Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/2016/TT-BGTVT đào tạo cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải 2016

Số hiệu: 27/2016/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 12/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNKNCMHTHH) và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNVBĐHTHH).

2. Thông tư này áp dụng đối với hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng, tổ chức hoa tiêu hàng hải, chủ tàu và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng, đào tạo, cấp, thu hồi GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.

Điều 2. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

a) GCNKNCMHTHH là chứng chỉ cấp cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng đáp ứng các quy định tại Chương II của Thông tư này. Hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng chỉ được phép dẫn tàu biển trong giới hạn cho phép được ghi trong GCNKNCMHTHH.

b) GCNKNCMHTHH bao gồm GCNKNCMHTHH hạng Ba, hạng Nhì, hạng Nhất, Ngoại hạng (cấp cho hoa tiêu hàng hải) và GCNKNCMHTHH cấp cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.

c) GCNKNCMHTHH cấp cho hoa tiêu hàng hải có thời hạn sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với tuổi lao động còn lại của hoa tiêu theo quy định của pháp luật về lao động. GCNKNCMHTHH cấp cho thuyền trưởng tự dẫn tàu có thời hạn sử dụng là 02 năm.

d) Mẫu GCNKNCMHTHH được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

a) GCNVHĐHTHH là chứng chỉ cấp cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng quy định vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu mà hoa tiêu hàng hải được phép hành nghề hoặc thuyền trưởng được phép tự dẫn tàu. Hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng chỉ được phép dẫn tàu ở các tuyến dẫn tàu ghi trong GCNVHĐHTHH.

b) Hoa tiêu hàng hải đã qua thực tập dẫn tàu, thuyền trưởng đã dẫn tàu ở vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu nào thì được cấp GCNVHĐHTHH tại vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu đó.

c) Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH.

đ) Mẫu GCNVHĐHTHH được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

Điều 3. Hạng hoa tiêu hàng hải

1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 4000 GT và có chiều dài tối đa đến 115 m.

2. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 10.000 GT và có chiều dài tối đa đến 145 m.

3. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 20.000 GT và có chiều dài tối đa đến 175 m.

4. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng được phép dẫn tất cả các loại tàu biển.

5. Hoa tiêu hàng hải được phép dẫn các loại tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ và tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam tương ứng với hạng hoa tiêu quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Chương II

ĐÀO TẠO, THI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI

Điều 4. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải

1. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải bao gồm:

a) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản là chương trình đào tạo áp dụng đối với những người tập sự hoa tiêu hàng hải;

b) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao là chương trình đào tạo áp dụng để nâng hạng hoa tiêu từ hạng Nhì lên hạng Nhất;

c) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.

2. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và nâng cao bao gồm những nội dung chính dưới đây:

a) Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa, các văn bản pháp luật liên quan đến hoa tiêu hàng hải, điều ước quốc tế liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;

b) Nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;

c) Huấn luyện điều động tàu biển;

d) Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;

đ) Tiếng Anh nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;

e) Quản trị nguồn lực buồng lái;

g) Khai thác, sử dụng thiết bị hàng hải trên buồng lái;

h) Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển;

i) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, tàu khách và tàu Roro.

3. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu bao gồm các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.

4. Cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải xây dựng Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải, trình Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Điều 5. Cơ sở đào tạo và việc thực tập hoa tiêu hàng hải

1. Cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải là trường đại học, cao đẳng hàng hải có đào tạo chuyên ngành Điều khiển tàu biển.

2. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo:

a) Tổ chức đào tạo theo chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải theo quy định;

b) Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo; đề xuất sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho phù hợp;

c) Thu, sử dụng học phí đào tạo hoa tiêu hàng hải theo quy định.

3. Hoa tiêu hàng hải và tập sự hoa tiêu hàng hải được thực tập tại các tổ chức hoa tiêu hàng hải.

Điều 6. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải

1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.

2. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam, các ủy viên là đại diện lãnh đạo các Phòng chức năng có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ sở đào tạo.

3. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có trách nhiệm tổ chức thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao.

4. Hội đng thi hoa tiêu hàng hải có nhiệm vụ dưới đây:

a) Xét duyệt danh sách thí sinh theo các điều kiện quy định tại Chương II của Thông tư này;

b) Tư vấn cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam trong việc lập ngân hàng đề thi cho từng hạng hoa tiêu hàng hải, vùng hoa tiêu hàng hải; đề nghị điều chỉnh, cập nhật đề thi cho sát với thực tế;

c) Tổ chức, điều hành và kiểm tra các kỳ thi;

d) Xử lý các vụ việc xảy ra trong kỳ thi (nếu có);

đ) Thành lập Ban Giám khảo thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao (sau đây gọi là Ban Giám khảo);

e) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công nhận học viên tốt nghiệp khóa đào tạo;

g) Tổng hợp ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo, học viên, tổ chức hoa tiêu về việc tổ chức, chương trình, quy trình đào tạo các hạng hoa tiêu hàng hải báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Điều 7. Ban Giám khảo chấm thi tốt nghiệp

1. Ban Giám khảo có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm:

a) Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng có thời gian hành nghề hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng ít nhất 36 tháng;

b) Thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và có thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng ít nhất 36 tháng;

c) Chuyên gia có uy tín về chuyên môn, nghiệp vụ hàng hải;

d) Đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

2. Ban Giám khảo thi tốt nghiệp có nhiệm vụ dưới đây:

a) Tổ chức hỏi thi, chấm thi, tổng hợp báo cáo kết quả thi theo quy định;

b) Kiến nghị Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề thi;

c) Xử lý những vi phạm quy chế thi theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.

Điều 8. Điều kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải

1. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên;

b) Đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan vận hành boong tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên ít nhất 12 tháng;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

d) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở trở lên;

b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

d) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhì;

đ) Độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu hàng hải và Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

3. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu biển từ bậc cao đẳng trở lên;

b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

d) Có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng ít nhất 36 tháng.

Điều 9. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản bao gồm:

a) Đơn xin học (đi với người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp;

c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và sổ thuyền viên;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng Anh;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền địa phương cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu.

2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao bao gồm:

a) Công văn đề nghị của tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực GCNKNCMHTHH hạng Nhì.

3. Hồ sơ khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu bao gồm:

a) Đơn xin học (đối với người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của tổ chức quản lý;

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp;

c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng và sổ thuyền viên;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ tiếng Anh;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền địa phương cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu.

Điều 10. Công nhận kết quả thi

1. Thí sinh dự thi đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) tất cả các môn thi thì được công nhận tốt nghiệp.

2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.

Điều 11. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba:

a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;

b) Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Ba với 400 lượt dẫn tàu an toàn hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận. Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

2. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:

a) Có 300 lượt dẫn tàu an toàn với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba tối thiểu 24 tháng với 200 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;

b) Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 4.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 115 mét; hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 12 tháng với 30 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

3. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng tối thiểu 36 tháng:

a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bn;

b) Có 200 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 4.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 115 mét; hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 12 tháng với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

4. Điều kiện, cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:

a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;

b) Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 145 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 06 tháng thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

5. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:

a) Có GCNKNCMETTHH hạng Nhất;

b) Có 300 lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;

c) Có 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 GT hoặc chiều dài tối đa trên 175 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 06 tháng thực tập hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKHGMHTHH Ngoại hạng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

6. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu:

a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu;

b) Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng còn thời hạn;

c) Có tối thiểu 12 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian 06 tháng, được Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

Điều 12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định, tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

c) 03 phiếu sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02 phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng), 01 phiếu sát hạch đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu quy định, tại Phụ lục 5 của Thông tư này;

d) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng trở lại;

đ) Giấy chứng nhận, sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

4. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.

Điều 13. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

GCNKNCMHTHH được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, sai thông tin hoặc đã hết thời hạn sử dụng. Trường hợp GCNKNCMHTHH hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng các điều kiện như sau:

1. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

2. Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận. Đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu phải hoàn thành ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực) trong thời gian sử dụng GCNKNCMHTHH.

Điều 14. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

b) Bản chính GCNKNCMHTHH cần cấp lại (trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng, sai thông tin);

c) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng trở lại;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận h sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại GCNKNCMHTHH chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả li bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNKKCMHTHH được cấp lại 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng đúng với số của GCNKNCMHTHH bị hỏng, mất.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Có GCNKNCMHTHH.

2. Riêng đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi, để được cấp GCNVHĐHTHH thì phải thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất 18 lượt tại vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.

Điều 16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp GCNVBĐHTHH bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

c) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng trở lại.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thi trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 (một) bản chính cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.

Điều 17. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động

1. Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động phải có thời gian thực tập dn tàu ít nhất 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận) theo quy định dưới đây:

a) 100 lượt đối với các vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia); Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình, Nam Định); thành ph H Chí Minh - Đồng Nai - Bình Dương - Long An và Bà Rịa - Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông Tiền);

b) 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng hải còn lại.

2. Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động tại cảng dầu khí ngoài khơi thì phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 03 tháng và 18 lượt dẫn tàu an toàn.

3. Đối với hoa tiêu hàng hải được cấp GCNVHĐHTHH tại 02 vùng trở lên, nếu quá 12 tháng quay lại vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với số lượt dn tàu an toàn tối thiểu như sau:

a) 06 lượt đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi;

b) 30 lượt đối với từng hạng hoa tiêu hàng hải còn lại.

Điều 18. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động

1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động bao gồm:

a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

c) Bản sao GCNKNCMHTHH;

d) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng trở lại.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bng hình thức phù hợp khác.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

Điều 19. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

GCNVHĐHTHH được cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất, sai thông tin hoặc hết thời hạn sử dụng. Trường hợp GCNVHĐHTHH hết thời hạn sử dụng phải đảm bảo các điều kiện như sau:

1. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

2. Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.

3. Thuyền trưởng tự dẫn tàu phải hoàn thành ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực) trong thời gian sử dụng GCNKNCMHTHH.

Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

1. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

b) Bản chính GCNVHĐHTHH cần cấp lại (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng, sai thông tin);

c) 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm chụp trong vòng 06 tháng tr lại;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại GCNVHĐHTHH chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng đúng với số của GCNVHĐHTHH bị hỏng, mất.

Điều 21. Kéo dài thời gian nâng hạng và thu hồi Giấy chứng nhận

1. Trong thời gian đảm nhiệm chức danh, hoa tiêu hàng hải dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 03 tháng, nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 06 tháng, đặc biệt nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 12 tháng.

2. Các Giấy chứng nhận được cấp theo quy định tại Thông tư này bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;

b) Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;

c) Khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo trong hồ sơ xin cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;

d) Thuyền trưởng tự dẫn tàu để xẩy ra tai nạn hàng hải;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Phí và lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận

Phí và lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận trước khi nhận Giấy chứng nhận.

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam

Thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải, công nhận tốt nghiệp; cấp, cấp lại, thu hồi GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH theo quy định của Thông tư này.

Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức hoa tiêu hàng hải

1. Tổ chức thực tập cho hoa tiêu hàng hải; sát hạch hoa tiêu hàng hải trong thời gian thực tập; xác nhận thời gian thực tế thực tập dẫn tàu và số lượt dẫn tàu an toàn cho các hoa tiêu hàng hải hoặc tập sự hoa tiêu hàng hải.

2. Bố trí hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.

3. Tạm đình chỉ công việc, xử lý kỷ luật theo đúng quy định pháp luật khi hoa tiêu hàng hải dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải.

4. Thường xuyên bồi dưỡng, cập nhật cho hoa tiêu hàng hải về chuyên môn, tiếng Anh, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhim môi trường.

5. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng kịp thời đối với các tập th cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác hoa tiêu hàng hải.

6. Theo dõi, xác nhận quá trình thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng tự dẫn tàu.

Điều 25. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải khu vực

1. Giám sát hoạt động dẫn tàu biển ra, vào và hoạt động tại cảng biển của Hoa tiêu hàng hải nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường.

2. Xác nhận số lượt dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải và thuyền trưởng tự dẫn tàu.

3. Giám đốc Cảng vụ hàng hải khu vực không cho phép thuyền trưởng được tự dẫn tàu trong trường hợp thời tiết xấu hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

2. Bãi bỏ các Thông tư sau:

a) Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;

b) Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH đã được cấp theo Thông tư 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải và Thông tư sửa đổi, bổ sung số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận.

Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 27;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính ph;
-
UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Các Thứ trưởng;
-
Cục Kiểm tra văn bản; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
-
Công báo;
-
Cổng Thông tin điện tử Chính ph;
-
Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
-
Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
-
Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa


PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu giấy chng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hi (mặt ngoài)

(Kích thước 14 cm x 20 cm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITME ADMINISTRATION

2. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (mặt trong)

(Kích thước 14 cm x 20 cm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY

Ảnh màu 3 cm x 4 cm

Số:............./HTHH

                                     No.

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:

By authorization of Minister of Transport, the Chairman of Vietnam Maritime Administration certifies that

Ông (bà):

Mr (Mrs).

Sinh ngày: ......................................... Nơi sinh: .............................

Date of birth                                           Place of birth

Quốc tịch: .......................................................................................

Nationality

Có đủ khả năng để dẫn tàu có tổng dung tích đến (GT): ...............

To be able to pilot vessel up to GT

và có chiều dài tối đa (mét): ...........................................................

or length over all (m)

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày: ......................................

This Certificate is valid until

Cấp tại Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......

     Hanoi, date of issue

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt ngoài)

(Kích thước 14cm x 20cm)

(Tên tuyến dẫn tàu)

 ……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

……………….……………….……………….……………….…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Giấy chứng nhn này được gia hạn đến: ................................... …

Thay đổi vùng hoạt động: ...............................................................

…………….……………….……………….……………….……………

……………….……………….……………….……………….…………

Ngày thay đổi: ..................................................................................

Chữ ký và tên của người được ủy quyền

Giấy chứng nhn này được cấp đến: ................................... ……..

Thay đổi vùng hoạt động: ...............................................................

…………….……………….……………….……………….……………

……………….……………….……………….……………….…………

Ngày thay đổi: .................................................................................

Chữ ký và tên của người được ủy quyền

2. Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (mặt trong)

(Kích thước 14cm x 20cm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
 HOA TIÊU HÀNG HẢI

Ảnh màu 3 cm x 4 cm

Số:............./GCN

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:

Ông (bà): .................................................................................

Sinh ngày:................................................................................

Nơi sinh: ..................................................................................

Quốc tịch: ................................................................................

Đơn vị công tác: ......................................................................

Có GCNKNCM hoa tiêu hàng hải số: .........................................

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải:

(Tên vùng hoa tiêu hàng hải)

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......


PHỤ LỤC 3

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /.............
V/v: Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH

......., ngày...... tháng...... năm.........

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

Căn cứ Thông tư số      /2016/TT-BGTVT ngày…………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty ............................... đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:

1. Họ và tên...................................... Sinh ngày............................. Nơi sinh......................

Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu biển: ……….. cấp ngày: ...

Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển: .............tháng

Thời gian thực tập HTHH hạng Ba: ..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...........

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ...............................................................

......................................................................................................................................

2. Họ và tên........................... Sinh ngày............................. Nơi sinh...........................

Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ............................................ cấp ngày: ......................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ................................................. cấp ngày: ......................

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ..............

Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu biển: .................. cấp ngày:..........

Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại phó) Thuyền trưởng tàu biển: ........tháng

Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì: .............. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .............

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

3. Họ và tên...................................... Sinh ngày............................. Nơi sinh...............

Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm .... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì: ............................................ cấp ngày:.....................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ................................................. cấp ngày:......................

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: .......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .....................

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

4. Họ và tên........................................ Sinh ngày............................. Nơi sinh..............

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất: ............................................ cấp ngày:....................

Số GCNVHĐHTHH hiện có: .................................................... cấp ngày: ...................

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian dẫn tàu có sử dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .................

Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng: .....................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .........

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng

Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: .........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Hồ sơ kèm theo gồm có:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .............

Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị

(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.

PHỤ LỤC 4

MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......., ngày...... tháng...... năm.........

TỜ KHAI

Họ và tên hoa tiêu hàng hải/thuyền trưởng: ...............................................................

Sinh ngày: ...........tháng............... năm....................... Nơi sinh:.................................

Đơn vị công tác:..........................................................................................................

Số GCNKNCMHTHH: .........................................................ngày cấp:........................

Số GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày cấp:........................

Số GCNKNCM: ...................................................................ngày cấp:........................

Khu vực được phép dẫn tàu:.......................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ...............................................................: □

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng ...............................................................: □

TT

Ngày dẫn tàu

Tên tàu

Tổng dung tích

Chiều dài tàu

Tuyến dẫn tàu

Ghi chú

Từ

Đến

Xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của tổ chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên và đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.

(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.

(2) Chỉ áp dụng đối với thuyền trưởng

PHỤ LỤC 5

MẪU PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức hoa tiêu
hàng hải
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......., ngày...... tháng...... năm.........

PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN

Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh giá:............................................................................

Chức danh:.....................................................................................................................

Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá: ......................... ngày cấp:........

Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch/đánh giá: ............................. ngày cấp:.......

Họ và tên người được sát hạch/đánh giá:......................................................................

Sinh ngày: .............tháng.............năm.......................... Nơi sinh:...................................

Đơn vị công tác:..............................................................................................................

Chức danh:.....................................................................................................................

Số GCNKNCMHTHH: .................................................. ngày cấp:.................................

Số GCNVHĐHTHH:...................................................... ngày cấp:.................................

GCNKNCM thuyền trưởng: ……………… Số ……………………… Ngày cấp ..............

Ngày sát hạch/đánh giá dẫn tàu: ............................ thời gian từ: ................... đến: ......

Tên tàu: .............................................. GT: ................................ LOA: ...................... m

Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn tàu:...................................................................................

........................................................................................................................................

Kết quả sát hạch:

Khả năng giao tiếp: tiếng Việt: .....................điểm; tiếng Anh: ...................điểm (1)

Tuân thủ Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển: .............. điểm (1)

Kỹ năng điều động tàu: ........................điểm (1)

Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt) ...............................................................................

Nhận xét khác:...............................................................................................................

.......................................................................................................................................

Hoa tiêu sát hạch/Đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Thang điểm 10.

PHỤ LỤC 6

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......., ngày...... tháng...... năm.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

Họ và tên: ........................................................... Nam, nữ: .........................................

Sinh ngày: ........................................................... Nơi sinh: .........................................

Chức danh:...................................................................................................................

Đơn vị công tác:............................................................................................................

GCNKNCMHTHH hạng: ..................................... Số: ....................... Ngày cấp:...................

GCNVHĐHTHH hạng:......................................... Số: ....................... Ngày cấp:...................

GCNKNCM thuyền trưởng: ……………….. Số ……………….. Ngày cấp ...................

Được dẫn tàu trong vùng HTHH:………………………………………………………

......................................................................................................................................

Đề nghị:

1. Cấp lại □ GCNKNCMHTHH □ GCNVHĐHTHH □

Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,...):.........................................................................

2. Thay đổi vùng hoạt động HTHH □

Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng HTHH: ...................................................

........................................................................................................................................

(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)

Thời gian thực tập dẫn tàu: ............... tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:..........................

Hồ sơ kèm theo gồm có:................................................................................................

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

Xác nhận của đơn vị (1)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực (2)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)

Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.

(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.

(2) Chỉ áp dụng đối với thuyền trưởng.

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 27/2016/TT-BGTVT

Hanoi, October 12, 2016

 

CIRCULAR

ON THE TRAINING, CERTIFICATION AND NULLIFICATION OF PROFESSIONAL MARITIME PILOTAGE AND THE CERTIFICATION OF PILOTAGE AREA

Pursuant to Vietnam Maritime Law dated November 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Head of the Department of Personnel and Organization and the Head of Vietnam Maritime Administration;

Minister of Transport promulgates the Circular on the training, certification and nullification of professional maritime pilotage and the certification of pilotage area.

Chapter I

GENERAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular governs the training of professional maritime pilotage, the issuance and revocation of certificates of professional maritime pilotage and of certificates of pilotage area.

2. This Circular applies to maritime pilots, shipmasters, pilotage organizations, ship owners, organizations and individuals in connection with the utilization, training, certification and nullification of professional maritime pilotage and the certificate of pilotage area certificates.

Article 2. Certification of professional maritime pilotage and pilotage area

1. Certification of professional maritime pilotage

a) The certificate of professional maritime pilotage shall be bestowed on a maritime pilot or shipmaster who abides by Chapter II of this Circular. A maritime pilot or shipmaster shall only navigate a maritime vessel within permissible boundaries specified in the professional maritime pilotage certificate.

b) The classification of professional maritime pilotage certificates includes Class 3, Class 2, Class 1, Premium Class and shipmaster’s pilotage.

c) A certificate of professional maritime pilotage shall be valid in 05 years upon issuance. If a maritime pilot soon passes his working age in less than 05 years, the validity of his professional maritime pilotage certificate shall accord with the remaining years of his working age as per the legislation on labor. A certificate of professional maritime pilotage for shipmaster’s pilotage shall be valid in 02 years.

d) The format of professional maritime pilotage certificate is specified in Appendix 1 to this Circular.

2. Certification of pilotage area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A maritime pilot or shipmaster shall be granted a certificate of the pilotage area and route on which such maritime pilot has honed pilotage or such shipmaster has navigated a vessel.

c) The validity of the pilotage area certificate accords with that of the professional maritime pilotage certificate.

dd) The format of pilotage area certificate is specified in Appendix 2 to this Circular.

Article 3. Classification of maritime pilots

1. A maritime pilot granted a Class 3 certificate of professional maritime pilotage shall be in third class. A third-class maritime pilot can navigate maritime vessels with gross tonnage not exceeding 4000 and a maximum length of 115 m.

2. A maritime pilot granted a Class 2 certificate of professional maritime pilotage shall be in second class. A second-class maritime pilot can navigate maritime vessels with gross tonnage not exceeding 10,000 and a maximum length of 145 m.

3. A maritime pilot granted a Class 1 certificate of professional maritime pilotage shall be in first class. A first-class maritime pilot can navigate maritime vessels with gross tonnage not exceeding 20,000 and a maximum length of 175 m.

4. A maritime pilot granted a Premium Class certificate of professional maritime pilotage shall be in premium class. A premium-class maritime pilot can navigate every maritime vessel.

5. A maritime pilot shall navigate vessels on official assignment, fishing vessels, inland watercraft, submarines, submersibles, floating storages, movable platforms, seaplanes and foreign military ships entering Vietnam in adherence to maritime pilot classifications in Section 1, 2, 3, 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TRAINING, EXAMINATION, CERTIFICATION OF PROFESSIONAL MARINE PILOTAGE AND CERTIFICATION OF PILOTAGE AREA

Article 4. Pilotage training

1. A pilotage training program consists of:

a) The basic maritime pilotage training program intended for pilotage trainees;

b) The advanced maritime pilotage training program intended for promoting maritime pilots from Class 2 to Class 1;

c) The maritime pilotage training program intended for shipmasters’ piloting vessels.

2. The basic and advanced maritime pilotage training programs consist in:

a) Vietnam Maritime Law, Inland Water Transport Law, legal regulations on maritime pilotage, international treaties on maritime safety, maritime security and prevention of environmental pollution.

b) Maritime pilotage;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Compulsory pilotage areas in Vietnam;

dd) English for maritime pilotage;

e) Bridge resource management;

g) Bridge operations;

h) International regulations for the prevention of collisions at sea;

i) Transportation of hazardous cargo, passengers and ro-ro freight.

3. The maritime pilotage training program for shipmaster’s pilotage is composed of those defined in Point a, b, c, d, dd, Section 2 of this Article.

4. Relevant training providers shall formulate and present maritime pilotage training programs to the Ministry of Transport for application.

Article 5. Training providers and maritime pilotage apprenticeship

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Missions of training providers:

a) Conduct training in line with the maritime pilotage training programs as regulated;

b) Research and improve teaching methods and educational quality; propose apt revisions to maritime pilotage training programs;

c) Collect and spend the tuition for maritime pilotage training as per regulations.

3. Maritime pilots and trainees shall be trained by maritime pilotage organizations.

Article 6. Maritime pilotage examination council

1. The establishment of maritime pilotage examination councils is at the discretion of the Head of Vietnam Maritime Administration.

2. A maritime pilotage examination council consists of 05 to 07 members, as follows: Chairperson of the Council is the representative of the leadership of Vietnam Maritime Administration while other members represent heads of relevant departments of Vietnam Maritime Administration, maritime pilotage organizations and training providers.

3. The maritime pilotage examination council shall be responsible for organizing graduation examinations for basic and advanced maritime pilotage training programs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Validating the list of examinees according to Chapter II of this Circular;

b) Advising the Head of Vietnam Maritime Administration in regard to the establishment of question banks for each class of maritime pilotage or pilotage area; propose more practical revisions to examination questions.

c) Organize, conduct and inspect examinations;

d) Handle issues that may ensue during examinations;

dd) Form the Examiners Board for graduation examinations of basic and advanced maritime pilotage programs (referred to as the Examiners Board);

e) Summarize and report examination results to the Head of Vietnam Maritime Administration for accreditation of graduates;

g) Aggregate and report to the Head of Vietnam Maritime Administration the opinions from training providers, learners and maritime pilotage organizations about organizational activities, training programs and procedures for maritime pilot classifications.

Article 7. Examiners Board

1. An examiners board consists of 05 to 07 members who are:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Shipmaster(s) having held an equivalent title for at least 36 months on maritime vessel(s) with gross tonnage from 3000;

c) Specialists esteemed for maritime expertise;

d) Representatives of maritime administrations and/or inland waterway port authorities.

2. The examiners board shall be tasked with:

a) Conducting oral examinations, grading, summarizing and reporting results as per regulations;

b) Proposing to the Maritime Pilotage Examination Council the timely rectification of examination questions;

c) Handling and reporting violations of examination regulations intra vires to the Maritime Pilotage Examination Council.

Article 8. Entry requirements of maritime pilotage training programs

1. A learner shall satisfy the following entry requirements to enroll in a basic maritime pilotage training program:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Have worked as a deck officer on a maritime vessel with gross tonnage from 500 for at least 12 months;

c) Adhere to the regulated health criteria;

d) Possess an English certificate at level 2 or higher as regulated by the Minister of Transport.

2. A learner shall satisfy the following entry requirements to enroll in an advanced maritime pilotage training program:

a) Possess a degree in marine ship maneuvering from a university or higher level;

b) Adhere to the regulated health criteria;

c) Possess an English certificate at level 3 or higher as regulated by the Minister of Transport;

d) Possess a Class 2 certificate of professional maritime pilotage;

dd) Have piloted vessel(s) independently and safely for at least 300 times as a second-class maritime pilot or have accomplished tasks as a second-class maritime pilot for at least 24 months, which has been confirmed by a maritime pilotage organization and local maritime administration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Have graduated in marine ship maneuvering from a college or higher;

b) Adhere to the regulated health criteria;

c) Possess an English certificate at level 2 or higher as regulated by the Minister of Transport.

d) Have undertaken the title of shipmaster for at least 36 months.

Article 9. Application for enrollment in maritime pilotage training programs

1. The application for enrollment in a basic maritime pilotage training program includes:

a) The enrollment form (for independent applicants) or the written recommendation by the supervisory organization;

b) The notarized copy of the academic degree;

c) The notarized copies of the certificate of expertise and the seafarer discharge book;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The health certificate as regulated by the Ministry of Health;

e) The curriculum vitae attested by the supervisory organization or the local authority at the commune where permanent residence is registered.

2. The application for enrollment in an advanced maritime pilotage training program includes:

a) The written recommendation by the supervisory organization;

b) The notarized copy of the Class 2 certificate of professional maritime pilotage.

3. The application for enrollment in a maritime pilotage training program for shipmaster’s pilotage includes:

a) The enrollment form (for independent applicants) or the written recommendation by the supervisory organization;

b) The notarized copy of the academic degree;

c) The notarized copies of the certificate of shipmaster's expertise and the seafarer discharge book;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The health certificate as per regulations;

e) The curriculum vitae attested by the supervisory organization or the local authority at the commune where permanent residence is registered.

Article 10. Validation of examination result

1. Examinees attaining at least a grade 5 (on 10.0 scale) in all exam subjects shall be accredited for graduation.

2. Head of Vietnam Maritime Administration shall approve the graduation from maritime pilotage training programs at the request of the Chairperson of the Maritime Pilotage Examination Council.

Article 11. Requirements for certification of professional maritime pilotage

1. Requirements for certification of third-class professional maritime pilotage:

a) Have accomplished a basic maritime pilotage training program;

b) Have practiced third-class maritime pilotage safely for 400 times or for 200 times in at least 36 months, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration. A maritime pilotage trainee having held the title of shipmaster on a vessel with gross tonnage from 500 shall be required to have piloted vessel(s) safely for 200 times or for 100 times in at least 24 months, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Have piloted vessel(s) safely for 300 times as a third-class maritime pilot or have piloted vessel(s) for 200 times in at least 24 months as an accomplished third-class maritime pilot, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration;

b) Have practiced piloting vessel(s) with gross tonnage over 4000 or maximum length of over 115 meters safely for 50 times; or have piloted vessel(s) safely for 30 times in at least 12 months as a second-class maritime pilotage trainee, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

3. Requirements for certification of second-class professional maritime pilotage for applicants certified for expertise in mastering vessel(s) with gross tonnage from 3,000 and having held the equivalent title of shipmaster for at least 36 months:

a) Have accomplished a basic maritime pilotage training program;

b) Have practiced piloting vessel(s) with gross tonnage over 4,000 or maximum length of over 115 meters safely for 200 times; or have piloted vessel(s) safely for 100 times in at least 12 months as a second-class maritime pilotage trainee, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

4. Requirements for certification of first-class professional maritime pilotage:

a) Have accomplished an advanced maritime pilotage training program;

b) Have practiced piloting vessel(s) with gross tonnage over 10,000 or maximum length of over 145 meters safely for 50 times; or have piloted vessel(s) safely for 30 times in at least 06 months as a first-class maritime pilotage trainee under the guidance of a certified first-class or premium-class maritime pilot, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

5. Requirements for certification of premium-class professional maritime pilotage:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Have piloted vessel(s) safely for at least 300 times as a first-class maritime pilot or have piloted vessel(s) safely for 200 times in least 36 months, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and local maritime administration.

b) Have practiced piloting vessel(s) with gross tonnage over 20,000 or maximum length of over 175 meters safely for 50 times; or have piloted vessel(s) safely for 30 times in at least 06 months as a premium-class maritime pilotage trainee under the guidance of a certified premium-class maritime pilot, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

6. Requirements for certification of professional maritime pilotage for shipmaster’s pilotage:

a) Have accomplished the maritime pilotage training program for shipmaster's pilotage;

b) Possess a valid certificate of professional shipmaster;

c) Have piloted vessel(s) safely for at least 12 times in 06 months, which has been confirmed by local maritime administration(s).

Article 12. Application for certification of professional maritime pilotage

1. An application for certification of professional maritime pilotage includes:

a) The written recommendation by a maritime pilotage organization or shipmaster management organization as per Appendix 3 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The original copies of the maritime pilotage test sheet: 03 for third-class ones, 02 for second-class, first-class and premium-class ones, and 01 for shipmaster’s pilotage as per Appendix 5 to this Circular;

d) Two 3x4cm color photos taken in the last 06 months;

dd) The health certificate as regulated by the Ministry of Health;

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or by another proper method.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the documents and quantity as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations. If the application submitted in person does not suffice as per regulations, it shall be returned and the applicant shall be guided to complete it as per regulations. If the application delivered by post does not suffice as per regulations, Vietnam Maritime Administration shall send a written notification in at most 02 (two) working days upon the receipt of such application.

4. Vietnam Maritime Administration shall issue the certificate of professional maritime pilotage as per Appendix 1 to this Circular in no more than 05 (five) working days upon the receipt of the full application as per regulations. Vietnam Maritime Administration shall reject unqualified applicants in writing with clear justifications.

5. The certificate of professional maritime pilotage shall be issued in 01 original to the maritime pilot or shipmaster.

Article 13. Requirements for re-certification of professional maritime pilotage

The certificate of professional maritime pilotage shall be re-issued when damaged, lost, flawed or expired. The following requirements apply to the re-issuance of an expired certificate of professional maritime pilotage:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The maritime pilot has held such title pursuant to his certificate of professional maritime pilotage for at least 24 months within 05 years. If not attaining the duration of 24 months, he must re-served apprenticeship in at least 03 months then obtain a confirmation therefor by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration. The piloting shipmaster has navigated vessel(s) safely for at least 12 times (with a confirmation by a local maritime administration) during his utilization of the certificate of professional maritime pilotage.

Article 14. Application for re-certification of professional maritime pilotage

1. An application for reissuance of a certificate of professional maritime pilotage includes:

a) The application form for reissuance of professional maritime pilotage certificate, specifying reason(s) confirmed by the head of the maritime pilotage organization or shipmaster management organization, as of Appendix 6 to this Circular;

b) The original certificate of professional maritime pilotage (if damaged or flawed);

c) Two 3x4cm color photos taken in the last 06 months;

d) The health certificate as regulated by the Ministry of Health;

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or by another proper method.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the documents and quantity as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations. If the application submitted in person does not suffice as per regulations, it shall be returned and the applicant shall be guided to complete it as per regulations. If the application delivered by post does not suffice as per regulations, Vietnam Maritime Administration shall send a written notification in at most 02 (two) working days upon the receipt of such application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. One original certificate of professional maritime pilotage commensurate with that damaged or lost shall be re-issued to the maritime pilot or shipmaster.

Article 15. Requirements for certification of pilotage area

1. Possess a certificate of professional maritime pilotage.

2. In order to obtaining a certificate of pilotage area, a maritime pilot working at an offshore oil rig has to accomplish the pilotage of vessel(s) as an trainee for at least 18 times in the pilotage area, which has been confirmed by the apprenticing maritime pilotage organization and/or local maritime administration.

Article 16. Application for certification of pilotage area

1. An application for certification of pilotage area includes:

a) The written request by the maritime pilotage organization or shipmaster management organization as per Appendix 3 to this Circular;

b) The declaration form as per Appendix 4 to this Circular;

c) Two 3x4cm color photos taken in the last 06 months;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the documents and quantity as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations. If the application submitted in person does not suffice as per regulations, it shall be returned and the applicant shall be guided to complete it as per regulations. If the application delivered by post does not suffice as per regulations, Vietnam Maritime Administration shall send a written notification in at most 02 (two) working days upon the receipt of such application.

4. Vietnam Maritime Administration shall issue the certificate of pilotage area as per Appendix 2 to this Circular in no more than 02 (two) working days upon the receipt of the full application as per regulations. Vietnam Maritime Administration shall reject unqualified applicants in writing with clear justifications.

5. The certificate of pilotage area shall be issued in 01 original to the maritime pilot or shipmaster.

Article 17. Requirements for certification of pilotage area for maritime pilots changing to another area

1. A maritime pilot, before changing to another pilotage area, has to practice the pilotage of vessel(s) safely in such area in at least 06 months for the following minimum amount of times (as assessed by the apprenticing maritime pilotage organization and confirmed by the local maritime administration):

a) 100 times in the pilotage areas below: Quang Ninh (except the navigational route into Van Gia transshipment area); Hai Phong - Thai Binh - Nam Dinh (except the navigational routes into seaports in Thai Binh and Nam Dinh); Ho Chi Minh city - Dong Nai - Binh Duong - Long An and Ba Ria - Vung Tau - Tien river (except the navigational route for vessels transiting Tien river);

b) 30 times in other pilotage areas.

2. A maritime pilot at an offshore oil rig, before changing to another area, has to practice piloting vessel(s) safely for 18 times in at least 03 months

3. A maritime pilot certified to 02 or more pilotage areas, if returning to a former area after 12 months, has to practice piloting vessel(s) safely for the following amount of times:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 30 times in regard to other maritime pilotage classifications.

Article 18. Application for certification of pilotage area for maritime pilots changing the area

1. An application for certification of pilotage area for a maritime pilot changing to another area includes:

a) The written request by the maritime pilotage organization as per Appendix 3 to this Circular;

b) The declaration form as per Appendix 4 to this Circular;

c) The copy of the certificate of professional maritime pilotage;

d) Two 3x4cm color photos taken in the last 06 months;

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or by another proper method.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the documents and quantity as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations. If the application submitted in person does not suffice as per regulations, it shall be returned and the applicant shall be guided to complete it as per regulations. If the application delivered by post does not suffice as per regulations, Vietnam Maritime Administration shall send a written notification in at most 02 (two) working days upon the receipt of such application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The certificate of pilotage area shall be issued in 01 original to the maritime pilot changing to another area.

Article 19. Requirements for re-certification of pilotage area

The certificate of pilotage area shall be re-issued when damaged, lost, flawed or expired. The following requirements apply to the re-issuance of an expired certificate of pilotage area:

1. Be healthily fit as regulated;

2. The maritime pilot has held such title pursuant to his certificate of professional maritime pilotage for at least 24 months within 05 years. If failing to attain the duration of 24 months, he has to serve apprenticeship in at least 03 months.

3. The piloting shipmaster has navigated vessel(s) safely for at least 12 times (with a confirmation by a local maritime administration) during his utilization of the certificate of professional maritime pilotage.

Article 20. Application for re-certification of pilotage area

1. An application for re-issuance of a certificate of pilotage area includes:

a) The application form for re-issuance of the pilotage area certificate, specifying reason(s) confirmed by the head of the maritime pilotage organization or shipmaster management organization, as per Appendix 6 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Two 3x4cm color photos taken in the last 06 months;

d) The health certificate as regulated by the Ministry of Health;

2. The applicant shall submit 01 (one) application to Vietnam Maritime Administration in person, by post or by another proper method.

3. Vietnam Maritime Administration shall receive the application, check the documents and quantity as per regulations, input information and give the expected time of response as per regulations. If the application submitted in person does not suffice as per regulations, it shall be returned and the applicant shall be guided to complete it as per regulations. If the application delivered by post does not suffice as per regulations, Vietnam Maritime Administration shall send a written notification in at most 02 (two) working days upon the receipt of such application.

4. Vietnam Maritime Administration shall re-issue the certificate of pilotage area in no more than 05 (five) working days upon the receipt of the full application as per regulations. Vietnam Maritime Administration shall reject unqualified applicants in writing with clear justifications.

5. One original certificate of pilotage area commensurate with that damaged or lost shall be re-issued to the maritime pilot or shipmaster.

Article 21. Deferment of classification promotion and certificate revocation

1. If a maritime pilot commits error(s) that lead to minor, major or severe maritime accident(s) during the term of his title, the classification promotion shall be deferred for 03 months, 06 months or 12 months, respectively.

2. Certificates issued pursuant to this Circular shall be revoked in one of the following circumstances:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The certificate is sold, leased or lent;

c) The application for certification, renewal or re-certification contains false information or bogus document(s);

d) The shipmaster's pilotage leads to maritime accident(s);

dd) Other events as per the laws.

Article 22. Certification fees

Certification fees shall be specified by the Ministry of Finance and paid to the issuer of certificates before the receipt of such certificates.

Article 23. Responsibilities of Vietnam Maritime Administration

Form the Maritime Pilotage Examination Council, accredit graduates; issue, re-issue and revoke certificates of professional maritime pilotage and pilotage area according to this Circular.

Article 24. Responsibilities of maritime pilotage organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Deploy maritime pilots in line with certificates of professional maritime pilotage and pilotage area.

3. Suspend professional activities of maritime pilots causing maritime accidents during ship pilotage and impose disciplinary actions as per the laws.

4. Enhance and update maritime pilots’ expertise, English, knowledge in maritime safety, maritime security and environmental pollution prevention on regular basis.

5. Propose to competent authorities the timely accolades for teams and individuals with excellent achievements in ship pilotage.

6. Supervise and confirm the pilotage apprenticeship of maritime pilots or piloting shipmasters.

Article 25. Responsibilities of local maritime administrations

1. Supervise maritime pilots' navigation of inbound and outbound maritime vessels and other activities in sea ports in order to maintain maritime security and safety while protecting the environment.

2. Confirm the amount of times of safe pilotage for maritime pilots and piloting shipmasters.

3. Director of a local maritime administration shall not allow shipmasters to pilot vessels in bad weather or upon the probability of risks against maritime safety, maritime security and environmental pollution prevention.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 26. Effect

1. This Circular takes effect as of July 01, 2017.

2. The following circulars are abrogated:

a) Circular No. 36/2013/TT-BGTVT dated October 23, 2013 by the Minister of Transport on the training, certification and negation of professional marine pilotage and the certification of pilotage area.

b) Circular No. 16/2015/TT-BGTVT dated May 08, 2015 by the Minister of Transport on amendments to the Circular No. 36/2013/TT-BGTVT dated October 23, 2013 by the Minister of Transport.

3. The certificates of professional maritime pilotage and pilotage area issued according to the Circular No. 36/2013/TT-BGTVT dated October 23, 2013 by the Minister of Transport on the training, certification and negation of professional marine pilotage and the certification of pilotage area and the Circular No. 16/2015/TT-BGTVT dated May 08, 2015 on amendments thereof shall remain valid until expiration.  

Article 27. Implementation

1. Vietnam Maritime Administration shall be responsible for leading and cooperating with relevant authorities in implementing this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

MINISTER




Truong Quang Nghia

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 27/2016/TT-BGTVT dated October 12, 2016 on the training, certification and nullification of professional maritime pilotage and the certification of pilotage area

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


349

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.252.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!