợ giúp người khuyết tật tham gia giao thông bằng phương tiện
giao thông công cộng.
Điều 6. Trách nhiệm của các đối
tượng tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công cộng
1. Hành khách tham gia giao thông bằng phương tiện
giao thông công cộng có trách nhiệm nhường chỗ, ưu tiên cho người khuyết tật;
phối hợp với nhân viên phục vụ của đơn vị vận tải trợ giúp người khuyết tật
tham gia giao thông an toàn, thuận tiện.
2. Hành khách là người khuyết tật có trách nhiệm xuất
trình giấy xác nhận khuyết tật để được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ bằng
phương tiện giao thông công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều
12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục quản lý
chuyên ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy
định của pháp luật về người khuyết tật và các quy định của Thông tư này theo chức
năng quản lý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm xây dựng hệ
thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông tiếp cận; tổ chức
kiểm tra xác nhận phương tiện đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông
tiếp cận.
3. Các Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định tỷ lệ phương tiện giao thông tiếp cận đối với từng
tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các
quy định của pháp luật về người khuyết tật và các quy định của Thông tư này; thống
kê việc thực hiện nâng cấp, cải tạo điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga, phương tiện
giao thông tiếp cận theo lộ trình quy định tại Khoản 1 Điều 13
và Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP định kỳ báo cáo Bộ Giao thông
vận tải vào tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2012.
2. Trường hợp quy chuẩn viện dẫn áp dụng trong Thông
tư này thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Giám đốc
các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 8;
- HĐDT & các UB của QH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
Circular No. 39/2012/TT-BGTVT dated 24 September 2012, guiding the implementation of national technical regulation on traffic infrastructure, assistance tool and priority policy for the disabled participating in public transport
THE MINISTRY OF
TRANSPORT
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
39/2012/TT-BGTVT
|
Hanoi, 24 September 2012
|
CIRCULAR GUIDING THE
IMPLEMENTATION OF NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON TRAFFIC INFRASTRUCTURE,
ASSISTANCE TOOL AND PRIORITY POLICY FOR THE DISABLED PARTICIPATING IN PUBLIC
TRANSPORT Pursuant to the Law on Disability No. 51/2010/QH12 of the National Assembly dated 17/06/2010; Pursuant to Decree No. 51/2008 / ND-CP dated
22/04/2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to Decree No. 28/2012 / ND-CP dated
10/04/ 2012 of the Government detailing and guiding the implementation of some
articles of the Law on Disability; At the request of the Director of Department of
Environment; The Ministry of Transport issues the Circular
guiding the implementation of national technical regulation on traffic
infrastructure, assistance tool and priority policy for the disabled
participating in public transport. Article 1. Scope of regulation and subjects of
application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular guides the implementation of national
technical regulation on traffic infrastructure, assistance tool and priority
policy for the disabled participating in public transport. 2. Subjects of application: a) The organizations and individuals involved in
the fields: design, construction, acceptance of structure of traffic
infrastructure and passenger transport by public means of transportation. b) The disabled as stipulated in Clause 1, Article
2 of the Law on Disability; Article 2. Interpretation of terms In this Circular, the terms below are construed as
follows: 1. Public means of transportation consists of: bus,
passenger coach along fixed route, airplane, train (including urban railway
vehicles) passenger ship and ferry. 2. Stop or parking lot: is the place where the
public means of transportation stops or parks for passengers to get on and off: 3. Station and railway station: including station,
shelter, rest stop on railroad transport routes; railway station, urban railway
station, urban railway parking lot; airport terminal, passenger port and
landing stage. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Implementation of technical
regulations and standards of traffic infrastructure for the access and use of
the disabled 1. When designing, building
and performance acceptance of traffic infrastructure, the investor must apply
the system of technical regulations and standards of accessible traffic: a) Streets and pavements in urban areas apply
Clause 47, Article 4 of Regulation QCXDVN 01: 2002 Regulation on works
construction to ensure the disabled can access to use which the Ministry of
Construction has issued (hereinafter referred to as QCXDVN 01 : 2002). b) For the stop, parking lot, station and railway
station: - The entrance to the building must ensure the
access and use for the disabled. The technical requirements for the entrance
must comply with Clause 4.1 and 4.2, Article 4 of QCXDVN 01:
2002. - The shelter area must have seats for prioritized
subjects including the disabled. The specification, number and priority seat
arrangement comply with the Point 4.4.3, Clause 4.4,
Article 4 of QCXDVN 01: 2002. The
seat area for the disabled must have sign or signal for them to recognize and
use. The specification of sign and signal complies with Clause 4.8, Article 4
of QCXDVN 01: 2002. - The public space in stations and railway stations
(ticketing area, services area, toilets, lifts, cashpoint, emergency exit) must
meet the requirements of Clause 4.4 and Clause 4.6 of Article 4 QCXDVN 01:
2002. 2. For the streets and pavements in urban areas;
stops, parking lot, station and railway station that were built before the
effective date of this Circular, the organizations and individuals managing and
using must make plan for renovation to meet the provisions in Clause 1 of this
Article. The roadmap for renovation of works must comply with the provisions in
Clause 1, Article 13 of Decree No. 28/2012/ND-CP dated 10/4/2012 of the Government
detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on
Disability (referred to as Decree No. 28/2012/ND-CP). Article 4. Accessible means of transportation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The organizations and individuals doing business
in public passenger transportation by train must make the plan for investment
and renovation of passenger wagons to meet the technical requirements for
accessible traffic specified in Section 2.2 of the national technical
Regulation on wagon testing and acceptance upon manufacturing, assembly and new
import QCVN 18 : 2011/BGTVT issued by the Ministry of
Transport; the number of accessible means of transportation complies with Point
b, Clause 1, Article 4 of Decree No. 28/2012/ND-CP. 3. The organizations and individuals are encouraged
to do business in public passenger transport by the types of means of
transportation not yet specified in Clause 1 and 2 of this Article; make
investment and renovation of accessible means of transportation arranged on
passenger transportation routes to serve the needs for traffic participation of
the disabled. Article 5. Priority policy for the disables upon
participation traffic by public means of transportation 1. Priority given upon ticket buying and seat
arrangement: a) When using the public means of transportation,
the disabled are given the priority to buy tickets at the tiket office and use
seats given to the prioritized subjects. b) The organizations and individuals doing business
in public passenger transportation must give assistance, instructions and make
convenient seat arrangement for the disabled and give assistance to the severe
or particularly severe disabled when they get on and off the vehicles and
arrange their luggage as needed. 2. Grant the exemption or reduction of ticket or
service price to the disabled when they use the public means of transportation. a) The severe or particularly severe disabled shall
be entitled to the exemption or reduction of ticket as stipulated in Article 12
of Decree No. 28/2012/ND-CP when they
use the public means of transportation. b) The rate of reduction of ticket or service price
for the disabled shall be prepared and announced for implementation by the
organizations and individuals managing the business of passenger transportation
by the public means of transportation but must not lower than the ticket
reduction rate specified in Clause 2, Article 12 of Decree No. 28/2012/ND-CP. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) The disabled subject to reduction of ticket or
service price by different modes shall be entitled to the highest reduction
rate only. 3. Assistance information to the disabled a) Organizations and individuals managing and doing
business in passenger transportation by public means of transportation must
arrange the equipment, tools and employees to assist the disabled to get on and
off the vehicles for convenience. This assistance plan must be announced at
recognizable place at station and railway station for the disabled to access
and use. b) The organizations and individuals managing and
doing business in stop, parking lot, station and railway station and passenger
transportation by public means of transportation are encouraged to organize the
divisions and information portal to receive complaints, give instructions,
answers and assistance to the disabled when they use the public means of
transportation. Article 6. Responsibility of subjects
participating in the traffic by the public means of transportation 1. The passengers participating in the traffic by
the public means of transportation should give up their seats or give the
priority to the disabled; coordinate with the staff of the transporting units
to assist the disabled to participate in traffic safely and conveniently 2. The passengers as the disabled must present
their disability certificate for exemption or reduction of ticket or service
price of public means of transportation as stipulated in Clause 3, Article 12
of Decree No. 28/2012/ND-CP Article 7. Implementation
organization 1. The Vietnam Road Administration and the
specialized management Agencies must provide instructions, inspect or urge the
implementation of regulations of law on the disabled and other provisions in
this Circular within their management functions. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The Departments of Transport must: a) Develop the regulation on percentage of
accessible means of transportation for each passenger transportation route by bus
as stipulated under Point a, Clause 1, Article 14 of Decree No. 28/2012/ND-CP and submit it to the People’s Committee of provinces and
centrally-run cities for approval. b) Guide, inspect and urge the implementation of
regulations of law on disability and the provisions of this Circular; calculate
the renovation and upgrading of stop, parking lot, station and railway station
and accessible means of transportation under the roadmap specified in Clause 1,
Article 13 and Clause of Article 14 of Decree No. 28/2012/ND-CP and make periodical report to the Ministry of Transport in
December annually. Article 8. Effect
and implementation responsibility 1. This Circular takes effect from 01/12/2012. 2. Where the referred regulations applied in this
Circular are changed, added or superseded, the new documents shall apply. 3. The Chief of ministerial Office, ministerial
Chief Inspector, Directors of Departments, General Director of Vietnam Road
Administration, Directors of Agencies, Directors of Departments of Transport,
heads of bodies and relevant organizations or individuals are liable to execute
this Circular./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MINISTER
Dinh La Thang
Circular No. 39/2012/TT-BGTVT dated 24 September 2012, guiding the implementation of national technical regulation on traffic infrastructure, assistance tool and priority policy for the disabled participating in public transport
3.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|