BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 04 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI VÀ THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định
số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng
biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 146/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng
giao thông trong lãnh hải Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đầu tư xây dựng, quản lý,
vận hành báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải trong vùng nước cảng biển và
vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng, quản lý, vận hành báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải; tổ chức,
cá nhân có liên quan, tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu
như sau:
1. Tàu thuyền bao gồm tàu biển, tàu quân sự, tàu
công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và các phương tiện thủy
khác.
2. Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình,
tàu thuyền được thiết lập và vận hành trên mặt nước hoặc trên đất liền để chỉ dẫn
cho người đi biển và tổ chức, cá nhân liên quan định hướng, xác định vị trí của
tàu thuyền.
3. Thông báo hàng hải là văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền ban hành, công bố để cung cấp thông tin, chỉ dẫn cho người đi biển
và tổ chức, cá nhân liên quan nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
4. Khu nước, vùng nước bao gồm vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão trong vùng nước cảng biển.
5. Luồng hàng hải công cộng là luồng cảng biển được
đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ hoạt động chung của cảng biển.
6. Luồng hàng hải chuyên dùng là luồng nhánh cảng
biển và luồng hàng hải khác được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ
hoạt động của cảng chuyên dùng.
7. Khu chuyển tải chuyên dùng là khu nước được đầu
tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
Chương II
BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Mục 1. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÁO HIỆU
HÀNG HẢI
Điều 4. Quy hoạch phát triển hệ
thống báo hiệu hàng hải
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch
phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải.
2. Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì, phối hợp với các
đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải và các tổ chức
có liên quan xây dựng quy hoạch phát triển
hệ thống báo hiệu hàng hải, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức quản lý việc thực hiện theo quy hoạch
sau khi được phê duyệt.
Điều 5. Nguyên tắc đầu tư xây dựng
báo hiệu hàng hải
1. Việc đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải phải phù
hợp với quy hoạch được phê duyệt, các quy định của Thông tư này, pháp luật về đầu
tư, xây dựng. Các báo hiệu hàng hải phải được bố trí tại các vị trí cần thiết
nhằm bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải theo
quy hoạch được phê duyệt.
Điều 6. Đầu tư xây dựng báo hiệu
hàng hải
1. Căn cứ vào quy mô, tính chất và đặc điểm của dự án đầu tư báo hiệu hàng hải từ nguồn
vốn nhà nước, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền cho Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định đầu tư.
2. Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm
thiết lập kịp thời báo hiệu hàng hải phục vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải,
đồng thời báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và Cảng vụ hàng hải tại khu vực.
3. Các tổ chức,
cá nhân có nghĩa vụ thiết lập báo hiệu hàng hải khi quản lý khai thác luồng
hàng hải chuyên dùng hoặc sử dụng các vùng nước sau đây:
a) Vùng khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ,
khí đốt;
b) Vùng đánh bắt, nuôi trồng hải sản;
c) Vùng công trình đang thi công, trục vớt cứu hộ;
d) Vùng đặt đường cáp hoặc đường ống ngầm, công
trình ngầm, thiết bị ngầm có ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải;
đ) Vùng diễn tập: quân sự, tìm kiếm cứu nạn, phòng
chống cháy nổ, ứng cứu khắc phục sự cố tràn dầu;
e) Vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dương;
g) Vùng giải trí, du lịch và thể thao.
4. Các tổ chức,
cá nhân khi xây dựng các công trình vượt qua luồng hàng hải có nghĩa vụ thiết lập
báo hiệu hàng hải bảo đảm an toàn hàng hải.
5. Các tổ chức,
cá nhân quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này trước khi tiến hành thiết lập
báo hiệu hàng hải phải được sự chấp thuận của Cục Hàng hải Việt Nam về vị trí,
quy mô, loại báo hiệu hàng hải theo quy định
tại Điều 7 của Thông tư này.
6. Việc thiết lập báo hiệu hàng hải phải tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
hàng hải.
Điều 7. Thủ tục chấp thuận thiết
lập báo hiệu hàng hải
1. Tổ chức,
cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Hàng hải
Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của tổ
chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
của Thông tư này;
b) Thiết kế kỹ thuật của báo hiệu hàng hải.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản chấp thuận
thiết lập báo hiệu hàng hải. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. Quản lý vận hành báo hiệu
hàng hải
Điều 8. Trách nhiệm quản lý báo
hiệu hàng hải
1. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước
về báo hiệu hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Cảng vụ hàng hải chịu trách nhiệm kiểm tra, giám
sát hoạt động của hệ thống báo hiệu hàng
hải trong vùng nước cảng biển và khu vực quản lý.
3. Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải trực tiếp quản
lý, vận hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của báo hiệu hàng hải trong khu vực
được giao.
4. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này tổ chức
quản lý, vận hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của báo hiệu hàng hải do tổ chức, cá nhân đó đầu tư xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị
quản lý vận hành báo hiệu hàng hải
1. Lập kế hoạch định kỳ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
báo hiệu hàng hải trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng báo hiệu hàng hải
để các thông số kỹ thuật của báo hiệu luôn phù hợp với thông báo hàng hải đã
công bố.
3. Khi báo hiệu hàng hải bị hư hỏng, mất hoặc sai lệch
phải khẩn trương tiến hành sửa chữa, khắc phục kịp thời.
4. Kịp thời lập hồ sơ xác định mức độ hư hỏng, mất
hoặc sai lệch của báo hiệu hàng hải gửi về cơ quan chức năng để điều tra, xử lý
khi cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
5. Hàng quý, báo cáo bằng văn bản tình trạng hoạt động
của báo hiệu hàng hải về Cục Hàng hải Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
6. Khi có thay đổi về đặc tính của báo hiệu hàng hải
so với thông báo hàng hải đã công bố, phải thông báo về tổ chức có thẩm quyền để
công bố thông báo hàng hải kịp thời.
Điều 10. Bảo vệ báo hiệu hàng
hải
1. Mọi tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm bảo vệ báo hiệu hàng hải.
2. Tổ chức,
cá nhân có hành vi phá hoại, lấy cắp hoặc làm hư hỏng báo hiệu hàng hải bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức,
cá nhân có thành tích trong bảo vệ báo hiệu hàng hải được khen thưởng theo quy
định.
Chương III
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Điều 11. Nguyên tắc công bố
thông báo hàng hải
1. Thông báo hàng hải phải được tổ chức có thẩm quyền
công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức
liên quan.
2. Thông báo hàng hải đồng thời được truyền phát
trên hệ thống đài thông tin duyên hải và trên phương tiện thông tin phù hợp
khác.
Điều 12. Phân loại thông báo
hàng hải
Căn cứ vào mục đích sử dụng, thông báo hàng hải được
phân loại như sau:
1. Thông báo hàng hải về hoạt động của báo hiệu
hàng hải:
a) Thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu
hàng hải: các báo hiệu hàng hải thị giác, vô tuyến điện, âm thanh sau khi được
thiết lập phải được công bố thông báo hàng hải về vị trí, tác dụng, đặc tính hoạt
động của báo hiệu đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
của Thông tư này;
b) Thông báo hàng hải về thay đổi đặc tính hoạt động
của báo hiệu hàng hải: khi báo hiệu hàng hải được thay đổi đặc tính hoạt động
so với đặc tính đã được thông báo thì phải công bố thông báo hàng hải về các
thay đổi đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông
tư này;
c) Thông báo hàng hải về tạm ngừng hoạt động của
báo hiệu hàng hải: khi báo hiệu hàng hải không còn khả năng hoạt động theo đúng
đặc tính đã được thông báo thì phải công bố thông báo hàng hải về việc tạm ngừng
hoạt động của báo hiệu hàng hải đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
d) Thông báo hàng hải về phục hồi hoạt động của báo
hiệu hàng hải: sau khi đã sửa chữa xong sự cố của báo hiệu hàng hải thì phải
công bố thông báo hàng hải về việc phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải đó
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
đ) Thông báo hàng hải về chấm dứt hoạt động của báo
hiệu hàng hải: sau khi báo hiệu hàng hải không còn tác dụng, được thu hồi thì
phải công bố thông báo hàng hải về việc chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải
đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư
này.
2. Thông báo hàng hải về các thông số kỹ thuật của
luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước:
a) Luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các
khu nước, vùng nước sau khi xây dựng, nạo vét duy tu, cải tạo, nâng cấp phải được
khảo sát độ sâu để công bố thông báo hàng hải và được định kỳ khảo sát, công bố
thông báo hàng hải; trường hợp xây dựng mới, cải tạo nâng cấp phải rà quét chướng
ngại vật mặt đáy;
b) Ba (03) năm một lần, Bộ Giao thông vận tải công
bố Danh mục định kỳ khảo sát các tuyến luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng
nước (trừ khu chuyển tải chuyên dùng) theo đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam
trên cơ sở đề xuất của các đơn vị bảo đảm
an toàn hàng hải;
c) Ba (03) năm một lần, Cục Hàng hải Việt Nam công
bố Danh mục định kỳ khảo sát các tuyến luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước trước
cầu cảng, khu chuyển tải chuyên dùng theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải tại khu
vực;
d) Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm
khảo sát độ sâu luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải
chuyên dùng) để công bố thông báo hàng hải;
đ) Việc khảo sát độ sâu và rà quét chướng ngại vật
của luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước trước cầu cảng và khu chuyển tải
chuyên dùng do tổ chức có chức năng đo đạc,
khảo sát thực hiện. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác luồng hàng hải chuyên
dùng, vùng nước trước cầu cảng và khu chuyên tải chuyên dùng chịu trách nhiệm về
tính chính xác của số liệu đo đạc, khảo sát đã cung cấp để công bố thông báo
hàng hải và phải chịu toàn bộ trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra liên quan đến
tính chính xác của số liệu đo đạc, khảo sát đó;
e) Việc khảo sát độ sâu và rà quét chướng ngại vật
quy định tại điểm d và điểm đ khoản này
phải thực hiện theo đúng phương pháp, quy trình kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải
quy định;
g) Các thông báo hàng hải quy định tại khoản này
theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 của Thông tư này.
3. Thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm
mới phát hiện: khi có tai nạn, sự cố hàng hải gây chìm đắm tàu hoặc khi phát hiện
có chướng ngại vật gây mất an toàn hàng hải thì phải công bố thông báo hàng hải
về các chướng ngại vật đó theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 của Thông tư này.
4. Thông báo hàng hải về khu vực thi công công
trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải: khu vực thi công công trình, trên biển
hoặc luồng hàng hải gây ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải, phải công bố thông
báo hàng hải về công trình đó theo mẫu quy định tại Phụ
lục 11 của Thông tư này.
5. Thông báo hàng hải về công trình ngầm, công
trình vượt qua luồng hàng hải:
a) Các công trình ngầm đi qua luồng hàng hải phải
công bố thông báo hàng hải về vị trí, độ sâu công trình và các điều kiện an
toàn khác;
b) Các công trình vượt qua luồng hàng hải phải công
bố thông báo hàng hải về khoang thông thuyền, tĩnh không khoang thông thuyền và
các điều kiện an toàn khác.
Thông báo hàng hải quy định tại khoản này theo mẫu
quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
6. Thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng
hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải: trong trường
hợp đặc biệt cần yêu cầu tàu thuyền, phương tiện chuyển hướng khỏi tuyến hành
trình, hạn chế lưu thông hoặc tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải phải công
bố thông báo hàng hải về phân luồng giao
thông hàng hải, hạn chế lưu thông hoặc tạm ngừng hoạt động của tuyến luồng hàng
hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư
này.
7. Thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc
cấm hoạt động hàng hải: trong trường hợp một khu vực biển được sử dụng cho hoạt
động diễn tập quân sự, khu vực đổ chất thải, khu vực cấm neo đậu, diễn tập tìm
kiếm cứu nạn, khu vực xảy ra sự cố tràn dầu hoặc chất độc hại, khu vực đổ đất,
nghiên cứu khoa học, đánh bắt, nuôi trồng hải sản, giải trí, du lịch, thể thao,
vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải
dương hay các hoạt động dân sự khác, do tính chất công việc có thể gây nguy hiểm
cho tàu thuyền qua lại trong khu vực biển đó phải công bố thông báo hàng hải về
khu vực nêu trên theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
của Thông tư này.
8. Thông báo hàng hải về các thông tin truyền phát
lại, thông tin chỉ dẫn hàng hải liên quan đến hoạt động hàng hải: các thông tin
về an ninh, điều kiện khí tượng, thủy văn, động đất, sóng thần, y tế, dịch bệnh,
tìm kiếm, cứu nạn và các thông tin chuyên ngành khác có liên quan đến hoạt động
của người và tàu thuyền trong vùng nước cảng biển và trên vùng biển Việt Nam phải
được công bố thông báo hàng hải.
9. Thông báo hàng hải về công bố tuyến hàng hải và
phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam: khi thực hiện công bố tuyến hàng
hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam phải công bố thông báo
hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông
tư này.
Điều 13. Nội dung và yêu cầu của
thông báo hàng hải
1. Nội dung của thông báo hàng hải phải rõ ràng, ngắn
gọn, dễ hiểu và phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các thông tin cần cung cấp.
2. Yêu cầu của thông báo hàng hải:
a) Vị trí trong thông báo hàng hải được lấy theo hệ
tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác đến 1/10 giây;
b) Độ sâu trong thông báo hàng hải là độ sâu của điểm
cạn nhất trong khu vực cần được thông báo, tính bằng mét đến mực nước “số 0 hải
đồ”, độ chính xác đến 1/10 mét;
c) Địa danh trong thông báo hàng hải được lấy theo
địa danh đã được ghi trên hải đồ hoặc trong các tài liệu hàng hải khác đã xuất
bản. Trường hợp địa danh chưa được ghi trong các tài liệu nói trên thì sử dụng
tên thường dùng của địa phương;
d) Ngôn ngữ sử dụng trong thông báo hàng hải là tiếng
Việt;
đ) Thời điểm
có hiệu lực và hết hiệu lực của thông báo hàng hải (nếu có).
Điều 14. Thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải
1. Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện
công bố thông báo hàng hải quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 12 của Thông tư này.
2. Cảng vụ hàng hải thực hiện công bố thông báo
hàng hải quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 12 của Thông tư
này trong phạm vi vùng nước cảng biển và khu vực quản lý được giao.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện công bố thông
báo hàng hải quy định tại khoản 9 Điều 12 của Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức
1. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc quản lý nhà
nước về công bố thông báo hàng hải.
2. Trách nhiệm của tổ
chức có thẩm quyền công bố thông
báo hàng hải:
a) Công bố đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin cần
cung cấp;
b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo hàng
hải khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo hàng hải.
3. Tổ chức
cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin do mình cung cấp.
Điều 16. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải
Thủ tục công bố thông báo hàng hải về thiết lập mới
báo hiệu hàng hải thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định
số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển
và luồng hàng hải.
Điều 17. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải về việc thay đổi đặc tính, tạm ngừng, phục hồi, chấm dứt hoạt động
của báo hiệu hàng hải
1. Đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông
báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ
sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải về hoạt động
của báo hiệu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục
16 của Thông tư này;
b) Biên bản xác định tình trạng của báo hiệu hàng hải.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
Chậm nhất 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi nhận được
hồ sơ theo quy định tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách
nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 18. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải định kỳ về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước
1. Đối với luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước
trước cầu cảng và khu chuyển tải chuyên dùng được công bố định kỳ: chủ đầu tư
hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy
định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát;
c) Bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các
tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người
khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố
thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với thông báo hàng hải về thông số kỹ thuật
của luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải chuyên
dùng) được công bố định kỳ do tổ chức có thẩm quyền thông báo hàng hải thực hiện công bố
thông báo hàng hải sau khi có biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, bình đồ khảo
sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường.
Điều 19. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải lần đầu về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước sau khi xây dựng, nạo vét duy tu, cải tạo,
nâng cấp
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm
quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều
14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Bản sao văn bản trả lời của cấp có thẩm quyền về
sự phù hợp với quy hoạch cảng biển;
c) Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Bản sao bản vẽ hoàn công;
đ) Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào
sử dụng;
e) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát và rà quét
chướng ngại vật;
g) Bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các
tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường;
h) Bình đồ tuyến rà quét chướng ngại vật.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách
nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 20. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải về khu vực thi công công trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức
có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải
theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Bản sao văn bản chấp thuận cho phép hoạt động
thi công của cấp có thẩm quyền;
d) Bản sao sơ đồ hoặc bản vẽ mặt bằng thi công;
đ) Bản sao phương án bảo đảm an toàn giao thông được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Các thông số kỹ thuật chủ yếu của các phương tiện
thi công.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác hoàn thiện, bổ sung hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, tổ
chức có thẩm quyền công bố thông
báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản
này, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố
thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều 21. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức
có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải
theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Bản sao bản vẽ hoàn công;
d) Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào
sử dụng;
đ) Biên bản nghiệm thu kết quả rà quét chướng ngại
vật;
e) Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ
đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách
nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 22. Thủ tục công bố thông
báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức
có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều
14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ đầu tư hoặc người khai thác
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Bình đồ hoặc hải đồ thể hiện khu vực biển hạn chế
hoặc cấm hoạt động hàng hải;
c) Bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải (nếu có).
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người
khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải
có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 23. Công bố thông báo
hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
Ngay sau khi nhận được thông tin có tai nạn, sự cố
hàng hải gây chìm đắm tàu hoặc khi phát hiện có chướng ngại vật gây mất an toàn
hàng hải, tổ chức có thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra,
khảo sát và công bố thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
Điều 24. Công bố thông báo
hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt
động của luồng hàng hải
Ngay sau khi nhận được Quyết định phân luồng giao
thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải tại
khu vực, tổ chức có thẩm quyền công bố
thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải.
Điều 25. Công bố thông báo
hàng hải về các thông tin truyền phát lại, thông tin chỉ dẫn hàng hải liên quan
đến hoạt động hàng hải
Ngay sau khi nhận được các thông tin về an ninh, điều
kiện khí tượng, thủy văn, động đất, sóng
thần, y tế, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn và các thông tin chuyên ngành khác có
liên quan đến hoạt động của người và tàu thuyền trong vùng nước cảng biển và
trên vùng biển Việt Nam, các Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo
hàng hải về các thông tin nói trên.
Điều 26. Công bố thông báo hàng
hải về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
Ngay khi quyết định hoặc nhận được Quyết định về việc
công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam, tổ chức
có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng
hải.
Điều 27. Truyền phát thông báo
hàng hải
1. Thông báo hàng hải sau khi được công bố phải gửi
ngay tới Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải có liên quan, tổ chức hoa tiêu
hàng hải có liên quan, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện
tử hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân liên quan bằng văn bản hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông
tin điện tử hàng hải Việt Nam có trách nhiệm truyền phát trên hệ thống các đài
Thông tin duyên hải Việt Nam các thông báo hàng hải bằng tiếng Việt và tiếng
Anh theo các phương thức thông tin phù hợp. Việc truyền phát thông báo hàng hải
theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này.
3. Số lần truyền phát thông báo hàng hải được thực
hiện theo quy định như sau:
a) Thông báo hàng hải quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 9 Điều 12 của Thông tư này được phát tối
thiểu 02 (hai) lần trong một ngày và phát trong 03 (ba) ngày liên tục;
b) Thông báo hàng hải quy định tại các khoản 3, 6, 7 và 8 Điều 12 của Thông tư này được phát liên tục
04 (bốn) lần trong một ngày cho đến khi có thông báo hàng hải mới thay thế
thông báo hàng hải đó;
c) Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét tăng, giảm tần suất hoặc ngừng truyền phát thông báo hàng hải quy định
tại điểm b khoản này theo đề nghị của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
4. Tổ chức có
thẩm quyền công bố thông báo hàng hải và
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
có trách nhiệm đưa nguyên văn nội dung thông báo hàng hải trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
5. Kinh phí thực hiện công bố thông báo hàng hải và
truyền phát thông báo hàng hải được sử dụng từ kinh phí hoạt động hàng năm của
cơ quan, đơn vị.
Điều 28. Cung cấp thông tin
thông báo hàng hải
1. Tổ chức,
cá nhân quy định tại Điều 2 của Thông tư này được quyền yêu
cầu cung cấp thông báo hàng hải.
2. Tổ chức,
cá nhân hoạt động trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và vùng biển của Việt
Nam có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, chính xác cho tổ
chức có thẩm quyền công bố thông
báo hàng hải các thông tin sau đây, nếu phát hiện được:
a) Sai lệch về
vị trí hoặc đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải so với nội dung của thông
báo hàng hải đã công bố;
b) Các chướng ngại vật mới phát hiện chưa được công
bố thông báo hàng hải hoặc chưa được đánh dấu trên hải đồ;
c) Các thông tin khác có liên quan đến an toàn hàng
hải.
3. Các tổ chức
có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các số
liệu, thông tin quy định tại khoản 2 Điều này để công bố thông báo hàng hải
theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2015 và bãi bỏ Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông
báo hàng hải.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 17 Phụ lục.
Điều 30. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng giám đốc các Tổng công ty Bảo đảm an
toàn hàng hải, Giám đốc các Cảng vụ hàng hải, Tổng giám đốc Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 30
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Cục: Kiểm tra văn bản, Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………….
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc:
……………………………………..
Kính gửi:
……………………………………………….
Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BGTVT ngày ……… của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
……………………….. (tên đơn vị) đề nghị ……………….. …về việc
…………………
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1) ……………………………..
2) ……………………………..
Nơi nhận:
|
…………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO HIỆU HÀNG HẢI
DO …………………………. QUẢN LÝ
Kính gửi: CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
Thực hiện Thông tư số ………../2015/TT-BGTVT ngày
...tháng …. năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu
hàng hải và thông báo hàng hải;
……………………….. (tên đơn vị) báo cáo định kỳ tình hình
hoạt động của báo hiệu hàng hải do đơn vị quản lý như sau:
I. Kỳ báo cáo: Từ ngày ………….. đến ngày ……………
II. Tình trạng hoạt động của báo hiệu:
1. Báo hiệu thị giác:
a) Đèn biển, đăng tiêu độc lập và chập tiêu:
STT
|
Tên báo hiệu
|
Đặc tính ánh
sáng
|
Tình trạng hoạt
động
|
Ghi chú (nêu những
thay đổi so với lần báo cáo trước)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Báo hiệu luồng hàng hải:
STT
|
Tên báo hiệu
|
Tác dụng
|
Tình trạng hoạt
động
|
Ghi chú (nêu những
thay đổi so với lần báo cáo trước)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
STT
|
Tên báo hiệu
|
Mã tín hiệu nhận
dạng
|
Tình trạng hoạt
động
|
Ghi chú (nêu những
thay đổi so với lần báo cáo trước)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Báo hiệu âm thanh:
STT
|
Tên báo hiệu
|
Mã tín hiệu
phát âm
|
Tình trạng hoạt
động
|
Ghi chú (nêu những
thay đổi so với lần báo cáo trước)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
|
…………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
……………….
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thiết lập
mới ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Căn cứ ………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………… thông báo thiết lập mới ……………………….. với các đặc tính như sau:
- Vị trí: ……………………………………………………………………………….
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
- Tác dụng: ……………………………………………………………………………
1. Báo hiệu thị giác
a. Đặc tính nhận biết ban ngày
- Hình dạng: ……………………………
- Màu sắc: …………………………….
- Dấu hiệu đỉnh: ……………………………. (nếu có)
- Số hiệu (Chữ hiệu): ………………………………. (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ………………. m, tính đến ……………..
- Chiều cao công trình: ... m, tính đến mặt đất
(dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Chiều rộng trung bình: ... m (dành riêng cho báo
hiệu cố định)
- Tầm nhìn địa lý: .... hải lý với chiều cao của mắt
người quan sát bằng …………….. m
b. Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Đặc tính ánh sáng: ……………………………..
- Phạm vi chiếu sáng: ………………………………….
- Chiều cao tâm sáng: ……………… m, tính đến ……………
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ... hải lý với hệ số truyền
quang của khí quyển T=0,74
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
a. Racon:
- Dải tần hoạt động: ………………………………
- Mã tín hiệu nhận dạng: ………………………………..
- Chu kỳ hoạt động: ……………………………..
- Tầm hiệu lực: ………… hải lý với radar có công suất
phát ..... kW, chiều cao ăng ten radar... m.
b. Báo hiệu hàng hải AIS:
- Loại báo hiệu hàng hải AIS: …………………………………………………..
- Dải tần hoạt động: …………………………………………………………….
- Số nhận dạng (MMSI): ………………………………………………………..
- Tần suất phát thông tin: ………………………………………………………
- Tầm hiệu lực: ………………………………………………………………….
- Thông tin truyền phát về báo hiệu hàng hải:
……………………………….
3. Báo hiệu âm thanh
- Cường độ phát âm: ……………………………………
- Tần số phát âm: …………………………………………
- Mã tín hiệu phát âm: ………………………………….
- Chu kỳ phát âm: ……………………………………..
- Tầm hiệu lực âm phát: .... hải lý với tốc độ gió
cấp 1.
Ghi chú:
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
...................
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thay đổi
……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
Căn cứ ………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………… thông báo thay đổi: ……………………….. như sau:
- Vị trí: ……………………………………………………………………………….
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
- Tác dụng: ……………………………………………………………………………
1. Báo hiệu thị giác
a. Đặc tính nhận biết ban ngày
- Hình dạng: ……………………………
- Màu sắc: …………………………….
- Dấu hiệu đỉnh: ……………………………. (nếu có)
- Số hiệu (Chữ hiệu): ………………………………. (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ………………. m, tính đến ……………..
- Chiều cao công trình: ... m, tính đến mặt đất
(dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Chiều rộng trung bình: ... m (dành riêng cho báo
hiệu cố định)
- Tầm nhìn địa lý: .... hải lý với chiều cao của mắt
người quan sát bằng …………….. m
b. Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Đặc tính ánh sáng: ……………………………..
- Phạm vi chiếu sáng: ………………………………….
- Chiều cao tâm sáng: ……………… m, tính đến ……………
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ... hải lý với hệ số truyền
quang của khí quyển T=0,74
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
a. Racon:
- Dải tần hoạt động: ………………………………
- Mã tín hiệu nhận dạng: ………………………………..
- Chu kỳ hoạt động: ……………………………..
- Tầm hiệu lực: ………… hải lý với radar có công suất
phát ..... kW, chiều cao ăng ten radar... m.
b. Báo hiệu hàng hải AIS:
- Loại báo hiệu hàng hải AIS: …………………………………………………..
- Dải tần hoạt động: …………………………………………………………….
- Số nhận dạng (MMSI): ………………………………………………………..
- Tần suất phát thông tin: ………………………………………………………
- Tầm hiệu lực: ………………………………………………………………….
- Thông tin truyền phát về báo hiệu hàng hải:
……………………………….
3. Báo hiệu âm thanh
- Cường độ phát âm: ……………………………………
- Tần số phát âm: …………………………………………
- Mã tín hiệu phát âm: ………………………………….
- Chu kỳ phát âm: ……………………………………..
- Tầm hiệu lực âm phát: .... hải lý với tốc độ gió
cấp 1.
Ghi chú: Các đặc tính khác của báo hiệu
không thay đổi (tham khảo Thông báo hàng hải số ………… ngày ………………..)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
...................
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc tạm ngừng
hoạt động ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
Căn cứ ………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………… thông báo ……………………….. đã tạm ngừng hoạt động từ ngày……………….
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
...................
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc phục hồi
hoạt động ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
Căn cứ ………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………… thông báo: ………. đã được phục hồi hoạt động theo đúng các đặc tính đã
thông báo hàng hải.
Thông báo hàng hải số ………. ngày …………… không còn hiệu
lực.
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc chấm dứt
hoạt động ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
Căn cứ ………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………… thông báo: ………. chấm dứt hoạt động từ ngày ……………..
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ
thuật của luồng hàng hải ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
………………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ……………… như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng ....m, được
giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng
máy hồi âm tần số .... kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt ....
m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
………………..
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
……………………….
|
Ghi chú:
1. Có thể thông báo độ sâu của từng đoạn luồng
trên một tuyến luồng
2. Nếu trên một đoạn luồng có các điểm độ sâu cục
bộ nhỏ hơn độ sâu chung trên toàn tuyến, không ảnh hưởng đền an toàn hàng hải
thì có thể công bố độ sâu lớn hơn và chỉ rõ các khu vực có những điểm độ sâu nhỏ
hơn độ sâu được công bố.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ
thuật của khu nước, vùng nước ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
………………thông báo về thông số kỹ thuật của ……………… như sau: trong phạm vi ………… được
giới hạn bởi các điểm
Tên điểm
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số ....
kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt .... m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
………………..
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
……………………….
|
Ghi chú: Nếu trong phạm vi thông báo có các điểm độ sâu cục bộ nhỏ hơn độ sâu chung, không ảnh
hưởng đến an toàn hàng hải thì có thể công bố độ sâu lớn hơn và chỉ rõ các khu
vực có những điểm độ sâu nhỏ hơn độ sâu
được công bố.
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về chướng ngại vật
nguy hiểm mới phát hiện …………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………… thông báo tồn tại chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện …………………… tại vị
trí có tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
- Vị trí chướng ngại vật nằm cách …………… về phía
……………
- Cao độ của chướng ngại vật ……………… m tính đến mực
nước “số 0 hải đồ” (nếu có).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
………………..
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực thi
công công trình ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
………………thông báo thiết lập khu vực thi công công trình ……………… được giới hạn bởi
các điểm
Tên điểm
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
Thời gian thi công: Từ ....giờ …. ngày ………. đến ….
giờ.... ngày …………………
Đặc điểm của các phương tiện thi công:
…………………………………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các công trình thi công trên diện
rộng có thể tiến hành mô tả khu vực thi công thay cho việc công bố tọa độ giới
hạn.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về công trình ngầm
hoặc công trình vượt qua luồng hàng hải
Vùng biển: ……………………………………
Tên công trình: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………… thông báo về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải …………….
với các đặc tính như sau:
- Vị trí: ………………………………………………………………………
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
- Chiều cao hoặc chiều sâu toàn bộ: ……………………….m,
tính đến ………………
- Chiều rộng trung bình: ... m
………………………………………………………………
- Đặc tính điểm nhận dạng vào ban ngày hoặc ban đêm
(nếu có) ……………………
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc phân luồng,
hạn chế lưu thông hay tạm ngừng hoạt động hàng hải
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………… thông báo ……… ……………………………………………………………………….
Thời gian: Từ .... giờ ….. ngày ………………… đến ….. giờ
…… ngày ……………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực biển hạn
chế hoặc cấm hoạt động hàng hải....
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………… thông báo thiết lập khu vực ………… được giới hạn bởi các điểm:
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
Thời gian: Từ .... giờ ….. ngày ………………… đến ….. giờ
…… ngày ……………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với
các khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải trên diện rộng có thể tiến
hành mô tả khu vực thay cho việc công bố tọa độ giới hạn
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBHH-……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc công bố
tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: ……….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
……………………. thông báo về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông
trong lãnh hải Việt Nam cụ thể như sau:
Các thông tin cơ bản về tuyến hàng hải và phân luồng
giao thông: (điểm bắt đầu, điểm kết thúc,
các yêu cầu khi hành trình trong tuyến hàng hải...)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
(NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
|
…………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
……………………….
|
Ghi chú: có thể tiến hành mô tả hoặc công bố kèm
theo hải đồ, sơ đồ về tuyến hàng hải, phân luồng giao thông.
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
…………., ngày ….
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ THÔNG BÁO
HÀNG HẢI
Về việc:
…………………………………………….
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Thông tư số ………../2015/TT-BGTVT ngày …………. của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng
hải;
………………………………… (tên đơn vị) đề nghị ………………………… công
bố thông báo hàng hải về việc ……………………………………….
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1) ……………………………………..
2) ……………………………………………
Nơi nhận:
|
…………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải
và thông báo hàng hải)
CÁC MẪU BẢN ĐIỆN
TRUYỀN PHÁT THÔNG BÁO HÀNG HẢI
1. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về việc thiết lập mới, phục hồi báo hiệu
hàng hải
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 145/11
VỊNH HẠ LONG
CẢNG CÁI LÂN
HẢI ĐỒ ______ (QUỐC TẾ_______).
THIẾT LẬP MỚI CÁC PHAO DẪN LUỒNG VÀO CẢNG
A. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA ĐÔNG 20-03.2N 107-39.5E.
B. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA NAM 20-03.7N 107-39.4E.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 145/11
HALONG BAY.
PORT OF CAI LAN
CHART _____ (INT ______).
LIGHTBUOYS ESTABLISHED MARKING THE ENTRANCE.
A. EAST CARDINAL 20-03.2N 107-39.5E.
B. SOUTH CARDINAL 20-03.7N 107-39.4E.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 2
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XVI 95/11
PERU
PAITA
HẢI ĐỘ _____ (QUỐC TẾ______).
XÁC TÀU ĐẮM TẠI VỊ TRÍ 05-04.8N 081-06.7W. THIẾT
LẬP PHAO ĐÁNH DẤU VỊ TRÍ TÀU ĐẮM KHẨN CẤP CÁCH 0,25 HẢI LÝ VỀ PHÍA NAM, ĐÈN
SÁNG THAY ĐỐI XANH - VÀNG TRONG 3 GIÂY.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 2
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XVI 95/11
PERU.
PAITA.
CHART ____ (INT _______).
WRECK LOCATED 05-04.8N 081-06.7W. EMERGENCY WRECK
MARKING
BUOY ESTABLISHED 0.25 MILES SOUTH, ALTERNATING
OCCULTING
BLUE AND YELLOW THREE SECONDS.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
2. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về việc tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải.
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 145/11
VỊNH HẠ LONG
CẢNG HẢI PHÒNG
HẢI ĐỒ ____ (QUỐC TẾ _____ ).
ĐÈN BIỂN HÒN DÁU 20-02.0N 107-40.1E ĐÈN KHÔNG
SÁNG
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 145/11
HALONG BAY.
PORT OF HAI PHONG
CHART _____ (INT ______).
HONDAU LIGHT HOUSE 20-02.0N 107-40.1E UNLIT.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 2
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC IX 12/11
BIỂN ĐỎ, AI CẬP
VỊNH AQABA, EO TIRAN
HẢI ĐỒ ____ (QUỐC TẾ _______).
BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA TÂY 27-59.4N 034-29.1E
RACON KHÔNG HOẠT ĐỘNG
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 2
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA IX 12/11
RED SEA, EGYPT.
GULF OF AQABA, STRAIT OF TIRAN.
CHART _____ (INT ______).
WEST CARDINAL BUOY 27-59.4N 034-29.1E RACON
INOPERATIVE.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
3. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về độ sâu luồng hàng hải, thủy điện cảng, khu neo đậu, quay trở tàu và các vùng
nước khác
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 15/11
BIỂN ĐÔNG
VỊNH BẮC BỘ
THÀNH LẬP CẢNG MỚI - CẢNG LẠCH HUYỆN.
CẢNG MỚI LẠCH HUYỆN ĐƯỢC THÀNH LẬP PHÍA NAM ĐẢO
CÁT HẢI. VỊ TRÍ 20-50.3IN, 106-53.40E.
GIỚI HẠN CẢNG:
20-50.01 N, 106-54.28 E;
20-50.01 N, 106-53.99 E;
20-49.30 N, 106-53.45 E;
20-49.29 N, 106-52.67 E.
ĐỘ SÂU TRONG GIỚI HẠN CẢNG 9.5M.
VỊ TRÍ ĐÓN HOA TIÊU
20-40.11N, 107-00.19E;
KHU VỰC NEO XUNG QUANH 20-52.52N, 107-05.09E VỚI
BÁN KÍNH 1 HẢI LÝ.
ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT, THAM KHẢO THÔNG BÁO CHO
NGƯỜI ĐI BIỂN SỐ 14/2011.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 15/11
SOUTH CHINA SEA.
GULF OF TONKIN
ESTABLISHMENT OF NEW PORT - PORT OF LACH HUYEN.
NEW PORT OF LACH HUYEN IS LOCATED IN SOUTH OF CAT
HAI ISLAND. POSITION 20-50.31N, 106-53.40E.
PORT LIMITS
20-50.01 N, 106-54.28 E;
20-50.01 N, 106-53.99 E;
20-49.30 N, 106-53.45 E;
20-49.29 N, 106-52.67 E.
WATER DEPTH INSIDE PORT LIMITS
PILOT BOARDING AREA
20-40.11N, 107-00.19E;
ANCHORAGE AROUND 20-52.52N, 107-05.09E, RADIUS
INM.
FOR MORE DETAILS, REFER NTM 14/2011.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
4. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về việc xuất hiện chướng ngại vật mới phát hiện
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 15/11
BIỂN ĐÔNG
CẢNG VŨNG TÀU
HẢI ĐỒ _____ (QUỐC TẾ _____).
VỊ TRÍ BÃI CẠN XÁC ĐỊNH TẠI:
A. 28M 10-20.1N 107-05.1E.
B. 13.5M 10-19.2N 107-04.2E.
C. 27M 10-21.8N 107-06.1E.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 15/11
SOUTH CHINA SEA.
PORT OF VUNG TAU
CHART _____ (INT _______).
SHOALS LOCATED:
A. 28 METRES 10-20.1N 107-05.1E.
B. 13.5 METRES 10-19.2N 107-04.2E.
C. 27 METRES 10-21.8N 107-06.1E.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 2
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 15/11
BIỂN ĐÔNG
CẢNG VŨNG TÀU
HẢI ĐỒ ____ (QUỐC TẾ______ ).
BÁO CÁO KHU VỰC CÓ ĐỘ SÂU THẤP HƠN NHIỀU SO VỚI ĐỘ
SÂU GHI TRÊN HẢI ĐỒ TẠI 11-59.89S 107-17.50E.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 2
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 15/11
SOUTH CHINA SEA.
PORT OF VUNG TAU
CHART _____ (INT _____).
SIGNIFICANTLY LESS WATER THAN CHARTED REPORTED
11-59.89S 107-17.50E.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
5. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về khu vực biển hạn chế hoạt động, cấm hoạt động hàng hải
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 333/11
BIỂN ĐÔNG CẢNG VŨNG TÀU
1. BẮN ROCKET TỪ 0330 ĐẾN 0530 UTC 28 TH4 ĐẾN 03
TH5 11. KHU VỰC BIỂN ĐƯỢC THIẾT LẬP NHƯ SAU:
A. 10-20N 117-45E.
B. 10-20N 127-30E.
C. 10-10N 117-45E.
D. 10-10N 127-30E.
YÊU CẦU CÁC TÀU TRÁNH XA KHU VỰC NÀY.
2. THÔNG BÁO NÀY ĐƯỢC HỦY BỎ LUC 030630 UTC TH5
11.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 333/11
SOUTH CHINA SEA.
PORT OF VUNG TAU
1. ROCKET LAUNCHING SCHEDULED 0330 TO 0530 UTC 28
APR TO 03 MAY 11. FOLLOWING RANGE CLEARANCE AREA ESTABLISHED:
A. 10-20N 117-45E.
B. 10-20N 127-30E.
C. 10-10N 117-45E.
D. 10-10N 127-30E.
VESSELS TO REMAIN CLEAR OF THIS AREA.
2. CANCEL THIS MESSAGE 030630 UTC MAY 11.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|
6. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải
về việc yêu cầu chuyển hướng, tạm ngừng
hoạt động của luồng hàng hải
Thành phần bức điện
|
Ví dụ 1
|
1. Số hiệu thông báo
|
KHU VỰC XI 151/11
VỊNH HẠ LONG CẢNG HẢI PHÒNG
1. CẢNG HẢI PHÒNG TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG ĐỂ CHUẨN BỊ
PHÒNG CHỐNG BÃO MEGI. TẤT CẢ CÁC VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN TỪ ĐẢO CÁT HẢI TỚI CẦU
BÍNH ĐÃ ĐƯỢC THIẾT LẬP VÀNH ĐAI. KHÔNG TÀU NÀO ĐƯỢC PHÉP RA VÀO HAY ĐI QUA LUỒNG
CẢNG BIỂN KHI KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG.
2. LIÊN LẠC VỚI CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG ĐỂ BIẾT
THÊM THÔNG TIN MỚI NHẤT.
|
2. Khu vực bao quát chung
|
3. Khu vực địa phương
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng
|
5. Nội dung chính của thông báo
|
6. Vị trí địa lý
|
7. Các chú ý
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo
|
Message Element
|
Example 1
|
1. Message series identifier
|
NAVAREA XI 151/11
HALONG BAY.
HAI PHONG PORT.
1. THE PORTS FOR HAI PHONG HAVE BEEN CLOSED UNTIL
FURTHER NOTICE IN PREPARATION FOR THE ANTICIPATED IMPACT OF STORM MEGI. ALL
INLAND WATERS FROM CAT HAI ISLAND TO BINH BRIDGE BOUNDARY HAS BEEN
ESTABLISHED. NO VESSEL MAY ENTER, DEPART OR TRANSIT WITHIN THIS ZONE WITHOUT
THE PERMISSION OF THE MARITIME ADMINISTRATION OF HAI PHONG.
2. CONTACT MARITIME ADMINISTRATION OF HAI PHONG
FOR UPDATED INFORMATION.
|
2. General area
|
3. Locality
|
4. Chart number
|
5. Key subject
|
6. Geographical position
|
7. Amplifying remarks
|
8. Cancellations details
|