BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT
ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tuyển sinh đi học nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2016, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đào tạo với nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài.1
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh đi
học nước ngoài.
Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2016. Thông tư này thay thế Thông tư số
01/2013/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế 3, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, HTQT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
QUY CHẾ
TUYỂN SINH ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.4
Quy chế này quy định về việc tuyển sinh đi học nước ngoài theo các chương trình
học bổng ngân sách nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, bao gồm: đối tượng,
tiêu chuẩn dự tuyển, nguyên tắc và phương thức tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh
và xử lý kết quả tuyển sinh.
2.5
Quy chế này áp dụng đối với việc tuyển sinh trung học phổ thông, cao đẳng sư phạm,
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập và bồi dưỡng về ngoại ngữ ở nước ngoài.
3. Quy chế này không áp dụng đối
với việc tuyển sinh đi học nước ngoài theo các đề án, dự án do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và đã có văn bản hướng dẫn triển khai, quy định chi
tiết công tác tuyển sinh.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ6
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chủ trì tuyển sinh
là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được giao nhiệm vụ điều
hành, phụ trách các công tác liên quan đến tuyển sinh đi học nước ngoài theo
các chương trình học bổng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội đồng tuyển chọn là
hội đồng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập trên cơ sở
đề xuất của đơn vị chủ trì tuyển sinh để thực hiện việc tuyển chọn ứng viên đi
học nước ngoài.
3. Học bổng ngân sách nhà nước
là học bổng quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật (sau đây gọi chung là
Nghị định số 86/2021/NĐ-CP), được giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý và sử
dụng.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN,
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Điều 3. Đối
tượng và tiêu chuẩn dự tuyển7
Đối tượng dự tuyển đi học nước
ngoài là công dân Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5
Nghị định số 86/2021/NĐ-CP .
Điều 4. Ưu
tiên trong tuyển sinh
1. Đối tượng ưu tiên
a) Ứng viên thuộc các cơ quan,
địa phương được ưu tiên về đào tạo nhân lực theo quy định của Chính phủ;
b) Ứng viên có thành tích xuất
sắc trong học tập và nghiên cứu khoa học;
c) Các đối tượng ưu tiên khác
theo quy định hiện hành của Nhà nước và của từng chương trình học bổng cụ thể.
2. Ngành đào tạo ưu tiên
a) Các ngành đào tạo phù hợp với
định hướng, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn; các ngành
học đặc thù cần ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các chương trình, đề án,
dự án quốc gia do Chính phủ phê duyệt;
b) Các ngành học Việt Nam chưa
có khả năng đào tạo hoặc chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế,
số lượng cán bộ ngành này ở Việt Nam còn thiếu;
c) Các ngành học phía nước
ngoài ưu tiên cấp học bổng cho Việt Nam.
Điều 5.
Nguyên tắc đăng ký dự tuyển
1. Tại thời điểm Bộ Giáo dục và
Đào tạo đồng thời triển khai nhiều chương trình học bổng, ứng viên chỉ được
đăng ký dự tuyển một chương trình học bổng với trình độ cao hơn trình độ đã có
văn bằng. Trường hợp đặc biệt sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét,
quyết định.
2. Ứng viên dự tuyển trình độ
thạc sĩ, tiến sĩ phải đăng ký dự tuyển ngành học ở nước ngoài phù hợp với nhu cầu
xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, địa phương cử đi học; phù hợp
với vị trí việc làm, nhu cầu công tác của cơ quan hoặc ngành học đã tốt nghiệp ở
trình độ đào tạo trước đó.
Điều 6. Phương
thức tuyển sinh
1. Tuyển sinh đi học nước ngoài
được thực hiện theo một trong các phương thức: xét tuyển; hoặc kết hợp giữa xét
tuyển và thi tuyển.
2. Căn cứ quy định của từng
chương trình học bổng, đơn vị chủ trì tuyển sinh thống nhất ý kiến bằng văn bản
với các đơn vị liên quan quyết định phương thức tuyển sinh đi học nước ngoài.
Điều 7.
Tiêu chí tuyển chọn ứng viên
1. Trên cơ sở quy định cụ thể của
từng chương trình học bổng, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này, Hội đồng tuyển
chọn thống nhất với đơn vị chủ trì tuyển sinh và các đơn vị liên quan quy định
các tiêu chí tuyển chọn và thứ tự ưu tiên của các tiêu chí.
2. Tiêu chí tuyển chọn bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Thành tích, giải thưởng
trong học tập, nghiên cứu, công tác (nếu có);
b) Kết quả học tập của cấp học,
trình độ đào tạo đã tốt nghiệp trước đó;
c) Điểm ngoại ngữ (theo quy định
cụ thể của chương trình học bổng);
d) Đánh giá và thứ tự ưu tiên
theo đề nghị của cơ quan giới thiệu dự tuyển (nếu có);
đ) Thời gian công tác (nếu có);
e) Kết quả thi tuyển (nếu có);
g) Các tiêu chí và quy định ưu
tiên khác theo quy định của từng chương trình học bổng.
Chương
III
TỔ CHỨC TUYỂN SINH
Điều 8.
Thông báo tuyển sinh
1. Thông báo tuyển sinh đi học
nước ngoài được gửi đến các cơ quan, bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tùy theo
yêu cầu và tính chất phù hợp của chương trình học bổng; được đăng tải công khai
trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ: www.moet.gov.vn
và trang thông tin điện tử của đơn vị chủ trì tuyển sinh. Thông báo tuyển sinh
được đăng tải trên các trang thông tin điện tử này có giá trị pháp lý như văn bản
chính.
2. Nội dung thông báo tuyển
sinh gồm: nước gửi đến đào tạo, trình độ đào tạo, phương thức tuyển sinh, số lượng
học bổng, chỉ tiêu học bổng cho từng trình độ, ngành (nếu có), chế độ học bổng,
thời gian đào tạo, đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thời hạn dự tuyển.
Điều 9. Hồ
sơ dự tuyển8
Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước
ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 86/2021/NĐ-CP .
Điều 10. Hội
đồng tuyển chọn
1. Hội đồng tuyển chọn do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập bao gồm các thành phần:
a) Chủ tịch Hội đồng: đại diện
lãnh đạo đơn vị chủ trì tuyển sinh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: đại
diện lãnh đạo đơn vị có liên quan;
c)9
Các ủy viên Hội đồng: đại diện lãnh đạo các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Căn cứ yêu cầu cụ thể của từng chương trình học bổng, các ủy viên hội
đồng có thể bao gồm đại diện các cơ quan, đơn vị khác.
2. Giúp việc cho Hội đồng tuyển
chọn có Tổ thư ký Hội đồng tuyển chọn bao gồm Tổ trưởng Tổ thư ký và các thành
viên Tổ thư ký là công chức, viên chức công tác tại đơn vị chủ trì tuyển sinh,
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị khác
(nếu có).
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng tuyển chọn:
a)10
Thống nhất nguyên tắc làm việc và các tiêu chí tuyển chọn ứng viên phù hợp với
từng chương trình học bổng;
b) Tuyển chọn ứng viên đi học
nước ngoài, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng tuyển sinh và các tiêu
chí tuyển chọn theo quy định của từng chương trình học bổng;
c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo và đề xuất phương án xử lý khi có vấn đề phát sinh trong quá trình
thực hiện tuyển chọn ứng viên đi học nước ngoài;
d) Phối hợp với đơn vị chủ trì
tuyển sinh trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả tuyển chọn ứng
viên đi học nước ngoài;
đ)11
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả
tuyển chọn ứng viên;
e)12
Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với thông tin ứng
viên dự tuyển cần được bảo vệ.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ
thư ký:
a) Phối hợp với đơn vị chủ trì
tuyển sinh lập danh sách trích ngang, phân loại ứng viên theo trình độ đào tạo,
nước đăng ký dự tuyển;
b) Phối hợp với đơn vị chủ trì
tuyển sinh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ dự tuyển với danh sách trích ngang;
c) Sắp xếp thứ tự ứng viên dự
tuyển từ cao xuống thấp theo các tiêu chí tuyển chọn theo từng trình độ đào tạo
và nước đăng ký dự tuyển;
d) Trình Hội đồng tuyển chọn
xem xét danh sách ứng viên dự tuyển;
đ) Tổng hợp kết quả đánh giá của
Hội đồng tuyển chọn;
e) Ghi biên bản các cuộc họp của
Hội đồng tuyển chọn;
g) Thực hiện các nhiệm vụ phát
sinh trong quá trình tuyển sinh theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn.
h)13
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thông
tin trích ngang ứng viên dự tuyển so với hồ sơ dự tuyển do ứng viên và các bên
liên quan cung cấp;
i)14
Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10 của Quy chế này.
5. Người có bố, mẹ, vợ (chồng),
con, anh chị em ruột đăng ký dự tuyển theo các chương trình học bổng thì không
được tham gia Hội đồng tuyển chọn và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 11.
Nhiệm vụ của đơn vị chủ trì tuyển sinh
1. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tuyển sinh đi học nước ngoài theo các chương
trình, đề án, dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn và Tổ thư ký giúp việc
cho Hội đồng tuyển chọn.
3. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông báo tuyển
sinh.
4. Thu hồ sơ dự tuyển và lệ phí
dự tuyển (nếu có) theo thời hạn của thông báo tuyển sinh.
5. Bố trí các điều kiện, phương
tiện làm việc cần thiết cho các hoạt động của Hội đồng tuyển chọn.
6. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức và thực hiện công tác tuyển sinh đi học nước ngoài bao
gồm việc lập trích ngang, xử lý hồ sơ dự tuyển và tuyển chọn ứng viên quy định
tại Điều 12 của Quy chế này.
7.15
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức,
thực hiện công tác tuyển sinh đi học nước ngoài và trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt kết quả tuyển chọn.
8. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xử lý kết quả sau tuyển chọn cho ứng viên.
9. Thực hiện lưu trữ hồ sơ và
tài liệu tuyển sinh theo quy định hiện hành.
10. Thực hiện các công việc
khác liên quan đến công tác tuyển sinh đi học nước ngoài.
11.16
Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10 của Quy chế này.
Điều 12.
Trình tự thực hiện dự tuyển và tuyển chọn ứng viên17
1. Trình tự thực hiện dự tuyển
và tuyển chọn ứng viên theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số
86/2021/NĐ-CP .
2. Hội đồng tuyển chọn tổ chức
họp xét và thống nhất danh sách ứng viên đủ điều kiện trúng tuyển hoặc đạt yêu
cầu sơ tuyển (đối với chương trình học bổng có sơ tuyển). Đơn vị chủ trì tuyển
sinh hoàn thiện danh sách ứng viên đủ điều kiện trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo xem xét, phê duyệt.
Điều 13.
Thông báo kết quả tuyển chọn
Đơn vị chủ trì tuyển sinh gửi
thông báo tới các ứng viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển chọn theo một
hoặc kết hợp các hình thức sau đây:
1. Đăng thông tin trên trang
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trang thông tin điện tử của
đơn vị chủ trì tuyển sinh.
2. Thông báo qua bưu điện theo
đường văn thư.
3. Thông báo qua thư điện tử cá
nhân (email) của ứng viên.
4. Thông báo trên hệ thống tuyển
sinh của Cục Hợp tác quốc tế18 tại địa chỉ:
https://tuyensinh.vied.vn.
5. Các hình thức khác theo quy
định của chương trình học bổng.
Chương IV
XỬ LÝ KẾT QUẢ TUYỂN SINH
Điều 14. Bồi
dưỡng ngoại ngữ
1. Ứng viên được tuyển chọn đi
học nước ngoài cần chủ động bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ để đáp ứng điều
kiện ngoại ngữ của cơ sở giáo dục ở nước ngoài.
2. Ứng viên được tuyển chọn đi
học nước ngoài nếu có nguyện vọng tạm dừng học tập hoặc công tác để bồi dưỡng,
nâng cao trình độ ngoại ngữ phải xin phép cơ sở giáo dục hoặc cơ quan công tác.
Sau thời gian học ngoại ngữ ứng viên phải trở về cơ sở giáo dục, cơ quan công
tác để tiếp tục học tập, công tác trong khi chờ làm thủ tục đi học nước ngoài.
Điều 15.
Liên hệ cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp nhận ứng viên
1. Đơn vị chủ trì tuyển sinh cấp
xác nhận học bổng cho ứng viên được tuyển chọn đi học nước ngoài để đăng ký nhập
học với cơ sở giáo dục nước ngoài (theo quy định của từng chương trình học bổng).
2. Liên hệ cơ sở giáo dục nước
ngoài cho ứng viên:
a) Đơn vị chủ trì tuyển sinh phối
hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ liên hệ với các cơ sở giáo dục nước ngoài,
xin văn bản tiếp nhận đào tạo cho các ứng viên đã được tuyển chọn;
b) Ứng viên tự liên hệ, xin văn
bản tiếp nhận đào tạo chính thức từ cơ sở giáo dục nước ngoài.
Điều 16.
Thủ tục cử đi học nước ngoài
1. Hồ sơ cử đi học nước ngoài
Ứng viên đã được tuyển chọn đi
học nước ngoài hoàn thiện thủ tục cử đi học sau khi nhận được văn bản tiếp nhận
đào tạo chính thức từ cơ sở giáo dục nước ngoài. Ngoài hồ sơ dự tuyển đã nộp, hồ
sơ đi học nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ quy định tại Phụ lục II
kèm theo Quy chế này.
2. Quy trình xử lý hồ sơ đi học
nước ngoài
a)19
Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn
đi học theo học bổng ngân sách nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy triệu
tập đi học nước ngoài và ra quyết định cử đi học khi có văn bản của cơ quan quản
lý trực tiếp đồng ý cử ứng viên đi học nước ngoài;
b)20
Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn
đi học theo học bổng do phía nước ngoài đài thọ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn
bản thông báo kết quả trúng tuyển đến ứng viên và cơ quan quản lý trực tiếp của
ứng viên để giải quyết thủ tục đi học nước ngoài;
c) Đối với ứng viên chưa có cơ
quan công tác, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cử đi học nước ngoài.
3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết thủ tục cử
người đi học ở nước ngoài tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận kết
quả cấp học bổng của phía nước ngoài (nếu có) và nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
Điều 17.21 (Được bãi bỏ)
Điều 18. Ứng
viên xin rút không đi học22
1. Ứng viên đã được tuyển chọn
nhưng không đi học phải có thông báo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có).
2. Ứng viên đã được tuyển chọn
đi học nước ngoài nhưng không đi học sẽ không được đăng ký dự tuyển các chương
trình học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý trong thời gian 01 năm kể từ
ngày thông báo không đi học, trừ trường hợp có lý do bất khả kháng sẽ do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
Điều 19.
Xem xét lại kết quả tuyển chọn
1. Trong trường hợp các tổ chức,
cá nhân có văn bản đề nghị xem xét lại kết quả tuyển chọn học bổng, đơn vị chủ
trì tuyển sinh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét, xử lý và
có công văn trả lời chính thức trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị.
2. Việc xem xét lại kết quả tuyển
chọn chỉ thực hiện một (01) lần đối với mỗi ứng viên dự tuyển một chương trình
học bổng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.
Khen thưởng
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì
tuyển sinh đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng:
a) Những người hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ tuyển sinh được giao;
b) Những người có nhiều đóng
góp cho công tác tuyển sinh.
2. Kinh phí khen thưởng trích
trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 21. Xử
lý vi phạm đối với ứng viên
1. Ứng viên dự tuyển đi học nước
ngoài có hành vi vi phạm quy chế này, căn cứ tính chất, mức độ, hậu quả của
hành vi vi phạm, áp dụng các hình thức xử lý sau:
a) Không được phép đăng ký dự
tuyển đi học nước ngoài theo các chương trình học bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản lý trong thời gian tối thiểu 02 năm hoặc vĩnh viễn; hủy kết quả tuyển chọn
(áp dụng với người đã được tuyển chọn);
b) Xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
2. Ứng viên là công chức, viên
chức bị xử lý kỉ luật theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức
và các văn bản quy định về xử lý kỷ luật công chức, viên chức.
3. Căn cứ tính chất và mức độ
vi phạm quy chế, lãnh đạo đơn vị chủ trì tuyển sinh quyết định áp dụng hình thức
xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý theo quy định pháp luật.
Việc xử lý vi phạm đối với ứng
viên phải được thông báo tới ứng viên và cơ quan, địa phương nơi người đó làm
việc, cư trú.
Điều 22. Xử
lý vi phạm đối với người tham gia công tác tuyển sinh
1. Người tham gia công tác tuyển
sinh là công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy chế, nếu có đủ chứng cứ,
tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định
của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và các văn bản quy định về xử lý kỷ
luật công chức, viên chức.
2. Đối với những người vi phạm
quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài là nhân viên hợp đồng, lãnh đạo đơn vị sử
dụng lao động quyết định xử lý theo quy định của Bộ luật lao động và các văn bản
pháp luật hiện hành.
Điều 23.
Trách nhiệm của ứng viên dự tuyển
1. Hoàn thiện hồ sơ và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của thông tin cung cấp
trong hồ sơ; nộp hồ sơ dự tuyển đầy đủ, đúng hạn và đăng ký dự tuyển theo đúng
quy định.
2. Thực hiện đầy đủ và nghiêm
túc các quy định về nghĩa vụ của người dự tuyển học bổng theo quy định của từng
chương trình học bổng.
Điều 24.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp 23
hoặc cơ quan giới thiệu ứng viên dự tuyển
1. Cử người tham gia dự tuyển bằng
văn bản theo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện dự tuyển.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung xác nhận trong hồ sơ dự tuyển của ứng viên.
3. Chịu trách nhiệm giải quyết
thủ tục cử ứng viên đã được tuyển chọn đi học, tiếp nhận và bố trí công tác cho
ứng viên sau khi tốt nghiệp về nước (theo cam kết tuyển dụng khi cử ứng viên đi
học).
4. Tạo điều kiện cho ứng viên
đã được tuyển chọn đi học nước ngoài tham gia các khóa bồi dưỡng, nâng cao
trình độ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp24 tổ chức hoặc do ứng viên chủ động đăng ký tham
gia.
5. Tiếp nhận ứng viên về tiếp tục
học tập, công tác đối với ứng viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển chọn
nhưng ứng viên xin rút không đi học (có lý do chính đáng).
Điều 25.
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo 25
1. Cục Hợp tác quốc tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan trong việc ra thông báo tuyển sinh, tổ chức thực hiện tuyển sinh
đi học nước ngoài và xử lý kết quả sau tuyển chọn đối với các dự án, đề án,
chương trình học bổng theo phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định tại Quy chế này và các văn bản liên quan;
b) Phối hợp với đơn vị chủ trì
tuyển sinh khác thực hiện tuyển sinh đi học nước ngoài đối với các dự án, đề
án, chương trình học bổng do đơn vị khác chủ trì tuyển sinh theo phân công nhiệm
vụ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổng thể, kế hoạch hàng năm và dự toán ngân
sách để thực hiện các chương trình học bổng ngân sách nhà nước;
d) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan thống kê, báo cáo số liệu tuyển sinh đi học nước ngoài theo
các chương trình học bổng;
đ) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xác minh chất lượng, uy tín của cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp
nhận người học.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính cân
đối chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch tài chính trong việc tuyển sinh đi học nước
ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Các Cục, Vụ và đơn vị khác
phối hợp với đơn vị chủ trì tuyển sinh xử lý các công việc liên quan đến công
tác tuyển sinh đi học nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 26. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các văn bản quy phạm pháp luật
dẫn chiếu quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 01 năm 2013 sẽ áp dụng quy chế tuyển sinh đi học
nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Các đề án, dự án tuyển sinh
đi học nước ngoài được xây dựng và triển khai sau ngày thông tư này có hiệu lực,
nếu xây dựng văn bản quy định chi tiết công tác tuyển sinh theo đặc thù của đề
án, dự án, phải đảm bảo các điều kiện, nguyên tắc chung về tổ chức tuyển sinh
quy định tại Quy chế này.
PHỤ LỤC I 26
(Được bãi bỏ)
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HỒ SƠ CỬ ĐI HỌC
(Kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư
ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài)
STT
|
Danh mục hồ sơ
|
Số lượng bản sao, bản dịch
|
1
|
- Bản dịch hợp lệ văn bản
thông báo tiếp nhận chính thức của cơ sở giáo dục nước ngoài trong đó có đầy đủ
thông tin về bậc học, ngành học, thời gian học, thời điểm nhập học, mức học
phí, bảo hiểm y tế và các loại phí bắt buộc khác liên quan đến khóa học;
thông báo về học bổng hoặc hỗ trợ tài chính của cơ sở giáo dục hoặc cơ quan/tổ
chức/chính phủ nước ngoài đã cấp (nếu có);
- Văn bản của phía nước ngoài
đồng ý tiếp nhận đi học diện Hiệp định (đối với ứng viên trúng tuyển học bổng
Hiệp định).
|
02
|
2
|
Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại
ngữ tiếng Anh, Pháp hoặc ngoại ngữ khác đạt yêu cầu về điểm (hoặc trình độ)
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục nước ngoài.
|
01
|
3
|
Giấy khám sức khỏe (có thời hạn
sử dụng 06 tháng kể từ ngày cấp) của cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận đủ điều
kiện về sức khỏe để đi học nước ngoài kèm theo các bản xét nghiệm không nhiễm
HIV, viêm gan B, lao hoặc các bệnh truyền nhiễm khác (theo yêu cầu của nước sẽ
đến học hoặc nhà tài trợ); kết quả xét nghiệm không có thai (đối với ứng viên
nữ).
|
01
|
4
|
Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ
của lưu học sinh (theo mẫu tại Phụ lục III).
|
01
|
527
|
(Được bãi bỏ)
|
|
628
|
(Được bãi bỏ)
|
|
729
|
(Được bãi bỏ)
|
|
830
|
(Được bãi bỏ)
|
|
9
|
Các giấy tờ khác theo quy định
của từng chương trình học bổng (nếu có).
|
01
|
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
31
(Kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư ban
hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài)
Mẫu số 01:
|
Bản cam kết thực hiện trách
nhiệm của du học sinh (dành cho người chưa có cơ quan công tác)
|
Mẫu số 02:
|
Bản cam kết thực hiện trách nhiệm
của du học sinh (dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa
phương)
|
MẪU SỐ 01
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành
cho người chưa có cơ quan công tác)
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ................................................................
Sinh ngày...................................
Giấy CMND/Căn cước công dân số:
..................Ngày cấp: ............ Nơi cấp: ...........
Hộ chiếu số: ..............................Ngày
cấp: ........................... Nơi cấp: ......................
Hiện nay là:.................................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại
nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như
sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định
việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập,
nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu
phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về
nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, làm việc
lâu dài theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tôi và gia đình cam kết bồi
hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học,
không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc không chấp
hành theo sự điều động của Nhà nước sau tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết
trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của
Pháp luật.
|
...........,
ngày ...... tháng ........ năm .......
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM
KẾT CỦA GIA ĐÌNH
Họ và tên bố (mẹ) hoặc người đại
diện hợp pháp: .....................................................
Công tác tại: ................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
đại diện cho gia đình du học
sinh có tên trên, chúng tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên du học
sinh thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã được quy định đối với du học sinh.
- Chịu trách nhiệm cùng du học
sinh bồi hoàn kinh phí đã được Nhà nước cấp nếu du học sinh không thực hiện
đúng cam kết.
|
…………, ngày …..
tháng……. năm ……
Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp
(ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 02
BẢN
CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương) Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ............................................................Sinh
ngày ..................................
Giấy CMND/Căn cước công dân số:
..................Ngày cấp: ........ Nơi cấp: ...........
Hộ chiếu số: ..........................
Ngày cấp: .............................. Nơi cấp: ..................
Hiện nay là:.............................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại
nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như
sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định
việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập,
nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu
phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về
nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan
quản lý trực tiếp theo quy định.
4. Tôi cam kết bồi hoàn chi phí
đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học; bỏ việc hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào
tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được cấp văn bằng
tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục
vụ đủ thời gian cam kết quy định; không chấp hành sự điều động làm việc của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý trực tiếp sau khi tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết
trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của
Pháp luật.
|
...........,
ngày ...... tháng ........ năm ........
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận bảo lãnh của cơ
quan tuyển chọn và giới thiệu người dự tuyển:
………………………………. xác nhận bảo lãnh
ông/bà ............................................, hiện đang là (biên chế/hợp
đồng)............................................. của ..……..…...…….….. Chúng
tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố trí công
tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài
về.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để
ông/bà có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo
ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc yêu cầu ông/bà có tên trên thực hiện đúng những cam kết
nêu trên.
|
..................,
ngày ........ tháng ....... năm ........
Thủ trưởng /Giám đốc/Hiệu trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1
Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển
sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
86/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ quy định việc công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
2
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng
Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm
2023.”
3 Cụm từ “Cục Đào
tạo với nước ngoài” được thay thế bởi cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
5 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
6 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
7 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
8 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
9 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
10 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
11 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
12 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
13 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
14 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
15 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
16 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
17 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
18 Cụm từ “Cục
Đào tạo với nước ngoài” được thay thế bởi cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
19 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
20 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
21 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
22 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
23 Cụm từ “cơ
quan chủ quản” được thay thế bởi cụm từ “cơ quan quản lý trực tiếp” theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
24 Cụm từ “cơ
quan chủ quản” được thay thế bởi cụm từ “cơ quan quản lý trực tiếp” theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
25 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
26 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
27 Nội dung này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
28 Nội dung này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
29 Nội dung này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
30 Nội dung này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
31 Phụ lục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.