BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/VBHN-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI TRƯỜNG MẦM NON
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non, có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 10 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông
tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi điểm
b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non.1
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non.
Điều
2.2 Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Thông tư này thay thế
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non, Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Văn Phúc;
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, QLCL, PC.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA ĐỐI VỚI TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường mầm non, bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non; quy
trình đánh giá trường mầm non; công nhận và cấp chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục; công nhận và cấp bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia.
2. Văn bản này áp dụng
đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi chung là trường mầm
non) trong hệ thống giáo dục quốc dân; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng giáo dục
trường mầm non là sự đáp ứng
mục tiêu của trường mầm non, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật giáo dục, phù hợp với sự phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương và cả
nước.
2. Tự đánh giá là
quá trình trường mầm non dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ; cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều
chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường
mầm non.
3. Đánh giá ngoài
là quá trình khảo sát, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước đối với trường mầm
non để xác định mức đạt được tiêu chuẩn đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
4. Tiêu chuẩn đánh
giá trường mầm non là các yêu cầu đối với trường mầm non
nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn
ứng với một lĩnh vực hoạt động của trường mầm non; trong mỗi tiêu chuẩn có các
tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm
non có 4 mức (từ Mức 1 đến Mức 4) với yêu cầu tăng dần. Trong đó, mức sau bao gồm
tất cả các yêu cầu của mức trước và bổ sung các yêu cầu nâng cao.
5. Tiêu chí
đánh giá trường mầm non
là yêu cầu đối với trường mầm non trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
Mỗi tiêu chí có các chỉ báo.
6.
Chỉ báo đánh giá
trường mầm non là yêu cầu đối với trường mầm non trong
một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Điều
3. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non
1. Kiểm định chất lượng
giáo dục nhằm xác định trường mầm non đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng
giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì
và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với
các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường mầm
non; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường
đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non nhằm khuyến
khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm
bảo cho trường mầm non không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Điều
4. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường mầm non
Quy trình kiểm định
chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non được thực hiện theo các bước:
1. Tự đánh giá.
2. Đánh giá ngoài.
3. Công nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Điều
5. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường mầm non
1. Chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non là 05 năm.
2.3 Trường mầm
non được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Quy định này, sau ít nhất 01 năm kể
từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
3.4 Trường mầm
non được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất
01 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng ký
đánh giá ngoài và
đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia Mức độ 2.
Điều
6. Các mức đánh giá trường mầm non
1. Trường mầm non được
đánh giá theo các mức sau:
a) Mức 1: Đáp ứng quy
định tại Mục 1 Chương II của Quy định này;
b) Mức 2: Đáp ứng quy
định tại Mục 2 Chương II của Quy định này;
c) Mức 3: Đáp ứng quy
định tại Mục 3 Chương II của Quy định này;
d) Mức 4: Đáp ứng quy
định tại Mục 4 Chương II của Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá
trường mầm non được công nhận đạt khi tất cả các chỉ báo trong tiêu chí đạt yêu
cầu. Chỉ báo được công nhận đạt khi tất cả các nội hàm của chỉ báo đạt yêu cầu.
Chương
II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
Mục
1. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
Điều
7. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1:
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục
tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng
văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công
khai bằng hình thức niêm
yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu
có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,
trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
2. Tiêu chí 1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác5
a) Được thành lập theo
quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy
định;
c) Hằng năm, các hoạt
động được rà soát, đánh giá.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số
lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ
văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
5.6 Tiêu chí
1.5: Tuyển sinh, tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Thực hiện tuyển
sinh theo yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
theo quy định;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo được phân chia theo độ tuổi;
trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối
đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc
lớp mẫu giáo ghép; số lượng trẻ khuyết tật học hòa nhập trên mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo đảm bảo theo quy định;
c) Các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày.
6. Tiêu chí 1.6: Quản
lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của
nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực
hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và
định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi
tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp
với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Tiêu chí 1.7: Quản
lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động
của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
8. Tiêu chí 1.8: Quản
lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục
được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục
được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
9. Tiêu chí 1.9: Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến
khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của
nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử
lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo
cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
10. Tiêu chí 1.10: Đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) 7 Đảm bảo
theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an
toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý,
đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh
của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng
kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Điều
8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chí 2.1: Đối
với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn
theo quy định;
b) Được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) 8 Được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
2. Tiêu chí 2.2: Đối
với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo
viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non theo quy định;
b) 9 Tỷ lệ
giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình
nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
c) Có ít nhất 95%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối
với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công
công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm
vụ được giao.
Điều
9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học10
1. Tiêu chí 3.1: Địa điểm,
quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Vị trí đặt trường,
điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất
xây dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
2. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất
tối thiểu đối
với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành
chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phòng tổ chức
ăn (áp dụng cho các trường có tổ chức nấu ăn), khối phụ trợ.
3. Tiêu chí 3.3: Hạ tầng
kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn
cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ các hạng mục
công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học,
đồ dùng, đồ chơi.
Điều
10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban
đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và
hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động
theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
2. Tiêu chí 4.2: Công
tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của
nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội
dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng
các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy
định.
Điều
11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) 11 Nhà
trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành đáp ứng với mục tiêu, yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp điều
kiện của địa phương và nhà trường;
c) Định kỳ rà soát,
đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời,
phù hợp.
2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt
các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với
trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) 12 Tổ chức
môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn; tạo điều kiện cho trẻ được vui
chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động
giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi
của trẻ và điều kiện thực tế.
3. Tiêu chí 5.3: Kết
quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường phối hợp
với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm
tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu
đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ
suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp,
tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
4. Tiêu chí 5.4: Kết
quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt
ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng
khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 80%;
c) 13 Trẻ
khuyết tật học hòa nhập được theo dõi thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân. Trẻ
khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm và
thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.
Mục
2. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức
2 khi đảm bảo các quy định tại Mục 1 Chương này và các quy định sau:
Điều
12. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1:
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải
pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
2. Tiêu chí 1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác14
Hoạt động có hiệu quả,
góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp
tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng
a) Hằng năm, tổ
chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có
tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ
chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh
giá, điều chỉnh.
5. Tiêu chí 1.5: Tổ
chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
6. Tiêu chí 1.6: Quản
lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý
hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm
toán.
7. Tiêu
chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát
huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
8. Tiêu chí 1.8: Quản
lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo,
kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
9. Tiêu chí 1.9. Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai,
minh bạch, hiệu quả.
10. Tiêu chí 1.10: Đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo
an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương
tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an
toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến
bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Điều
13. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chí 2.1: Đối
với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập
huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường
tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2.2: Đối
với giáo viên
a)15 (Được
bãi bỏ)
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng
khó khăn;
c) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối
với nhân viên
a) Số
lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên.
Điều
14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học16
1. Tiêu chí 3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm
non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành
chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phụ trợ.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều
15. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban
đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả
với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động
giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về
giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
2. Tiêu chí 4.2: Công
tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của
nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ
chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch,
phù hợp với truyền thống của địa phương.
Điều
16. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) 17 Tổ chức
thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với
điều kiện cụ thể của địa phương và trường mầm
non;
b) 18 Nhà
trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương,
trường mầm non và khả năng, nhu cầu của trẻ.
2.19 Tiêu
chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục, nội
dung giáo dục, phương pháp giáo dục mầm non, phù hợp với sự phát triển của trẻ
và điều kiện thực tế.
3. Tiêu chí 5.3: Kết
quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức
tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe,
phát triển thể chất
và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng
của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng,
đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh
dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng
dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
4. Tiêu chí 5.4: Kết
quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt
ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng
khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
Mục
3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức
3 khi đảm bảo các quy định tại Mục 2 Chương này và các quy định sau:
Điều
17. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1:
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ
sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản
trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ
và cộng đồng.
2. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02
năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ
chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
3. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ
chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng
các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực
hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ.
4.20 (Được
bãi bỏ)
5. Tiêu chí 1.6: Quản
lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Điều
18. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chí 2.1: Đối
với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp
tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
2. Tiêu chí 2.2: Đối
với giáo viên
a)21
(Được bãi bỏ);
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc
vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
3. Tiêu chí 2.3: Đối
với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo
đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được
tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí
việc làm.
Điều
19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học22
1. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Điều
20. Tiêu chuẩn 4 Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban
đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả
với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Tiêu chí 4.2: Công
tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của
nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường
trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
Điều
21. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát
triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ
sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng
quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết,
đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh,
cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ.
2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường
giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích
thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm
theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
3. Tiêu chí 5.3: Kết
quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Có ít nhất 95% trẻ khỏe
mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.
4. Tiêu chí 5.4: Kết
quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất
85%.
Mục
4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Điều
22. Tiêu chuẩn đánh giá đối với trường mầm non đạt Mức 4
Trường mầm non đạt Mức
4 khi đảm bảo các quy định tại Mục 3 Chương này và các quy định sau:
1. Nhà trường phát
triển Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham
khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển
toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa
phương.
2. Ít nhất 90% giáo
viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với
trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
3. Sân vườn và khu vực
cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn
Việt Nam về yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động
trong và ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ
phát triển toàn diện.
4. 100% các công
trình của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có
phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để
phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp
với trẻ lứa tuổi mầm non.
5. Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
6. Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và
các hoạt động khác vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
Chương
III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
Mục
1. TỰ ĐÁNH GIÁ
Điều
23. Quy trình tự đánh giá
Quy trình tự đánh giá
của trường mầm non gồm các bước sau:
1. Thành lập hội đồng
tự đánh giá.
2. Lập kế hoạch tự
đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và
phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá các mức đạt
được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự
đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự
đánh giá.
7. Triển khai các hoạt
động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
Điều
24. Hội đồng tự đánh giá
1. Hiệu trưởng ra quyết
định thành lập hội đồng tự đánh giá. Hội đồng có ít nhất 07 (bảy) thành viên.
2. Thành phần của hội
đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch hội đồng
là hiệu trưởng;
b) Phó chủ tịch hội đồng
là phó hiệu trưởng;
c) Thư ký hội đồng là
tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc giáo viên có năng lực
của nhà trường;
d) Các ủy viên hội đồng:
Đại diện Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục); tổ
trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy đảng
và các tổ chức đoàn thể; đại diện giáo viên.
Điều
25. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá
1. Nhiệm vụ của hội đồng
a) Chủ tịch hội đồng điều
hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê
duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để
triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích
minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình triển khai tự đánh giá;
b) Phó chủ tịch hội đồng
thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng
phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng ủy quyền;
c) Thư ký hội đồng,
các ủy viên hội đồng thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu
trách nhiệm về công việc được giao.
2. Quyền hạn của hội
đồng
a) Tổ chức triển khai
hoạt động tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng các biện pháp duy trì, nâng cao
chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Lập kế hoạch tự
đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; viết báo cáo tự đánh
giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá khi cơ quan quản lý trực tiếp yêu
cầu; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ
cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của nhà trường;
c) Được đề nghị hiệu
trưởng thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá. Chuyên
gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về đánh giá chất lượng và các
kỹ thuật tự đánh giá.
Mục
2. ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Điều
26. Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
1. Công văn đăng ký
đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để
được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc
gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo tự đánh
giá: 02 (hai) bản.
Điều
27. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
1. Phòng giáo dục và
đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường mầm non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào
tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin
cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh
giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
c) 23 Thực
hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình
đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này
trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và
Đào tạo hoặc trường mầm non hồ sơ đã được chấp nhận để
đánh giá ngoài.
Điều
28. Quy trình đánh giá ngoài
Quy trình đánh giá
ngoài gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu hồ sơ
đánh giá.
2. Khảo sát sơ bộ tại
trường mầm non.
3. Khảo sát chính thức
tại trường mầm non.
4. Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản hồi
của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài.
Điều
29. Thành lập đoàn đánh giá ngoài
1. Trong trường hợp
trường mầm non đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định thành lập
đoàn đánh giá ngoài gồm các thành viên trong ngành
giáo dục. Đoàn đánh giá ngoài có từ 05 (năm) đến 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng đoàn là
lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng các phòng
chức năng của sở giáo dục và đào tạo; hoặc trưởng phòng,
phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo; hoặc trưởng khoa, phó trưởng khoa của cơ
sở giáo dục có đào tạo giáo viên mầm non thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; hoặc hiệu trưởng trường mầm non.
b) Thư ký là lãnh đạo
hoặc chuyên viên các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục
và đào tạo; hoặc đại diện công đoàn ngành giáo dục; hoặc trưởng khoa, phó trưởng
khoa, giảng viên, giáo viên của cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên mầm
non thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hoặc hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
tổ trưởng tổ chuyên môn trường mầm non.
c) Các thành viên là
đại diện công đoàn ngành giáo dục; những người đã hoặc đang là: lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và
đào tạo; đại diện công đoàn ngành giáo dục; trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng
viên, giáo viên của cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên mầm non thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường
mầm non.
2.24 Trong
trường hợp trường mầm non đề nghị công nhận đạt chuẩn
quốc gia hoặc đồng thời đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập đoàn đánh giá ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất 07 (bảy) thành viên,
bao gồm:
a) Trưởng đoàn là
lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng
chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng
Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư ký là lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc lãnh đạo,
chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; hoặc Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ
trưởng tổ chuyên môn trường mầm non;
c) Các thành viên còn
lại là đại diện một số sở, ban, ngành khác có liên quan; đại diện công đoàn
ngành giáo dục; những người đang công tác trong ngành
giáo dục có am hiểu về giáo dục mầm non.
Điều
30. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh giá ngoài
1.25
Đối với những người đang công tác trong ngành giáo dục: chưa từng làm việc tại
trường mầm non được đánh giá ngoài; có ít nhất 05 năm công tác
trong ngành giáo dục; đã
hoàn thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2. Đối với các thành
viên thuộc các sở, ban, ngành có liên
quan: đang phụ trách lĩnh vực công tác liên quan đến giáo dục và đào tạo.
Điều
31. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá ngoài
1. Đoàn đánh giá
ngoài có nhiệm vụ khảo sát, đánh giá để xác
định mức đạt tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; tư vấn, khuyến nghị các biện pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường; đề nghị công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia.
2. Trưởng đoàn điều
hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài theo quy trình đánh giá ngoài.
3. Thư ký và các
thành viên còn lại thực hiện nhiệm vụ do trưởng
đoàn phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
4. Đoàn đánh giá
ngoài phải giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả
đánh giá trước khi thông báo kết quả đánh giá ngoài cho trường mầm non.
Điều
32. Chế độ của các thành viên đoàn đánh giá ngoài
Thành viên đoàn đánh
giá ngoài được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
Điều
33. Thông báo kết quả đánh giá ngoài
1. Sau khi thống nhất
trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài cho trường mầm non để lấy ý kiến phản hồi.
2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm
non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí
hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất
trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn
đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm
non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo
cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm
non.
3. Trường hợp quá thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài, trường mầm non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với
dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở
giáo dục và đào tạo và trường mầm non.
Chương
IV
CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC
Điều
34. Công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
1. Điều kiện công nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục:
a) 26 Đối với
trường thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động; đối với trường được thành
lập do sáp nhập, chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
b) Có kết quả đánh
giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6
của Quy định này.
2. Cấp độ công nhận:
a) Cấp độ 1: Đạt Mức
1 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Cấp độ 2: Đạt Mức
2 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
c) Cấp độ 3: Đạt Mức
3 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
d) Cấp độ 4: Đạt Mức
4 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều
35. Cấp Chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục
1. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng
giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được (Mẫu Chứng nhận theo Phụ lục I).
2. Chứng nhận trường
đạt kiểm định chất lượng giáo dục có giá trị 05 năm. Ít nhất 05 tháng trước thời
hạn hết giá trị của Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, trường
mầm non phải thực hiện xong quy trình tự đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để được
công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định tại Điều
34 của Quy định này.
3. Kết quả kiểm định
chất lượng giáo dục của trường mầm non được công bố công khai trên trang thông
tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Điều
36. Thu hồi Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
1. Trường hợp Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục còn thời hạn mà trường mầm non
không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá thì Chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục bị thu hồi.
2. Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của sở giáo dục và đào tạo về việc trường
mầm non không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non, Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo ra quyết định thu hồi Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục.
3. Quyết định thu hồi
Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của trường mầm non được công
bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Chương
V
CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA
Điều
37. Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1. Điều kiện công nhận:
Trường mầm non được
công nhận đạt chuẩn quốc gia khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản
1 Điều 34 và có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2 trở lên theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Mức độ công nhận:
a) Mức độ 1: Đạt Mức
2 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Mức độ 2: Đạt Mức
3 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều
38. Cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1.27
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
2. Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia có giá trị 05 năm. Nếu có nhu cầu được công nhận lại, ít nhất
05 tháng trước thời hạn hết giá trị của Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia, trường mầm non phải thực hiện xong quy trình
tự đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký đánh giá
ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để được
công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định tại Điều
37 của Quy định này.
3. Kết
quả trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia được công bố
công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Điều
39. Thu hồi Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1. Trường hợp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia còn thời hạn mà trường mầm non không còn
đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Chương II của Quy định này thì Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia bị thu hồi.
2.28 Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của Sở Giáo dục và Đào tạo về
việc trường mầm non không còn đáp ứng
các tiêu chuẩn đánh giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thu hồi
Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Quyết định thu hồi
Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non được công bố
công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
4029.
(Được bãi bỏ)
Điều
41. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục; lập kế hoạch, quy
hoạch xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn,
chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các phòng giáo dục và đào tạo, các trường mầm non
trực thuộc (nếu có) triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2.30 Tổ chức
thực hiện việc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị,
cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia; ban hành quyết định công nhận hoàn
thành khóa tập huấn đánh giá ngoài do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đáp ứng
các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giám sát, chỉ đạo
các trường mầm non trực thuộc (nếu có) thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để
không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.
4. Hằng năm, tổ chức
sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và
Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.
Điều
42. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục; lập kế hoạch xây
dựng, đầu tư cho các trường mầm non trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn,
chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các trường mầm non trên địa bàn triển khai công tác
kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2. Giám sát, chỉ đạo
các trường mầm non trên địa bàn thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không
ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.
3. Hằng năm tổ chức
sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và
đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh
tra.
Điều
43. Trách nhiệm của trường mầm non
1. Tham mưu cấp ủy đảng,
chính quyền địa phương lập kế hoạch xây dựng và
phát triển, phấn đấu trong từng giai đoạn để trường đạt kiểm định chất lượng
giáo dục, đạt chuẩn quốc gia.
2. Tổ chức tự đánh
giá, đăng ký đánh giá ngoài; đề nghị cấp có thẩm quyền công
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia khi xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non tại Quy định
này.
3.
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, bổ sung,
hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng trong báo cáo tự đánh giá, các khuyến nghị của
đoàn đánh giá ngoài và chỉ đạo của cơ quan quản lý. Hằng năm, báo cáo kết quả
thực hiện cải tiến chất lượng với cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp để được hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát.
4.31 Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều
kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản
hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. Đối
với trường mầm non đáp ứng quy định quy trình trao đổi, lưu trữ,
xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống
quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức
thì được sử dụng minh chứng bằng hình thức văn bản điện tử trong hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Duy trì, phát huy
kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia để không ngừng nâng cao và cải tiến
chất lượng./.