Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 32/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quản lý hoạt động bay

Số hiệu: 32/2021/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 14/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2021/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2017/TT-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT- BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động bay, bảo đảm hoạt động bay tại Việt Nam và trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động bay ngoài đường hàng không, hoạt động bay đặc biệt.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 46, khoản 47, khoản 63, khoản 64 và bổ sung khoản 75, khoản 76 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 46 Điều 3 như sau:

“46. METAR (Aerodrome routine meteorological report in meteorological code): Bản tin báo cáo khí tượng thường lệ tại sân bay dạng mã hóa.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 47 Điều 3 như sau:

“47. MET REPORT (Local routine meteorological report in abbreviated plain language): Bản tin báo cáo khí tượng thường lệ tại sân bay dạng minh ngữ.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 63 Điều 3 như sau:

“63. SPECI (Aerodrome Special meteorological report in meteorological code): Bản tin báo cáo khí tượng đặc biệt tại sân bay dạng mã hóa.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 64 Điều 3 như sau:

“64. SPECIAL (Local special meteorological report in abbreviated plain language): Bản tin báo cáo khí tượng đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ.”;

đ) Bổ sung khoản 75 Điều 3 như sau:

“75. PAPI (Precision approach path indicator): Hệ thống đèn chỉ thị đường trượt tiếp cận chính xác.”;

e) Bổ sung khoản 76 Điều 3 như sau:

“76. ARO (Air traffic services reporting office): Phòng thủ tục bay.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 13, 29, 38, 52, 57, 71, 72 và khoản 87; bổ sung khoản 99 Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 4 như sau:

“13. Bộ dữ liệu (Data set) là tập hợp dữ liệu có thể nhận dạng được.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 29 Điều 4 như sau:

“29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động tại sân bay.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 38 Điều 4 như sau:

“38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động tại sân bay.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 52 Điều 4 như sau:

“52. Hoạt động tại sân bay là tất cả hoạt động trên khu vực di chuyển tại sân bay và tất cả hoạt động bay trong khu vực lân cận sân bay.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 57 Điều 4 như sau:

“57. Khu vực hoạt động tại sân bay (movement area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ tàu bay.”;

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 71 Điều 4 như sau:

“71. PIB là bản thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị trước chuyến bay.”;

g) Sửa đổi, bổ sung khoản 72 Điều 4 như sau:

“72. Phòng thủ tục bay (ARO) là một cơ sở được thiết lập để nhận các báo cáo liên quan đến dịch vụ không lưu và các kế hoạch bay không lưu được nộp trước khi tàu bay khởi hành.”;

h) Sửa đổi, bổ sung khoản 87 Điều 4 như sau:

“87. Sản phẩm tin tức hàng không là dữ liệu hàng không và tin tức hàng không được cung cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử được tiêu chuẩn hóa, bao gồm:

a) AIP (các tập tu chỉnh AIP và các tập bổ sung AIP);

b) AIC;

c) Sơ đồ hàng không;

d) NOTAM;

đ) Bộ dữ liệu số. ”;

i) Bổ sung khoản 99 Điều 4 như sau:

“99. Phụ ước của ICAO là phụ lục của Công ước về Hàng không dân dụng quốc tế năm 1944.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không

1. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam

a) Thực hiện theo thẩm quyền về quy chế bay trong khu vực sân bay, phương thức bay HKDD, kế hoạch, tài liệu hướng dẫn, quy trình, phương thức liên quan đến bảo đảm hoạt động bay theo quy định tại Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác;

b) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống quản lý và bảo đảm hoạt động bay trình Bộ Giao thông vận tải ban hành;

c) Nghiên cứu, đề xuất áp dụng và tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy định, hướng dẫn của ICAO, WMO và công nghệ kỹ thuật liên quan đến quản lý và bảo đảm hoạt động bay phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

d) Xây dựng phương án, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để phối hợp với Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thiết lập, hủy bỏ đường hàng không, phê duyệt ranh giới phần FIR trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật;

đ) Tổ chức phân định khu vực trách nhiệm cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; quản lý việc cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;

e) Chỉ đạo, kiểm tra và giám sát công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị HKDD; quản lý và sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không theo quy định;

g) Công bố danh mục sân bay dự bị phục vụ bay HKDD; bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không; AIP, tập tu chỉnh AIP, tập bổ sung AIP, AIC, các bản đồ, sơ đồ hàng không; tổ chức việc xây dựng và ban hành các loại bản đồ, sơ đồ hàng không; dữ liệu địa hình và chướng ngại vật hàng không phục vụ cho các hoạt động HKDD;

h) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tìm kiếm, cứu nạn HKDD; tổ chức thực hiện diễn tập tìm kiếm, cứu nạn cấp ngành; phối hợp hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD với các quốc gia có liên quan trong khu vực; tổ chức thực hiện ứng phó không lưu HKDD;

i) Tổ chức quản lý công tác huấn luyện nhân viên bảo đảm hoạt động bay;

k) Tổ chức sát hạch; cấp, gia hạn, hủy bỏ, đình chỉ giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay; giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bảo đảm hoạt động bay và giấy phép khai thác các cơ sở ANS; ấn định mã số, địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS, thiết bị điện tử trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;

l) Quản lý an toàn hoạt động bay và an toàn trong cung ứng dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; tổ chức thực hiện chương trình an toàn đường cất hạ cánh;

m) Tổ chức điều tra các sự cố, tai nạn liên quan đến hoạt động bay, bảo đảm hoạt động bay; thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về quản lý, bảo đảm hoạt động bay và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật;

n) Chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện ký kết văn bản hiệp đồng điều hành bay giữa cơ sở ATS của Việt Nam với cơ sở ATS nước ngoài, văn bản thoả thuận hợp tác quốc tế trong bảo đảm hoạt động bay; hợp tác quốc tế trong quản lý và bảo đảm hoạt động bay và thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không

a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật;

b) Kiểm tra, giám sát hoạt động bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị HKDD tại cảng hàng không, sân bay;

c) Tham gia việc sát hạch để cấp, gia hạn giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; tham gia kiểm tra để cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bảo đảm hoạt động bay và giấy phép khai thác các cơ sở ANS;

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Ngoài quy định tại khoản 2 Điều này, tổ lái phải tuân theo một trong các quy tắc sau:

a) VFR;

b) IFR. ”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:

“1. Nhân viên không lưu bao gồm:

a) Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài;

b) Nhân viên thủ tục bay;

c) Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay;

d) Nhân viên ATFM;

đ) Nhân viên đánh tín hiệu;

e) Nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

g) Nhân viên xử lý dữ liệu bay;

h) Kíp trưởng không lưu (tại các vị trí được quy định chi tiết tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này);

i) Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay;

k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 5 Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:

“2. Độ cao bay an toàn thấp nhất trên đường bay được tính so với điểm cao nhất của địa hình và chướng ngại vật nhân tạo trong dải bảo vệ 25 km về mỗi bên trục đường bay ATS, trong dải bảo vệ theo quy định của từng kiểu loại dẫn đường RNAV/RNP như sau:

a) Tối thiểu là 300 m đối với địa hình đồng bằng, trung du và mặt nước;

b) Tối thiểu là 600 m đối với địa hình vùng núi.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 24 như sau:

“5. Đối với hai phương thức bay sử dụng hai thiết bị dẫn đường đặt cách nhau không quá 09 km, độ cao bay an toàn thấp nhất cho từng phân khu được chọn là độ cao có giá trị lớn hơn.”.

8. Bổ sung khoản 6 Điều 41 như sau:

“6. Cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo bay sử dụng một trong các cách thức sau để truyền phát thông tin tới tàu bay:

a) Liên lạc thoại trực tiếp giữa cơ sở ATS và tổ lái tàu bay liên quan, đảm bảo rằng tổ lái nhận được các thông tin liên quan;

b) Liên lạc thoại tới tất cả các tàu bay không cần tổ lái xác nhận đã nhận thông tin;

c) Phát quảng bá (HF, VHF, ATIS);

d) Đường truyền dữ liệu.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:

“Điều 47. Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo thông tin liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS

Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS thực hiện theo Phụ ước 11 của ICAO về ATS.”.

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 48 như sau:

“2. AIS bao gồm các dịch vụ sau:

a) NOTAM;

b) AIS sân bay;

c) AIP. ”.

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 49 như sau:

“1. Các cơ sở AIS bao gồm:

a) Phòng NOTAM;

b) Cơ sở AIS sân bay;

c) Phòng AIP. ”.

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:

“1. Nhân viên AIS bao gồm:

a) Nhân viên AIS sân bay;

b) Nhân viên NOTAM;

c) Nhân viên AIP;

d) Kíp trưởng NOTAM;

đ) Kíp trưởng AIS sân bay;

e) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động;

g) Huấn luyện viên AIS.”.

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

“Điều 55. Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

1. Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không bao gồm:

a) Các quy trình, quy định pháp luật;

b) Sân bay và sân bay trực thăng;

c) Vùng trời;

d) Đường bay ATS;

đ) Phương thức bay bằng thiết bị;

e) Hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến;

g) Chướng ngại vật;

h) Địa hình;

i) Tin tức địa lý.

2. Bộ dữ liệu số bao gồm:

a) Bộ dữ liệu AIP;

b) Bộ dữ liệu địa hình;

c) Bộ dữ liệu chướng ngại vật;

d) Bộ dữ liệu lập bản đồ sân bay;

đ) Bộ dữ liệu phương thức bay bằng thiết bị.

3. Phát hiện lỗi dữ liệu

Các kỹ thuật phát hiện lỗi dữ liệu số phải được các cơ sở AIS sử dụng trong quá trình truyền phát, lưu trữ dữ liệu hàng không và các bộ dữ liệu số.

4. Kiểm tra, xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

a) Văn bản sử dụng làm căn cứ biên soạn, phát hành sản phẩm tin tức hàng không phải được các cơ quan, đơn vị liên quan đến cung cấp tin tức hàng không, dữ liệu hàng không kiểm tra kỹ trước khi gửi đến cơ sở AIS để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác;

b) Cơ sở AIS phải thiết lập các quy trình kiểm tra và xác nhận để đảm bảo người sử dụng nhận được tin tức hàng không và dữ liệu hàng không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng độ chính xác, độ phân giải, tính toàn vẹn, khả năng truy nguyên, tính kịp thời, sự đầy đủ và định dạng dữ liệu.”.

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 12, khoản 20 và bổ sung khoản 25, khoản 26 Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 60 như sau:

“12. Xuất hiện các nguy hiểm chưa được công bố ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm: chướng ngại vật, tập trận và hoạt động quân sự, can nhiễu tần số vô tuyến, phóng tên lửa, bay trình diễn, bay thể thao, bắn pháo hoa, thả đèn lồng, mảnh vỡ tên lửa và nhảy dù quy mô lớn ở ngoài những khu vực công bố; kế hoạch phát xạ la-de, trình chiếu la-de và các đèn tìm kiếm nếu tầm nhìn ban đêm của người lái có khả năng bị suy giảm.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 20 Điều 60 như sau:

“20. Quan trắc hoặc dự báo về hiện tượng thời tiết trong không gian, ngày và thời gian xảy ra, các mực bay và phần vùng trời có thể bị ảnh hưởng.”;

c) Bổ sung khoản 25 Điều 60 như sau:

“25. Hệ thống dự phòng không sẵn sàng để sử dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động khai thác.”;

d) Bổ sung khoản 26 Điều 60 như sau:

“26. Khu vực có xung đột ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm: tin tức cụ thể liên quan đến tính chất, mức độ đe dọa của xung đột và hậu quả của nó đối với hàng không dân dụng.”.

15. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 như sau:

“Điều 61. Các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM

1. Công việc bảo dưỡng thường xuyên trên sân đỗ và đường lăn mà không ảnh hưởng đến việc di chuyển an toàn của tàu bay.

2. Công việc sơn kẻ dấu hiệu trên đường cất hạ cánh khi các hoạt động bay có thể được thực hiện một cách an toàn trên các đường cất hạ cánh khác hoặc các thiết bị được sử dụng để sơn kẻ có thể được di chuyển khi cần thiết.

3. Chướng ngại vật tạm thời trong khu vực lân cận của sân bay, sân bay trực thăng không ảnh hưởng tới việc khai thác tàu bay một cách an toàn.

4. Thiết bị chiếu sáng sân bay, sân bay trực thăng bị hư hỏng một phần mà không ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.

5. Thông tin liên lạc không - địa tạm thời bị hư hỏng một phần khi vẫn có các tần số phù hợp khác hoạt động và đáp ứng yêu cầu.

6. Thiếu dịch vụ đánh tín hiệu sân đỗ và kiểm soát việc di chuyển trên mặt đất.

7. Ký hiệu chỉ dẫn vị trí, điểm đến hoặc những ký hiệu chỉ dẫn khác trên khu vực hoạt động của sân bay mất khả năng cung cấp mà không ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.

8. Hoạt động nhảy dù theo quy tắc bay bằng mắt trong vùng trời không có kiểm soát, hoặc trong vùng trời có kiểm soát, tại những khu vực được công bố hoặc khu vực nguy hiểm hoặc khu vực cấm bay.

9. Hoạt động huấn luyện do đơn vị mặt đất thực hiện mà không ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.

10. Hệ thống dự phòng không sẵn sàng để sử dụng, nếu các hệ thống này không ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động khai thác.

11. Hạn chế đối với phương tiện hoặc dịch vụ của sân bay mà không ảnh hưởng đến khai thác.

12. Quy định, hướng dẫn của các cơ quan liên quan của Việt Nam không ảnh hưởng đến hoạt động hàng không chung.

13. Thông báo hoặc cảnh báo về hạn chế có thể xảy ra mà không ảnh hưởng đến hoạt động khai thác.

14. Nhắc nhở chung về tin tức đã được công bố.

15. Khả năng đáp ứng của thiết bị đối với các đơn vị mặt đất mà không bao gồm tin tức ảnh hưởng đến khai thác đối với người sử dụng thiết bị, vùng trời.

16. Tin tức về chiếu la-de mà không ảnh hưởng đến khai thác, tin tức về bắn pháo hoa dưới độ cao bay tối thiểu.

17. Đóng một phần khu vực hoạt động tại sân bay đối với công việc được tiến hành theo kế hoạch đã được phối hợp nội bộ với thời gian thực hiện ít hơn 01 giờ mà không ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.

18. Đóng, không đáp ứng hoặc thay đổi việc khai thác của sân bay, sân bay trực thăng ngoài giờ hoạt động của sân bay, sân bay trực thăng đó.

19. Thông tin khác có tính chất tạm thời tương tự.”.

16. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 và bổ sung khoản 4 Điều 62 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 62 như sau:

“a) Hoạt động quân sự ngoài các khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay đã được công bố trong AIP Việt Nam;

b) Hoạt động trong khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay không tuân theo các quy định đã được công bố trong AIP Việt Nam;”;

b) Bổ sung khoản 4 Điều 62 như sau:

“4. Cơ quan, đơn vị khởi tạo tin tức có trách nhiệm đánh giá, xác định các trường hợp ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến hoạt động bay để làm căn cứ quyết định việc đề nghị phát hành hay không phát hành điện văn NOTAM và chịu trách nhiệm việc đề nghị này.”.

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 65 như sau:

“Điều 65. NOTAM nhắc lại

Khi cơ sở AIS phát hành tập tu chỉnh AIP hoặc tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC, phải phát hành một NOTAM nhắc lại nêu tóm tắt nội dung, ngày có hiệu lực và số tập tu chỉnh AIP hoặc số tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC đó.”.

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 66 như sau:

“3. Các quy định chi tiết về AIP thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.”.

19. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 68 như sau:

“3. Các cơ quan, đơn vị phải tuân thủ nghiêm việc cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không, soạn thảo, phát hành tập bổ sung AIP Việt Nam theo chu kỳ AIRAC đối với các trường hợp quy định tại Điều 70 của Thông tư này.

4. Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc đối với các nội dung không quy định phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC, áp dụng phát hành tập bổ sung AIP như sau:

a) Các cơ quan, đơn vị phải gửi cho Cục Hàng không Việt Nam các văn bản liên quan đến nội dung cần công bố ít nhất 28 ngày trước ngày tin tức bắt đầu có hiệu lực;

b) Cơ sở AIS dự thảo tập bổ sung AIP thông thường để doanh nghiệp cung cấp AIS gửi Cục Hàng không Việt Nam phát hành ít nhất 14 ngày trước ngày tin tức có hiệu lực.”.

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 70 như sau:

“ Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

1. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

Việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC được thực hiện trong trường hợp thiết lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng về:

a) Giới hạn, phương thức khai thác FIR, khu vực kiểm soát và vùng trời kiểm soát; khu vực tư vấn không lưu; đường bay ATS; khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay và vùng nhận dạng phòng không (ADIZ); khu vực, đường bay hoặc các phần của vùng và đường bay có khả năng xảy ra bay chặn;

b) Vị trí, tần số, tên gọi, các hiện tượng bất thường đã biết, chu kỳ bảo dưỡng của hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến và thông tin liên lạc, giám sát;

c) Phương thức bay chờ, phương thức tiếp cận, SID, STAR, phương thức giảm tiếng ồn và phương thức không lưu khác;

d) Mực bay chuyển tiếp, độ cao chuyển tiếp, độ cao bay tối thiểu theo phân khu;

đ) Thiết bị khí tượng, phương thức khai thác;

e) Đường cất hạ cánh và các đoạn dừng, đường lăn, sân đỗ;

g) Phương án vận hành trên khu vực hoạt động tại sân bay (bao gồm cả phương án khai thác trong điều kiện tầm nhìn thấp);

h) Đèn tiếp cận, đèn đường cất hạ cánh;

i) Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu của sân bay cho cất cánh, hạ cánh.

2. Các quy định chi tiết về tin tức theo chu kỳ AIRAC thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.”.

21. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 7 như sau:

“Mục 7. DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG SÂN BAY.”.

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 75 như sau:

“ Điều 75. Cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không sân bay

1. Cơ sở AIS sân bay chịu trách nhiệm cung cấp AIS sân bay.

2. Cơ sở AIS sân bay được thành lập phụ thuộc vào các yếu tố: số lượng, loại hình khai thác, tầm hoạt động của tàu bay đi, đến cảng hàng không.

3. Cơ sở AIS sân bay được đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo chỉ dẫn để tạo điều kiện cho tổ lái có đủ thời gian làm các thủ tục trước và sau chuyến bay.

4. Cơ sở AIS sân bay phải thiết lập và duy trì mối liên hệ thường xuyên với đại diện các hãng hàng không liên quan hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp thủ tục bay để chuẩn bị, cung cấp tin tức trước chuyến bay phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.

5. Cơ sở AIS sân bay chịu trách nhiệm về chất lượng, tính kịp thời của tin tức hàng không trong trường hợp sử dụng hệ thống cung cấp PIB tự động.".

23. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 76 như sau:

“1. PIB được soạn thảo dựa trên cơ sở chặng đầu tiên của lộ trình bay, từ lúc cất cánh đến điểm hạ cánh đầu tiên.”.

24. Sửa đổi, bổ sung Điều 77 như sau:

“ Điều 77. Cung cấp PIB

1. PIB được làm thành 02 bản (dạng giấy hoặc dạng điện tử): 01 bản giao cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay và 01 bản để lưu.

2. PIB được soạn thảo, in, cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành đối với chuyến bay quốc tế và 02 giờ so với giờ dự định khởi hành đối với chuyến bay nội địa trong trường hợp áp dụng phương thức làm thủ tục bay từ xa; trong trường hợp nộp kế hoạch bay trực tiếp, PIB được cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay ngay sau khi kế hoạch bay không lưu được chấp thuận.

3. Việc cung cấp PIB từ xa thực hiện theo phương thức làm thủ tục bay từ xa.

4. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay tự thực hiện tư vấn, thuyết trình nội dung PIB khi được trang bị hệ thống thiết bị kỹ thuật đáp ứng theo yêu cầu. Khi thực hiện tư vấn, thuyết trình, nếu có tin tức cần làm rõ hoặc cần được cung cấp chi tiết, tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay yêu cầu nhân viên AIS sân bay hỗ trợ.”.

25. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:

“Điều 78. Cập nhật PIB

1. Cơ sở AIS sân bay khi soạn xong PIB phải theo dõi những NOTAM mới nhận để cập nhật ngay vào PIB nếu những NOTAM này có liên quan trực tiếp đến chuyến bay.

2. Trong trường hợp tổ lái đã nhận PIB, nếu có các thông tin đột xuất quan trọng liên quan đến chuyến bay thì thông báo ngay cho tổ lái nội dung của các thông tin đó thông qua cơ sở điều hành bay, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay liên quan hoặc trực tiếp cập nhật cho tổ lái trên tàu bay trong điều kiện hệ thống, thiết bị tự động và hệ thống mạng đáp ứng yêu cầu khai thác. ”.

26. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 79 như sau:

“2. Trong trường hợp tổ lái có tin tức muốn báo cáo sau chuyến bay bằng văn bản, cơ sở AIS sân bay hoặc cơ sở ARO hướng dẫn tổ lái thực hiện.”.

27. Sửa đổi, bổ sung Điều 80 như sau:

“ Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay

1. Khi nhận được thông báo sau chuyến bay của tổ lái hoặc người khai thác tàu bay bằng văn bản hoặc điện thoại về các tin tức chưa được phổ biến bằng NOTAM, các tập bổ sung AIP, AIC hoặc AIP mà những tin tức này có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay thì cơ sở AIS sân bay phải thông báo ngay cho Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan để kiểm tra, xử lý.

2. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác tàu bay được xác nhận là chính xác thì cơ sở AIS sân bay phải:

a) Thông báo ngay cho các cơ sở ATS có liên quan để cảnh báo hoặc cảnh báo trực tiếp cho các tổ lái khác;

b) Thông báo ngay cho cơ sở có liên quan đến tin tức nói trên.

3. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác tàu bay được xác nhận là không chính xác thì cơ sở AIS sân bay phải thông báo lại việc này cho tổ lái hoặc đại diện người khai thác tàu bay đã thực hiện thông báo sau chuyến bay.”.

28. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 81 như sau:

“1. Việc nhận và gửi tin tức hàng không được thực hiện qua hệ thống AIS/AIM tự động, hệ thống NOTAM bán tự động, AFTN hoặc AMHS, fax, thư điện tử, dịch vụ bưu chính, điện thoại được ghi âm trong hệ thống bảo đảm hoạt động bay khi cần thông báo ngay trong trường hợp khẩn, sau đó được xác nhận lại bằng văn bản, thư điện tử.”.

29. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:

“Điều 82. Chi tiết về AIS

Chi tiết về AIS thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.”.

30. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 88 như sau:

“3. Khi chuyển giao hệ thống, thiết bị CNS từ đơn vị khai thác, bảo trì này sang đơn vị khai thác, bảo trì khác phải chuyển kèm theo hồ sơ, tài liệu, bản ghi thông số liên quan đến hệ thống, thiết bị đó.”.

31. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 95 như sau:

“a) Thông báo ngay cho cơ sở điều hành bay có liên quan trực tiếp về tình trạng bất thường của các dịch vụ CNS; trong trường hợp này, ngay sau khi tàu bay hạ cánh, người chỉ huy tàu bay phải thông báo cho cơ sở AIS sân bay theo quy định tại Chương IV của Thông tư này;”.

32. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 97 như sau:

“1. Hệ thống, thiết bị CNS hoạt động thử phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật theo Phụ ước 10 của ICAO về viễn thông hàng không.”.

33. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 103 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 103 như sau:

“1. Nhân viên CNS bao gồm:

a) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị CNS;

b) Kíp trưởng CNS;

c) Huấn luyện viên CNS.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 103 như sau:

“2. Nhân viên CNS quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực.”.

34. Sửa đổi, bổ sung Điều 110 như sau:

“ Điều 110. Chi tiết về CNS

Chi tiết về CNS thực hiện theo Phụ ước 10 của ICAO về viễn thông hàng không.”.

35. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 116 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 116 như sau:

“a) MET REPORT phát hành trong sân bay phục vụ tàu bay cất hạ cánh và phát thông báo trên bản tin ATIS, D-ATIS;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 116 như sau:

“a) SPECIAL phát hành trong sân bay phục vụ tàu bay cất cánh, hạ cánh, phát thông báo trên bản tin ATIS, D-ATIS;”.

36. Sửa đổi, bổ sung Điều 120 như sau:

“ Điều 120. Bản tin dự báo thời tiết phục vụ hạ cánh (TREND)

1. Cơ sở khí tượng sân bay phối hợp với trạm quan trắc khí tượng sân bay lập và phát hành TREND cho các sân bay trong khu vực trách nhiệm.

2. Trạm quan trắc khí tượng sân bay có trách nhiệm phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay nêu tại khoản 1 Điều này để bảo đảm chất lượng thông tin dự báo TREND.

3. TREND được báo cáo kèm theo bản tin quan trắc thời tiết sân bay và có hiệu lực 02 giờ tính từ thời điểm báo cáo bản tin. Các quy định chi tiết về TREND thực hiện theo Phụ ước 3 của ICAO về khí tượng hàng không.”.

37. Sửa đổi, bổ sung Điều 121 như sau:

“ Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh

1. Cơ sở khí tượng sân bay lập và cung cấp bản tin dự báo khí tượng phục vụ tàu bay cất cánh từ sân bay trong khu vực trách nhiệm theo thỏa thuận giữa cơ sở khí tượng sân bay và người khai thác tàu bay.

2. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay nêu tại khoản 1 Điều này để nhận và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay khi có yêu cầu.”.

38. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 124 như sau:

“2. Nội dung, cách thức lập bản tin cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay được thực hiện theo quy định, hướng dẫn của ICAO.”.

39. Sửa đổi, bổ sung Điều 130 như sau:

“Điều 130. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không

1. Đối với các cơ sở MET:

a) Số liệu quan trắc khí tượng sân bay phải được lưu trữ ít nhất là 90 ngày; dữ liệu quan trắc bằng hệ thống quan trắc tự động (AWOS) phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống máy chủ của hệ thống này; dữ liệu quan trắc bằng thiết bị quan trắc thủ công phải được ghi chép vào sổ, có chữ ký của người thực hiện;

b) Các điện văn khí tượng nhận được, phát đi phải được lưu trữ ít nhất là 90 ngày;

c) Sổ ghi thảo luận bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết; sổ giao nhận ca; các loại bản đồ, giản đồ thời tiết; báo cáo thời tiết tháng, quý, năm; các sổ ký hoặc dấu tích xác nhận giao nhận sản phẩm dịch vụ khí tượng hàng không phải được lưu trữ ít nhất là 02 năm.

2. Đối với hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng hàng không:

a) METAR và SPECI phải được lưu trữ lâu dài, ít nhất là 05 năm;

b) Các dữ liệu, sản phẩm ra đa thời tiết; ảnh mây vệ tinh khí tượng phải được lưu trữ ít nhất là 02 năm; các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết của Việt Nam; dữ liệu khí tượng cơ bản (GTS) phải được lưu trữ lâu dài, ít nhất là 05 năm;

c) Hồ sơ khí tượng lưu trữ theo quy định tại khoản 4 Điều 134.

3. Các số liệu, sản phẩm khí tượng có liên quan đến việc điều tra tai nạn, sự cố hoạt động bay phải được lưu trữ, bảo quản theo yêu cầu cho đến khi các số liệu, sản phẩm này không cần thiết nữa.

4. Cơ sở MET thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng theo tài liệu hướng dẫn khai thác.”.

40. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 132 như sau:

“3. Thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng cho chuyến bay được thực hiện giữa nhân viên khí tượng hàng không và thành viên tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

41. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 133 như sau:

“1. Để có cơ sở chuẩn bị số liệu khí tượng cần thiết cho mỗi chuyến bay, phòng thủ tục bay thông báo cho cơ sở MET tại sân bay các thông tin chi tiết về kế hoạch bay:

a) Đối với chuyến bay thường lệ: thông báo về lịch bay theo mùa được xác định; khi kế hoạch có thay đổi thì phải thông báo trước ít nhất 12 giờ so với giờ chuyến bay dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay không thường lệ: thông báo về kế hoạch bay ngay sau khi nhận được.”.

42. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2, điểm b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 134 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 134 như sau:

“d) Thông báo SIGMET, thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới liên quan đến toàn bộ chặng bay.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 134 như sau:

“2. Cung cấp hồ sơ khí tượng

a) Đối với chuyến bay quốc tế, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay nội địa, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 02 giờ so với giờ dự định khởi hành;

c) Trong trường hợp tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay cần nhận các tin tức khí tượng cho một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan biết trước 12 giờ so với giờ dự định khởi hành.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b và c khoản 3 Điều 134 như sau:

“b) Trường hợp tổ lái đã nhận hồ sơ khí tượng nhưng chuyến bay bị hoãn khởi hành quá 03 giờ so với kế hoạch ban đầu thì tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải làm lại thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không để được cập nhật các tin tức mới nhất;

c) Trường hợp tổ lái đã làm xong thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không nhưng tàu bay còn chưa khởi hành, nếu nhận được tin tức mới có khác biệt so với tin tức đã được cung cấp trước đó, nhân viên khí tượng trực sẽ thông báo bổ sung kịp thời cho tổ lái thông qua đài kiểm soát tại sân bay, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 134 như sau:

“4. Hồ sơ khí tượng phải được cơ sở MET và hãng hàng không liên quan lưu trữ dưới dạng bản in hoặc tập tin dạng PDF trong khoảng thời gian ít nhất là 30 ngày kể từ ngày phát hành. Thông tin này sẽ được cung cấp theo yêu cầu cho công tác điều tra và sẽ được giữ lại cho đến khi công tác điều tra được hoàn tất.”.

43. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 135 như sau:

“3. Việc cung cấp hồ sơ khí tượng từ xa thực hiện theo phương thức làm thủ tục bay từ xa.”.

44. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 140 như sau:

“1. Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không của các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không; việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không của tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

45. Sửa đổi, bổ sung Điều 142 như sau:

“Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không

Chi tiết về khí tượng hàng không thực hiện theo Phụ ước 3 của ICAO về khí tượng hàng không.”.

46. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 150điểm a, điểm b khoản 1 Điều 150 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 150 như sau:

“Điều 150. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn HKDD . ”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a và b khoản 1 Điều 150 như sau:

“a) Nhân viên trạm báo động tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay;

b) Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn (tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không, Trung tâm Khẩn nguy sân bay);”.

47. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 155 như sau:

“2. Diễn tập vận hành cơ chế tìm kiếm, cứu nạn HKDD

a) Hàng năm, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD lập kế hoạch, tổ chức thực hiện nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nguy, lâm nạn trong khu vực trách nhiệm chủ trì tìm kiếm, cứu nạn với các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập này do đơn vị tự đảm bảo theo nguồn kinh phí huấn luyện hàng năm.

“3. Diễn tập tìm kiếm, cứu nạn HKDD

a) Định kỳ 02 năm một lần, Cục Hàng không Việt Nam chủ trì lập kế hoạch, phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD tổ chức thực hiện nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng và huy động lực lượng, phương tiện tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nạn trong khu vực trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn HKDD của Việt Nam;

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập gồm nguồn ngân sách và phần kinh phí do các doanh nghiệp hàng không đảm bảo cho phương tiện, thiết bị và lực lượng của mình tham gia diễn tập.”.

48. Sửa đổi, bổ sung Điều 165 như sau:

“ Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD

Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn thực hiện theo Phụ ước 12 của ICAO về tìm kiếm và cứu nạn.”.

49. Sửa đổi, bổ sung điểm k khoản 1 Điều 170 như sau:

“k) Xây dựng dự thảo thỏa thuận CDM trên đường bay; đề nghị sửa đổi, bổ sung thỏa thuận CDM phù hợp nhu cầu, yêu cầu thực tế.”.

50. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 174 như sau:

“d) Huấn luyện viên ATFM.”.

51. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 190 như sau:

“3. Phương thức bay truyền thống phải được định kỳ rà soát, đánh giá lại theo chu kỳ 05 năm một lần tính từ thời điểm phương thức bay ban hành có hiệu lực. Việc rà soát, đánh giá đột xuất phương thức bay do Cục Hàng không Việt Nam quyết định phù hợp với yêu cầu khai thác thực tế.”.

52. Sửa đổi, bổ sung Điều 193 như sau:

“Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị và chu kỳ bay đánh giá phương thức bay

1. Các phương thức bay truyền thống và PBN mới, sửa đổi phải được bay đánh giá:

a) Phương thức tiếp cận bằng thiết bị mới trước khi đưa vào khai thác;

b) Phương thức tiếp cận bằng thiết bị được điều chỉnh lại có sự thay đổi về tiêu chuẩn thiết kế;

c) SID, STAR mới tại khu vực có địa hình phức tạp do Cục Hàng không Việt Nam xác định.

2. Các phương thức bay PBN đang áp dụng phải được bay đánh giá định kỳ với chu kỳ như sau:

a) Phương thức tiếp cận: 02 năm một lần;

b) SID, STAR tại khu vực có địa hình phức tạp: 03 năm một lần;

c) SID, STAR khác: 05 năm một lần.”.

53. Sửa đổi, bổ sung Điều 220 như sau:

“Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không

Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không thực hiện theo Phụ ước 4 của ICAO về sơ đồ hàng không.”.

54. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 230 như sau:

“2. Phương thức tiếp cận đặc biệt phải được đánh giá trên hệ thống huấn luyện bay giả định.”.

55. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 263 như sau:

“1. Giám sát viên an toàn hoạt động bay trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không, được Cục Hàng không Việt Nam cấp thẻ giám sát viên để thực hiện nhiệm vụ, bao gồm một hoặc các lĩnh vực cụ thể sau:

a) Quản lý hoạt động bay (AN);

b) ATM;

c) CNS;

d) Khí tượng hàng không (MET);

đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS);

e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR);

g) Phương thức bay (PANS-OPS);

h) Bản đồ, sơ đồ hàng không (MAP/CHART); dữ liệu hàng không.”.

56. Sửa đổi, bổ sung tên Chương XVI như sau:

Chương XVI

BAY KIỂM TRA, HIỆU CHUẨN HỆ THỐNG, THIẾT BỊ DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT VÀ BAY ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC BAY BẰNG THIẾT BỊ

57. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 267 như sau:

“Điều 267. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát”

58. Sửa đổi, bổ sung Điều 268 như sau:

“Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ

Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ bao gồm: VOR, NDB, GP, LLZ, đài chỉ mốc vô tuyến (Marker beacons), DME, hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay, GBAS, hệ thống PSR, hệ thống SSR, hệ thống ADS-B.”.

59. Sửa đổi, bổ sung Điều 269 như sau:

“ Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại

1. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu:

a) VOR;

b) NDB;

c) GP;

d) LLZ;

đ) Đài chỉ mốc vô tuyến (Marker beacons);

e) DME;

g) Hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay;

h) GBAS;

i) Hệ thống PSR;

k) Hệ thống SSR;

l) Hệ thống ADS-B.

2. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại sau khi thay đổi ăng-ten, sửa chữa lớn có liên quan đến việc phát xạ của ăng-ten, có kết luận chính thức hệ thống, thiết bị liên quan là nguyên nhân gây ra sự cố tai nạn tàu bay. Việc bay kiểm tra, hiệu chuẩn thực hiện theo hướng dẫn của ICAO về bay kiểm tra hiệu chuẩn.”.

60. Sửa đổi, bổ sung Điều 278 như sau:

“Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát

Hệ thống, thiết bị dẫn đường giám sát phải được bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ như sau:

1. ILS (CAT.1, 2), GBAS (CAT.1, 2): 06 tháng một lần;

2. NDB, VOR, hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay: 12 tháng một lần;

3. DME, PAPI: định kỳ tương ứng với thiết bị ILS, VOR liên quan lắp đặt cùng;

4. PSR, SSR, ADS-B: 01 năm một lần để kiểm tra các mã số giám sát đặc biệt, 03 năm một lần để đánh giá tầm phủ và chất lượng hệ thống thiết bị.”.

61. Sửa đổi, bổ sung Điều 279 như sau:

“Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường

Trong trường hợp hệ thống, thiết bị dẫn đường VOR/DME, NDB có 04 lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ liên tục mà không cần phải điều chỉnh máy phát, dung sai vẫn duy trì được trong dung sai cho phép và có sự tương quan tốt giữa dữ liệu hồ sơ kiểm tra mặt đất và dữ liệu hồ sơ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, Cục Hàng không Việt Nam xem xét gia hạn thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ thêm 12 tháng.”.

62. Bổ sung khoản 3 Điều 297 như sau:

“3. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ thực hiện để đánh giá chất lượng và tầm phủ thực tế PSR/SSR phục vụ công tác điều hành bay.”.

63. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 333 như sau:

“2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, kiểm tra thực tế, yêu cầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép giải trình bổ sung các nội dung liên quan và cấp giấy phép khai thác cơ sở ANS; trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị biết và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

64. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 334 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 334 như sau:

“d) Phục hồi và đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của giấy phép khai thác cơ sở ANS (áp dụng trong trường hợp giấy phép khai thác bị thu hồi).”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 334 như sau:

“a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao tài liệu liên quan đến nội dung quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 334 như sau:

“4. Đối với trường hợp cấp lại theo quy định tại các điểm c, d khoản 1 Điều này: trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, kiểm tra thực tế; yêu cầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép giải trình bổ sung các nội dung liên quan và cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS; trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị biết và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

65. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 336 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 336 như sau:

“b) Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 336 như sau:

“b) Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;”.

66. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 337 như sau:

“2. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, kiểm tra thực tế, yêu cầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép giải trình bổ sung các nội dung liên quan và cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay; trường hợp từ chối cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

67. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 338 như sau:

“4. Trường hợp cấp lại theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này: trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, kiểm tra thực tế (nếu cần thiết); yêu cầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép giải trình bổ sung các nội dung liên quan và cấp lại giấy phép hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay; trường hợp từ chối cấp giấy phép phải gửi văn bản thông báo cho người đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

68. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1; bổ sung điểm d và điểm đ khoản 2; sửa đổi, bổ sung khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 339 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 339 như sau:

“a) Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đối với nhân viên ATFM phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm điều hành bay hoặc hiệp đồng, thông báo bay hoặc tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành không lưu hoặc quản lý hoạt động bay;”.

b) Bổ sung điểm d và điểm đ vào khoản 2 Điều 339 như sau:

d) Huấn luyện viên các chuyên ngành khác (trừ huấn luyện viên đánh tín hiệu tàu bay) phải có trình độ tiếng Anh TOEIC 550 hoặc tương đương hoặc trình độ tiếng Anh mức 3;

đ) Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh nhân viên bảo đảm hoạt động bay có hiệu lực 03 năm đối với mức 3 và mức 4, 06 năm đối với mức 5 và không xác định thời hạn hiệu lực đối với mức 6.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 339 như sau:

“3. Thời gian đào tạo, huấn luyện đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 339 như sau:

“d) Trình độ tiếng Anh thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều này.”.

69. Sửa đổi, bổ sung Điều 340 như sau:

“Điều 340. Thời hạn hiệu lực, danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

1. Giấy phép nhân viên có hiệu lực 07 năm kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của năng định nhân viên như sau:

a) 12 tháng đối với các năng định nhân viên không lưu: kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS; kiểm soát tiếp cận giám sát ATS; kiểm soát đường dài không có giám sát ATS; kiểm soát đường dài giám sát ATS; ATFM (trừ huấn luyện viên ATFM); đánh tín hiệu; kíp trưởng không lưu ở các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài;

b) 24 tháng đối với các năng định nhân viên không lưu còn lại và các nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác.”.

2. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay quy định chi tiết tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.

70. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 341 như sau:

“2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp giấy phép, năng định phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

71. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 342 như sau:

“4. Đối với giấy phép, năng định cấp lại do hết hạn hiệu lực của giấy phép, năng định: trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch và cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

72. Sửa đổi, bổ sung mục 7.2, mục 8.1 và mục 8.5 Phụ lục I như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung mục 7.2 Phụ lục I như sau:

“7.2. Điền kế hoạch bay không lưu:

Kế hoạch bay không lưu phải được điền đầy đủ từ mục đầu cho đến mục cuối của kế hoạch bay không lưu;”.

b) Sửa đổi, bổ sung mục 8.1 Phụ lục I như sau:

“8.1. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải nộp kế hoạch bay không lưu liên quan đến chuyến bay hoặc một phần của chuyến bay dự định tới cơ sở ATS liên quan.”.

c) Sửa đổi, bổ sung mục 8.5 Phụ lục I như sau:

“8.5. Người khai thác tàu bay thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa khi đáp ứng các điều kiện về hạ tầng cơ sở, hệ thống thiết bị, phần mềm tạo và xử lý kế hoạch bay không lưu, đảm bảo nhân lực và huấn luyện, tài liệu hướng dẫn khai thác, địa chỉ liên lạc và bảo mật thông tin cho các chuyến bay dân dụng cất cánh từ các cảng hàng không tại Việt Nam. Việc nộp kế hoạch bay từ xa theo mẫu quy định tại mục 7 Phần I Phụ lục này thực hiện theo phương thức làm thủ tục bay từ xa, phù hợp với điều kiện khai thác thực tế của các hãng hàng không Việt Nam đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động bay.”.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay

1. Bãi bỏ khoản 33 Điều 4; khoản 2 Điều 76; khoản 4 Điều 111; khoản 4 Điều 132; khoản 3 Điều 341.

2. Thay thế Mẫu số 03 tại Phụ lục IX bằng Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thay thế Phụ lục X bằng Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thay thế Phụ lục XI bằng Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.

2. Đối với năng định của Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá trị đến hết ngày hiệu lực năng định của Giấy phép.

3. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
- Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam;
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn;
- Các hãng hàng không Việt Nam;
- Lưu: VT, VTải (B5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số 01

Mẫu giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay

Mẫu số 02

Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào khai thác

Mẫu số 03

Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

Mẫu số 01

MẪU GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY
OF VIETNAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIAL REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

Ảnh/Photo
(3x4)

GIẤY PHÉP/ LICENCE

NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
AIR NAVIGATION SERVICES PERSONNEL

Số giấy phép/Licence No:

Họ và tên/Full Name:

Ngày sinh/Date of birth:

Nơi sinh/Place of birth:

Địa chỉ/Address:

Quốc tịch/Nationality: Việt Nam

(Chức vụ, họ tên của người ký cấp giấy phép, năng định/
Title, full name of person issuing this Licence)

Ngày cấp/Issue Date:

Hiệu lực GP/Licence Validity: 7 năm

Chữ ký

Số giấy phép/Licence No:

Năng định

Ratings

Hiệu lực từ ngày/đến ngày

Valid from/until

Ghi chú

Note

Năng định 1

..../…./…. - …./…./….

Năng định 2

..../…./…. - …./…./….

Năng định 3

..../…./…. - …./…./….

Năng định 4

..../…./…. - …./…./….

English Language Proficiency:

Level …

Medical assessment:

Class …

Mẫu số 02

DANH MỤC HỆ THỐNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY PHẢI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO KHAI THÁC

1. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS bao gồm:

a) Đài thu phát sóng cực ngắn không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu hoặc bằng thoại và dữ liệu;

b) Đài thu phát sóng ngắn không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu;

c) AMSS;

d) AMHS;

đ) Hệ thống chuyển mạch thoại;

e) Thiết bị ghi âm, dữ liệu;

g) NDB;

h) VOR;

i) DME;

k) ILS;

l) GBAS;

m) Hệ thống PSR, hệ thống SSR;

n) Trạm ADS-B và hệ thống, thiết bị xử lý dữ liệu ADS-B;

o) Hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, ADS-C; hệ thống xử lý dữ liệu bay;

p) Hệ thống đèn tín hiệu, biển báo; hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại cảng hàng không;

q) Hệ thống thông báo tự động tại khu vực sân bay;

r) Thiết bị huấn luyện giả định cho kiểm soát viên không lưu;

s) Hệ thống giám sát đa điểm (MLAT);

t) Hệ thống giám sát đa điểm khu vực (WAM);

u) Hệ thống ATFM.

2. Hệ thống ATM tự động.

3. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị AIS/AIM bao gồm:

a) Hệ thống AIS/AIM tự động;

b) Hệ thống NOTAM bán tự động;

4. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không, bao gồm:

a) Hệ thống quan trắc khí tượng tự động;

b) Hệ thống đo đạc, cảnh báo hiện tượng gió đứt;

c) Hệ thống ra đa thời tiết;

d) Hệ thống thu thập, xử lý số liệu khí tượng cơ bản;

đ) Hệ thống thu sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu;

e) Hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng hàng không;

g) Hệ thống thu thập, xử lý và trao đổi dữ liệu OPMET;

h) Các thiết bị đo đạc quan trắc thông dụng.

Mẫu số 03

DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

a) Thủ tục bay;

b) Kiểm soát tại sân bay;

c) Kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS;

d) Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS;

đ) Kiểm soát đường dài không có giám sát ATS;

e) Kiểm soát đường dài giám sát ATS;

g) Thông báo, hiệp đồng bay;

h) ATFM;

i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM;

k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

l) Đánh tín hiệu;

m) Xử lý dữ liệu bay;

n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

o) Trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

a) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G);

b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G);

c) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

d) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

đ) Khai thác, bảo dưỡng DME;

e) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

g) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker);

h) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

i) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay;

m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát;

n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

o) Khai thác, bảo dưỡng GBAS;

p) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS); bay đánh giá phương thức bay;

q) Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa);

r) Kíp trưởng CNS.

3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

a) Dự báo khí tượng hàng không;

b) Quan trắc khí tượng hàng không;

c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.

4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

a) AIS sân bay;

b) NOTAM;

c) AIP;

d) Kíp trưởng AIS sân bay; kíp trưởng NOTAM.

5. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD.

a) Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không;

b) Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay.

6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

7. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không với các năng định sau:

a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;

b) Dữ liệu hàng không./.

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No.: 32/2021/TT-BGTVT

Hanoi, December 14, 2021

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 19/2017/TT-BGTVT DATED JUNE 06, 2017 OF MINISTER OF TRANSPORT PRESCRIBING MANAGEMENT AND PROVISION OF AIR NAVIGATION SERVICES

Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006, and the Law on amendments to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 125/2015/ND-CP dated December 04, 2015 prescribing air navigation services management;

At the request of the Director of Transportation Department and the Director of Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport promulgates a Circular providing amendments to Circular No. 19/2017/TT-BGTVT dated June 06, 2017 of the Minister of Transport prescribing management and provision of air navigation services.

Article 1. Amendments to Circular No. 19/2017/TT-BGTVT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Article 2. Regulated entities

1. This Circular applies to organizations and individuals involved in management and provision of air navigation services in Vietnam and within the flight information regions managed by Vietnam.

2. This Circular does not apply to organizations and individuals involved in management of flight activities outside airways and special air navigation services.”.

2. Clause 46, Clause 47, Clause 63 and Clause 64 Article 3 are amended and Clause 75 and Clause 76 are added to Article 3 as follows:

a) Clause 46 Article 3 is amended as follows:

 “46. METAR means aerodrome routine meteorological report in meteorological code.”;

b) Clause 47 Article 3 is amended as follows:

 “47. MET REPORT stands for local routine meteorological report in abbreviated plain language.”;

c) Clause 63 Article 3 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Clause 64 Article 3 is amended as follows:

 “64. SPECIAL stands for local special meteorological report in abbreviated plain language.”;

dd) Clause 75 is added to Article 3 as follows:

 “75. PAPI stands for precision approach path indicator.”;

e) Clause 76 is added to Article 3 as follows:

 “76. ARO stands for air traffic services (ATS) reporting office.”.

3. Clauses 13, 29, 38, 52, 57, 71, 72 and 87 Article 4 are amended, and Clause 99 is added to Article 4 as follows:

a) Clause 13 Article 4 is amended as follows:

 “13. “data set” means an identifiable collection of data.”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “29. “aerodrome control service” means an air traffic control service provided for aerodrome traffic.”;

c) Clause 38 Article 4 is amended as follows:

 “38. “aerodrome control tower” means a unit established to provide air traffic control service to aerodrome traffic.”;

d) Clause 52 Article 4 is amended as follows:

”52. “aerodrome traffic” means all traffic on the maneuvering area of an aerodrome and all aircraft flying in the vicinity of an aerodrome.”;

dd) Clause 57 Article 4 is amended as follows:

 “57. “movement area” means the part of an aerodrome to be used for the takeoff, landing and taxiing of aircraft, consisting of the maneuvering area and apron(s).”;

e) Clause 71 Article 4 is amended as follows:

 “71. PIB (Pre-Flight Information Bulletin) is a presentation of operationally significant valid NOTAM, prepared directly prior to the flight.”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “72. ARO means a unit established for the purpose of receiving reports concerning air traffic services and flight plans submitted before departure.”;

h) Clause 87 Article 4 is amended as follows:

 “87. “aeronautical information product” means aeronautical data and aeronautical information provided either as digital data sets or as a standardized presentation in paper or electronic media. Aeronautical information products include:

a) AIP (including AIP amendments and AIP supplements);

b) AIC;

c) Aeronautical charts;

d) NOTAM;

dd) Digital data sets.”.;

i) Clause 99 is added to Article 4 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Article 7 is amended as follows:

 “Article 7. Responsibilities of Civil Aviation Authority of Vietnam and Airports Authorities

1. Responsibilities of Civil Aviation Authority of Vietnam

a) Implement, under its authority, aerodrome traffic rules, flight procedures, flight plans, instruction manuals, procedures and methods relating to air navigation services in accordance with the Government’s Decree No. 125/2015/ND-CP dated December 04, 2015 and other relevant legislative documents;

b) Formulate and submit strategies and/or plans for development of the system for management and provision of air navigation services to the Ministry of Transport for promulgation;

c) Do research and propose application and implementation of ICAO and WMO standards, regulations and guidelines, and technologies for management and provision of air navigation services in accordance with regulations of law and international conventions to which Vietnam is a signatory;

d) Develop plans and submit reports to the Ministry of Transport for cooperating with the Ministry of National Defence in requesting the Prime Minister to issue decisions on establishment/cancellation of airways, approval for FIR boundaries on the international sea under the management of Vietnam, and organizing the implementation of such decisions in accordance with regulations of law;

dd) Organize designation of areas of responsibility of air navigation services (ANS); manage the provision of ANS;

e) Direct, inspect and supervise flight inspections of navigation and surveillance aids/systems, and flight validation of flight procedures; management and use of frequency bands allocated for aeronautical operations as prescribed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Organize the formulation and implementation of SAR plans; organize SAR exercises among aviation authorities; enter into SAR agreements with neighboring states in the region; organize the implementation of air traffic management (ATM) contingency plan;

i) Organize management of training for ANS personnel;

k) Organize testing, issuance, renewal, cancellation and suspension of ANS personnel license; license to operate ANS systems/equipment and license to operate ANS units; issue codes and technical addresses of CNS systems/equipment and electronic equipment on Vietnamese registered aircrafts;

l) Manage safety of air navigation and provision of ANS; organize the implementation of runway safety program;

m) Organize investigations into incidents/accidents associated with flight activities or ANS; inspect and supervise the compliance with regulations on management and provision of ANS and take actions against regulations in accordance with regulations of law;

n) Direct and supervise the conclusion of coordination agreements between Vietnam’s ATS units and foreign ATS units, international cooperation agreements on air navigation services; enter into international cooperation on management and provision of air navigation services and perform other activities as prescribed by law.

2. Responsibilities of Airports Authorities

a) Inspect and supervise the compliance with regulations on provisions o air navigation services at airports/aerodromes, and take actions against violations in accordance with regulations of law;

b) Inspect and supervise flight inspections of navigation and surveillance aids/systems, aeronautical surveillance, and flight validation of flight procedures at airports/ aerodromes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Perform other tasks as prescribed by law.”.

5. Clause 3 Article 11 is amended as follows:

"3. Apart from the compliance with the provisions of Clause 2 of this Article, the flight crew shall adhere to one of the following rules:

a) VFR; or

b) IFR.”.

6. Clause 1 Article 17 is amended as follows:

 “1. Air traffic services (ATS) personnel includes:

a) Aerodrome, approach and area control services personnel;

b) ARO personnel;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) ATFM personnel;

dd) Aircraft marshalling personnel;

e) A/G HF radio operators;

g) Flight data controller;

h) ATC watch supervisors (at job positions prescribed in Appendix XI enclosed herewith);

i) Flight plan procedural personnel;

k) ATS instructors and ATFM instructors.”.

7. Clause 2 and Clause 5 Article 24 are amended as follows:

a) Clause 2 Article 24 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) At least 300 m in plain, midland and water surface areas;

b) At least 600 m in mountainous areas.”;

b) Clause 5 Article 24 is amended as follows:

 “5. With regard to two flight procedures utilizing two navigation facilities which are located not more than 09 km from each other, the lowest safe altitude for each route segment shall be the higher one.”.

8. Clause 6 is added to Article 41 as follows:

 “6. Flight information service (FIS) provider shall adopt one of the following methods for providing information to an aircraft:

a) Direct speech between ATS unit and the relevant flight crew, ensuring that the flight crew may receive relevant information;

b) Voice communication to all aircrafts without requesting the flight crew’s confirmation;

c) Broadcasts (HF, VHF, ATIS);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Article 47 is amended as follows:

 “Article 47. Provisions on air traffic control service, flight information service, alerting service, communications requirements and provision of information for ATS units

Air traffic control service, flight information service, alerting service, communications requirements and provision of information for ATS units shall comply with the provisions of ICAO Annex 11 - Air Traffic Services.”.

10. Clause 2 Article 48 is amended as follows:

"2. AIS includes:

a) NOTAM;

b) Aerodrome AIS;

c) AIP.".

11. Clause 1 Article 49 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) NOTAM Office;

b) Aerodrome AIS Unit;

c) AIP Division.”.

12. Clause 1 Article 50 is amended as follows:

 “1. AIS personnel includes:

a) Aerodrome AIS personnel;

b) NOTAM personnel;

c) AIP personnel;

d) NOTAM watch supervisors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Automated AIS/AIM system operation and maintenance personnel;

g) AIS instructors.”.

13. Article 55 is amended as follows:

 “Article 55. Aeronautical data and aeronautical information; aeronautical data and information validation and verification

1. Contents of aeronautical data and aeronautical information:

a) national regulations, rules and procedures;

b) aerodrome and heliports;

c) airspace;

d) ATS routes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) radio navigation aids/systems;

g) obstacles;

h) terrains; and

i) geographic information.

2. Digital data sets include:

a) AIP data set;

b) terrain data sets;

c) obstacle data sets;

d) aerodrome mapping data sets; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Data error detection

AIS units must use data error detection techniques during their transmission and/or storage of aeronautical data and digital data sets.

4. Aeronautical data and aeronautical information validation and verification

a) Documents to be used as the basis for compilation and provision of Aeronautical Information Product must be thoroughly checked by regulatory authorities and units involved in the provision of aeronautical data and aeronautical information before they are sent to AIS units in order to ensure their integrity and accuracy;

b) AIS units shall establish verification and validation procedures which ensure that upon receipt of aeronautical data and aeronautical information, data quality requirements in terms of accuracy, resolution, integrity, traceability, timeliness, completeness and format are met.”.

14. Clause 12 and Clause 20 Article 60 are amended, and Clause 25 and Clause 26 are added to Article 60 as follows:

a) Clause 12 Article 60 is amended as follows:

 "12. Presence of hazards not otherwise promulgated, which affect air navigation, including: obstacles, military exercises and operations, intentional and unintentional radio frequency interferences, rocket launches, displays, fireworks, rocket debris, races and major parachuting events outside promulgated sites; planned laser emissions, laser displays and search lights if pilots’ night vision is likely to be impaired.”.;

b) Clause 20 Article 60 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Clause 25 is added to Article 60 as follows:

 “25. Unavailability of back-up and secondary systems, having a direct operational impact.”;

d) Clause 26 is added to Article 60 as follows:

 “26. Conflict zones which affect air navigation, including: information that is as specific as possible regarding the nature and extent of threats of that conflict and its consequences for civil aviation.”.

15. Article 61 is amended as follows:

 “Article 61. Cases where creation and issuance of NOTAM are not required

1. Routine maintenance work on aprons and taxiways which does not affect the safe movement of aircraft.

2. Runway marking work, when aircraft operations can be safely conducted on other available runways, or the equipment used can be removed when necessary.

3. Temporary obstacles in the vicinity of an aerodrome/heliport that do not affect the safe operation of aircraft.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Partial temporary failure of air-ground communications when suitable alternative frequencies are known to be available and are operative.

6. The lack of apron marshalling services and road traffic control.

7. The unserviceability of location, destination or other instruction signs on the aerodrome movement area that does not directly affect aircraft operations.

8. Parachuting when in uncontrolled airspace under VFR (visual flight rules), when controlled, at promulgated sites or within danger or prohibited areas.

9. Training activities by ground units where these activities do not directly affect aircraft operations.

10. Unavailability of back-up and secondary systems if these do not have an operational impact.

11. Limitations to airport facilities or general services with no operational impact.

12. Regulations and guidelines issued by competent authorities of Vietnam which do not affect general aviation.

13. Announcement or warnings about possible/potential limitations, without any operational impact.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Availability of equipment for ground units without containing information on the operational impact for airspace and facility users;

16. Information about laser emissions without any operational impact and fireworks below minimum flying heights.

17. Closure of movement area parts in connection with planned work locally coordinated of duration of less than 01 hour where this closure does not directly affect aircraft operations.

18. Closure, changes, unavailability in operation of aerodrome(s)/heliport(s) other than aerodrome(s)/heliport(s) operation hours.

19. Other non-operational information of a similar temporary nature.”.

16. Point a and Point b Clause 2 Article 62 are amended, and Clause 4 is added to Article 62 as follows:

a) Point a and Point b Clause 2 Article 62 are amended as follows:

 “a) Military activities outside prohibited, danger or restricted areas promulgated in Vietnam’s AIP;

b) Operations within prohibited, danger or restricted areas, which are not in accordance with the conditions published in Vietnam’s AIP;";

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “4. Authorities or units originating information shall carry out assessment and make determination regarding whether or not the event affects air navigation as the basis for deciding whether a NOTAM should be published or not, and shall assume responsibility for their decision.”.

17. Article 65 is amended as follows:

 “Article 65. Trigger NOTAM

When an AIP amendment or an AIP supplement is published in accordance with AIRAC procedures, a Trigger NOTAM shall be originated giving a brief description of the contents, effective date and number of that AIP amendment or AIP supplement”.”

18. Clause 3 Article 66 is amended as follows:

"3. The provisions on AIP shall comply with ICAO Annex 15 on AIS.”.

19. Clause 3 and Clause 4 are added to Article 68 as follows:

 “3. Regulatory authorities and units must strictly comply with the regulations on provision of aeronautical data and aeronautical information, compilation and publication of amendments to the AIP Viet Nam under the AIRAC procedures in the cases prescribed in Article 70 of this Circular.

4. In the event of an emergency or with respect to the contents which are not subject to the publication of information under AIRAC procedures, AIP supplements are promulgated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The AIS unit shall prepare and provide a draft of the regular AIP Supplement to the AIS provider that shall transfer the draft AIP Supplement to the Civil Aviation Authority of Vietnam for promulgation at least 14 days in advance of the effective date of the information.”.

20. Article 70 is amended as follows:

 “Article 70. Cases in which information shall be distributed under AIRAC system and regulations on provision of information under AIRAC system

1. Cases in which information shall be distributed under AIRAC system

Information shall be distributed under the regulated AIRAC system in case the information concerns the establishment, withdrawal or significant changes in:

a) Limits and procedures applicable to FIR, control areas and control zones; advisory areas; ATS routes; prohibited, danger and restricted areas, and air defence identification zone (ADIZ); permanent areas or routes or portions thereof where the possibility of interception exists;

b) Positions, frequencies, call signs, identifiers, known irregularities and maintenance periods of radio navigation aids, and communication and surveillance facilities;

c) Holding and approach procedures, SID, STAR, noise abatement procedures and any other pertinent ATS procedures;

d) Transition levels, transition altitudes and minimum sector altitudes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Runways and stopways, taxiways and aprons;

g) Aerodrome ground operating procedures (including low visibility procedures);

h) Approach and runway lighting;

i) Aerodrome operating minima.

2. Regulations on distribution of information under the AIRAC system shall comply with ICAO Annex 15 on AIS.”.

21. Heading of Section 7 is changed as follows:

 “Section 7. AERODROME AIS.”.

22. Article 75 is amended as follows:

 “Article 75. Provision of aerodrome AIS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The number, volume and operations of arriving and departing aircrafts shall be the determining factors for establishing an aerodrome AIS unit.

3. An aerodrome AIS unit shall be situated at a convenient location which should be indicated in a diagram in order to facilitate pre-flight and post-flight functions by flight crew members.

4. The aerodrome AIS unit must establish and maintain a close liaison with the representatives of airlines or AROs for preparing and providing pre-flight information meeting users' demands.

5. The aerodrome AIS unit shall assume responsibility for the quality and timeliness of aeronautical information provided using the automated PIB system.”.

23. Clause 1 Article 76 is amended as follows:

 “1. PIB is prepared based on the route stages originating at the departure aerodrome to the first landing aerodrome.”.

24. Article 77 is amended as follows:

 “Article 77. Provision of PIB

1. PIB is prepared in 02 copies (in paper or electronic form) of which 01 copy is delivered to the flight crew, the flight dispatcher or the flight plan procedural personnel, and the other is kept as archives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Online provision of PIB shall be made in the same manner as online completion of flight plan filing procedures.

4. The flight crew, flight dispatcher or flight plan procedural personnel may provide direct advice and presentation of PIB contents when meeting technical equipment and system requirements. If any information needs to be clarified or further described during the provision of advice and presentation of PIB contents, the flight crew, flight dispatcher or flight plan procedural personnel shall request for assistance from the aerodrome AIS personnel.”.

25. Article 78 is amended as follows:

 “Article 78. PIB update

1. After preparing PIB, the aerodrome AIS unit must follow new NOTAMs for making PIB update if they are relating to the flight.

2. Where the flight crew has received the PIB, immediate notification of urgent operational significance shall be provided to the flight crew through the ATS unit, flight dispatcher or flight plan procedural personnel or provided directly to the flight crew members on the aircraft through automated systems and network systems meeting operational requirements.”.

26. Clause 2 Article 79 is amended as follows:

 “2. Aerodrome AIS unit or ARO shall provide instructions for the flight crew that wants to provide post-flight information in writing.”.

27. Article 80 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. After receiving post-flight report given in writing or by telephone from the flight crew members or aircraft operator on the information which is not yet published in NOTAM, AIP Supplements, AIC or AIP and is likely to affect air navigation, the aerodrome AIS unit shall provide an immediate notification of that information to Civil Aviation Authority of Vietnam and relevant authorities/units for verification and necessary actions.

2. If the post-flight information given by the flight crew members or the aircraft operator is certified accurate, the aerodrome AIS unit shall:

a) provide immediate notification of that information for relevant ATS units for giving warnings or give direct warnings to other flight crews;

b) provide immediate notification of that information to relevant units.

3. If the post-flight information given by the flight crew members or the aircraft operator is certified inaccurate, the aerodrome AIS unit shall give a response to the provider of that information.”.

28. Clause 1 Article 81 is amended as follows:

 “1. Aeronautical information shall be sent and received via the automated AIS/AIM system, semi-automated NOTAM system, AFTN or AMHS, fax, post, or via phone recorded on the air navigation system in the event of emergency, and then verified in writing or email.”.

29. Article 82 is amended as follows:

 “Article 82. AIS details

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30. Clause 3 Article 88 is amended as follows:

 “3. If CNS system/equipment is transferred to another unit, all documents or records of parameters of that system/equipment must be also transferred to the receiving unit.”.

31. Point a Clause 2 Article 95 is amended as follows:

 “a) Provide immediate notification of any CNS irregularities to relevant ATS units. In this case, after landing, the pilot in command must give a notification to the aerodrome AIS unit in accordance with the provisions of Chapter IV of this Circular;”.

32. Clause 1 Article 97 is amended as follows:

"1. CNS system/equipment which is put into trial operation must meet relevant technical requirements laid down in ICAO Annex 10 on Aeronautical Telecommunications.”.

33. Clause 1 and Clause 2 Article 103 are amended as follows:

a) Clause 1 Article 103 is amended as follows:

 “1. CNS personnel includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) CNS watch supervisors;

c) CNS instructors.”.

b) Clause 2 Article 103 is amended as follows:

 “2. CNS personnel prescribed in Points a and b Clause 1 of this Article shall be required to hold unexpired license and rating when performing their duties.”.

34. Article 110 is amended as follows:

 “Article 110. CNS details

CNS details shall comply with the provisions in ICAO Annex 10 on Aeronautical Telecommunications.”.

35. Point a Clause 2 and Point a Clause 3 Article 116 are amended as follows:

a) Point a Clause 2 Article 116 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Point a Clause 3 Article 116 is amended as follows:

 “a) SPECIAL is issued at aerodromes to serve the takeoff and landing of aircraft, and/or published on ATIS, D-ATIS;”.

36. Article 120 is amended as follows:

 “Article 120. TREND forecasts

1. AMO shall cooperate with Aerodrome Meteorological Station (AMS) in preparing and issuing TREND forecasts for aerodromes in the responsible region.

2. AMS shall cooperate with AMO mentioned in Clause 1 of this Article for ensuring quality of information provided in TREND forecasts.

3. TREND forecasts shall be enclosed with aerodrome weather observations and valid for 02 hours from the time of the report. Details TREND forecasts shall comply with ICAO Annex 3 on Meteorological Service for International Air Navigation.”.

37. Article 121 is amended as follows:

 “Article 121. Forecasts for take-off

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. AMS shall cooperate with AMO mentioned in Clause 1 of this Article in receiving and providing forecasts for take-off to the flight crew members, flight dispatchers or flight plan procedural personnel upon their request.”.

38. Clause 2 Article 124 is amended as follows:

 “2. Contents and methods of preparation of windshear warnings (WS WRNG) at aerodromes shall comply with ICAO regulations and guidelines.”.

39. Article 130 is amended as follows:

 “Article 130. Collection and retention of aeronautical meteorological data

1. For MET units:

a) Aerodrome meteorological data must be retained for at least 90 days; data obtained through the automated weather observing system (AWOS) must be fully on the server of this system; manually metered meteorological data must be recorded with signature of the recording personnel;

b) Received and sent meteorological messages shall be retained for at least 90 days;

c) Records of consultation of weather forecasts and warnings; shift transfer records; weather maps and diagrams; monthly, quarterly and annual weather reports; records bearing signatures or certification of aeronautical meteorological products must be retained for at least 02 years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) METAR and SPECI must be retained for at least 05 years;

b) Weather radar data/products, and meteorological satellite cloud images must be retained for at least 02 years; Vietnam’s weather forecasts and warnings and GTS data must be retained for at least 05 years;

c) Flight documentation shall be retained according to Clause 4 Article 134.

3. Meteorological data/products concerning investigations into aviation accidents/incidents must be retained and kept until they are deemed unnecessary.

4. MET units shall collect and retain meteorological data according to operations manual.”.

40. Clause 3 Article 132 is amended as follows:

"3. Procedures for provision and receipt of meteorological information for flights shall be completed by aeronautical meteorological personnel and the flight crew member, flight dispatcher or flight plan procedural personnel.".

41. Clause 1 Article 133 is amended as follows:

"1. In order to have meteorological information necessary for each flight, ARO shall provide MET units at the aerodrome with detailed information on the flight plan. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) For charter flights: information on the flight plan shall be provided immediately after receipt.".

42. Point d Clause 1, Clause 2, Points b, c Clause 3 and Clause 4 Article 134 are amended as follows:

a) Point d Clause 1 Article 134 is amended as follows:

 “d) SIGMET reports and reports on volcanic ash, storms or tropical cyclone which may affect the safety of aircraft operations.".

b) Clause 2 Article 134 is amended as follows:

 “2. Provision of flight documentation

a) With regard to international flights, the flight documentation must be prepared and provided for the flight crew, flight dispatcher or flight plan procedural personnel at least 03 hours before the ETD;

b) With regard to domestic flights, flight documentation must be prepared and provided for the flight crew, flight dispatcher or flight plan procedural personnel at least 02 hours before the ETD;

c) If the flight crew member, flight dispatcher or flight plan procedural personnel wishes to receive meteorological information for one or more specific flights sooner than the abovementioned prescribed time, such request must be sent to the relevant MET unit at least 12 hours before the ETD.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “b) If the flight documentation has been delivered to the flight crew but the flight is delayed for more than 03 hours later than the scheduled time of departure, the flight crew member, flight dispatcher or flight plan procedural personnel shall repeat f MET service procedures for receiving up-to-date information;

c) Where MET service procedures have been completed but the flight does not yet depart, the on-duty MET personnel shall immediately notify the flight crew members, via the aerodrome control tower, flight dispatcher, or flight plan procedural personnel, of any updated information which is different from the provided information.”.

d) Clause 4 Article 134 is amended as follows:

 “4. The flight documentation shall be retained by the MET unit and relevant airline, either as printed copies or in PDF files, for a period of at least 30 days from the date of issue. This information shall be made available, on request, to serve inquiries/investigations and shall be retained until the inquiry/investigation is completed.”.

43. Clause 3 Article 135 is amended as follows:

 “3. Online provision of flight documentation shall be made in the same manner as online completion of flight plan filing procedures.”.

44. Clause 1 Article 140 is amended as follows:

 “1. Civil Aviation Authority of Vietnam shall inspect and supervise the provision and use of MET services; use of MET services by flight crew members, flight dispatchers or flight plan procedural personnel.”.

45. Article 142 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MET details shall comply with ICAO Annex 3 on Meteorological Service for International Air Navigation.”.

46. Heading of Article 150 and Points a, b Clause 1 Article 150 are amended as follows:

a) Heading of Article 150 is amended as follows:

 “Article 150. SAR personnel.”.

b) Point a and Point b Clause 1 Article 150 are amended as follows:

 “a) Alerting post personnel at Aerodrome Emergency Center;

b) Search and rescue coordination personnel (at Aviation Search and Rescue Coordination Center, Aerodrome Emergency Center);”.

47. Clause 2 and Clause 3 Article 155 are amended as follows:

 “2. SAR mechanism drilling

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Funding for drilling operations shall be derived from the annual training budget of the SAR service provider.

 “3. SAR exercises

a) On the basis of every two years, Civil Aviation Authority of Vietnam shall play the leading role and cooperate with the SAR service provider in preparing and implementing the SAR exercise plan with the aims of reviewing and operating the mechanism for counseling, direction, cooperation and mobilization of personnel and facilities for search and rescue operations on the assumption that an aircraft is in distress within the area of responsibility of Vietnam;

b) Costs of SAR exercises shall be covered by state budget-derived fund and funding provided by airlines for covering costs relating to their aircrafts, facilities, equipment and personnel used in SAR exercises.".

48. Article 165 is amended as follows:

 “Article 165. SAR details

SAR details shall comply with the provisions in ICAO Annex 12 on Search and Rescue.”.

49. Point k Clause 1 Article 170 is amended as follows:

 “k) Draft the en-route CDM agreement, and requests for modification of the CDM agreement to meet actual demands and requirements.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “d) ATFM instructors.”.

51. Clause 3 Article 190 is amended as follows:

 “3. The conventional flight procedures must be reviewed and assessed on a periodical basis of every 05 years from the effective date of the flight procedures. Ad hoc review and assessment of flight procedures shall be subject to decision of the Civil Aviation Authority of Vietnam which must be conformable with actual operations.”.

52. Article 193 is amended as follows:

 “Article 193. Cases in which instrument flight procedure validation is required and flight validation cycle

1. Flight validation is required to assess new or revised conventional and PBN flight procedures:

a) Flight validation of a new instrument approach procedure before application;

b) Flight validation of instrument approach procedures revised due to changes in design standards;

c) Flight validation of new SIDs/STARs within complex terrain areas determined by Civil Aviation Authority of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Approach procedure: every 02 years;

b) SIDs/STARs within complex terrain areas: every 03 years;

c) Other SIDs/STARs: every 05 years.”.

53. Article 220 is amended as follows:

 “Article 220. Details on aeronautical maps/charts

Details on aeronautical maps/charts shall comply with ICAO Annex 4 on Aeronautical Charts.”.

54. Clause 2 Article 230 is amended as follows:

 “2. Special instrument approach procedures must be assessed on the flight simulation training system.”.

55. Clause 1 Article 263 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Air navigation (AN) management;

b) ATM;

c) CNS;

d) MET;

dd) AIS;

e) SAR;

g) PANS-OPS;

h) MAP/CHART; aeronautical data.”.

56. Heading of Chapter XVI is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 FLIGHT INSPECTIONS OF NAVIGATION AND SURVEILLANCE AIDS/SYSTEMS, AND FLIGHT VALIDATION OF INSTRUMENT FLIGHT PROCEDURE

57. Heading of Article 267 is amended as follows:

 “Article 267. Purposes of flight inspections of navigation and surveillance aids/systems”

58. Article 268 is amended as follows:

 “Article 268. Navigation and surveillance aids/systems subject to periodical flight inspections

The following navigation and surveillance aids/systems shall be subject to the periodical flight inspections: VOR, NDB, GP, LLZ, Marker beacons, DME, aerodrome lighting systems, GBAS, PSR, SSR and ADS-B systems.”.

59. Article 269 is amended as follows:

 “Article 269. Navigation and surveillance aids/systems subject to commissioning flight inspections and re-commissioning flight inspections

1. The following navigation and surveillance aids/systems shall be subject to commissioning flight inspections:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) NDB;

c) GP;

d) LLZ;

dd) Marker beacons;

e) DME;

g) Aerodrome lighting systems;

h) GBAS;

i) PSR system;

k) SSR system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The re-commissioning flight inspections of navigation and surveillance aids/systems must be conducted in the case of replacement of antennas or major repairs concerning antenna radiation or where there is a final determination that the relevant navigation or surveillance aid/system involves in an aviation accident or incident. Flight inspections shall be conducted in accordance with ICAO Guidance on flight inspection.”.

60. Article 278 is amended as follows:

 “Article 278. Frequency of periodic flight inspections of navigation and surveillance aids/systems

Periodical flight inspections of navigation and surveillance aids/systems shall be conducted in the following intervals:

1. ILS (CAT.1, 2), GBAS (CAT.1, 2): every 06 months;

2. NDB, VOR, and aerodrome lighting systems: every 12 months;

3. DME, PAPI: periodic flight inspection intervals are same as those of ILS, VOR;

4. PSR, SSR, ADS-B: Flight inspections shall be conducted every year to check special inspection characteristics and every 03 years to check their coverage and quality.".

61. Article 279 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

After 04 consecutive periodic flight inspections of VOR/DME, NDB, if no modification to the generator is required, the tolerance value is still within the permissible limits and the ground inspection data is consistent with the flight inspection data, Civil Aviation Authority of Vietnam may consider extending the periodic flight inspection for 12 months.”.

62. Clause 3 is added to Article 297 as follows:

 “3. Periodic flight inspections are conducted to evaluate the quality and actual coverage of PSR/SSR systems serving the air traffic control.”.

63. Clause 2 Article 333 is amended as follows:

 “2. Within 10 working days from the receipt of an adequate application as prescribed, Civil Aviation Authority of Vietnam shall consider the application, carry out physical inspection and request the applicant to provide explanations on relevant contents and issue license to operate ANS unit. If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal must be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 03 working days from the receipt of the application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

64. Point d Clause 1, Clause 2 and Clause 4 Article 334 are amended as follows:

a) Point d Clause 1 Article 334 is amended as follows:

 “d) Requirements for the license to operate ANS unit have been satisfied (in case the license is revoked).:.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “a) The application for re-issuance of the license to operate ANS unit (made using the Form No. 2 provided in Appendix VIII enclosed herewith);

b) Copies of documents concerning the contents specified in Points b, c, d Clause 1 of this Article.”.

c) Clause 4 Article 334 is amended as follows:

 “4. Regarding cases of re-issuance specified in Point c and Point d Clause 1 of this Article: within 08 working days from the receipt of an adequate application as prescribed, Civil Aviation Authority of Vietnam shall consider the application, carry out physical inspection and request the applicant to provide explanations on relevant contents, and re-issue license to operate ANS unit. If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal must be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 03 working days from the receipt of the application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

65. Point b Clause 3 and Point b Clause 4 Article 336 are amended as follows:

a) Point b Clause 3 Article 336 is amended as follows:

 “b) There is a record of commissioning of finished works;".

b) Point b Clause 4 Article 336 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66. Clause 2 Article 337 is amended as follows:

 “2. Within 08 working days from the receipt of an adequate application as prescribed, Civil Aviation Authority of Vietnam shall consider the application, carry out physical inspection and request the applicant to provide explanations on relevant contents, and issue license to operate air navigation technical system/equipment. If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal must be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 03 working days from the receipt of the application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

67. Clause 4 Article 338 is amended as follows:

 “4. Regarding cases of re-issuance specified in Point b, c, d Clause 1 of this Article: within 08 working days from the receipt of an adequate application as prescribed, Civil Aviation Authority of Vietnam shall consider the application, carry out physical inspection (if necessary), request the applicant to provide explanations on relevant contents, and re-issue license to operate air navigation technical system/equipment. If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal must be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 03 working days from the receipt of the application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

68. Point a Clause 1 Article 339 is amended; Point d and Point dd are added to Clause 2; Clause 3 and Point d Clause 4 Article 339 are amended as follows:

a) Point a Clause 1 Article 339 is amended as follows:

 “a) Be a Vietnamese citizen aged 21 or older, have no previous conviction or offence and have not implemented a criminal sentence or faced a criminal prosecution; particularly, ATFM employee must have at least 05 years’ experience in air traffic control or coordination and/or flight information services, or hold a bachelor’s degree or associate degree in air traffic services or air navigation management;”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “d) Instructors in other specialties (except aircraft marshalling instructors) must hold a TOEIC 550 certificate or equivalent or certificate of level-3 English proficiency;

dd) Certificate of English proficiency of level 3 or 4, level 5 or level 6 for air navigation services personnel shall be valid for 03 years, 06 years, or for an indefinite term respectively.”.

c) Clause 3 Article 339 is amended as follows:

 “3. Training duration for air navigation services personnel shall comply with the Ministry of Transport’s regulations on training and testing for aviation personnel.”.

d) Point d Clause 4 Article 339 is amended as follows:

 “d) Hold a certificate of English proficiency as prescribed in Point a and Point d Clause 2 of this Article.”.

69. Article 340 is amended as follows:

 “Article 340. Validity period and list of licenses and ratings of air navigation services personnel.

1. A license for air navigation services personnel shall be valid for 07 years from the date on which it is signed. Validity period of personnel ratings is as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 24 months for other ATC personnel and air navigation services personnel.”.

2. List of license and ratings for air navigation services personnel is provided in Appendix XI enclosed herewith.”.

70. Clause 2 Article 341 is amended as follows:

 “2. Within 15 days from the receipt of adequate application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall examine the received application, organize testing and issue the license and ratings to qualified air navigation services personnel (using the form No. 03 provided in Appendix IX enclosed herewith). If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal shall be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 05 working days from the receipt, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

71. Clause 4 Article 342 is amended as follows:

 “4. With regard to re-issuance of license/rating of air navigation services personnel in case of expired license/rating, within 12 working days from the receipt of application, Civil Aviation Authority of Vietnam shall examine the received application, organize testing and re-issue the license/rating to qualified air navigation services personnel. If an application is refused, a written response indicating reasons for such refusal shall be given to the applicant.

If an application is inadequate as prescribed, within 03 working days from the receipt, Civil Aviation Authority of Vietnam shall instruct the applicant to complete it.”.

72. Section 7.2, Section 8.1 and Section 8.5 of Appendix I are amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “7.2. Completion of ATS flight plan:

All items of an ATS flight plan must be properly completed;”.

b) Section 8.1 of Appendix I is amended as follows:

 “8.1. The flight crew members, flight dispatcher or flight plan procedural personnel shall submit the ATS flight plan related to the scheduled flight or a part of the scheduled flight to the relevant ATS unit.”.

c) Section 8.5 of Appendix I is amended as follows:

”8.5. Aircraft operator shall submit the flight plan online if meeting all requirements regarding facilities, equipment, system and/or software used for creating and processing ATS flight plans, personnel and training, aircraft operations manual, contact address and information confidentiality of civil flights departing from airports of Vietnam. The online submission of the flight plan using the form provided in Section 7 Part I of this Appendix shall be made in the same manner as online completion of flight plan filing procedures in conformity with actual operations conditions of Vietnam’s airlines so as to ensure safety and efficiency of air navigation.“.

Article 2. Replacement and abrogation of some Points, Clauses, Articles and Appendixes of Circular No. 19/2017/TT-BGTVT dated June 06, 2017

1. Clause 33 Article 4, Clause 2 Article 76, Clause 4 Article 111 and Clause 4 Article 132, and Clause 3 Article 341 are abrogated.

2. Form No. 03 in Appendix IX is replaced with Form No. 1 in the Appendix enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Appendix XI is replaced with Form No. 3 in the Appendix enclosed herewith.

Article 3. Effect

1. This Circular comes into force from February 02, 2022.

2. Ratings of license for search and rescue coordination personnel granted before the effective date of this Circular can still be used until their expiry dates.

3. This Circular annuls Circular No. 09/2020/TT-BGTVT dated April 23, 2020 of Minister of Transport.

Article 4. Responsibility for implementation

Chief of the Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director General of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of relevant agencies, relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 32/2021/TT-BGTVT dated December 14, 2021 amendments to Circular No. 19/2017/TT-BGTVT prescribing management and provision of air navigation services

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.053

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.23.225
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!