BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật
sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.[1]
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm: liên kết giáo dục và đào tạo với nước
ngoài; cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
Việt Nam, tổ chức quốc tế và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp tác, đầu
tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3. Nghị định này không áp dụng đối với hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở
giáo dục do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phép sử dụng con dấu và tài khoản
riêng.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ,
tin học, văn hóa, kỹ năng, chuyên môn,
nghiệp vụ, kể cả cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập.
3. Chương trình giáo dục tích hợp là chương trình
giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình giáo dục của nước ngoài, bảo
đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và không trùng lặp về nội
dung, kiến thức.
4.[2]
Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông của Việt Nam với cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài để thực hiện
chương trình giáo dục tích hợp.
5. Liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo
dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương
trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân.
6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức và chịu sự quản lý, điều hành của
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam.
7. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt
Nam là đơn vị phụ thuộc của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, được thành lập
và hoạt động tại Việt Nam nhằm xúc tiến, phát triển hợp tác và đầu tư trong
giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8.[3]
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là việc hợp
tác giữa cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp
pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam với cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá
năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài thông qua văn
bản thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết để tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được
phép hợp tác, đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
(sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân nước ngoài) được phép hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục theo
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hợp tác, đầu
tư các ngành đào tạo theo quy định hiện hành trừ các ngành về an ninh, quốc
phòng, chính trị và tôn giáo.
Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất
lượng giáo dục
1. Liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước
ngoài và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải
đáp ứng quy định hiện hành của Việt Nam về bảo đảm chất lượng giáo dục.
2. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên
kết đào tạo và cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định
hiện hành của Việt Nam.
3.[4]
Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện quy
định và đạt yêu cầu về bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức thực
hiện kiểm định cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.
Điều 5. Tài chính trong hợp
tác, đầu tư của nước ngoài
1. Cơ sở giáo
dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải tuân thủ
các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tài chính, kế toán, kiểm toán
và thuế.
2. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập cơ sở giáo dục. Thủ tục góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.
3.[5]
Cơ sở giáo dục hoặc tổ chức kinh tế sau khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp thì phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, điều kiện thành lập cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, Nghị định
này và các điều kiện liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với
thời gian thuê đất còn lại (nếu có), các khoản thuế và phí liên quan theo quy định
của pháp luật về đất đai trong quá trình triển khai hoạt động của cơ sở giáo dục.
Chương II
LIÊN KẾT GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Điều 6. Đối tượng liên kết giáo
dục[6]
1. Bên Việt Nam: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Bên nước ngoài:
a) Cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động hợp
pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động ít nhất 05 năm ở nước ngoài tính đến
ngày nộp hồ sơ và không vi phạm pháp luật của nước sở tại trong thời gian hoạt
động, có giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước
ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;
b) Tổ chức cung cấp chương trình giáo dục được
thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động cung cấp
chương trình giáo dục mầm non hoặc phổ thông ít nhất là 05 năm tính đến ngày nộp
hồ sơ xin thực hiện liên kết giáo dục.
Điều 7. Chương trình giáo dục,
cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo
1. Chương trình giáo dục.
a) Chương trình giáo dục của nước ngoài đưa vào
tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại
hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận
về chất lượng giáo dục;
b)[7]
Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục
của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục
nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức,
bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi
của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học
sinh;
c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể việc
tích hợp chương trình giáo dục của Việt Nam với chương trình giáo dục của nước
ngoài.
2. Quy mô lớp học và cơ sở vật chất phải đáp ứng
yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
giảng dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia liên kết giáo dục.
3. Đội ngũ nhà giáo.
a) Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương trình giáo dục
tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
b) Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương trình giáo
dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy và chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
c) Giáo viên giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp
bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình tích
hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc tương đương.
Điều 8. Đánh giá kết quả học tập,
kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
1. Việc đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi,
công nhận hoàn thành chương trình giáo dục, công nhận tốt nghiệp được thực hiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước sở tại nơi cung cấp chương
trình giáo dục.
2. Người học hoàn thành chương trình giáo dục tích
hợp cấp trung học phổ thông phải được cấp văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam và của
nước ngoài.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước
ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên
liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của
các bên đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập
và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông
tin về tài chính và các nội dung khác;
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên
liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ
sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;
d) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội
dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục
tích hợp dự kiến thực hiện;
đ) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp
chương trình giáo dục;
e) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của
chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục
nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài
do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết;
giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật chất, thiết bị; danh
sách giáo viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và quy
mô tuyển sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn
bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam (nếu có); biện pháp bảo
đảm quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch
cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài
tham gia quản lý chương trình; mức học phí; sự hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ
chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài
chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn
của giáo viên, học sinh.
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục
tích hợp:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục
tích hợp;
b) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội
dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục
tích hợp dự kiến thực hiện;
c) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp
chương trình giáo dục;
d) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của
chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục
nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục
phê duyệt liên kết giáo dục
1. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
với nước ngoài.
a) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài;
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính[8]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[9] đến sở giáo dục và đào tạo;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo
dục tích hợp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định
này;
d) Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
sở giáo dục và đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc thư điện tử cho các bên liên kết;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được kết quả thẩm định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở
giáo dục và đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp liên kết giáo dục không được
phê duyệt thì sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.
2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo
dục tích hợp.
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt
chương trình giáo dục tích hợp;
b) Sở giáo dục và đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính[10]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[11] đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này, Bộ
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thẩm định chương trình giáo dục tích hợp và
thông báo kết quả bằng văn bản gửi sở giáo dục và đào tạo;
d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[12] hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[13] hoặc thư điện tử cho sở
giáo dục và đào tạo đã nộp hồ sơ.
Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục
Thời hạn của liên kết giáo dục không quá 05 năm kể
từ ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05
năm.
Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết giáo dục
1. Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực hiện
trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn.
2. Điều kiện gia hạn:
a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong
quyết định phê duyệt liên kết;
b) Không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời
gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận hoặc Hợp
đồng hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết, trong đó có thông
tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
4. Thẩm quyền, thủ tục, phê duyệt gia hạn hoặc điều
chỉnh:
a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm
quyền phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính[14]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[15] đến cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[16] hoặc thư điện tử cho
các bên liên kết;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định phê
duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục; nếu liên kết giáo dục không được
gia hạn hoặc điều chỉnh thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có
điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh
hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
1. Liên kết giáo dục bị đình chỉ tuyển sinh nếu
không bảo đảm một trong các nội dung quy định tại Điều 7 Nghị định
này.
2. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị đình chỉ
tuyển sinh.
a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển
sinh;
b) Bảo đảm học sinh đang theo học chương trình giáo
dục tích hợp được tiếp tục học tập;
c) Báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt liên kết về
kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh để cho phép hoạt động
trở lại.
3. Liên kết giáo dục chấm dứt trong những trường hợp
sau đây:
a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt
hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết;
b) Theo đề nghị của các bên liên kết;
c) Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh nhưng không khắc
phục được vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;
d) Vi phạm quy định của quyết định phê duyệt hoặc
quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết ở mức độ pháp luật quy định phải chấm
dứt.
4. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị chấm dứt
hoạt động liên kết trước thời hạn.
a) Bảo đảm cho học sinh đang theo học chương trình
giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;
b) Bồi hoàn cho học sinh các khoản chi phí học sinh
đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm
dứt hoạt động;
c) Thanh toán các khoản tiền lương, tiền công, thù
lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng
lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp
luật lao động;
d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản
nợ khác.
5. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt liên kết.
a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm
quyền chấm dứt liên kết;
b) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết bao gồm: Đơn đề
nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chấm
dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động; phương
án giải quyết tài chính, tài sản;
c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính[17]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[18] đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10
Nghị định này;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định
chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; nếu liên kết
giáo dục chưa được chấm dứt thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
đ) Trường hợp
liên kết giáo dục bị chấm dứt theo quy định tại điểm c và d khoản 3 Điều này,
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt liên kết.
Điều 14. Trách nhiệm của các
bên liên kết giáo dục
1. Tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt hoặc quyết
định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết.
2.[19] Công khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng
cho học sinh, cha mẹ học sinh và trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục
các thông tin về chương trình giáo dục và kết quả kiểm định, số lượng giáo viên
người nước ngoài, số lượng học sinh nước ngoài, phương thức kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập, các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu
trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.
3. Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài cấp cho học sinh.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
5.[20] (Được bãi bỏ)
Mục 2. LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH
ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ VÀ TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA
NƯỚC NGOÀI
Điều 15. Đối tượng, hình thức
liên kết
1.[21] Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ.
a) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam;
b) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động
hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục
và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
2. Đối tượng liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành
lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam;
b) Cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại
ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở
nước ngoài.
3. Các hình thức liên kết đào tạo.
a) Liên kết đào tạo trực tiếp;
b) Liên kết đào tạo trực tuyến (online);
c) Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể
về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến
và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Điều 16. Phạm vi, quy mô, tuyển
sinh và ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo
1. Phạm vi liên kết đào tạo.
a) Cơ sở giáo dục đại học quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo
trong phạm vi ngành và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thực hiện;
b) Cơ sở giáo dục đại học quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo
trong phạm vi ngành và trình độ đào tạo
được phép thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
2. Quy mô đào tạo của liên kết được xác định căn cứ
vào các điều kiện bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí
nghiệm, thư viện, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không
được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán tổng chỉ tiêu tuyển
sinh của cơ sở giáo dục. Trường hợp có
chung các điều kiện bảo đảm chất lượng thì quy mô đào tạo của các chương trình
liên kết đào tạo phải được tính trong tổng quy mô tuyển sinh hằng năm của cơ sở
giáo dục. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài
đề xuất quy mô đào tạo trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo, trình các cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này phê duyệt.
3. Đối tượng tuyển sinh vào học tại các chương
trình liên kết đào tạo cấp văn bằng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học
Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và
tiến sĩ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ
và tiến sĩ của cơ sở giáo dục nước ngoài tương ứng với điều kiện tiếp nhận vào
học quy định ở nước sở tại nơi cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;
c) Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo
dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì đối
tượng tuyển sinh phải đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đối tượng tuyển sinh trường
hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học
Việt Nam ít nhất phải có trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục
đại học nước ngoài và trường hợp đồng thời cấp văn
bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài, đối tượng tuyển sinh ít nhất phải có trình độ Bậc 4 theo Khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, đối với đối tượng tuyển
sinh các chương trình liên kết đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ nước ngoài thì yêu cầu
về ngoại ngữ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài;
đ) Căn cứ nhu cầu của người học, các cơ sở giáo dục
liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp học viên
đạt trình độ quy định tại điểm d khoản
này trước khi tổ chức giảng dạy chính khóa.
4. Liên kết đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài phải giảng dạy bằng ngoại ngữ,
không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch. Liên kết đào tạo cấp
văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam có thể
giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch.
Điều 17. Chương trình đào tạo
1. Liên kết đào tạo được thực hiện theo chương
trình của nước ngoài hoặc chương trình do hai bên cùng xây dựng; chương trình
đào tạo được thực hiện toàn bộ tại Việt Nam hoặc một phần tại Việt Nam và một
phần tại nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước
ngoài.
2.[22] Chương trình đào tạo của nước ngoài được
thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Là chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép đào tạo và cấp bằng
hoặc có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng còn hiệu lực do tổ chức kiểm định
chất lượng hợp pháp cấp;
Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
3. Chuẩn đầu ra của các chương trình liên kết đào tạo
với nước ngoài không được thấp hơn chuẩn đầu ra quy định bởi các văn bản pháp
luật của Việt Nam.
Điều 18. Cơ Sở vật chất, thiết
bị, địa điểm, đội ngũ coi thi, giám sát và phục vụ[23]
1. Đối với liên kết đào tạo.
a) Cơ sở vật chất, thiết bị sử dụng trong liên kết
đào tạo phải phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo, không làm ảnh hưởng tới hoạt
động đào tạo chung của cơ sở giáo dục Việt Nam và bao gồm: Phòng học, phòng làm
việc giảng viên, phòng máy tính, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thư viện và
các trang thiết bị cần thiết khác. Diện tích trung bình dùng trong giảng dạy, học
tập đối với hình thức liên kết đào tạo trực tiếp ít nhất là 05 m2/sinh
viên;
b) Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết đào tạo phải
cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu
của người học;
c)[24] Việc tổ chức đào tạo tại Việt Nam phải
được thực hiện tại trụ sở chính và phân hiệu của cơ sở giáo dục Việt Nam được
cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2.[25]
Đối với tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ phục
vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải bảo
đảm an toàn, chất lượng cho công tác tổ chức thi;
b) Đội ngũ coi thi, giám sát, phục vụ phải được bồi
dưỡng, tập huấn công tác bảo đảm chống gian lận trong việc tổ chức thi; việc tập
huấn không bắt buộc phải cấp chứng chỉ;
c) Có phương án, thiết bị bảo đảm phòng, chống gian
lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi.
Điều 19. Đội ngũ giảng viên
1. Trình độ của giảng viên.
a) Đối với liên kết đào tạo trình độ đại học, giảng
viên ít nhất phải có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhóm ngành giảng dạy;
b) Đối với liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ, giảng
viên giảng dạy các môn học, chuyên đề và hướng dẫn luận văn thạc sĩ phải có bằng tiến sĩ phù hợp với nhóm ngành giảng dạy;
giảng viên hướng dẫn thực hành, thực tập ít nhất phải có bằng thạc sĩ phù hợp với
chuyên môn tham gia hướng dẫn thực hành, thực tập;
c) Đối với liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ, giảng
viên phải có bằng tiến sĩ thuộc nhóm ngành phù hợp với học phần sẽ đảm nhiệm
trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người hướng dẫn nghiên cứu
sinh phải bảo đảm quy định tối thiểu như quy định đối với người hướng dẫn
nghiên cứu sinh của các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Việt Nam.
2. Giảng viên giảng dạy các chương trình liên kết
đào tạo phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giảng viên giảng dạy bằng ngoại ngữ trong liên kết
đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình, nhưng
không thấp hơn trình độ Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc tương đương.
4. Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ
năng ngoại ngữ phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ
phù hợp.
Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh
giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Việc kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận hoàn
thành chương trình môn học, trình độ đào tạo, công nhận tốt nghiệp được thực hiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam
hoặc theo quy định của pháp luật nước ngoài nếu cấp văn bằng, chứng chỉ của nước
ngoài.
2. Văn bằng, chứng chỉ của người học theo liên kết
đào tạo hoặc tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như sau:
a) Văn bằng do cơ sở giáo dục Việt Nam cấp phải
tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải
tuân thủ quy định của pháp luật nước sở tại và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận;
Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì thực hiện
theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3.[26]
Việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của người học đối với các môn học
thực hiện trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến phải được tổ chức tập
trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam trừ trường hợp thiên
tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không thể tổ chức tập
trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam.
4. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải
được công nhận hợp pháp ở nước sở tại và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế
giới.
Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên
kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài
1. Liên kết đào tạo:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước
ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên
liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của
các bên liên kết đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu
học tập và giảng dạy, giảng viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng,
thông tin về tài chính và các nội dung khác;
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên
liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương
khác;
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục đại học Việt
Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định
liên kết (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của
chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
e)[27] (Được bãi bỏ);
g) Đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài
do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết,
mục tiêu của liên kết; giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; ngành và
trình độ đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy;
danh sách giảng viên dự kiến kèm theo lý lịch khoa học; đối tượng và tiêu chí
tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng
chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với
văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp bảo đảm chất lượng
giáo dục, quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết,
lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước
ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân,
tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có),
dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi
tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;
c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên
liên kết;
d) Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng
của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ
chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức
tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và
quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung
liên quan khác.
Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt[28]
1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo với nước
ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều
45 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và điểm e khoản 1
Điều 13 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên
kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Điều 23. Thủ tục phê duyệt
liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
1. Đối với liên kết đào tạo.
a) Các bên liên kết đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính[29]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[30] đến cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 22
Nghị định này;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và ban hành quyết định
phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu số
10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[31] hoặc thư điện tử cho cơ sở đề nghị liên kết
đào tạo.
2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ của nước ngoài làm 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 21 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[32] hoặc qua cổng dịch vụ
công trực tuyến[33] đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ của nước ngoài và thông báo kết quả bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính[34]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[35] cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài;
c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[36] hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[37] hoặc thư điện tử cho
các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài.
Điều 24. Thời hạn liên kết
Thời hạn hoạt động của liên kết đào tạo, liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không quá 05 năm kể từ
ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm và
không quá thời hạn thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp
tác giữa các bên liên kết.
Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài
1. Các bên liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[38] hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[39] đến cấp có thẩm quyền.
2. Việc gia hạn liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải thực hiện trong
thời hạn 06 tháng trước khi liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài hết thời hạn. Việc điều chỉnh liên kết đào
tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
thực hiện khi có yêu cầu của các bên liên kết.
3. Điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo:
a) Các bên liên kết đào tạo thực hiện đúng quy định
trong quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;
b) Không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và
pháp luật nước ngoài;
c) Chương trình liên kết đào tạo tiếp tục đáp ứng
các điều kiện về kiểm định chất lượng
giáo dục.
4. Điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong
văn bản cho phép liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài;
b) Không bị phát hiện vi phạm, gian lận trong tổ chức
thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài.
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết do
các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời
gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận hoặc hợp
đồng hợp tác đang còn hiệu lực giữa
các bên liên kết.
6. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt gia hạn hoặc điều
chỉnh:
a) Cấp có thẩm quyền phê duyệt liên kết có thẩm quyền
phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[40] hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[41] đến cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và ban hành quyết định
gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;
d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[42] hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.
Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh
hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ
ngoại ngữ của nước ngoài
1. Liên kết đào tạo bị đình chỉ tuyển sinh nếu
không bảo đảm một trong các nội dung quy
định tại các Điều 16, 17, 18, 19 và 20 Nghị
định này.
2. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi liên kết đào
tạo bị đình chỉ tuyển sinh:
a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển
sinh;
b) Bảo đảm người học đang theo học liên kết đào tạo
được tiếp tục học tập;
c) Báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt liên kết
đào tạo về kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh để cho
phép hoạt động trở lại.
3. Liên kết đào tạo chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt
hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định
điều chỉnh liên kết đào tạo;
b) Theo đề nghị của các bên liên kết;
c) Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh nhưng không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;
d) Vi phạm quy định của quyết định phê duyệt hoặc
quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết đào tạo ở mức độ pháp luật
quy định phải chấm dứt;
đ) Đã bị đình chỉ và không khắc phục được vi phạm để
bảo đảm các nội dung quy định tại các Điều 16, 17, 18, 19 và 20 Nghị định này.
4. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi liên kết đào
tạo bị chấm dứt hoạt động:
a) Liên hệ để chuyển số học viên đã được tuyển sinh
theo quy định sang cơ sở giáo dục khác;
b) Bồi hoàn cho người học các khoản chi phí người học
đã nộp đối với trường hợp cung cấp chương
trình đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ
không được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc liên kết đào tạo bị đình chỉ
hoặc bị chấm dứt hoạt động mà người học không được hoặc không muốn chuyển sang
học ở cơ sở giáo dục khác;
c) Thanh toán các khoản thù lao giảng dạy, các quyền
lợi khác của giáo viên, giảng viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã
ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể;
d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản
nợ khác.
5. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của
nước ngoài bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Không được cơ sở tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ nước ngoài cho phép tiếp tục tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ
tại Việt Nam;
b) Bị phát hiện gian lận trong hồ sơ hoặc trong tổ
chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;
c) Vi phạm quy định trong văn bản cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của
nước ngoài.
6. Trách nhiệm của các bên liên kết trong trường hợp bị chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ:
a) Bồi hoàn cho người đăng ký dự thi các khoản chi
phí mà người đăng ký dự thi đã nộp nhưng chưa được tham dự thi;
b) Bồi thường cho người dự thi các khoản chi phí mà
người dự thi đã nộp và các chi phí khác khi bị phát hiện chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài không có giá trị hoặc không được công nhận bởi cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam;
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động
theo quy định của pháp luật;
d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản
nợ khác.
7. Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục chấm dứt liên kết:
a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm
quyền chấm dứt liên kết;
b) Đơn đề nghị chấm dứt liên kết theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,
trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện
pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người
học, người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản;
c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính[43]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[44] đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều
22 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định
chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; nếu liên kết
đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài chưa được
chấm dứt thì người có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định
này có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 27. Trách nhiệm của các
bên liên kết và chế độ báo cáo
1. Trách nhiệm của các bên liên kết đào tạo.
a) Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên
quan đến liên kết trên trang thông tin điện
tử của cơ sở liên kết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin
này;
b) Tổ chức thực hiện quyết định về liên kết;
c) Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp cho người
học;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trách nhiệm của các bên liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên
quan đến liên kết trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết và chịu trách
nhiệm về sự chính xác của những thông tin này;
b) Tổ chức thực hiện đúng đề án liên kết, bảo đảm
việc tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ đúng quy định, không có gian lận;
c) Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của chứng chỉ
của nước ngoài cấp cho người học;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
3.[45] (Được bãi bỏ)
4.[46]
(Được bãi bỏ)
Chương III
CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI
Mục 1. LOẠI HÌNH, THỜI HẠN HOẠT
ĐỘNG, TRÌNH TỰ CHO PHÉP THÀNH LẬP, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 28. Loại hình cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.
2. Cơ sở giáo dục mầm non.
3. Cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học).
4. Cơ sở giáo dục đại học.
5. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
6.[47]
Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được
thành lập và hoạt động dưới hình thức trường hoặc trung tâm và được đặt tên
theo quy định sau:
a) Đối với trường, tên phải bao gồm các yếu tố cấu
thành được sắp xếp theo trật tự: “Trường”, “Cấp
học hoặc trình độ đào tạo” và tên riêng;
b) Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tên
phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trung tâm giáo dục
hoặc đào tạo”, “Ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính” và tên riêng;
c)[48]
Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài và phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, tên phải bao gồm các yếu
tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu của” “tên cơ sở giáo dục đại
học” tại “tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2.[49]
Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm rõ ràng,
minh bạch, không gây hiểu sai về tổ chức và nội dung hoạt động của nhà trường;
không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng
ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, với tên của các tổ chức
phi chính phủ; không gây nhầm lẫn về đẳng cấp, thứ hạng và nội dung chương
trình giảng dạy của cơ sở giáo dục; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài có tên
giao dịch bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (hoặc bằng một
ngôn ngữ nước ngoài thông dụng khác) với nội dung tương đương.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết
định việc đặt tên một số cơ sở giáo dục mang tính đặc thù.
Điều 30. Thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư nhưng không dài hơn thời hạn thuê đất.
Điều 31. Trình tự cho phép
thành lập
1. Việc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và
thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
2. Việc cho phép cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện theo trình tự sau
đây:
a) Cấp quyết định cho phép thành lập;
b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và
thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
3.[50]
Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép thành lập;
Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên
trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
4. Việc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Cấp quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học;
c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo
trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp theo
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
2. Chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoạt động và chịu sự
quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thực hiện công khai cam kết về chất lượng giáo dục,
điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính. Chịu trách nhiệm bồi hoàn cho người học các khoản
chi phí người học đã nộp trong trường hợp cung cấp chương trình đào tạo không bảo
đảm chất lượng giáo dục như cam kết.
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học,
cán bộ, giảng viên, giáo viên và người lao động trong trường hợp chấm dứt hoặc
buộc phải chấm dứt hoạt động trước thời hạn.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
6.[51]
(Được bãi bỏ)
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
8.[52]
Trường hợp một cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thành lập một số phân hiệu tại
các tỉnh, thành phố của Việt Nam thì mỗi phân hiệu đều phải được thành lập, hoạt
động, thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
và Nghị định này; mối quan hệ giữa các phân hiệu do cơ sở giáo dục đại học nước
ngoài đầu tư thành lập phân hiệu quyết định và quy định trong Quy chế tổ chức
và hoạt động của mỗi phân hiệu.
9.[53] Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.
Mục 2. THẨM QUYỀN, THỦ TỤC THẨM
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁO DỤC ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 33. Điều kiện về giáo dục
để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.[54] Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu sau về quy
hoạch:
a) Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài tại Việt Nam: phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại
học và sư phạm theo quy định của Luật Giáo dục đại học năm 2012. Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018 và Luật Quy hoạch;
b) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông:
phù hợp với nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
2. Đáp ứng các quy định tại Điều 3
Nghị định này.
3.[55]
Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu tại Việt Nam phải được
thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, thuộc nhóm 500 cơ sở giáo dục đại
học được xếp thứ hạng cao nhất trong các bảng xếp hạng cơ sở giáo dục đại học
có uy tín trên thế giới của một trong ba năm gần nhất.
Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục
thẩm định điều kiện về giáo dục
1.[56] Đối với dự án thành lập cơ sở giáo dục
đại học của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án thành lập phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư phải lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến thẩm định của sở giáo dục và đào
tạo.
4.[57] Hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư. Dự án đầu
tư phải thực hiện các quy định liên quan theo Luật Đầu tư khi có sự thay đổi nội
dung dự án đầu tư dẫn đến phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có).
Mục 3. ĐIỀU KIỆN CHO PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 35. Vốn đầu tư
1. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải
có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng
đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự
kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng
giai đoạn.
2.[58]
Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là
50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu
tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng
không thấp hơn 50 tỷ đồng. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục,
giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải
cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định cho
phép hoạt động.
3. Dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm
các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời
điểm có quy mô dự kiến cao nhất.
4. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học phải
có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử
dụng đất). Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ đầu tư dự án thực hiện
việc chứng minh khả năng tài chính theo quy định của Luật đầu tư. Đến thời điểm
thẩm định cho phép thành lập trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được
trên 500 tỷ đồng.
5. Dự án đầu tư xin thành lập phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối
thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm
định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện
được trên 150 tỷ đồng.
5a.[59] Dự án đầu tư thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 500 tỷ đồng (không bao
gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân
hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 250 tỷ đồng;
6.[60]
Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất
mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để
triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4 và 5a Điều này. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động
giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà
đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định
cho phép hoạt động.
Mục 4. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết
bị
1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:
a)[61] Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ
dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;
b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm
ở mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/người học đối với cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn;
c) Có văn phòng của ban giám đốc, lãnh đạo, phòng
giáo viên, thư viện và các phòng chức năng khác.
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường
tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số nhóm lớp, số
trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị
xã và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;
b)[62] Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ
dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;
c)[63] Bảo đảm về diện tích, trang thiết bị của
văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế,
phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm
sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo yêu cầu của chương trình giáo dục;
d)[64] Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát
nước, phòng vệ sinh, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi
sinh hoạt của trường;
đ)[65]
Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ
dùng bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường bao quanh khu vực trường, có
cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều
29 Nghị định này;
g) Trong khu vực trường có cây xanh. Toàn bộ các
thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải bảo đảm
an toàn tuyệt đối cho trẻ.
3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường
tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học
sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học
sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu
vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm
mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c)[66] Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu,
phòng giáo viên, phòng họp;
d) Có phòng học bộ môn (đối với trường trung học cơ
sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy,
bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể dục đa năng, phòng giáo dục nghệ
thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học
hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán
trú;
e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh phù hợp với
quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt
bằng của trường. Có tường bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường
ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
4. Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài tại Việt Nam:[67]
a)[68] Diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài không thấp hơn mức quy định về diện tích đất
xây dựng cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động; diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có
vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt
Nam không thấp hơn mức quy định về diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;
b) Diện tích xây nhà bình quân ít nhất là 09 m2/sinh
viên, trong đó diện tích học tập ít nhất là 06 m2/sinh viên, diện
tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên ít nhất là 03 m2/sinh viên;
c) Có đủ số giảng đường, phòng học, phòng chức năng
phù hợp và đáp ứng yêu cầu đào tạo theo ngành và phương thức tổ chức đào tạo;
d) Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và ban giám
hiệu bảo đảm đáp ứng được cơ cấu tổ chức phòng, ban, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo
đảm diện tích ít nhất là 08 m2/người;
đ) Có hội trường, thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực
tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào
tạo và hoạt động khoa học - công nghệ;
e) Có nhà ăn, các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ
sinh hoạt cho cán bộ, giảng viên và sinh viên;
g) Có khu công trình kỹ thuật, nhà để xe ô tô, xe
máy, xe đạp.
5. Thuê cơ sở vật chất:
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được phép
thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất 05 năm và phải bảo đảm
cơ sở vật chất đáp ứng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 37. Chương trình giáo dục
1.[69]
Chương trình giáo dục của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục
của nước sở tại công nhận hoặc kiểm định chương trình giáo dục đạt tiêu chuẩn
chất lượng theo tiêu chuẩn nước sở tại; được giảng dạy trực tiếp ít nhất 05 năm
ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hoạt động; được cơ sở, tổ chức
giáo dục nước ngoài sở hữu chương trình giáo dục chấp thuận cho phép sử dụng tại
Việt Nam;
b) Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng,
an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
c) Bảo đảm liên thông giữa các cấp học và trình độ
đào tạo và tính liên thông khi học sinh chuyển sang học tập tại cơ sở giáo dục
công lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Chương trình giáo dục của nước ngoài giảng dạy
cho học sinh người Việt Nam phải bảo đảm mục tiêu giáo dục phù hợp với mục tiêu
giáo dục của Việt Nam và đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
này.
2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được tổ
chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo
dục phổ thông của nước ngoài đối với các
cơ sở giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định
này;
c) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn của nước
ngoài; chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ của nước ngoài
trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với nước ngoài.
3.[70] Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
môn học, nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt
Nam học chương trình giáo dục, đào tạo nước ngoài tại các cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 38. Đội ngũ nhà giáo
1.[71] Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn:
a) Giáo viên phải có trình độ cao đẳng hoặc tương
đương trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Giáo viên là người nước ngoài dạy kỹ năng ngoại
ngữ phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên và đáp ứng các yêu cầu
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
viên/giáo viên.
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng sư
phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc lớp được quy
định như sau:
Đối với trẻ
em ở độ tuổi nhà trẻ:
- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo viên trong
01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:
- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo
viên;
- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo: 10 - 12 trẻ
em/giáo viên.
3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ đại học sư phạm
hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo đảm tỷ lệ:
1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với trường
trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ thông;
c) Số lượng học sinh/lớp không vượt quá 30 học
sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở
và trung học phổ thông.
4. Đối với cơ sở giáo dục đại học:
a) Giảng viên ít nhất phải có trình độ thạc sĩ trở
lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50% tổng số giảng
viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem
xét quyết định;
b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa là 10 sinh
viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh viên/giảng viên đối
với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25 sinh viên/giảng viên đối
với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn
và kinh tế - quản trị kinh doanh;
c) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng giảng viên cơ
hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành đào tạo;
d) Giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm giảng dạy đại
học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp
quy định tại điểm đ khoản này;
đ) Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ
năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở lên và có chứng
chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
5.[72] Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài tại Việt Nam:
a) Giảng viên phải có trình độ theo quy định của cơ
sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu nhưng không được thấp
hơn chuẩn giảng viên theo quy định của Việt Nam;
b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên, số lượng giảng viên
theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.
Điều 39. Tiếp nhận học sinh Việt
Nam
Cơ sở giáo dục
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này được
phép tiếp nhận học sinh Việt Nam vào học chương trình giáo dục của nước ngoài.
Số học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục của nước ngoài phải thấp hơn 50%
tổng số học sinh học chương trình giáo dục của nước ngoài tại cơ sở giáo dục.
Học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục nước
ngoài phải được học các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản
3 Điều 37 Nghị định này.
Mục 5. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ
TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 40. Thẩm quyền cho phép
thành lập
1.[73]
Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho
phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, trừ cơ sở
giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục
phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ thành lập, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Đề án
thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục;
mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ
cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý,
điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của
cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội
dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các Điều 36, 37
và 38 Nghị định này;
c)[74] Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục
tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất
hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP. Trường hợp Cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu
của địa phương thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
d) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 35 Nghị định này.
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b)[75] Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì
cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này;
d)[76] Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất hoặc thỏa thuận về nguyên tắc
thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
khai thác được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ quan nhà nước
thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoặc
dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi
tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 35 Nghị định này.
g)[77]
Đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài tại Việt Nam phải bổ sung thông tin về vị trí xếp hạng thuộc nhóm
500 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới, văn bản kiểm định chất lượng của
cơ sở giáo dục đại học nước ngoài xin thành lập phân hiệu còn hiệu lực hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép đào tạo và cấp văn bằng.
Điều 42. Thủ tục cho phép
thành lập
1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính[78] hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến[79] đến:
a)[80] Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập: cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài tại Việt Nam, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề
nghị cho phép thành lập;
b) Sở giáo dục và đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập: Cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trừ cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trình tự cho phép thành lập được thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 41 Nghị định này, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[81] hoặc qua thư điện tử
cho nhà đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi
ý kiến phải có văn bản trả lời;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 40 Nghị định này xem xét, quyết
định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho nhà
đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
3. Sau thời hạn 02 năm đối với cơ sở giáo dục quy định
tại khoản 2 và 3 Điều 28; 04 năm đối với cơ sở giáo dục quy
định tại khoản 4 Điều 28 kể từ ngày quyết định cho phép
thành lập có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cho phép hoạt động giáo dục
thì quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hết hiệu lực.
Mục 6. HỒ SƠ, THỦ TỤC, THẨM
QUYỀN CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 43. Hồ sơ đề nghị thành lập
phân hiệu
1. Đơn đề nghị cho phép thành lập phân hiệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
2.[82] Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở
phân hiệu. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ
sở dữ liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân
không cần phải cung cấp văn bản này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu của giấy tờ kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ công nhận
chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
4. Đề án đề nghị thành lập phân hiệu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục;
dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục tại
phân hiệu; dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của
phân hiệu trong từng giai đoạn, khả năng đáp ứng các điều kiện bảo đảm chất lượng
giáo dục quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này;
danh sách giảng viên dự kiến phù hợp quy mô chương trình đào tạo.
5. Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 35 Nghị định này.
6.[83]
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp
thuận cho thuê đất để xây dựng phân hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ
sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý có liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ
quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.
7. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần
thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo dục trong trường hợp
xây dựng cơ sở vật chất.
Điều 44. Thẩm quyền, thủ tục
cho phép thành lập phân hiệu
1. Thẩm quyền cho phép thành lập phân hiệu
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu
a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính[84] hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến[85] đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận gửi hồ sơ đến các cơ quan, đơn vị có liên
quan để xin ý kiến; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 43 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính[86] hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi
ý kiến phải có văn bản trả lời;
d) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được báo cáo thẩm định, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cho phép
thành lập phân hiệu;
e) Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[87] cho nhà đầu tư, trong
đó nêu rõ lý do.
3. Sau 04 năm đối với phân hiệu quy định tại khoản 5 Điều 28 kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu
lực, nếu phân hiệu không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho
phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực.
Mục 7. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THẨM
QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Điều 45. Điều kiện cho phép hoạt
động giáo dục
1. Có quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối
với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.
2. Có vốn đầu tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương
trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo đáp ứng quy định tại các Điều
35, 36, 37 và 38 Nghị định này.
3. Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.
Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục
1. Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2.[88]
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đổi chiếu của quyết định
cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác
được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc từ cơ quan nhà nước thì tổ
chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.
3. Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.
4. Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn
đầu tư đã thực hiện.
5. Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng
thời gửi kèm:
a) Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng
(phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề
nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ
sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
b) Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo
viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
c) Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo;
d) Chương trình,
kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham
khảo chính;
đ) Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển
sinh;
e) Quy chế đào tạo;
g) Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
h) Các quy định về học phí và các loại phí liên
quan;
i) Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn
thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
k) Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
6.[89]
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông dạy
chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam gồm các thành phần được
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này và các văn bản, tài liệu sau
đây:
a) Chương trình môn học, nội dung giáo dục bắt buộc;
b) Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về
giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục hoặc giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục hợp pháp ở nước sở tại cấp đối với chương trình giáo dục của nước ngoài dự
kiến giảng dạy cho học sinh Việt Nam;
c) Tài liệu chứng minh về việc chương trình giáo dục
đã được giảng dạy trực tiếp ít nhất là 05 năm ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ
sơ;
d) Văn bản của cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài
chấp thuận cho phép sử dụng chương trình giáo dục của nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 47. Thẩm quyền cho phép
hoạt động giáo dục
1.[90]
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo
dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.
2. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo cho phép hoạt động
giáo dục đối với:
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;
b) Cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học;
c) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành
lập.
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt
động giáo dục
1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[91] hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[92] đến:
a)[93] Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ
đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài tại Việt Nam;
b) Sở giáo dục và đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt
động giáo dục của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ
quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập.
1a.[94] Đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, dạy
chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào
tạo gửi các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và
d khoản 6 Điều 46 Nghị định này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến về
việc thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam.
2.[95]
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
và Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày (đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học
sinh Việt Nam), 20 ngày (đối với các trường hợp còn lại), cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện
theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cấp quyết định cho phép hoạt
động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thư điện tử cho nhà đầu
tư.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt
động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngậy nhận được ý kiến của cấp có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó
nêu rõ lý do.
Điều 49. Bổ sung, điều chỉnh
quyết định cho phép hoạt động giáo dục
1. Người có thẩm quyền quyết định cho phép hoạt động
giáo dục thì có thẩm quyền quyết định bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục.
2. Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có nhu
cầu bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định
cho phép hoạt động giáo dục, hồ sơ gồm đơn đề nghị trong đó có nội dung và lý
do bổ sung, điều chỉnh kèm theo các giấy tờ quy định tại các khoản
2, 3, 4 và 5 Điều 46 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm
định theo quy định, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều
47 xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[96] hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
Trường hợp cơ sở giáo dục đại học chưa đủ điều kiện
để bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
Mục 8: ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, GIẢI
THỂ, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 50. Đình chỉ hoạt động
giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục
thì có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục.
2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bị đình
chỉ hoạt động giáo dục khi vi phạm một trong các trường
hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục;
b) Không bảo đảm một trong các điều kiện để được
cho phép hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này;
c) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm
quyền;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu
rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
4. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được cho phép hoạt
động trở lại khi khắc phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
5.[97]
Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại
(theo Mẫu số 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này);
b) Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị
đình chỉ (theo Mẫu số 50 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này).
6. Người có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục
thì có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoạt động giáo dục trở lại.
7. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[98] hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt
động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp
có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư,
trong đó nêu rõ lý do.
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt
động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
1.[99]
Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam
thì có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục đó. Người có thẩm quyền
cho phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của cơ sở đó.
2. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn
đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:
a)[100] Theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
b)[101] Vi phạm nghiêm trọng
các quy định của pháp luật hoặc các quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ;
d) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
cho phép thành lập hoặc quyết định cho phép hoạt động không còn phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
đ) Không thực hiện đúng cam kết thể hiện trong đề
án được phê duyệt sau thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập có hiệu lực.
3. Hồ sơ đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
a) Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ
sở giáo dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi
hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải
quyết tài chính, tài sản.
4. Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
a)[102] Đối với hồ sơ đề nghị
giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[103] đến Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Đối với hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hoặc hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này,
nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[104] hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến[105]
đến sở giáo dục và đào tạo;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[106] hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
5. Trường hợp cơ sở giáo dục vi phạm một trong các
nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức kiểm tra các nội dung vi phạm và xem xét, quyết định hoặc trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở
giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm
quyền hợp pháp của người học, nhà giáo,
cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng.
Chương IV
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO
DỤC NƯỚC NGOÀI
Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài có chức năng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam.
2. Văn phòng đại diện có các nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
a) Thực hiện chức năng liên lạc, thúc đẩy hợp tác của tổ chức, cơ sở giáo dục mà văn
phòng là đại diện với cơ sở giáo dục Việt Nam thông qua việc xúc tiến xây dựng
các chương trình, dự án hợp tác trong lĩnh vực giáo dục;
b) Tổ chức các hoạt động giao lưu, tư vấn, trao đổi
thông tin, hội thảo, triển lãm trong lĩnh vực giáo dục nhằm giới thiệu về tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài mà văn phòng là
đại diện;
c) Đôn đốc, giám sát việc thực hiện các thỏa thuận
hợp tác giáo dục đã ký kết với các cơ sở giáo dục Việt Nam;
d) Không được thực hiện hoạt động giáo dục sinh lợi
trực tiếp tại Việt Nam và không được phép thành lập chi nhánh trực thuộc văn
phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
đ)[107] (Được bãi bỏ);
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 53. Điều kiện cho phép tổ
chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
1. Có tư cách pháp nhân.
2. Có thời gian hoạt động giáo dục ít nhất là 05
năm ở nước sở tại; đã được kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan
có thẩm quyền công nhận về chất lượng
giáo dục.
3. Có điều lệ, tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng.
4. Có quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại
diện dự kiến thành lập tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt
Nam.
5. Có địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện hợp
pháp và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật.
Điều 54. Hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập
1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện
theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy
tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; báo cáo tóm tắt sự
hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
c) Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
d) Văn bản giới thiệu nhân sự làm trưởng văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới
thiệu.
2. Văn bản xác nhận do cơ quan nước ngoài cấp phải
được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại
giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được
ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
Điều 55. Đặt tên văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài
Tên của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao
gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Văn phòng đại diện”, “Tên
của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài” và “tại Việt Nam.”
Điều 56. Thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện không quá
05 năm kể từ ngày được cấp phép và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không
quá 05 năm.
Điều 57. Thẩm quyền liên quan
đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 58. Thủ tục cho phép
thành lập
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị cho
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chánh[108]
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến[109] đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.[110] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu
số 19 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 54 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính[111] hoặc thư điện
tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
Điều 59. Đăng ký hoạt động
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu lực, tổ
chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký hoạt
động với sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở.
2.[112] Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
c) Văn bản bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;
d) Lý lịch cá nhân của nhân sự làm việc tại văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài;
đ) Tài liệu chứng minh địa điểm cụ thể đặt văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, giám đốc
sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. Trường hợp không cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời,
trong đó nêu rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính[113] hoặc thư điện tử
cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia
hạn quyết định cho phép thành lập
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài phải đăng ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định
cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc địa điểm đặt
trụ sở của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài trong phạm vi quốc gia mà tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;
b) Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc địa điểm đặt
trụ sở của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
c) Hết thời hạn hoạt động quy định trong quyết định
cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
2. Người có thẩm quyền cho phép thành lập Văn phòng
đại diện có thẩm quyền cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép
thành lập.
3. Việc gia hạn quyết định cho phép thành lập văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng
trước khi quyết định cho phép thành lập hết
thời hạn.
4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định
cho phép thành lập văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài trong đó nêu rõ nội dung, lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho
phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;
b)[114] Quyết định cho phép
thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên
ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
c)[115] Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp đã
đăng ký hoạt động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ
liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không
phải cung cấp thành phần hồ sơ này;
d) Báo cáo chi tiết hoạt động của văn phòng đại diện.
5.[116] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp
có thẩm quyền xem xét, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. Cơ quan, đơn vị
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, cấp có thẩm quyền quyết định
cho phép sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn quyết định thành lập văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.
6. Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính[117]
hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.
Điều 61. Chấm dứt hoạt động
văn phòng đại diện
1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập thì có thẩm
quyền chấm dứt hoạt động của văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
2. Văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn ghi trong quyết định cho phép thành
lập;
b) Theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài thành lập văn phòng đại diện;
c) Quyết định cho phép thành lập bị thu hồi vì không
hoạt động trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp lần đầu hoặc 03 tháng kể
từ ngày được gia hạn;
d) Bị phát hiện có sự giả mạo trong hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài;
đ) Có những hoạt động trái với nội dung của quyết định
cho phép thành lập;
e) Vi phạm các quy định khác của pháp luật Việt
Nam.
3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của
văn phòng đại diện
a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại
diện trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;
b) Phương án chấm dứt hoạt động, trong đó nêu rõ
các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động; phương án giải quyết
tài chính, tài sản;
c)[118] Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ
sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa
phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Bộ Giáo dục và
Đào tạo xem xét quyết định cho phép văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư
điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.
4. Trường hợp
văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quy định tại các điểm c, d, đ và e
khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động
của văn phòng đại diện.
5. Quyết định chấm dứt hoạt động phải xác định rõ
lý do chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người
lao động và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 62. Trách nhiệm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá
kết quả hoạt động, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm đối
với hoạt động hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
2. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 64. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm quản lý và phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để quản lý hoạt động liên
quan hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Điều 65. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1.[119] Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi, quyền hạn được giao có trách nhiệm
quản lý, kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết quả hoạt động hợp tác, đầu tư trong
lĩnh vực giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm
theo thẩm quyền trong lĩnh vực này tại địa phương.
2.[120] (Được bãi bỏ)
Điều 65a. Chế độ báo cáo[121]
1. Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo
từng năm học.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết;
số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài;
việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng
mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Cơ sở giáo dục Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo
cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ sở giáo dục
Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng
năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 32 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 33 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo về việc liên kết đào tạo.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết;
số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài,
việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng
mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào
tạo gửi báo cáo đến Bộ giáo dục và Đào tạo;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục
đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào tạo gửi báo cáo qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng
năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 34 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Theo Mẫu số 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết;
những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết
tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục
hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc
trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu
số 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước
ngoài
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ cấu tổ
chức, số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước
ngoài, việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài, số lượng người
học trong đó nêu rõ tỷ lệ người học là người có quốc tịch Việt Nam; việc tổ chức
thực hiện và kết quả kiểm tra các môn học/nội dung bắt buộc theo quy định; tỷ lệ
tốt nghiệp, văn bằng được cấp; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu
có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương
trình giáo dục của nước ngoài gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài gửi
báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và
Đào tạo;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng
năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu
số 39 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
5. Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động; những khó khăn, vướng
mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo
cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12
hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 40 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 41 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
6. Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc
thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa
phương; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi
báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 11
hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 42 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 43 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[122]
Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp
1. Ngoài việc thực hiện các quy định về điều kiện,
hồ sơ, thủ tục thành lập; hoạt động giáo dục; đình chỉ, chấm dứt hoạt động giáo
dục, giải thể, các cơ sở giáo dục, phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài phải thực hiện các quy định có liên quan khác tại Luật giáo dục,
Luật giáo dục đại học, Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Liên kết đào tạo với nước ngoài, liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài đã được phê duyệt hoặc cho
phép hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực thì không phải đề nghị phê
duyệt lại.
3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã được cho phép thành
lập, cho phép hoạt động giáo dục trước khi Nghị định này có hiệu lực thì không
phải đề nghị cho phép hoạt động lại.
4. Các cơ sở xin phép liên kết đào tạo với nước ngoài,
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã nộp hồ sơ
xin phép phê duyệt, thành lập, hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực
thi không phải bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
5. Đề án
thành lập trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, còn thời
hạn cho phép thì không áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị
định này.
Điều 67. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm
2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Nghị định
số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi khoản
6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, HTQT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
PHỤ LỤC[123]
(Kèm theo Nghị định
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục)
Tên mẫu
|
Nội dung
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước
ngoài
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước
ngoài
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết
giáo dục với nước ngoài
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước
ngoài
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước
ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Mẫu số 10
|
Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước
ngoài
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với
nước ngoài
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 14
|
Đề án thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 15
|
Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 17
|
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 19
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 22[124]
|
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế
liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại
Việt Nam
|
Mẫu số 23[125]
|
Quyết định về việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 24[126]
|
Quyết định về việc cho phép hoạt động giáo dục trở
lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại
Việt Nam
|
Mẫu số 25[127]
|
Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
|
Mẫu số 26[128]
|
Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết
đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết
|
Mẫu số 27[129]
|
Quyết định về việc phê duyệt liên kết tổ chức
thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
|
Mẫu số 28[130]
|
Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
|
Mẫu số 29[131]
|
Quyết định chấm dứt, liên kết tổ chức thi cấp chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Mẫu số 30[132]
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết
định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 31[133]
|
Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)
|
Mẫu số 32
|
Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo
dục theo từng năm học
|
Mẫu số 33
|
Biểu số liệu báo cáo về việc thực hiện liên kết
giáo dục
|
Mẫu số 34
|
Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo
|
Mẫu số 35
|
Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết đào tạo
|
Mẫu số 36
|
Đề cương Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Mẫu số 37
|
Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Mẫu số 38
|
Đề cương Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện
của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục
của nước ngoài
|
Mẫu số 39
|
Biểu số liệu Báo cáo về tình hình phát triển toàn
diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình
giáo dục của nước ngoài
|
Mẫu số 40
|
Đề cương Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 41
|
Biểu số liệu Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 42
|
Đề cương Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Mẫu số 43
|
Biểu số liệu Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh, vực giáo dục (4 bảng)
|
Mẫu số 44
|
Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại
|
Mẫu số 45[134]
|
Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài
|
Mẫu số 46[135]
|
Đơn đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục
|
Mẫu số 47a[136]
|
Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết giáo dục
trong thời gian được cấp phép
|
Mẫu số 47b[137]
|
Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết đào tạo trong
thời gian được cấp phép
|
Mẫu số 48
|
Đơn đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho phép
thành lập và cho phép hoạt động
|
Mẫu số 49[138]
|
Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục
tích hợp
|
Mẫu số 50
|
Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm
|
Mẫu số 51[139]
|
Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục
|
Mẫu số 52[140]
|
Phương án chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 53[141]
|
Báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ
chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
|
Mẫu số 54[142]
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài
|
Mẫu số 55[143]
|
Văn bản giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới
thiệu
|
Mẫu số 56[144]
|
Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài
|
Mẫu số 57[145]
|
Phương án chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài
|
Mẫu số 58[146]
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định
cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
|
Mẫu
số 01. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với
nước ngoài[147]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……
tháng ……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
………..(1)………..
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho
các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
………………………………(2)......................................................................
- Trụ sở:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
-
Fax:.....................................................................................................................................
- Website:
.............................................................................................................................
- Quyết định thành lập:
……………………………(3).............................................................
Bên nước ngoài:
………………………………….(4)............................................................
- Trụ sở:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................................
- Fax:
...................................................................................................................................
- Website:
............................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ……………………………(5).............................................................
Đề nghị ………………(1)…………….. xem xét, phê duyệt liên kết
giáo dục giữa ………..(2)……… và ……….(4)……….. với nội dung như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục:
(mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian
dự kiến triển khai liên kết).
2. Thời hạn
hoạt động của liên kết
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):....................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố quản
lý cơ sở giáo dục Việt Nam;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ
quan ban hành văn bản;
(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài
(Mẫu gồm các nội dung
chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết giáo dục
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết nhằm
xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục
tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích hợp,
bảo đảm mục tiêu giáo dục phổ thông của Việt Nam.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3. Chương trình giảng dạy: Mô tả chương trình giáo
dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam, chương trình giáo dục
của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm của chương trình tích hợp
...
4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện chương
trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp giảng dạy giữa
giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương về văn
bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết,
địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên kết
(danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.
9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện và
các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết, người đại diện
các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học
và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
Mẫu
số 03. Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài[148]
………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/QĐ-……..
|
……….., ngày……
tháng…… năm……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài ….. (1) ……
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH/THÀNH PHỐ
……(2)…….
Căn cứ
.............................................................................................................................
;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
06 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Xét đề nghị của …….(4)……. và …….(6)……. tại Hồ sơ
đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục ... (1) ……… ngày ….. tháng …… năm …….;
Xét đề nghị của
..............................................................……….(3)….............................…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt liên kết
…………………………(1)……………………… giữa các Bên:
Bên Việt Nam:
……………………………………..(4)..........................................................
- Trụ sở: ............................................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
- Fax:
.................................................................................................................................
- Website:
..........................................................................................................................
- Quyết định thành lập:
………………………………………(5)............................................
Bên nước ngoài:
……………………………………………..(6)............................................
- Trụ sở:
............................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................................
- Fax: .................................................................................................................................
- Website:
...........................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: …………………………………(7)....................................................
Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân
thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề
nghị phê duyệt liên kết với những nội dung chính sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………(8)............................................
2. Thời gian và chương trình giảng dạy:
…………………….(9)...........................................
3. Ngôn ngữ giảng dạy:
……………………………………….(10)..........................................
4. Đội ngũ giáo viên:
………………………………………….(11)...........................................
5. Quy mô giảng dạy:
…………………………………………(12)...........................................
6. Địa điểm giảng dạy:
……………………………………….(13)............................................
7. Văn bằng/chứng chỉ:
………………………………………(14)............................................
8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính:
……………………(15)...........................................
Điều 3. Sau mỗi năm học …………….(16)…………… chịu
trách nhiệm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về
các hoạt động liên quan đến việc tổ chức
thực hiện và quản lý liên kết và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu
về liên kết giáo dục với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
………….(17)………… chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra
công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết
định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.
Điều 4.
Thời hạn hoạt động của liên kết là.................................................................................
Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành
quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, ……….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên liên kết giáo dục;
(2) Tên tỉnh/thành phố;
(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định
phê duyệt liên kết;
(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;
(5) Số, ký hiệu văn
bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và
tên cơ quan ban hành văn bản;
(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;
(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(8) Đối tượng và yêu cầu về trình độ đầu vào, năng
lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;
(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), thời lượng
chương trình giáo dục;
(10) Ngôn ngữ sử dụng trong
quá trình giảng dạy;
(11) Quy định về giáo viên tham gia giảng dạy
(trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại
ngữ);
(12) Số lượng dự kiến tuyển sinh hàng năm;
(13) Địa điểm thực hiện liên kết;
(14) Tên văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận và cơ sở cấp;
(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học),
nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);
(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo
dục nước ngoài;
(17) Đơn vị được giao nhiệm vụ.
Mẫu
số 04. Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài[149]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt gia hạn
(hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
………..(1)…………
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết gồm:
Bên Việt Nam ………………………………………
(2)........................................................
- Trụ sở:
.............................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................................
- Fax:
.................................................................................................................................
- Website:
..........................................................................................................................
Bên nước ngoài:
………………………………..(3)............................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................................
- Fax: ..................................................................................................................................
- Website:
...........................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định
số:…………….(4)..........................
Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu
trên trong thời hạn ...................................
Nội dung và lý do đề nghị:
..............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp
phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu
số 05. Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với
nước ngoài[150]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết
giáo dục với nước ngoài
Kính gửi: ………(1)……….
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
…………………………………..(2)...............................................................
- Trụ sở:
.............................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................................
- Fax:
..................................................................................................................................
- Website: ...........................................................................................................................
Bên nước ngoài: ……………………………………….
(3)..................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................................
- Fax: .................................................................................................................................
- Website:
..........................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo
Quyết định số: …………(4)………….
Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục
nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do chấm dứt:
..................................................................................................................
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết:
.....................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp
phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở
giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu
số 06. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài[151]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết
đào tạo với nước ngoài ……..(1)……….
Kính gửi: …….(2)……….
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ……………………………………………….
(3).............................................
- Trụ sở:
.............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
- Fax:
..................................................................................................................................
- Website:
...........................................................................................................................
- Quyết định thành lập:
.................................
(4).................................................................
Bên nước ngoài:
………………………………(5)...............................................................
- Trụ sở:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
- Fax:
...................................................................................................................................
- Website:
............................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ……………………………………..(6)................................................
Đề nghị ………….(2)………………. xem xét, phê duyệt liên kết
đào tạo ……….(1)………….. giữa ………………..(3)…………….và …………..(5)…………… với các mục tiêu,
phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi
tóm tắt lĩnh vực dự định liên kết, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm
và văn bằng sẽ cấp theo liên kết).
2. Thời hạn
hoạt động của liên kết: ................................................................................
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt): ...................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ngành và trình độ đào tạo đề nghị liên kết;
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu văn
bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm
và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài
trình độ ………. giữa …….. và …………
(Mẫu gồm các nội
dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết đào tạo.
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
3. Việc kiểm định của các bên liên kết.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt chuẩn đầu ra của
liên kết.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3. Thời gian và chương trình đào tạo: Nêu rõ thời gian,
hình thức, phương thức thực hiện chương trình đào tạo:
4. Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo: Giảng dạy,
thi, kiểm tra, tín chỉ, tốt nghiệp, phối hợp giảng dạy giữa giảng viên Việt
Nam, giảng viên nước ngoài...
5. Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ (nếu có) dự kiến
sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài với văn bằng của hệ thống giáo
dục quốc dân của Việt Nam và khả năng học tiếp lên các trình độ cao hơn đối với
người được cấp văn bằng tốt nghiệp của liên kết đào tạo.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết
đào tạo, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy liên kết
đào tạo (danh sách trích ngang, lý lịch khoa học và các minh chứng về trình độ
chuyên môn, năng lực sử dụng ngoại ngữ đính kèm thành phụ lục).
9. Giáo trình, tài liệu tham khảo, thư viện và các
điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm quyền và lợi
ích của người học trong trường hợp liên kết đào tạo chấm dứt trước thời hạn.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết đào tạo, người đại
diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân kèm trong Phụ
lục).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học
và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 08. Đơn đề nghị phê
duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ với nước ngoài[152]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ với nước ngoài tiếng …………(1)……………
Kính gửi:
………..(2)………….
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ………………………………………….(3).....................................................
- Trụ sở:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................................
- Fax:
..................................................................................................................................
- Website: ............................................................................................................................
- Quyết định thành lập:
…………………………(4)...............................................................
Bên nước ngoài: …………………………………(5).............................................................
- Trụ sở:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
- Fax:
...................................................................................................................................
- Website: ............................................................................................................................
- Giấy phép thành lập:
……………………………..(6)...........................................................
Đề nghị ………..(2)…………. xem xét, phê duyệt liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ...(1)..., giữa ……..(3)……. và
... (5)... với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi
tóm tắt ngoại ngữ dự định liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ,
quy mô tổ chức thi hàng năm và loại chứng chỉ sẽ cấp theo liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết: .................................................................................
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt): ....................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ngoại ngữ đề nghị liên kết cấp chứng chỉ;
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Số, ký hiệu văn
bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm
và tên cơ quan ban hành văn bản;
(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…….
tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài
(Mẫu gồm các nội
dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết tổ chức thi để
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu.
2. Thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng
chỉ ngoại ngữ nước ngoài.
3. Minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức
thi, trách nhiệm của các bên.
4. Quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi.
5. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ dự kiến sẽ cấp.
6. Các nội dung liên quan khác.
7. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.
8. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết
cấp chứng chỉ ngoại ngữ, địa điểm thực hiện liên kết
cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
9. Đội ngũ cán bộ quản lý, chấm thi, hỗ trợ, kỹ thuật
viên (danh sách trích ngang, lý lịch và các minh chứng về trình độ chuyên môn,
năng lực sử dụng ngoại ngữ đính kèm thành phụ lục).
IV. TÀI CHÍNH
1. Lệ phí thi và các loại phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế thu chi và quản lý tài chính.
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm quyền và lợi
ích của người dự thi.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết tổ chức thi và cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý
(kèm theo lý lịch cá nhân kèm trong Phụ lục).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội ngũ cán bộ quản
lý, chấm thi, hỗ trợ, kỹ thuật viên.
Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 10. Quyết định phê
duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài[153]
………........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-……..
|
………, ngày ………
tháng ………. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt liên kết
đào tạo với nước ngoài
……(1)……
---------------
…………(2)…………
Căn cứ. .............................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày....
tháng.... năm... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Xét đề nghị của ......... (4) ......... và
......... (6) ......... tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo
.........(1)......... ngày ... tháng ... năm....;
Xét đề nghị của
........................................... (3)
......................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt liên kết đào tạo .........
(1) ........................ giữa các Bên:
Bên Việt Nam:
.......................................(4)
...........................................
- Trụ sở: ...................................................................................................
- Điện thoại:
..............................................................................................
- Fax:
........................................................................................................
- Website:
..................................................................................................
- Quyết định thành lập: …………………………………..(5)
………………………………….
Bên nước ngoài: ........................................
(6) ........................................
- Trụ sở:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................
- Fax:
.........................................................................................................
- Website:
...................................................................................................
- Giấy phép thành lập:
....................................(7)
........................................
Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân
thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề
nghị phê duyệt liên kết đào tạo với những nội dung chính sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
........................................(8)
........................................
2. Thời gian và chương trình đào tạo:
....................(9) ........................................
3. Ngôn ngữ giảng dạy:
........................................(10)
........................................
4. Đội ngũ giảng viên:
......................................... (11)
........................................
5. Quy mô đào tạo: ..............................................(12)
........................................
6. Địa điểm đào tạo:
............................................(13)
............................................
7. Văn bằng được cấp:
........................................ (14)
........................................
8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính:
.................... (15) ..................................
Điều 3. Sau mỗi năm học
....................(16) .................... chịu trách nhiệm báo cáo .........(17)
......... về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên
kết đào tạo và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết đào tạo
với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
......... (18) ......... chịu trách nhiệm kiểm tra
và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và
quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã
phê duyệt.
Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết đào
tạo là .............................................
Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ...................;
- ...................;
- Lưu: VT, .........
|
......... (2) .........
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;
(2) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên
kết đào tạo;
(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định
phê duyệt liên kết đào tạo;
(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;
(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của bên liên kết Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;
(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của đối tác nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(8) Yêu cầu về đối tượng tuyển sinh, trình độ đầu
vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;
(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), hình thức,
phương thức liên kết đào tạo, thời lượng chương trình đào tạo;
(10) Ngoại ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;
(11) Quy định về giảng viên tham gia đào tạo (trình
độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ);
(12) Số lượng tuyển sinh mỗi khóa, số khóa tuyển
sinh/năm;
(13) Địa chỉ thực hiện liên kết đào tạo;
(14) Tên bằng tốt nghiệp và tên cơ sở giáo dục cấp
bằng tốt nghiệp;
(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học),
nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);
(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo
dục nước ngoài;
(17) Tên đơn vị nhận báo cáo;
(18) Tên đơn vị được giao nhiệm vụ.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị
gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài[154]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng.... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt gia hạn
(hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài
……(1)……
Kính gửi:
.........(2).....
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
........................................(3) .............................................
- Trụ sở:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................
- Fax:
........................................................................................................
- Website:
..................................................................................................
Bên nước ngoài: ........................................
(4) ........................................
- Trụ sở:
......................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................
- Website:
...................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết: .....(1)
...... theo Quyết định số....(5) .....
Đề nghị ......... (2) ......... phê duyệt gia hạn
liên kết nêu trên trong thời hạn .........
Nội dung và lý do đề nghị:
.............................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
tính chính xác của nội dung trong Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.
(2) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ ngành và trình độ đào tạo đề nghị gia hạn
liên kết hoặc điều chỉnh liên kết (nếu có);
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Tên cơ sở tổ chức giáo dục nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị chấm
dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của
nước ngoài[155]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng.... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết
đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
Kính gửi: .........
(1) .........
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện
cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
........................................(2) .........................................
- Trụ sở:
................................................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................
- Fax:
....................................................................................................
- Website:
.............................................................................................
Bên nước ngoài:
........................................ (3)
...................................
- Trụ sở:
...............................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................
- Fax:
....................................................................................................
- Website:
.............................................................................................
đã được cho phép thực hiện liên kết đào tạo/liên kết
tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài theo Quyết định số:
......... (4) .........
Đề nghị ....... (1) ....... phê duyệt chấm dứt liên
kết đào tạo/liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do đề nghị:
...............................................................................................
Trách nhiệm các bên liên kết khi chấm dứt:
...............................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo/liên
kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, thời điểm và tên cơ quan ban
hành văn bản.
Mẫu số 13. Đơn đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[156]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng.... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép thành lập
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi:
………..(1)……..
Tên nhà đầu tư:…………………………..(2)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/doanh nghiệp số: … do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....Xin phép
thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài:……………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………
3. Tổng vốn đầu tư:………………………(3)……….………………….
4. Diện tích đất sử dụng:……………Diện tích xây dựng:………………….
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê):………………………………………
5. Phạm vi hoạt động:…………………….…….(4)……………………….
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05
năm đầu hoạt động: …………………………………………………………………………….
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:……………………………………..
8. Thời hạn hoạt động:…………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Kính đề nghị:………….…(1)………………xem xét, quyết định.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo
dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại
hình cơ sở giáo dục xin phép thành lập.
Mẫu số 14. Đề án thành lập
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[157]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc Quốc hiệu và
tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
….,
ngày…….tháng…….năm……
ĐỀ ÁN
Thành lập……………..(tên
cơ sở giáo dục)
(Mẫu gồm các nội dung chính để tham khảo và áp dụng
cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với văn bằng của hệ thống
giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo, thư viện và các
điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy mô,
diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức, hành chính, giảng
dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, tài chính, bảo đảm
chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu về tài
chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ
KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
Mẫu số 15. Quyết định cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[158]
..………(1)…………
..………(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:….
|
……,
ngày…..tháng…..năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép
thành lập………(3)……….
---------------
…….…(4)………..
Căn cứ .........................................(5)......................................................
;
Căn cứ....................................................................................................
;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày .... tháng
.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Xét đề nghị của:...................................(6)
........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập:……………………..(3)………………….....................
Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………..........................
Tên bằng tiếng nước
ngoài:……………………………………………...................
Địa điểm trụ sở
chính:…………………………………………………...................
Điều 2.……………..(3)……………..là cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. ……………(3)………….hoạt động theo quy định
của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,…………..(7)……………....................................
Điều 4. Hiệu lực của quyết định; cơ quan,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
-
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành Quyết định;
(3) Tên cơ sở giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài/phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
được cho phép thành lập;
(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quyết định
cho phép thành lập;
(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành
Quyết định;
(6) Thủ trưởng đơn vị trình Quyết định;
(7) Ghi rõ văn bản pháp luật liên quan, tương ứng với
loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
xin phép thành lập.
Mẫu
số 16
………(1)........
………(2)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………, ngày ………
tháng ………. năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
Kính gửi: ......... (3) .........
Cơ sở giáo dục:
........................................(4)
........................................
Tên bằng tiếng Việt:…………………….....……………………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài:…………...…………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
…………………....………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……….....…………………………………………..
Tel: ......................... Fax: .
......................... Email: ......................
Được thành lập theo Quyết định số:... của...
ngày... tháng... năm...
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục với các nội
dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh:
........................................ Quốc tịch:
.................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
...................................................................
- Ngày cấp: .....................................
Nơi cấp: ........................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
.........................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: ................................... Quốc
tịch: ........................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
....................................................................
- Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp:
......................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
..........................................................
3. Địa điểm hoạt động: ............................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục:
..............................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ:
...........................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động
giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được phép
thành lập tại Việt Nam.
Mẫu số 17. Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[159]
..………(1)…………
..………(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
……,
ngày…..tháng…..năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép tổ chức
hoạt động giáo dục của………..(3)……….
…………(4)…………..
Căn cứ ........................................
(5) .......................................... ;
Căn cứ..........................................................................................;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày.... tháng....
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ
.....................................(6)……………………………..;
Xét đề nghị của
.......................(7)……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:……………….….(3)………………………………….
Tên bằng tiếng Việt:……………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài:………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email:…………………
Tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo theo những nội
dung sau:
1. Địa điểm hoạt động:……………………………………………………
2. Nội dung hoạt động giáo dục/đào tạo:…………..…(8)……………….
3. Văn bằng/chứng chỉ được cấp:……………………..(9)………………
Điều 2. Hiệu trưởng/Giám đốc …………...(3)
……………..chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo, tổ chức kiểm
tra/thi và cấp văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo ... (2)... và các cơ quan liên quan theo quy
định của pháp luật; chịu sự quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và đánh giá toàn
diện của …….(2)……….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách
nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
-
- Lưu:….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan cấp Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục;
(3) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài/phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài/phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết
định cho phép hoạt động giáo dục;
(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành
Quyết định;
(6) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục, ghi rõ số,
ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;
(7) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;
(8) Hoạt động giáo dục hoặc đào tạo được phép tổ chức;
(9) Ghi rõ loại văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận sẽ cấp.
Mẫu
số 18
......... (1)
.........
-------
|
(QUỐC HIỆU/BIỂU
TƯỢNG
CỦA... (1)... nếu có)
---------------
|
Số: ……..
|
………, ngày ………
tháng ………. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài
......................... (1)........................
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:
.................................(2)...............................
Được thành lập theo:
......................................................... (3)
..............................
Có trụ sở tại: ...........................................................................................................
Điện thoại:
............................................................ Fax:
........................................
E-mail: ......................................................
Website: .............................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
......................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xin phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục tại
Việt Nam với nội dung sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng Việt:
........................................ (4)
........................................
Tên tiếng nước ngoài:
...........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ..............................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện:
.................................................
..............................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ....................(5) ......... Giới
tính (Nam, nữ): .............................
Sinh ngày ....... tháng ..........năm ...........
Quốc tịch: ......................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
............................. (6) ............................
..................................................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ...........................................................
Do: ......................................cấp ngày
.....tháng .........năm ......... tại: ................................
4. Nội dung hoạt động:
.........................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.........................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung Đơn xin phép và Hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
(2) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;
(4) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(5) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(6) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc sẽ
đến thường trú tại Việt Nam
.
Mẫu số 19. Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài[160]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày ………
tháng ………. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép thành lập
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của...(1)... tại Việt Nam
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục và Nghị định số... sửa đổi, bổ sung Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
Xét đề nghị của ........... (1) ........... xin
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép: ........... (1) ...........
có địa chỉ trụ sở chính tại ...........(2) ..........., được phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Tên giao dịch bằng tiếng Việt;
........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:
............................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................
Địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện: ..............................................................................
Trưởng Văn phòng đại diện:
..........................................................................................
Họ và tên: ...........(3) ...........
Giới tính (nam, nữ): ..........................................................
Sinh ngày .............. tháng ...................
năm .............. Quốc tịch: ...................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
.....................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: .............. do
cấp ngày ........ tháng ........... năm... tại
.........................................................................................................................................
Tổng số người dự kiến làm việc tại Văn phòng đại diện:....
người.
Điều 2. Nội dung hoạt động:
.....................................................................................................
...................................................................................................................................................
Điều 3. Văn phòng đại diện của ...........(1)
........... tại Việt Nam có tài khoản, con dấu riêng, có trách nhiệm chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và thực hiện các quy định đối với văn
phòng đại diện giáo dục quy định tại Nghị định số.../2018/NĐ-CP của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 4. Thời hạn hoạt động của Văn phòng đại
diện ...........(1) ........... là...(4) ...... năm kể từ ngày
ban hành Quyết định này.
Điều 5. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách
nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh/thành phố...(5)....;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/TP...(5)...;
- Lưu: VT, Cục HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài xin phép
thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài xin phép thành lập Văn Phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Ghi bằng chữ in hoa;
(4) Thời hạn theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài;
(5) Tên tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện đặt
trụ sở.
Mẫu
số 20
……(1)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………, ngày ………
tháng ………. năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
---------------
Kính gửi: ...........
(2) ...........
Văn phòng đại diện của ........... (3) ...........
tại Việt Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thành lập theo Quyết định
số ........... ngày ........... tháng ........... năm ...........(xin
gửi kèm theo bản sao); thông tin cụ thể như sau:
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập
văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ................................
(2) .......................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: ................................................................
Quốc tịch: ....................................................
(3) .......................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
Tel: ................................
Fax: ........................ Email: ..............................
2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt
Nam
Tên bằng tiếng Việt: .............................................................................
(4)
Tên bằng tiếng nước ngoài: ......................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...................................................................................
3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn phòng
đại diện:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện
a) Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ..............(5) ..............
Giới tính (Nam, nữ): ................................
Sinh ngày .............. tháng ..............
năm ....................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
..................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ........................
do: ............................. cấp ngày ..............
tháng .............. năm .............. tại ......................................................................
b) Số lượng nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện:
.............. (6) .........
5. Nội dung hoạt động:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Văn phòng đại diện của ..............
(3) .............. tại Việt Nam kính đề nghị ..............
(2) .............. cấp cho chúng tôi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại
Việt Nam;
(2) Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố nơi Văn phòng
đại diện hoạt động;
(3) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đã được phép
thành lập Văn phòng đại diện.
Mẫu
số 21
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ ..(1)..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm……..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký
hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
Đăng ký lần (thay
đổi) ………: ngày …… tháng …… năm ……
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập
văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:
………………………………..(2)..........................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
...............................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………..(3)...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Tel: ………………………… Fax: …………………………. Email:
.......................................
2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt
Nam
Tên bằng tiếng Việt:
………………………………………(4)................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn phòng
đại diện:
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện
a) Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: …………………………(5)……………… Giới tính (Nam, nữ):
..........................
Sinh ngày ……. tháng ……….. năm
.................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
........................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ………………………………..…….
do: ………………………… cấp ngày ……... tháng ……. năm …….. tại ………………………………….
b) Số lượng nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện:
…………. (6) ..............................
5. Nội dung hoạt động:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Thời hạn hoạt động:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ……………………;
- ……………………;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, …………..
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
(2) (4) (5) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi tên nước ban hành pháp luật theo đó tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;
(6) Số lượng, cơ cấu người nước ngoài, người Việt Nam
làm việc tại Văn phòng đại diện.
Mẫu số 22. Quyết định giải
thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định giải thể cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam[161]
..………(1)…………
..………(2)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:….
|
……,
ngày…..tháng…..năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể………(3)……….
---------------
…….…(4)………..
Căn cứ .........................................(5)......................................................;
Căn cứ
.........................................(5)......................................................;
Theo đề nghị của
................................(6)
.............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể ..............
(3) .............. có trụ sở chính tại ..............
(7) ..............
Điều
.....................................................................(8) ..........................................
Điều n
.....................................................................(9) ........................................
................... (10) ................................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n:
-...(11)... ;
- ...... ;
- Lưu : VT,...(12).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban
hành Quyết định;
(3) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đề
nghị giải thể;
(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quyết định
cho phép giải thể;
(5) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(6) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;
(7) Địa chỉ nơi cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài đặt trụ sở chính;
(8) Nội dung về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi hợp
pháp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có
liên quan;
(9) Hiệu lực của Quyết định;
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(11) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định;
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng
bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 23. Quyết định về
việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam[162]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
……… tháng ………. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
sung/điều chỉnh Quyết định cho phép tổ chức
hoạt động giáo dục của ......(1)........
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ .................................(2)
.....................................................................
Căn cứ ................................ (2)
.....................................................................
Căn cứ
..................................................................... (3)
................................
Theo đề nghị của
..................................................... (4) ................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép bổ sung/điều chỉnh Quyết định
số .............. (5) .............. về việc cho
phép tổ chức hoạt động giáo dục của .............. (3).... như
sau:
................................
(6) ....................................................................................
Điều 2. Hiệu trưởng/Giám đốc ..............(3)
.............. chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động đào tạo, tổ chức
thi và cấp văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan theo
quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và đánh giá
toàn diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ..............(7) ..............
................................
(8) .............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ......(9)......;
- Lưu: VT, GDĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài;
(2) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành
Quyết định;
(3) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục, ghi rõ số,
ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;
(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;
(5) Quyết định cho phép hoạt động của cơ sở giáo dục,
ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;
(6) Nội dung sửa đổi, điều chỉnh về hoạt động giáo
dục hoặc đào tạo được phép tổ chức;
(7) Hiệu lực của Quyết định;
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(9) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 24. Quyết định về
việc cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của
cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam[163]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
......... tháng ........... năm ..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép ..............(1)
.............. tiếp tục hoạt động giáo dục/đào tạo
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ. ................................(2)
..................................................................... ;
Căn cứ. ................................(2)
......................................................................;
Căn cứ ................................ (3)
......................................................................;
Theo đề nghị của
................................ (4)
.......................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ................................(1)
.............. tiếp tục hoạt động giáo dục/đào tạo theo Quyết định
số ..............(5) .............. do ..............(6)
........................................
Điều
..................................................................... (7) .......................................
Điều n. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ........................... (8) ..............
.............. (9) ......................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n:
- ......(10) ... ;
- Lưu: VT,GDĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài;
(2) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành
Quyết định;
(3) Hồ sơ/Công văn đề nghị cho phép hoạt động trở lại
của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;
(5) Quyết định cho phép hoạt động của cơ sở giáo dục,
ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;
(6) Lý do được phép hoạt động trở lại của cơ sở
giáo dục/phân hiệu;
(7) Nội dung về trách nhiệm, quyền lợi hợp pháp của
cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
(8) Hiệu lực của Quyết định;
(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 25. Quyết định về
việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ[164]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-BGDĐT
|
......., ngày .........
tháng ........... năm ..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều
chỉnh hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
................(1)................
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ. ................................(2)
.....................................................................;
Căn cứ đề nghị của ..............(3)
.............. và ..............(4) .............. tại Hồ sơ đề nghị điều chỉnh/gia
hạn hoạt động liên kết đào tạo .............. (1) .............. ngày...
tháng... năm...;
Theo đề nghị của
................................(5)
.....................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép điều chỉnh/gia hạn hoạt động
liên kết đào tạo ..............(1) ..............
giữa .............. (3).... và....(4)... theo Quyết định số...(6)...
như sau: ...........(7) ..............
Điều
....................................................................................................(8)
..............
Điều n. Thời hạn hoạt động của liên kết đào
tạo là ............................ (9) ..............
Điều n+1
..................................................................... (10) ....................................
..............(11) ................................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n+1;
- ......... (12) .....;
- Lưu: VT, .....(13)...
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Tên của bên liên kết Việt Nam;
(4) Tên của bên liên kết nước ngoài;
(5) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;
(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt
liên kết đào tạo của các bên;
(7) Nội dung điều chỉnh/gia hạn hoạt động liên kết;
(8) Các nội dung liên quan khác về trách nhiệm,
nghĩa vụ của các bên liên kết (nếu có);
(9) Thời gian hoạt động của chương trình liên kết
đào tạo;
(10) Hiệu lực của Quyết định;
(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(12) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định;
(13) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng
bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 26. Quyết định về
việc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
theo đề nghị của các bên liên kết[165]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
......... tháng ........... năm ..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
...... (1) ......
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ. ................................(2) .....................................................................
;
Căn cứ. ................................(2)
..................................................................... ;
Căn cứ đề nghị của .............. (3)
.............. và .............. (4) .............. tại Hồ sơ đề nghị chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo ..............(1) .............. ngày... tháng...
năm...;
Theo đề nghị của
......................................................... (5)
................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo ................................(1)
.............. giữa ................................(3)
................................ và ................................
(4) ................................ theo Quyết định số ................................
(6) .....................................................................
Điều 2
..................................................................... (7) ............................................
Điều 3 .....................................................................
(8) ............................................
................................
(9) ................................ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- ..............(10).................;
- .....................................;
- Lưu: VT, ......(11).........
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Tên của bên liên kết Việt Nam;
(4) Tên của bên liên kết nước ngoài;
(5) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;
(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt
liên kết đào tạo của các bên;
(7) Các nội dung liên quan về trách nhiệm, nghĩa vụ
của các bên sau khi chấm dứt hoạt động liên kết;
(8) Hiệu lực của Quyết định;
(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định:
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng
bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 27. Quyết định về
việc phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài[166]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
……… tháng ………. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt liên kết
tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng .....(1)......
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ .................................(2)
..................................................................... ;
Căn cứ ................................(2)
.....................................................................;
Căn cứ đề nghị của .............. (3)
.............. và ..............(4) .............. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt
liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng
..............(1) .............. ngày... tháng... năm...;
Theo đề nghị của
................................ (5)
.....................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ..............(1) ..............
giữa các Bên:
Bên Việt Nam: ................................(3)
.....................................................................
- Trụ sở:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
- Quyết định thành lập: ................................(6)
..........................................................
Bên nước ngoài: ..............................
(4) .....................................................................
- Trụ sở:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ................................(7)
...........................................................
Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân
thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề
nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài với những nội dung chính sau:
................................
(8)
.......................................................................................................
Điều 3. Hằng năm ................................(9)
................................ chịu trách nhiệm báo cáo ..............
(10) .............. về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức
thực hiện và quản lý liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng ngoại ngoại ngữ
tiếng ..............(1) .............. và định kỳ 6
tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
.............. (11) ..............
chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra
công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết
định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.
Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết tổ
chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng ..............(1)
.............. là ..............(12) ................................
Điều 5. .............. (13) ..............
.............. (14) ..............
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- .............. (15) ..............;
- ....................................;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp
chứng chỉ;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ
chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam);
(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức,
cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài);
(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định
phê duyệt liên kết đào tạo;
(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của bên liên kết Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách
pháp nhân của đối tác nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(8) Các nội dung liên quan đến việc tổ chức thi, cấp
chứng chỉ của các bên liên kết;
(9) Tên cơ sở giáo dục/tổ chức được thành lập hợp
pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam và tên cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh
giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài;
(10) Tên đơn vị nhận báo cáo;
(11) Tên đơn vị được giao nhiệm vụ;
(12) Thời hạn được tổ chức liên kết thi, cấp chứng
chỉ;
(13) Hiệu lực của Quyết định;
(14) Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(15) Chức danh/tên cơ quan, đơn vị được nhận Quyết
định.
Mẫu số 28. Quyết định về
việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ với nước ngoài[167]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BGDĐT
|
...........,
ngày ……… tháng ………. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều
chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi,
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ...... (1) ......
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ .................................(2)
.....................................................................
Căn cứ ................................ (2)
.....................................................................
Theo đề nghị của .............. (3)
.............. và ..............(4) .............. tại Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều
chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài tiếng ..............(1) .............. ngày... tháng... năm...;
Theo đề nghị của
................................ (5)
......................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép gia hạn/điều chỉnh hoạt động
liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ..............(1)
.............. giữa ...(3)..... và....(4)... theo Quyết định số
(6) như sau:
.....................................................................(7)
................................................
Điều ...
............................................................(8)
................................................
Điều n. Thời hạn hoạt động của liên kết tổ chức
thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng ..........................
(1) .............. là .............. (9) ..............
Điều n+1.
.....................................................................(10)
............................
....................... (11) ................................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n+1;
- ..............(12) .......... ;
- ................................;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp
chứng chỉ.
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định.
(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ
chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam).
(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức,
cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài).
(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định
phê duyệt liên kết đào tạo.
(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt
liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của các
bên liên kết.
(7) Nội dung điều chỉnh, gia hạn.
(8) Các nội dung liên quan khác về trách nhiệm,
nghĩa vụ của các bên liên kết.
(9) Thời gian hoạt động của hoạt động liên kết.
(10) Hiệu lực của quyết định.
(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định.
(12) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 29. Quyết định về việc
chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với
nước ngoài [168]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
hoạt động liên kết tổ chức thi,
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng……..(1)……
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ.................................(2)………………………………………..;
Căn cứ……………………….(2)………………………………………;
Theo đề nghị của...........................
(3)................. và............. (4)............ tại Hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài tiếng……(1) ……ngày... tháng... năm...;
Theo đề nghị của.........................................(5)..........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức
thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng……(1)………giữa…….(3)……..và…………….(4)………
theo Quyết định số………(6)…………
Điều ….. ………………..(7)………………………………………
Điều n. …………………….(8)………………………………..
……………….(9)………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n;
- …………..(10)……….;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp
chứng chỉ;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ
chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam);
(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức,
cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài);
(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo, trình Quyết
định phê duyệt liên kết đào tạo;
(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt
liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của các
bên liên kết;
(7) Các nội dung liên quan trách nhiệm, nghĩa vụ của
các bên sau khi chấm dứt hoạt động liên kết;
(8) Hiệu lực của Quyết định;
(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 30. Quyết định về
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam[169]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ
sung/gia hạn Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của………….(1)……..tại Việt Nam
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ
.........................................(2)……..……….……………………;
Căn cứ……………………………..(2)...................................................;
Căn cứ
.........................................(3).................................................;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sửa đổi, bổ sung/gia hạn
Quyết định số……………..(4)……… về việc cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài của ……………..(1)…………….tại Việt Nam như sau:
…………….................................................(5)……………………………..
Điều …..……………………………………..(6)……………………………..
Điều n. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
………………………..(7)……………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n;
- …..(8)…..;
- ………….;
- Lưu: VT, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động
của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
(5) Các nội dung sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức
hoạt động của Văn phòng đại diện và gia hạn thời hạn hoạt động;
(6) Các nội dung trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi hợp
pháp của Văn phòng đại diện và các bên liên quan khác (nếu có);
(7) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(8) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 31. Quyết định về
việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
(theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị thành lập Văn
phòng đại diện)[170]
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-…..
|
……, ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
của……………(1)………. tại Việt Nam
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ……………………………(2)…………………………………………………….;
Căn cứ………………………………(2)……………………………………………………;
Căn cứ………………………………………..(3)………………………………………..;
Theo đề nghị của…………………………………………..(4).................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài của ............(1)……..tại Việt Nam theo Quyết
định số ………………….…(5)……...…………………………
Điều …........................…………………………….(6)………………………………...
Điều n. ………………………….....................……(7)…………………………………
………………………………(8)……………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều n;
- …..(9)……….;
- ………………;
- Lưu: VT,………
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;
(3) Hồ sơ đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
(4) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;
(5) Số, ký hiệu, trích yếu Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam;
(6) Các nội dung liên quan về trách nhiệm, nghĩa vụ
của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài và các bên liên quan sau khi chấm dứt hoạt
động;
(7) Hiệu lực của Quyết định;
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định;
(9) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.
Mẫu số 32. Đề cương Báo
cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học[171]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………, ngày ….
tháng …. năm …..
|
Kính gửi: Sở Giáo dục
và Đào tạo…………
…….. (Tên cơ sở giáo dục)………… trân trọng gửi tới Sở
Giáo dục và Đào tạo ……… báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương
trình liên kết giáo dục trong năm .... như sau:
1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính
kèm).
2. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân
tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:
- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và học tập.
- Đội ngũ giáo viên.
- Điều kiện cơ sở vật chất.
- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo
chất lượng chương trình liên kết giáo dục.
- Kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp,
tỷ lệ tốt nghiệp.
- Số lượng học sinh được cấp chứng chỉ, văn bằng của
nước ngoài.
- Quản lý thu, chi.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai
chương trình liên kết giáo dục.
3. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết giáo
dục; các sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).
4. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
………, ngày …tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 33. Biểu số liệu
báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục[51]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
|
THỐNG KÊ DỮ LIỆU
CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT GIÁO DỤC
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục Việt Nam
|
Tên cơ sở giáo
dục nước ngoài
|
Quốc gia
|
Quyết định phê
duyệt chương trình tích hợp
|
Quyết định phê
duyệt liên kết giáo dục
|
Tên chương
trình giáo dục tham gia liên kết
|
Ngôn ngữ giảng
dạy
|
Số lượng giáo
viên Việt Nam
|
Số lượng giáo
viên nước ngoài
|
Tổng học phí cả
chương trình (triệu VNĐ)
|
Học phí chi tiết
theo từng năm học (triệu VNĐ)
|
Quy mô tuyển
sinh
|
Thời hạn được
phép liên kết
|
Tổng số người học
đã tuyến
|
Tổng số người học
đã tốt nghiệp
|
Tình trạng hoạt
động
|
Thông tin liên
hệ
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
Quyết định phê duyệt (cột 5 và 6): ghi rõ số, ký hiệu
và ngày, tháng, năm ban hành Quyết định;
Tình trạng hoạt động (cột 17): ghi ĐHĐ nếu chương
trình đang hoạt động, DTS nếu chương trình đã dừng tuyển sinh, HH nếu chương
trình đã hết hạn hoạt động;
Thông tin liên hệ (cột 18): Ghi rõ họ tên, địa chỉ
thư điện tử và số điện thoại di động của người phụ trách.
Mẫu số 34. Đề cương Báo
cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo[51]
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………, ngày ….
tháng …. năm …..
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
…..(Tên cơ sở đào tạo)………… trân trọng gửi tới Bộ
Giáo dục và Đào tạo báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương trình
liên kết đào tạo với nước ngoài trong năm .... như sau:
1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính
kèm).
2. Việc thẩm định, cấp phép thực hiện các chương
trình liên kết đào tạo (nếu có, đối với các cơ sở đào tạo tự chủ phê duyệt
chương trình liên kết đào tạo).
3. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân
tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:
- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và đào tạo.
- Đội ngũ giảng viên.
- Điều kiện cơ sở vật chất.
- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo
chất lượng các chương trình liên kết đào tạo.
- Kết quả học tập và nghiên cứu của sinh viên, học
viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp.
- Số lượng chứng chỉ, văn bằng đã cấp.
- Quản lý thu, chi.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai
chương trình liên kết đào tạo.
4. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết đào
tạo với nước ngoài; các sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu
quả (nếu có).
5. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
……., ngày... tháng... năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 35. Biểu số liệu
Báo cáo về việc liên kết đào tạo[53]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
|
THỐNG KÊ DỮ LIỆU
CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TT
|
Tên cơ sở giáo dục Việt Nam
|
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài
|
Quốc gia
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Quyết định phê duyệt
|
Mô hình liên kết
|
Cơ sở cung cấp chương trình
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
Trình độ ngoại ngữ đầu vào
|
Cơ sở cấp bằng
|
Số lượng giáo viên Việt Nam
|
Số lượng giáo viên nước ngoài
|
Tổng học phí cả chương trình (triệu VNĐ)
|
Học phí chi tiết theo từng năm học (triệu VNĐ)
|
Quy mô tuyển sinh
|
Thời hạn được phép liên kết
|
Tổng số người học đã tuyển
|
Tổng số người học đang theo học
|
Tổng số người học đã tốt nghiệp
|
Tình trạng hoạt động
|
Thông tin liên hệ
|
Tổng
|
Tại Việt Nam
|
Tại nước ngoài
|
Tổng
|
Tại Việt Nam
|
Tại nước ngoài
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
Quyết định phê duyệt (cột 7): ghi rõ số, ký hiệu và
ngày, tháng, năm ban hành Quyết định phê duyệt cho phép thực hiện liên kết đào
tạo với nước ngoài.
Mô hình liên kết (cột 8): ghi rõ mô hình bán phần
hay toàn phần tại Việt Nam; thời gian đào tạo theo từng mô hình toàn phần hoặc
bán phần.
Cơ sở cung cấp chương trình (cột 9): ghi NN nếu là
cơ sở đào tạo nước ngoài chịu trách nhiệm xây dựng chương trình, ghi TNXD nếu
chương trình do các Bên liên kết thống nhất xây dựng.
Cơ sở cấp bằng (cột 12): ghi NN nếu cơ sở nước
ngoài cấp bằng, hoặc ĐC nếu cả 02 cơ sở giáo đào tạo đồng cấp bằng.
Quy mô tuyển sinh (cột 17): ghi số lượng sinh viên,
học viên, nghiên cứu sinh được phép tuyển sinh trong 1 năm quy định tại Quyết định
phê duyệt thực hiện chương trình liên kết đào tạo.
Thời hạn được liên kết (cột 16): ghi theo thời gian
trong Quyết định phê duyệt thực hiện chương trình liên kết đào tạo.
Tình trạng hoạt động (cột 26): ghi ĐHĐ nếu chương
trình đang hoạt động, DTS nếu chương trình đã dừng tuyển sinh, HH nếu chương
trình đã hết hạn hoạt động.
Thông tin liên hệ (cột 27): Ghi rõ họ tên, địa chỉ
thư điện tử và số điện thoại di động của người phụ trách.
Mẫu số 36. Đề cương Báo
cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài[53]
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
……, ngày ….
tháng …. năm …..
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
(Tên cơ sở giáo dục hoặc tên tổ chức phía Việt Nam)
...... trân trọng gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo về tình hình thực hiện
liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trong năm
.... như sau:
1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính
kèm)
2. Đánh giá về kết quả triển khai thực hiện liên kết
tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài:
- Công tác tổ chức, quản lý thi và cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, nhân viên, kỹ
thuật viên hỗ trợ.
- Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tổ chức thi.
- Địa điểm tổ chức thi.
- Quản lý thu, chi.
- Lưu trữ hồ sơ.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai
liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
3. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; các sai phạm, vi phạm
(nếu có) và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).
4. Kiến nghị (nếu có).
|
................, ngày ... tháng...
năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 37. Biểu số liệu
Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài[54]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
|
THỐNG KÊ
DỮ LIỆU CHƯƠNG
TRÌNH LIÊN KẾT TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA NƯỚC NGOÀI
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục/ tổ chức tại Việt Nam
|
Tên cơ quan, tổ
chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ ở nước ngoài
|
Số Quyết định
phê duyệt và ngày ban hành
|
Ngôn ngữ/Tên chứng
chỉ ngoại ngữ
|
Thời hạn liên kết
|
Hình thức tổ chức
thi
|
Lệ phí và các
khoản phí khác (nếu có)
|
Địa điểm tổ chức
thi
|
Số lượng đợt
thi
|
Số thí sinh dự
thi theo đợt thi
|
Tổng số thí
sinh được cấp chứng chỉ
|
Cách thức tra cứu
kết quả
|
Thông tin liên
hệ
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Mẫu số 38. Đề cương Báo
cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài[55]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
Kính gửi: Sở Giáo dục
và Đào tạo ..............
……………(Tên cơ sở giáo dục)………….trân trọng gửi tới Sở
Giáo dục và Đào tạo…..……báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương
trình liên kết giáo dục trong năm ...... như sau:
1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính
kèm).
2. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (Số, ký
hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản).
3. Chương trình giáo dục của nước ngoài: Xuất xứ,
kiểm định, văn bản cho phép thực hiện.
4. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân
tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:
- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và học tập.
- Đội ngũ giáo viên.
- Điều kiện cơ sở vật chất.
- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo
chất lượng chương trình liên kết giáo dục.
- Việc tổ chức dạy và học các nội dung giáo dục bắt
buộc.
- Tỷ lệ học sinh Việt Nam.
- Kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp,
tỷ lệ tốt nghiệp.
- Quản lý thu, chi.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai
chương trình giáo dục của nước ngoài.
5. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động giáo dục; các
sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).
6. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 39. Biểu số liệu
Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài[56]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
|
THỐNG KÊ DỮ LIỆU
BÁO CÁO
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục bằng tiếng Việt Nam
|
Tên cơ sở giáo
dục bằng tiếng nước ngoài
|
Tên chương
trình giáo dục nước ngoài
|
Xuất xứ (quốc
gia) của chương trình giáo dục nước ngoài
|
Văn bản kiểm định/cho
phép sử dụng chương trình
|
Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục
|
Ngôn ngữ giảng
dạy
|
Số lượng giáo
viên Việt Nam
|
Số lượng giáo
viên nước ngoài
|
Tổng học phí cả
chương trình (triệu VNĐ)
|
Học phí chi tiết
theo từng năm học (triệu VNĐ)
|
Quy mô tuyển
sinh
|
Tỷ lệ học sinh
Việt Nam
|
Tổng số học
sinh đã tuyển
|
Tổng số học
sinh đã tốt nghiệp
|
Số lượng học sinh
thi lấy bằng tốt nghiệp của Việt Nam
|
Số lượng học
sinh thi lấy bằng tốt nghiệp của nước ngoài
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
Tên cơ sở giáo dục (cột 2 và cột 3): Ghi theo Quyết
định thành lập.
Tên chương trình (cột 4): Ghi đầy đủ tên chương
trình trước khi viết tắt.
Quyết định phê duyệt (cột 7): ghi rõ số, ký hiệu và
ngày, tháng, năm ban hành Quyết định.
Mẫu số 40. Đề cương Báo cáo
về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam[57]
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Về hoạt động của
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Sở Giáo dục
và Đào tạo...(2)...
………(1)……..trân trọng báo cáo về tình hình hoạt động
của Văn phòng đại diện trong năm………………….như sau:
1. Báo cáo chi tiết về hoạt động của Văn phòng đại
diện và việc thực hiện các nội dung trong Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng đại diện.
2. Những biến động, thay đổi trong năm.
3. Những khó khăn, vướng mắc.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
5. Các ý kiến khác (nếu có).
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT,….
|
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1). Tên Văn phòng đại diện ghi đầy đủ theo Quyết định
thành lập;
(2). Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn
phòng đại diện đặt trụ sở.
Mẫu số 41. Biểu số liệu
Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam[58]
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI NĂM ...
(Kèm theo Báo cáo
số …../…….ngày ... tháng...năm... của....)
TT
|
Tên hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Văn bản cho
phép thực hiện (Đối với hội nghị, hội thảo)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Đối tượng hỗ trợ
thông tin
|
Số lượng đối tượng
được hỗ trợ, cung cấp thông tin
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo:
Email:
Điện thoại:
Mẫu số 42. Đề cương Báo cáo
về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục[59]
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày …. tháng
…. năm …..
|
BÁO CÁO
Về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………..trân trọng báo
cáo về tình hợp hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa
phương tính từ ngày 01/12/... (năm trước kỳ báo cáo) đến ngày 15/11/... (năm
báo cáo) như sau:
1. Báo cáo về thực trạng đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương (Thực hiện theo mẫu tại Bảng 1).
2. Báo cáo về việc quản lý các cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài và các cơ sở giáo dục Việt Nam có giảng dạy chương trình nước
ngoài.
Thực hiện theo mẫu tại các Bảng 2, 3 và 4.
3. Báo cáo về các văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài (Thực hiện theo mẫu tại Bảng 5).
4. Báo cáo chung về quản lý nhà nước đối với cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra
của địa phương liên quan đến quản lý hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục: Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; đánh giá công tác chỉ đạo; cho phép
thành lập, cho phép hoạt động; quản lý hoạt động; nêu những thuận lợi, khó khăn
và kiến nghị.
- Đánh giá hoạt động và việc chấp hành các quy định
pháp luật của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông có vốn đầu tư của nước ngoài, cơ sở giáo dục có thực hiện chương trình
giáo dục của nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, trong đó chú
ý các nội dung như là: Đăng ký hoạt động; việc thực hiện chương trình giảng dạy
bắt buộc đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; việc thực hiện quy định
về tỷ lệ học sinh Việt Nam theo học các chương trình của nước ngoài; việc thực
hiện các quy định về đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông có vốn đầu tư của nước ngoài; việc công khai các nội dung và hoạt động
giáo dục của cơ sở giáo dục.
5. Nhu cầu của địa phương và kiến nghị, đề xuất đối
với hợp tác, đầu tư; của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- Nhu cầu, kế hoạch của địa phương đối với hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Kiến nghị, đề xuất chung.
- Kiến nghị, đề xuất về khó khăn, vướng mắc, nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung trong các quy định hiện hành về hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
6. Các ý kiến khác (nếu có)
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 43. Biểu số liệu
Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục (4 bảng)[60]
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
|
BẢNG 1
|
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NĂM...
(Kèm theo Báo cáo
số .... ngày... tháng... năm... của....)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng dự án
FDI năm ...
|
Số lượng dự án
FDI đến 15/12/...
|
Đầu tư bằng
hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp năm...
|
Dự án đầu tư
FDI mới
|
Dự án FDI dừng
hoạt động
|
Tổng số dự án
FDI
|
|
Tổng số dự án
|
Số vốn đăng ký
|
Số vốn thực hiện
|
Số dự án
|
Số vốn
|
Tổng số dự án
|
Số vốn đăng ký
|
Số vốn thực hiện
|
Số lượt góp vốn,
mua cổ phần
|
Số vốn đăng ký
|
Số vốn thực hiện
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (tin học, ngoại ngữ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dịch vụ giáo dục khác (không bao gồm tin học, ngoại
ngữ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
|
BẢNG 2
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGẮN HẠN CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM...
(Kèm theo Báo cáo
số ... ngày... tháng ... năm ... của ...)
TT
|
Tên cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn
|
Tên nhà đầu tư/
tổ chức kinh tế
|
Thuộc quốc gia/
vùng lãnh thổ
|
Địa chỉ
|
Số/kí hiệu của
|
Năm cấp phép hoạt
động
|
Lĩnh vực đăng
ký hoạt động
|
Số lượng tuyển
sinh năm...
|
Tổng số giáo
viên năm...
|
Ghi chú
|
Email và số điện
thoại của cơ sở giáo dục
|
Trụ sở chính
|
Cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng
|
Giấy CNĐK đầu
tư
|
Quyết định cho phép
thành lập (nếu có)
|
Quyết định cho
phép hoạt động
|
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Kỹ năng khác
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước
ngoài
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
|
BẢNG 3
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ
THÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM...
(Kèm theo Báo cáo
số ... ngày... tháng ... năm ... của ...)
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục
|
Tên nhà đầu
tư/tổ chức kinh tế
|
Thuộc quốc gia/
vùng lãnh thổ
|
Địa chỉ
|
Số Quyết
định cho phép thành lập
|
Năm cấp phép hoạt
động
|
Ngôn ngữ giảng
dạy
|
Chương trình giảng
dạy
|
Quy mô tuyển
sinh theo Quyết định
|
Số lượng tuyển
sinh năm
|
Mức học phí cao
nhất năm
|
Tổng số người học
đang học tại thời điểm 15/12/...
|
Tổng số giáo
viên tại thời điểm 15/12/....
|
Email và số điện
thoại của cơ sở giáo dục
|
Ghi chú
|
Tên chương
trình
|
Quốc gia cung cấp
|
Tên cơ quan, tổ
chức kiểm định chương trình
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước
ngoài
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước
ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
I
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
- Đối với trường có nhiều cấp học: Ghi tên trường
theo Quyết định cấp phép ở tất cả các mục II, III, IV.
- Ghi những thay đổi về nhà đầu tư/tổ chức kinh tế,
tên cơ sở giáo dục (nếu có).
TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO
-------
|
|
BẢNG 4
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM CÓ
GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI/ CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP NĂM...
(Kèm theo Báo cáo
số ...../....... ngày... tháng ... năm ... của ...)
TT
|
Tên Cơ sở giáo
dục Việt Nam
|
Địa chỉ
|
Loại hình trường
|
Loại hình
chương trình giáo dục
|
Chương trình giảng
dạy
|
Ngôn ngữ giảng
dạy
|
Quy mô tuyển
sinh
|
Số lượng giáo
viên tại thời điểm 15/12/...
|
Mức học phí năm
...-...
|
Email và số điện
thoại của cơ sở giáo dục
|
Công lập
|
Tư thục
|
Giảng dạy một số
môn theo Chương trình giáo dục nước ngoài (trước NĐ 86/2018)
|
Chương trình
tích hợp (theo NĐ 86/2018)
|
Thí điểm giảng
dạy 100% chương trình giáo dục nước ngoài
|
Tên chương
trình
|
Quốc gia cung cấp
|
Tên cơ quan, tổ
chức kiểm định chương trình/ cơ sở giáo dục
|
Số lượng tuyển
sinh trong năm
|
Tổng số người học
đến
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước
ngoài
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo:
Email:
Điện thoại:
Mẫu số 44. Đơn đề nghị
cho phép hoạt động giáo dục trở lại[61]
...........(1)……..
...........(2)……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………..
|
……., ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép hoạt động trở lại
------------
Kính gửi:
...........(3)……..
Cơ sở giáo dục:........................................
(4)...................................................................
Tên bằng tiếng Việt:..........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):..................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:....................... Email:...................................
Được thành lập theo Quyết định số:... của ... ngày
... tháng ... năm ...
Đã được cấp phép hoạt động theo Quyết định số:... của...
ngày... tháng ... năm ...
Bị dừng hoạt động theo Quyết định số:... của ...
ngày ... tháng ... năm ...
Đề nghị được phép hoạt động giáo dục trở lại với
các nội dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh:
...................................................... Quốc tịch:
...................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):..............................................................................................
- Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp: …………………
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt
Nam:....................................................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh:
...................................................... Quốc tịch:
...................................
- Số hộ chiếu (hoặc
CMND):..............................................................................................
- Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp: …………………..
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt
Nam:....................................................................................
3. Địa điểm hoạt động:......................................................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục:......................................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ:.......................................................................................................
6. Lý do xin phép hoạt động trở lại (5)
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm (nếu có):
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài ghi
theo Quyết định thành lập;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động
giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được phép
thành lập tại Việt Nam;
(5) Nêu rõ các minh chứng về việc đã giải quyết/khắc
phục những nguyên nhân dẫn đến việc phải ngừng hoạt động.
Mẫu số 45. Đơn đề nghị giải
thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[62]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
……., ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi: ...........(1)……..
Tên nhà đầu tư:......................................................
(2)......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....
1. Tên cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:..........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài:...............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
3. Lý do xin giải thể:
4. Phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các
bên liên quan (3)
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Kính đề nghị: .......................(1)......................
xem xét, quyết định.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo
dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập;
(3) Nêu rõ biện pháp thực hiện quyền và nghĩa vụ của
các bên liên quan như thanh toán lương, bảo hiểm xã hội cho người lao động,
thanh toán tiền thuê đất (nếu có), thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định.
Mẫu số 46. Đơn đề nghị bổ
sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục[63]
...........(1)……..
...........(2)……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: ………..
|
……., ngày …
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Bổ sung, điều chỉnh
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục
Kính gửi: ...........(3)……..
Tên cơ sở giáo dục:...................
(2)..............
Quyết định cho phép hoạt động số:... do ... cấp
ngày ... tháng ... năm ....
Xin phép bổ sung điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt
động giáo dục với các nội dung như sau:
1. Các nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo
Quyết định cũ: ...(4)
2. Các nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung trong
Quyết định mới: ...(5)
3. Lý do của sự điều chỉnh, bổ sung:
4. Các văn bản, tài liệu, minh chứng liên quan đến
việc điều chỉnh, bổ sung: (6)
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Kính đề nghị: ....................(3)...................
xem xét, quyết định.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục ghi theo Quyết định thành lập;
(3) Cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động;
(4) Chỉ ghi những nội dung đề nghị được bổ sung, điều
chỉnh;
(5) Ghi rõ nội dung bổ sung, điều chỉnh tương đương
với những nội dung đã nêu ở (4);
(6) Danh mục hồ sơ theo quy định tương ứng với từng
nội dung đề nghị bổ sung, điều chỉnh.
Mẫu số 47a. Báo cáo tổng
kết hoạt động liên kết giáo dục trong thời gian được cấp phép[64]
...........(1)……..
...........(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: ………..
|
……., ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt động
liên kết trong thời gian được cấp phép
Kính gửi:
...........(3)……..
1. Tên đơn vị chủ trì liên kết:...........................................................
(4)...............................
- Địa chỉ trụ sở chính:
........................................(5)..............................................
- Điện thoại: ....................................................,
Fax: …………………………………………
- Website:
……................................................, Email:
...........................................
2. Tên đơn vị phối hợp liên kết:........................................................................
(4).............
- Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................(5)………………………………..
- Điện thoại:................................................................
, Fax:.............................................
-
Website:............................................................... ,
Email:..............................................
3. Nội dung đăng ký liên kết
a) Môn học, thời lượng:.....................................................................................................
b) Đối tượng tuyển
sinh:....................................................................................................
c) Hình thức thực hiện:......................................................................................................
d) Hình thức liên kết:.........................................................................................................
đ) Nhà giáo:
- Tổng số nhà giáo dự kiến tham gia giảng dạy:
……………….. (trong đó bao nhiêu nhà giáo của đơn vị chủ trì liên kết, bao nhiêu
nhà giáo của đơn vị phối hợp liên kết);
- Tỷ lệ học sinh/giáo viên quy đổi:...........................................
- Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia
giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên giảng
viên/ giáo viên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Nội dung được
phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên giảng
viên/giáo viên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Nội dung được
phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
e) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy
- Tên chương trình, thời gian, đối tượng tuyển
sinh, phương thức thực hiện, hình thức thực hiện (có chương trình chi tiết
kèm theo; Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở chủ trì
liên kết).
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy:
g) Cơ sở vật chất, thiết bị
- Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy
móc hiện có:
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
|
|
- Máy ..................
|
|
|
|
|
- ..........................
|
|
|
|
2
|
Phòng thực hành
|
|
|
|
|
- Máy ..................
|
|
|
|
|
- ..........................
|
|
|
|
3
|
Phòng máy vi tính
|
|
|
|
|
Số lượng máy tính/phòng
|
|
|
|
4
|
Phòng học nghe nhìn
|
|
|
|
|
- Máy ..................
|
|
|
|
|
- ..........................
|
|
|
|
5
|
Phòng
|
|
|
|
|
- Máy ..................
|
|
|
|
|
- ..........................
|
|
|
|
h) Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài
liệu tham khảo, phần mềm máy tính.)
……………………………………………………………………………………………………
4. Hợp đồng liên kết (số..., ngày... tháng...
năm...):
……………………………………………………………………………………………………
5. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên kết với
doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)
……………………………………………………………………………………………………
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định
của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
- Lưu: VT, …..
|
…………(6)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết theo tên trong
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(3): Sở Giáo dục và Đào tạo.
(5): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(6): Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết
hoặc đơn vị phối hợp liên kết.
Mẫu số 47b. Báo cáo tổng
kết hoạt động liên kết đào tạo trong thời gian được cấp phép[65]
...........(1)……..
...........(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……., ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt động
liên kết trong thời gian được cấp phép
------------------
Kính gửi:
...........(3)……..
1. Tên đơn vị chủ trì liên kết đào tạo:............................................
(4).................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................
(5)..................................
- Điện thoại:
...................................................., Fax: …………………………………………
- Website:
……................................................, Email:
...........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số:.........................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.....................................................................................................
2. Tên đơn vị phối hợp liên kết đào tạo:....................................................
(4)....................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................(5)………………………………..
- Điện thoại:
...................................................., Fax: …………………………………………
- Website:
……................................................, Email:
...........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số:.........................................
Ngày, tháng, năm cấp:......................................................................................................
3. Nội dung đăng ký liên kết đào tạo
a) Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy mô tuyển
sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối tượng tuyển
sinh:...................................................................................................
c) Hình thức đào tạo:.........................................................................................................
d) Hình thức liên kết đào tạo:.............................................................................................
đ) Nhà giáo:
- Tổng số nhà giáo dự kiến tham gia giảng dạy:
.............. (trong đó bao nhiêu nhà giáo của đơn vị chủ trì liên kết, bao
nhiêu nhà giáo của đơn vị phối hợp liên kết);
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng
viên quy đổi:......................................
- Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia
giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên giảng
viên/ giáo viên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học, mô-đun
được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên giảng
viên/ giáo viên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học, mô-đun
được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
e) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào
tạo, đối tượng tuyển sinh, phương thức đào tạo, hình thức đào tạo (có chương
trình đào tạo chi tiết kèm theo; Quyết định ban hành chương trình đào tạo của
người đứng đầu cơ sở chủ trì liên kết đào tạo).
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy:
……………………………………………………………………………………………………
g) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy
móc hiện có:
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
2
|
Phòng thực hành
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
3
|
Phòng máy vi tính
|
|
|
|
|
Số lượng máy tính/phòng
|
|
|
|
4
|
Phòng học nghe nhìn
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
5
|
Phòng ............
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
- Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính là: xưởng,
vườn, trạm, trại, sân bãi..)
TT
|
Cơ sở thực
hành, thực tập(2)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
1
|
Xưởng thực tập nghề ...
|
|
|
|
|
- Máy (loại, ký hiệu )....
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
2
|
Xưởng thực tập nghề ...
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
3
|
Trạm
|
|
|
|
|
- Máy ................
|
|
|
|
|
- .............
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
h) Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài
liệu tham khảo, phần mềm máy tính..)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Hợp đồng liên kết đào tạo (số..., ngày...
tháng... năm...):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên kết với
doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định
về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
- Lưu: VT, …..
|
…………(6)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết đào tạo
theo tên trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(3): Các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục đại học
có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng gửi Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp; các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương.
(5): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(6): Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết
đào tạo hoặc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo.
Mẫu số 48. Đơn đề nghị bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ cho phép thành lập và cho phép hoạt động[66]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày ...
tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ
---------------
Kính gửi:
………..(1)……………
Tên nhà đầu tư:
…………………….....................................…… (2) …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....
Xin phép bổ sung hồ sơ thành lập/hoạt động cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo
dục:
Tên bằng tiếng Việt: ……………………………………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: …………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
……………………….…………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….……………………….
3. Tổng vốn đầu tư: ………………………. (3) ……………………….
4. Diện tích đất sử dụng: ……………………. Diện tích xây dựng……………
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê):
……………………….………………
5. Phạm vi hoạt động: ………………………. (4) ……………………….
6. Thời hạn hoạt động: ……………………….……………………….
7. Danh mục hồ sơ bổ sung theo quy định tại điểm
....(5).... khoản 2 Điều 3 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP:
a) ……………………….……………………….……………………….
b) ……………………….……………………….……………………….
c) ……………………….……………………….……………………….
n) ……………………….……………………….……………………….
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Kính đề nghị: …….………………………. (1) …….……………………….xem
xét, quyết định.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại
hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin
phép thành lập;
(5) Danh mục hồ sơ theo quy định tương ứng với từng
điểm a, điểm b, điểm d hoặc điểm đ khoản 2 Điều 3.
Mẫu số 49. Văn bản đề nghị
phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp[67]
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
…………..(1)……… nhận được đơn đề nghị và hồ sơ đề nghị
phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục với những nội
dung chính như sau:
1. Cơ sở giáo dục phía Việt
Nam:……………….................….(2) …………………
2. Cơ sở/tổ chức giáo dục phía nước ngoài: …………………
(3) …………………
3. Văn bản, tài liệu thuyết minh cho việc tích hợp
chương trình giáo dục: xin gửi kèm theo.
Trên cơ sở sơ bộ đánh giá hồ sơ liên kết giữa
......(2)…….và ......(3)……., …..(1)……kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định
chương trình giáo dục tích hợp giữa Chương trình giáo dục (mầm non/phổ thông) của
Việt Nam và Chương trình giáo dục ……....(4)……….
Trân trọng cảm ơn.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu
tư trong nước bỏ vốn đầu tư và đảm bảo hoạt động bằng tiếng Việt được ghi trong
Quyết định thành lập;
(3) Tên đầy đủ của tổ chức/cơ sở giáo dục nước
ngoài được ghi trong văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức/cơ
sở giáo dục nước ngoài và tên được dịch ra tiếng Việt (nếu có);
(4) Tên chương trình giáo dục được ghi trong giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình
giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Mẫu số 50. Báo cáo kết quả
khắc phục vi phạm[68]
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: ………………(1)………………
……(2)…… bị đình chỉ hoạt động theo Quyết định số……../QĐ-……..ngày
…. tháng …. năm của……………….(1).
Trong thời gian qua, ...(2)... đã tích cực triển
khai các giải pháp để khắc phục những vi phạm, cụ thể như sau:
Vi phạm thứ 1:
- Nội dung vi phạm:
- Các giải pháp đã thực hiện để khắc phục:
- Kết quả:
………………….
Vi phạm thứ n:
………………
…………..(2)…………… trân trọng báo cáo………….(1)………..và
cam kết sẽ không lặp lại các vi phạm tương tự.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục
hoạt động;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu
tư trong nước bỏ vốn đầu tư và đảm bảo hoạt động bằng tiếng Việt được ghi trong
Quyết định thành lập.
Mẫu số 51. Bản thuyết
minh việc tích hợp chương trình giáo dục[69]
……….(1)………..
……….(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
BẢN THUYẾT MINH
Việc tích hợp
chương trình giáo dục
--------------------
Kính gửi:……………….(3)
………….
1. Tên đơn vị chủ trì liên kết đào tạo: …………....(4)
………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………….…............ (5) ………….………….
- Điện thoại: ………….…………., Fax: ………….………….
- Website:
………….…………., Email: ………….………….
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số: ………….……
Ngày, tháng, năm cấp: ………….………….………….………….
2. Tên đơn vị phối hợp liên kết đào tạo: ………….………….
(4) ………….…
- Địa chỉ trụ sở chính: ………….…………. (5) ………….………….
- Điện thoại: ………….…………., Fax: ………….………….
- Website:
………….…………., Email: ………….………….
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số:…………….
Ngày, tháng, năm cấp: ………….………….………….………….
3. Chương trình giáo dục tích hợp (liên kết) đào tạo
(Thuyết minh các chương trình đào tạo đã xây dựng và ban hành, dự kiến mở ngành
ngay sau khi có quyết định cho phép hoạt động đào tạo)
- Thuyết minh về sự cần thiết về việc tích hợp,
liên kết.....
- Thuyết minh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện
chương giáo dục tích hợp, liên kết ………….………….
- Thuyết minh về chuẩn chương trình đào tạo của trường.
4. Cơ sở vật chất, thiết bị (Thống kê cơ sở vật chất
phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện,
phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ
hoạt động giáo dục đối với các chương trình đào tạo dự kiến tuyển sinh)
a) Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chương trình giáo
dục tích hợp (liên kết)................................................................................................................………….………….
b) Giáo trình, tài liệu, sách chuyên khảo, tạp chí
5. Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên
.........................................................................................………….………….………….…………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….
|
………….(6)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết đào tạo
theo tên trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục đại học
có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng gửi Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp; các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương;
(5): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(6): Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết
đào tạo hoặc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo.
Mẫu số 52. Phương án chấm
dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài[70]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
PHƯƠNG ÁN
Giải thể, chấm dứt
hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
---------------------
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:………………………………….
Được thành lập theo: ………………. (2) ……………….……………….
Có trụ sở tại: ……………….……………….…………………………….
Điện thoại: ……………………….……….Fax: ……………….
E-mail: ……………….……………….Website: ……………….
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………….……………….……………….
……………….……………….………………. báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
về phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt
Nam như sau:
1. Biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người
lao động:
……………….……………….……………….……………….……………….
2. Phương án giải quyết tài chính, tài sản:
……………….……………….
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung
quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;
(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành.
Mẫu số 53. Báo cáo tóm tắt
sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài[71]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
--------------
|
Số:…..
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Tóm tắt sự hình
thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:…………………………………………….
Được thành lập theo: ………………………. (2) ……………………….
Có trụ sở tại: ……………………….……………………….………………
Điện thoại: ……………………….………………Fax: ……………………….
E-mail: ……………………….Website: ……………………….
Thời gian thành lập tại nước sở tại: ……………………….
Loại hình tổ chức, cơ sở giáo dục (công lập/tư thục):
……………………….
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………….……………………….
Cơ quan cấp phép kiểm định chất lượng giáo dục hoặc
đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục: Thời điểm cấp
phép kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận
về chất lượng giáo dục: ………………
Đã được kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm:
(có/không) …………………
Trình độ và hình thức đào tạo của cơ sở giáo dục:
(3) ……………………….
Số lượng người học: ……………………….……………………….
Mẫu số 53. Báo cáo tóm
tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài[71]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
--------------
|
Số:…..
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Tóm tắt sự hình
thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
--------------------------
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:…………………………………………….
Được thành lập theo: ………………………. (2) ……………………….
Có trụ sở tại: ……………………….……………………….………………
Điện thoại: ……………………….………………Fax: ……………………….
E-mail: ……………………….Website: ……………………….
Thời gian thành lập tại nước sở tại: ……………………….
Loại hình tổ chức, cơ sở giáo dục (công lập/tư thục):
……………………….
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………….……………………….
Cơ quan cấp phép kiểm định chất lượng giáo dục hoặc
đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục: Thời điểm cấp
phép kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận
về chất lượng giáo dục: ………………
Đã được kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm:
(có/không) …………………
Trình độ và hình thức đào tạo của cơ sở giáo dục:
(3) ……………………….
Số lượng người học: ……………………….……………………….
Số lượng người dạy: ……………………….……………………….
Xếp hạng cơ sở giáo dục (nếu có): ……………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, tiếng
Anh và tiếng Việt, ghi bằng chữ in hoa;
(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;
(3) Trình độ: cao đẳng/đại học/sau đại học/cấp chứng
chỉ...; hình thức: trực tiếp/trực tuyến/trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
Mẫu số 54. Quy chế tổ chức,
hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài[72]
……….(1)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUY CHẾ TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:…………………………………….
Được thành lập theo: ……………………. (2) …………………….
Có trụ sở tại: …………………….…………………….………………
Điện thoại: ………….………………Fax: ………….………………
E-mail: ………….………………Website: ………….………………
1. Mục tiêu hoạt động: ………….………………………….………………
2. Nội dung hoạt động: ………….………………………….………………
3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự:
Vị trí quản lý:
Trưởng Văn phòng đại diện: ………….………………………….………
Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Văn phòng đại
diện:…………….
Đội ngũ nhân viên:
+ Người Việt Nam: ………….………………………….………………
+ Người nước ngoài: ………….………………………….………………
Trách nhiệm và quyền lợi của nhân viên:
………….……………………
4. Tài chính:
+ Tiền lương và các khoản trợ cấp:
………….…………………………….
+ Chi phí hoạt động của Văn phòng đại diện:
………….…………………..
5. Cơ chế báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động với
các cơ quan có liên quan:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố.
6. Phương án dự phòng khi chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện:
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính
xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm (nếu có):
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;
(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành.
Mẫu số 55. Văn bản giới
thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và
lý lịch cá nhân của người được giới thiệu[73]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
-----------------------------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
GIỚI THIỆU NHÂN SỰ
LÀM TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
------------------------------
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:…………………………………………..
Được thành lập theo: ……………………….. (2) ………………………..
Có trụ sở tại: ………………………..………………………..
Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………..
E-mail: ………………………..Website: ………………………..
………………………..giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới
thiệu như sau:
1. Thông tin nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên: ……………. (3) …………….Giới tính (Nam, nữ):
…………….
Sinh ngày…….tháng……năm…….Quốc tịch: …………….…………….
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ……………………….…. (4)
…………….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …………….…………….…………….
Do: …………….cấp ngày … tháng … năm … tại: …………….…………….
2. Lý lịch cá nhân của người được giới thiệu:
Trình độ chuyên môn: …………….…………….…………….…………….
Kinh nghiệm làm việc: …………….…………….…………….…………….
Lý lịch tư pháp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú (bản đính kèm)
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;
(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;
(3) Ghi tên bằng chữ in
hoa;
(4) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc sẽ
đến thường trú tại Việt Nam.
Mẫu số 56. Đơn đề nghị chấm
dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài[74]
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
--------------
…., ngày ... tháng
... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hoạt động
của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
-----------------------
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Văn phòng đại diện ……(1):
- Trụ sở: ………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………
- Trưởng đại diện: ………………………………………………………
Đã được thành lập theo Quyết định số: ...(2)...và
hoạt động theo Quyết định số: …(3)...
Đề nghị được chấm dứt hoạt động tại Việt Nam kể từ
ngày … tháng ... năm….
Lý do chấm dứt: ………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức/sở giáo dục nước ngoài;
(2) Quyết định cho phép thành lập/ Quyết định gia hạn
cho phép thành lập;
(3) Quyết định cho phép hoạt động/ Quyết định gia hạn
cho phép hoạt động;
Mẫu số 57. Phương án chấm
dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài[75]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
--------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
PHƯƠNG ÁN
chấm dứt hoạt động
của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tên văn phòng đại diện tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài:
Được thành lập theo:…………………….(2) ……………………
Có trụ sở tại: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………Fax: ……………………
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án chấm dứt
hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người
lao động:
……………………………………………………………………………………
2. Phương án giải quyết tài chính, tài sản:
…………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung
quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;
(2) Ghi rõ số và ngày của Quyết định thành lập.
Mẫu số 58. Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài[76]
……….(1)………..
-------
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA ….(1) ... nếu có)
---------------
|
Số:…..
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung,
gia hạn Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
--------------------------
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Tên Tổ chức/cơ sở giáo dục nước
ngoài:………..(1)…………….
Tên Văn phòng đại diện ...(1)… tại Việt Nam:
- Được thành lập theo Quyết định số...(2)... và hoạt
động theo Quyết định số...(3)...
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: ……………..
- Trưởng đại diện: ……………………….
Đề nghị sửa đổi/bổ sung/gia hạn Quyết định thành lập
Văn phòng đại diện ...(1)...với các nội dung như sau:
1. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định cũ:
2. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung trong Quyết
định mới:
3. Thời gian gia hạn: ……………………….
4. Lý do của việc sửa đổi, bổ sung:
5. Các văn bản, tài liệu chứng minh liên quan đến
việc điều chỉnh, bổ sung;
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
Kính đề nghị: Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết
định.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC HOẶC CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Nếu là đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung: Bỏ mục 3;
- Nếu là đơn đề nghị gia hạn: Bỏ mục 1 và 2;
(1) Tên Tổ chức/ cơ sở giáo dục nước ngoài;
(2) Ghi đầy đủ số, ngày ban hành Quyết định thành lập,
Quyết định gia hạn (nếu có);
(3) Ghi đầy đủ số, ngày ban hành Quyết định cho
phép hoạt động, Quyết định gia hạn (nếu có);
[1] Nghị định số 124/2024/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung mội số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại
học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.”
[2]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[3] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[4] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[5] Khoản này được bổ sung theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[6] Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[7] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[8] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[9] Cụm từ “hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[10] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[11] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[12] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[13] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến" được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[14] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ "dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[15] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[16] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[17] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[18] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[19] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[20] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[21] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[22] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[23] Cụm từ “Cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm” được sửa đổi bởi cụm từ “Cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm, đội ngũ coi thi, giám sát và phục vụ” theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều
1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[24] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[25] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[26] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[27] Điểm này được bãi
bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[28]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư cửa nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[29]
Cụm từ “bưu điện" được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định
tại điểm b khoản Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[30] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[31] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính" theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[32] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[33] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[34] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[35] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[36] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[37] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[38] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[39] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[40] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[41] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[42] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[43] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[44] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[45] Khoản này được
bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[46]
Khoản này được bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[47]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[48]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều
1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[49] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[50] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[51]
Khoản này được bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[52]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[53] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[54] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[55]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 16 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[56] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[57] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[58]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 18
Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[59]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 18
Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[60] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[61] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[62] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[63] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[64] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[65] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[66] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[67] Cụm từ “Đối với
cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam:” được sửa đổi bởi cụm từ “Đối với cơ sở giáo dục đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam:” theo quy định tại điểm d khoản 19
Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[68] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm đ khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[69]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[70] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[71] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[72]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[73]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[74] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[75] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[76] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[77] Điểm này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[78] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[79] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[80] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[81] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[82] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[83]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 25
Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[84] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[85] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể tù ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[86] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[87] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[88]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[89] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[90] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[91] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 11 năm 2024.
[92] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[93] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 28 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[94] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 28 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[95] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 28 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[96] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[97]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[98] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ "dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[99]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 30
Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[100] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[101] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[102] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 30 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[103] Cụm từ “hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[104] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[105]
Cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[106] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[107] Điểm này được
bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[108]
Cụm từ “bưu điện” được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[109]
Cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[110]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[111]
Cụm từ “bưu điện” được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[112] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 32 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[113] Cụm từ “bưu điện”
được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[114] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[115] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[116] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 33 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác; đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[117]
Cụm từ “bưu điện” được thay thế bởi cụm từ “dịch vụ bưu chính” theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[118] Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 34 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[119] Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[120] Khoản này được
bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[121] Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[122]
Điều 3 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024, quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP đang thực
hiện giảng dạy chương trình giáo dục nước ngoài cho học sinh Việt Nam không phải
làm lại thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục, nhưng phải bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ quy định tại khoản 6 Điều 46 Nghị định này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trong
thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực;
b) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP đang làm
thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục mà chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định
cấp phép phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục quy định tại
khoản 6 Điều 46 Nghị định này;
c) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP chuyển từ
dạy chương trình giáo dục của Việt Nam sang chương trình giáo dục của nước
ngoài đối với học sinh Việt Nam phải thực hiện các quy định tại Điều 46 Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này;
d) Cơ sở giáo dục đã được cấp giấy phép đầu tư
và hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Quyết định
cho phép thành lập và Quyết định cho phép hoạt động, nếu đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu về thành lập, hoạt động và các yêu cầu về bảo đảm chất lượng theo quy định
tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này thì trong thời gian 01 năm kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực, nhà đầu tư phải lựa chọn loại hình theo quy định
tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, hoàn thiện hồ sơ, gửi Bộ Giáo
dục và Đào tạo để trình Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định cho phép thành lập; Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp Quyết định cho phép hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
Công văn đề nghị (theo Mẫu số 48 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này);
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất hoặc cho thuê cơ sở vật chất;
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục hoặc
giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ
kiểm định chất lượng giáo dục;
Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.
đ) Cơ sở giáo dục đã được cấp giấy phép đầu tư
và hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu về thành lập, hoạt động và các yêu cầu về bảo đảm chất lượng theo quy định
tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, nhà đầu tư phải hoàn thành các
thủ tục liên quan đến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, thủ tục cho phép
thành lập và thủ tục cho phép hoạt động theo quy định tại Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và Nghị định này.
Trong thời gian 01 năm kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư thì phải dừng tuyển sinh.
Trong thời gian 05 năm kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cấp Quyết định cho phép thành lập và
Quyết định cho phép hoạt động thì phải chấm dứt hoạt động và chịu trách nhiệm bảo
đảm quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý; nhân viên và các
nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này."
[123]
Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[124]
Mẫu này được áp dụng cho khoản 6 Điều 51 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[125] Mẫu này được áp
dụng cho khoản 3 Điều 49 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[126] Mẫu này được áp
dụng cho khoản 7 Điều 50 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[127] Mẫu này được áp
dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[128] Mẫu này được áp
dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[129] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 2 Điều 23 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[130] Mẫu này được áp
dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[131]
Mẫu này được áp dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26 theo quy định tại khoản 37 Điều
1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[132]
Mẫu này được áp dụng cho khoản 5 Điều 60 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư
của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm
2024.
[133]
Mẫu này được áp dụng cho khoản 5 Điều 61 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[134] Mẫu này được áp
dụng cho điểm a khoản 3 Điều 51 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[135] Mẫu này được áp
dụng cho khoản 2 Điều 49 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[136] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 3 Điều 12 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[137] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 5 Điều 25 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[138] Mẫu này được áp
dụng cho điểm a khoản 2 Điều 9 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[139] Mẫu này được áp
dụng cho điểm đ khoản 1 Điều 9 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[140] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 3 Điều 51 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[141] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 1 Điều 54 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[142] Mẫu này được áp
dụng cho điểm c khoản 1 Điều 54 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[143] Mẫu này được áp
dụng cho điểm d khoản 1 Điều 54 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[144] Mẫu này được áp
dụng cho điểm a khoản 3 Điều 61 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[145] Mẫu này được áp
dụng cho điểm b khoản 3 Điều 61 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định
số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[146] Mẫu này được áp
dụng cho khoản 5 Điều 60 theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[147]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[148]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[149]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[150]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[151]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[152]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[153] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[154] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[155] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[156] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[157]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[158] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong Lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[159]
Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị định số
124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[160] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[161] Mẫu này được bổ sung theo quy định, tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[162] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[163] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[164] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[165] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[166] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[167] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024, NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[168] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[169] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[170] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[171] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[51] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại
khoản 37 Điều 1 của Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
[51] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[53] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[53] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[54] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[55] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[56] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[57] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[58] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[59] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị
định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[60] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[61] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[62] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[63] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[64] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[65] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[66] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[67] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[68] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[69] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[70] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Nghị
định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[71] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[71] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[72] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[73] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[74] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
[75] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
[76] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của
Nghị định số 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.