|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu:
|
03/VBHN-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC
CƠ SỞ
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
02 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông
tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số
38/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số
39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông, có hiệu lực
kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở[1].
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, bao gồm: Môn Ngữ văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ;
môn Giáo dục công dân; môn Lịch sử và Địa lý; môn Khoa học tự nhiên; môn Công
nghệ; môn Tin học; môn Giáo dục thể chất; môn Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật);
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung.
Điều 2.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học
tại các trường Trung học cơ sở.
Điều 3[2]. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.
1. Thông tư này thay thế Thông
tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở theo lộ
trình như sau:
a) Thay thế Danh mục thiết bị dạy
học lớp 7 từ năm học 2022 - 2023;
b) Thay thế Danh mục thiết bị dạy
học lớp 8 từ năm học 2023 - 2024;
c) Thay thế Danh mục thiết bị dạy
học lớp 9 từ năm học 2024 - 2025.
3. Các quy định trước đây, trái
với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và
Công nghệ Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Văn Phúc;
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ CSVC, Vụ PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN NGỮ
VĂN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở )
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
Chủ đề 1. Đọc
|
1
|
Dạy đọc hiểu văn bản văn học
|
a. Bộ tranh minh họa hình ảnh
một số truyện tiêu biểu
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu các thể loại truyện
|
Bộ tranh minh họa hình ảnh một
số truyện tiêu biểu gồm: truyện hiện đại, truyện truyền thuyết, truyện cổ
tích, truyện đồng thoại. Bộ tranh gồm 02 tờ:
- 01 tranh minh họa về một số
nhân vật nổi tiếng trong các truyện truyền thuyết và cổ tích (Thánh Gióng; Thạch
Sanh);
- 01 tranh minh họa một số
nhân vật truyện đồng thoại như: Dế Mèn, Bọ Ngựa, Rùa Đá; hoặc tranh minh họa
cho các truyện hiện đại như: Bức tranh em gái tôi, Điều không tính trước.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
|
|
b. Bộ tranh mô hình hóa các
thành tố của các loại văn bản
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu.
|
Bộ tranh mô hình hóa các
thành tổ của văn bản truyện: mô hình cốt truyện và các thành tố của truyện đề
tài, chủ đề, chi tiết, nhân vật); mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ); mô hình lời người kể chuyện (kể theo ngôi thứ
nhất và kể theo ngôi thứ ba) và lời nhân vật. Bộ tranh gồm 03 tờ:
- 01 tranh vẽ các thành phần
của một cốt truyện thông thường;
- 01 tranh vẽ mô hình đặc điểm
nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ);
- 01 tranh minh họa ngôi kể
thứ nhất và ngôi kể thứ 3; lời nhân vật và lời người kể chuyện.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
2
|
Dạy các tác phẩm thơ, thơ lục
bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
|
Bộ tranh mô hình hóa các
thành tố của các loại văn bản thơ
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu thể loại thơ.
|
Bộ tranh dạy các tác phẩm
thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (số tiếng, số dòng, vần, nhịp
của thơ lục bát). Bộ tranh gồm 02 tờ:
- 01 tranh mô hình hóa các yếu
tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ;
- 01 tranh minh họa cho mô
hình bài thơ lục bát và bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (có thể tích hợp
tranh đầu luôn cho 1 trong 2 loại bài thơ này).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Dạy các tác phẩm Hồi kí hoặc
Du kí
|
Bộ tranh bìa sách một số cuốn
Hồi kí và Du kí nổi tiếng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu thể loại kí.
|
Bộ tranh bìa sách một số cuốn
Hồi kí và Du kí nổi tiếng. Bộ tranh gồm 02 tờ:
- 01 tranh minh họa bìa sách
một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng và tiêu biểu;
- 01 tranh minh họa cho các
hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của tác phẩm
kí.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
4
|
Dạy các văn bản nghị luận
|
Tranh mô hình hóa các yếu tố
hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu thể loại nghị luận.
|
Tranh mô hình hóa các yếu tố
hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; Bảng nêu ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được và không kiểm chứng được) và mối liên hệ
giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. Bộ tranh gồm 02 tờ:
- 01 tranh minh họa bố cục
bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn);
- 01 tranh minh họa cho ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
5
|
Dạy các văn bản thông tin.
|
Tranh mô hình hóa các yếu tố
hình thức của văn bản thông tin
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy học đọc hiểu loại văn bản thông tin.
|
Tranh một số dạng/loại văn bản
thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản
thông tin. Bộ tranh gồm 02 tờ:
- 01 tranh minh họa một số dạng/loại
văn bản thông tin thông dụng;
- 01 tranh minh họa các yếu tố
hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ
tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
|
Chủ đề 2: Viết
|
6
|
Dạy quy trình, cách viết
chung
|
Tranh minh họa: Mô hình hóa
quy trình viết 1 văn bản và Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản
đơn giản
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy viết.
|
01 tranh minh họa về:
- Mô hình hóa quy trình viết
1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và
chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
- Sơ đồ tóm tắt nội dung
chính của một số văn bản đơn giản dưới dạng sơ đồ tư duy.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
7
|
Dạy về quy trình, cách viết
theo kiểu văn bản
|
Sơ đồ mô hình một số kiểu văn
bản có trong chương trình
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động
dạy viết
|
Bộ tranh minh họa về Sơ đồ mô
hình một số kiểu văn bản tiêu biểu có trong chương trình gồm: văn bản tự sự,
văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh;
Biên bản cuộc họp. Bộ tranh gồm 5 tờ:
- 01 tranh minh họa mô hình bố
cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm hoặc kể lại một truyện truyền thuyết,
cổ tích;
- 01 tranh minh họa mô hình bố
cục bài văn miêu tả một cảnh sinh hoạt;
- 01 tranh minh họa mô hình bố
cục bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng;
- 01 tranh minh họa mô hình bố
cục bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện;
- 01 tranh minh họa mô hình bố
cục một biên bản cuộc họp.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
II
|
VIDEO/CLIP/PHIM
(Tư liệu dạy học điện tử)
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ
giáo viên
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch
dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình Ngữ văn ở mỗi lớp.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo Chương trình môn Ngữ văn mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện
tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm
tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi
cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường
không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị
bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh,
hình ảnh);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị
công tác đánh giá.
|
x
|
x
|
|
01/GV
|
Dùng chung cho các lớp 6,7,8,9
|
2
|
Tác phẩm Nam quốc sơn hà (Thời
Lý)
|
Video/clip/ phim tư liệu về
tác phẩm Nam quốc sơn hà
|
Minh hoạ và phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về tác phẩm Nam quốc sơn hà.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu tác phẩm Nam quốc sơn hà, gồm:
- Giới thiệu triều đại nhà
Lý, đặc biệt là công cuộc chống quân Tống, bảo vệ chủ quyền đất nước;
- Hình ảnh trang sách có in
bài thơ Nam quốc sơn hà (nguyên tác và bản dịch) có kèm giọng đọc bài thơ (cả
phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ) kèm lời bình luận về tác phẩm;
- Ý kiến phát biểu của một số
nhà phê bình văn học về ý nghĩa và giá trị của bài thơ trong lịch sử Việt
Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
3
|
Tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần
Quốc Tuấn
|
Video/clip/ phim tư liệu về
tác phẩm Hịch tướng sĩ
|
Minh hoạ và phục vụ cho hoạt
động tìm hiểu về tác phẩm Hịch tướng sĩ.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu tác phẩm Hịch tướng sĩ, bao gồm:
- Giới thiệu về triều đại nhà
Trần và 3 lần chống giặc Nguyên Mông;
- Giới thiệu về tác giả Trần
Quốc Tuấn (danh tướng kiệt xuất của dân tộc, chỉ huy quân đội đánh tan 2 cuộc
xâm lược của quân Nguyên – Mông);
- Ý kiến phát biểu của một số
nhà phê bình văn học nói về tác phẩm Hịch tướng sĩ (hoàn cảnh sáng tác, thể
loại, giá trị nội dung và nghệ thuật);
- Giọng đọc diễn cảm một số
trích đoạn tiêu biểu trong bài Hịch tướng sĩ và lời bình luận tác phẩm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
4
|
Tác phẩm
- Bình Ngô đại cáo của Nguyễn
Trãi.
- Thơ Nguyễn Trãi
|
Video/clip/ phim tư liệu về
các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
dạy đọc hiểu các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu tác phẩm Bình Ngô đại cáo, bao gồm:
- Giới thiệu về vai trò của
Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn;
- Giới thiệu về tác giả Nguyễn
Trãi (nhà chính trị, nhà thơ, nhà văn lớn nhất ở triều đại nhà Lê);
- Ý kiến phát biểu của một số
nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về và tác phẩm Bình Ngô đại cáo
(hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật);
- Ý kiến phát biểu của một số
nhà phê bình văn học về thơ Nguyễn Trãi;
- Giọng đọc diễn cảm một số
trích đoạn tiêu biểu trong bài Bình Ngô đại cáo; giọng đọc/lời bình luận một
số bài thơ Nôm tiêu biểu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
5
|
Truyện dân gian
|
Video/clip/ phim tư liệu về
Văn học dân gian Việt Nam
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu Văn học dân gian Việt Nam.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu
các thể loại truyện dân gian:
- Lời thuyết minh hoặc ý kiến
phân tích của các nhà nghiên cứu văn học dân gian về một số yếu tố của truyện
truyền thuyết, cổ tích, như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời
nhân vật (có xen hình ảnh minh hoạ từ các truyện tranh hoặc các trích đoạn
phim hoạt hình được chuyển thể từ:
+ Truyện truyền thuyết;
+ Truyện cổ tích;
+ Truyện ngụ ngôn;
+ Truyện cười;
- Một số ý kiến đánh giá
chung của các nhà nghiên cứu, phê bình văn học về kho tàng truyện dân gian Việt
Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8
|
6
|
Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn
Du
|
Video/clip/ phim tư liệu về
tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
dạy đọc hiểu tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu tác phẩm Truyện Kiều, bao gồm:
- Giới thiệu về bối cảnh xã hội
ở triều đại cuối nhà Hậu Lê – đầu nhà Tây Sơn (hoặc triều đại Gia Long);
- Giới thiệu khái quát cuộc đời,
sự nghiệp, tài năng của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du;
- Ý kiến phát biểu của một số
nhà phê bình văn học nhận định giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
7
|
Tác giả Hồ Xuân Hương
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ Nôm của Hồ Xuân Hương
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ Nôm của Hồ Xuân Hương:
- Tư liệu về bối cảnh thời đại
(cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/ bình luận
một số bài thơ Nôm của Hồ Xuân Hương phản ánh thời cuộc và thân phận người phụ
nữ;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
8
|
Tác giả Nguyễn Đình Chiểu
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu:
- Tư liệu về bối cảnh thời đại
xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX;
- Tư liệu về quê hương Nguyễn
Đình Chiểu, về thân thế và sự nghiệp Nguyễn Đình Chiểu, kết hợp phụ đề hoặc
giọng đọc/bình luận một số bài thơ phản ánh thời cuộc, cốt cách Nguyễn Đình
Chiểu ở mỗi chặng đường đời;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật thơ
Nôm của Nguyễn Đình Chiểu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
9
|
Tác giả Nguyễn Khuyến
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ Nôm của Nguyễn Khuyến
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ Nôm của Nguyễn Khuyến:
- Tư liệu về bối cảnh thời đại
xã Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX;
- Tư liệu về quê hương Hà Nam
của Nguyễn Khuyến, về thân thế và sự nghiệp Nguyễn Khuyến, kết hợp phụ đề hoặc
giọng đọc/bình luận một số bài thơ Nôm phản ánh cảnh vật làng quê Bắc bộ, cảnh
nước mất nhà tan, cốt cách, tâm sự của Nguyễn Khuyến;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật thơ
Nôm của Nguyễn Khuyến.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
10
|
Tác giả Nguyễn Ái Quốc - Hồ
Chí Minh
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh:
- Tư liệu về thời đại, cuộc đời,
thân thế, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh;
- Tư liệu về sự nghiệp sáng
tác thơ văn của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về thơ văn Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh (quan điểm
sáng tác, thể loại, tư tương và nghệ thuật), kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình
luận một số bài thơ, đoạn văn trong các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
11
|
Tác giả Nam Cao
|
Video/clip/ phim tư liệu tìm
hiểu truyện ngắn của Nam Cao
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu truyện ngắn của Nam Cao
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu truyện ngắn Nam Cao:
- Tư liệu về bối cảnh xã hội
Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám và dòng văn học hiện thực giai
đoạn 1930-1945;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về nhà văn Nam Cao (một trong những cây bút hiện
thực xuất sắc nhất của văn học hiện thực trước Cách mạng), ý kiến bình luận về
giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Nam Cao;
- Tư liệu/trích đoạn một số bộ
phim chuyển thể từ truyện ngắn Nam Cao.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
12
|
Tác giả Xuân Diệu
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ Xuân Diệu:
- Tư liệu về bối cảnh xã hội
Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám và phong trào Thơ mới;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám; kết
hợp phụ đề hoặc giọng đọc/ bình luận một số câu thơ/bài thơ đặc trưng cho
phong cách thơ Xuân Diệu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
13
|
Tác giả Tố Hữu
|
Video/clip/ phim tư liệu về
thơ của Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về thơ của Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu thơ Tố Hữu:
- Tư liệu về bối cảnh xã hội
Việt Nam giai đoạn trước và sau Cách mạng tháng Tám và thơ văn Cách mạng;
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về thơ Tố Hữu; kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình
luận một số câu thơ/bài thơ đặc trưng cho phong cách thơ Tố Hữu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
14
|
Tác giả Nguyễn Tuân
|
Video/clip/ phim tư liệu về
tác giả Nguyễn Tuân
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về tác giả Nguyễn Tuân.
|
Cung cấp tư liệu dạy học đọc
hiểu tác phẩm (kí) của Nguyễn Tuân:
- Ý kiến của một số nhà
nghiên cứu, phê bình văn học về một số nét đặc sắc trong tác phẩm kí của nhà
văn Nguyễn Tuân; kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc một số trích đoạn kí;
- Tư liệu những hình ảnh về địa
danh, sự vật xuất hiện trong kí của Nguyễn Tuân kèm lời thuyết minh.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7
|
15
|
Tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Video/clip/ phim tư liệu về
tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động
tìm hiểu về tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
|
Những đoạn phim tư liệu về
tác giả, hoàn cảnh sáng tác và những vấn đề được nêu ra trong kịch của Nguyễn
Huy Tưởng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; Tranh ảnh có
kích thước (540x790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Các tranh dành cho GV có thể thay thế bằng tranh điện tử hoặc
phần mềm;
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư
liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu
1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng
Việt;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh;
+ CTGDPT 2018: Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN
TOÁN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
STT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng
trong dạy học toán
|
Giáo viên sử dụng để vẽ bảng
trong dạy học Toán.
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
- 01 chiếc thước thẳng dài tối
thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 01mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với
đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận
lợi cho việc cố định trên mặt bảng;
- 01 thước đo góc đường kính
300mm, có hai đường chia độ, khuyết ở giữa;
- 01 chiếc ê ke vuông, kích
thước (400x400)mm.
Tất cả các thiết bị trên được
làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh,
màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Hình học
|
Bộ thước thực hành đo khoảng
cách, đo chiều cao ngoài trời
|
Giúp học sinh thực hành đo
khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời.
|
Bộ thiết bị gồm:
- 01 thước cuộn, có độ dài tối
thiểu 10m;
- Chân cọc tiêu, gồm:
+ 01 ống trụ bằng nhựa màu
đen có đường kính 20mm, độ dày của vật liệu là 04mm;
+ 03 chân bằng thép CT3 đường
kính 07mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện.
- 01 cọc tiêu: Ống vuông kích
thước (12x12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp
màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa;
- 01 quả dọi bằng đồng đường
kính 14mm, dài 20mm;
- 01 cuộn dây đo có đường
kính 2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ đường kính
80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây);
- Chân chữ H bằng thép có đường
kính 19mm, độ dày của vật liệu là 0,9mm, gồm:
+ 02 thanh dài 800mm sơn tĩnh
điện màu đen;
+ 01 thanh 600mm sơn tĩnh điện
màu đen;
+ 02 thanh dài 250mm sơn tĩnh
điện màu đen;
+ 04 khớp nối chữ T bằng nhựa;
+ 02 cái cút nối thẳng bằng
nhựa;
+ 04 đầu bịt bằng nhựa;
- Eke đặc bằng nhôm, có kích
thước (12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vuông bằng
hai má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích thước (12x2)mm (trong đó 1 thanh
dài 330mm, một thanh dài 430mm);
- Giác kế: mặt giác kế có đường
kính 140mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh
số (khắc chìm), có gá hình chữ nhật L kích thước (30x10x2)mm. Tất cả được gắn
trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400mm
đến 1200mm;
- Ống nối bằng nhựa màu ghi
sáng đường kính 22mm, dài 38mm trong có ren M16;
- Ống ngắm bằng ống nhựa đường
kính 27mm, dài 140mm, hai đầu có gắn thủy tinh hữu cơ độ dạy 1,3mm, có vạch
chữ thập bôi đen ¼.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/GV
|
|
3[3]
|
Thống kê và Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học Thống kê
và Xác suất
|
Giúp học sinh khám phá, hình
thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).
|
Bộ thiết bị dạy học về Thống
kê và Xác suất gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh
là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3;
4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;...; mặt 6 chấm).
- 01 hộp nhựa trong để tung
quân xúc xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc).
|
x
|
x
|
bộ
|
08/GV
|
|
- 02 đồng xu gồm một đồng xu
to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng
hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc
nổi chữ S.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong
đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích
thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
Hộp
|
08/GV
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
MÔ HÌNH
|
1
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1.1
|
Hình học phẳng
|
Bộ thiết bị dạy hình học phẳng
|
Giúp học sinh khám phá, thực
hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng.
|
Bộ thiết bị dạy hình học
phẳng gồm:
- Mô hình tam giác có kích
thước cạnh lớn nhất là 100mm;
- Mô hình hình tròn có đường
kính là 100mm, có gắn thước đo độ;
- 04 chiếc que có kích thước
bằng nhau và bằng (2x5x100)mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn,
vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc, góc đối đỉnh) (gắn được trên
bảng từ).
Tất cả các thiết bị trên
được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử
dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 6,7
|
1.2
|
Hình học trực quan
|
Bộ thiết bị dạy học hình học
trực quan (các hình khối trong thực tiễn)
|
Giúp HS thực hành nhận biết,
mô tả hình dạng và đặc điểm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ
đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
|
- 01 hình hộp chữ nhật có
kích thước (120x150x210)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở
ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ).
- 01 hình lập phương có kích
thước (200x200x200)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra
thành hình khai triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ).
- 01 hình lăng trụ đứng tam giác
có kích thước đáy (120x150x180)mm, chiều cao 210mm, các mặt đều là những tấm
nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam
giác (gắn được trên bảng từ).
- 01 hình hộp chữ nhật biểu
diễn cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt.
Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô vuông
(10x10)mm bằng hai màu trắng, đỏ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
Giúp HS thực hành nhận biết,
mô tả hình dạng và đặc điểm hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
|
- 01 hình chóp tam giác đều
có kích thước cạnh đáy 200 mm, cạnh bên 150 mm, các mặt đều là những tấm nhựa
trong và có thể mở ra thành hình khai triển theo đáy của hình chóp tam giác đều
(gắn được trên bảng từ).
- 01 hình chóp tứ giác đều có
kích thước cạnh đáy 200 mm, cạnh bên 150 mm, các mặt đều là những tấm nhựa
trong và có thể mở ra thành hình khai triển theo đáy của hình chóp tứ giác đều
(gắn được trên bảng từ).
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
Giúp HS thực hành nhận biết, mô
tả hình dạng và đặc điểm hình trụ, hình nón, hình cầu
|
- 01 hình trụ đường kính đáy
100mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm.
- 01 hình nón đường kính đáy
100mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm.
- 01 hình cầu đường kính
ngoài 100mm.
- 01 hình trụ đường kính
trong 100mm, cao 110mm.
- 01 phễu có đường kính miệng
phễu 60mm.
- 01 mô hình động dạng khối
tròn xoay gồm động cơ nhỏ có trục thẳng đứng, quay tròn được và dễ gắn các mảnh
hình: hình tròn, hình tam giác cân, hình chữ nhật bằng nhựa màu.
Tất cả các thiết bị trên
được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử
dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
II
|
PHẦN MỀM
(Phải sử dụng phần mềm
không vi phạm bản quyền)
|
1
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học
sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ
trợ HS thực hành vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến: tam giác đều, hình
vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình đối xứng;
tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc
biệt trong tam giác; hình đồng dạng; đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Thống kê và Xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học
sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức Thống kê và Xác
suất.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ
trợ HS thực hành vẽ biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép; tổ chức dữ liệu
vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph); xác
định được tần số; vẽ bảng tần số, biểu đồ tần số, bảng tần số tương đối, biểu
đồ tần số tương đối; mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ
trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán
cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị
thức, tính toán thống kê.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Số lượng được tính cho 1 lớp
với số học sinh là 45. Số lượng bộ thiết bị/ GV trực tiếp giảng dạy môn toán có
thể thay đổi để phù hợp với số học sinh/nhóm/ lớp theo định mức 6hs/1 bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
I. Thiết
bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1)
Căn cứ vào điều kiện thực tế của
từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho
giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ:
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Đài đĩa CD
|
Phát các học liệu âm thanh
|
- Phát các loại đĩa CD có các
định dạng phổ thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến,
tua lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50
Hz, sử dụng được pin.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
|
2
|
Đầu đĩa
|
Phát học liệu hình ảnh và âm
thanh cho các hoạt động nghe và nói.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD–RW
và các chuẩn thông dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV,
HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua
lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90–240V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
|
3
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển
thị)
|
Kết nối với máy tính và các
thiết bị khác để phát âm thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC
90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
4
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc
máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại
vi để trình chiếu bài giảng
|
- Loại thông dụng có cấu hình
tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời
điểm sản xuất không quá 2 năm so với thời điểm trang bị thiết bị;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch
(máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu:
VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
5
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Phát các học liệu âm thanh và
trợ âm cho giáo viên
|
- Tích hợp được nhiều tính
năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz;
DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế
hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử),
bài tập, bài kiểm tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi
phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới,
các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video,
hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện các kỹ năng giao tiếp cho học
sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ
thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng
trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng
điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu
điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài
tập;
- Chức năng kiểm tra đánh
giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các
bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học
sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II. Hệ thống
thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2)
(Được trang bị và lắp đặt trong
một phòng học bộ môn Ngoại ngữ)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Máy chiếu đa năng (hoặc Màn
hình hiển thị)
|
Kết nối với máy tính và các thiết
bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Thu, phát, khuếch đại âm
thanh.
|
- Tích hợp được nhiều tính
năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz;
DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các
thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị.
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu
đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế
hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử),
bài tập, bài kiểm tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi
phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới,
các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video,
hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện kỹ năng giao tiếp cho học
sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ
thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng
trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng
điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu
điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài
tập;
- Chức năng kiểm tra đánh
giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các
bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học
sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối
thiểu có các phím bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn
kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các
điều khiển từ thiết bị của giáo viên.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
6
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy
học ngoại ngữ.
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc
máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại
vi để trình chiếu bài giảng.
|
- Loại thông dụng, có cấu hình
tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời
điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch
(máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu:
VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6.2
|
Khối thiết bị điều khiển của
giáo viên
|
Kết nối thiết bị của giáo
viên và học sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của
giáo viên: Tối thiểu có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Có thể kết nối được âm
thanh, hình ảnh và máy chiếu vật thể. Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
- Có giao diện thể hiện các vị
trí của học sinh trong lớp;
- Có thể kết nối tới khối thiết
bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh,
một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp;
- Có thể kết nối tới khối thiết
bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp
học tới một hoặc một nhóm học sinh khác;
- Có thể chia lớp học thành
nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời;
- Có thể tạo tối thiểu hai
kênh âm thanh độc lập để học sinh lựa chọn và luyện nghe;
- Giúp giáo viên có thể thực
hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá
trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt
thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá
trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt
thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01 bộ/02HS
|
III. Hệ
thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn
3)
(Được trang bị và lắp đặt trong
một phòng học bộ môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành
tin học)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy
học ngoại ngữ.
|
1. Bộ máy vi tính để bản hoặc
máy tính xách tay
- Loại thông dụng, có cấu hình
tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời
điểm sản xuất không quá 2 năm so với thời điểm trang bị thiết bị;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch
(máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu:
VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.
2. Khối thiết bị điều khiển của
giáo viên/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên.
3. Tai nghe có micro.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành
cho giáo viên tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
- Có thể kết nối tới máy tính
của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học
sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp;
- Có thể kết nối tới máy tính
của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong
lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác;
- Có thể chia lớp học thành
nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời;
- Giúp giáo viên ghi âm quá
trình hội thoại để phục vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm;
- Giúp giáo viên chuyển nội
dung luyện tập tới học sinh dưới dạng tệp tin;
- Giúp giáo viên và học sinh
có thể trao đổi với nhau theo dạng text (chat);
- Giúp giáo viên giám sát các
hoạt động trên máy tính của học sinh;
- Giúp giáo viên thực hiện
các bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
1. Máy vi tính/hoặc máy tính
xách tay, là loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều
hành và các phần mềm học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2
năm so với thời điểm sản xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn.
2. Khối thiết bị điều khiển của
học sinh/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh.
3. Tai nghe có micro cho học
sinh.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành
cho học sinh tối thiểu phải đảm bảo chức năng:
- Kết nối tiếp nhận được các
điều khiển từ giáo viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
3
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn
hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết
bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Sử dụng trong tình huống giáo
viên phát âm thanh chung cho cả lớp nghe.
|
- Tích hợp được nhiều tính
năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz;
DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các
thiết bị và mạng cho máy tính.
|
Hệ thống cáp điện và cáp mạng
đủ cho cả hệ thống (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế
hoạch dạy học, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài
tập, bài kiểm tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi
phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới,
các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video,
hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện kỹ năng giao tiếp cho học
sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ
thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng
trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng
điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu
điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài
tập;
- Chức năng kiểm tra đánh
giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các
bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học
sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá
trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt
thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá
trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết
bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01 bộ/ 02HS
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị môn ngoại
ngữ có 03 (ba) phương án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường.
- Căn cứ điều kiện thực tế của từng
địa phương/trường học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ CTGDPT 2018: Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề 1: Yêu nước
|
1.1
|
Tự hào về truyền thống gia
đình dòng họ
|
Bộ tranh về truyền thống gia đình,
dòng họ
|
HS nhận biết được một số biểu
hiện truyền thống gia đình dòng họ
|
Bộ tranh gồm 03 tờ. Minh họa:
- Hình ảnh gia đình tứ đại đồng
đường;
- Hình ảnh sum vầy, đoàn tụ
gia đình dịp Tết cổ truyền;
- Hình ảnh về truyền thống hiếu
học của dòng họ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6,7
|
1.2
|
Tự hào về truyền thống quê
hương
|
Tranh về truyền thống quê
hương
|
Giúp HS nhận biết được một số
truyền thống quê hương
|
Tranh gồm 01 tờ. Minh họa:
- Hình ảnh tiễn thanh niên
lên đường nhập ngũ.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
1.3
|
Tự hào về truyền thống dân tộc
Việt Nam
|
Bộ tranh về truyền thống dân
tộc Việt Nam
|
Giáo dục HS tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam
|
Bộ tranh gồm 03 tờ. Nội dung
tranh thể hiện:
- Truyền thống giữ nước: hình
ảnh chiến sĩ đang bảo vệ biên cương, hải đảo;
- Truyền thống văn hóa: Lễ hội
đền Hùng;
- Truyền thống hiếu học: Hình
ảnh Văn miếu Quốc Tử Giám.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
2
|
Chủ đề 2: Nhân ái
|
2.1
|
Yêu thương con người
|
Bộ tranh về tình yêu thương
con người
|
Giúp HS nhận biết được một số
việc làm thể hiện lòng yêu thương con người
|
Bộ tranh gồm 05 tờ. Nội dung
minh họa:
- Giúp đỡ đồng bào lũ lụt;
- Chăm sóc người già/tàn tật;
- Hiến máu nhân đạo;
- Trao nhà tình nghĩa;
- Chăm sóc trẻ mồ côi.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6,7
|
3
|
Chủ đề 3: Chăm chỉ
|
3.1
|
Siêng năng, kiên trì
|
Bộ tranh về sự siêng năng,
kiên trì
|
Giáo dục HS biết siêng năng
kiên trì trong học tập, sinh hoạt, lao động.
|
Bộ tranh gồm 02 tờ. Minh họa:
- Một người đang siêng năng làm
việc, đối nghịch là 1 người lười nhác nhưng mơ tưởng đến cuộc sống tốt đẹp;
- Hình ảnh Bác Hồ đang ngồi
làm việc trên máy chữ hoặc đang viết.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
3.2
|
Học tập tự giác, tích cực
|
Tranh về việc học tập tự giác
tích cực của HS
|
HS nhận biết được hành vi học
tập tự giác tích cực.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể
hiện:
HS tự giác, tích cực học tập:
đọc sách ở thư viện, quyết tâm nói tiếng Anh thành thạo.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
3.3
|
Lao động cần cù, sáng tạo
|
Tranh thể hiện lao động cần
cù, sáng tạo
|
HS nhận biết được biểu hiện
lao động cần cù và sáng tạo.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện: Nhóm HS đang cần cù chế tạo rôbot.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
4
|
Chủ đề 4: Trách nhiệm
|
4.1
|
Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên
|
Bộ tranh về bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên
|
HS nhận biết được những hành
vi đúng, chưa đúng trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
|
Bộ tranh gồm 02 tờ. Nội dung
tranh thể hiện:
1. Hành vi đúng: Mọi người
tham gia tết trồng cây.
2. Hành vi chưa đúng trong bảo
vệ môi trường: chặt phá cây, săn bắt động vật hoang dã.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
5
|
Chủ đề 5: Kĩ năng nhận thức,
quản lí bản thân
|
5.1
|
Ứng phó với tâm lí căng thẳng
|
Tranh về cách ứng phó với
tình huống căng thẳng
|
Giúp HS biết cách ứng phó với
tình huống căng thẳng.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện sơ đồ các cách ứng phó với tình huống căng thẳng:
- Xác định các dấu hiệu cảnh
báo;
- Hít thở sâu;
- Tập thể dục, thiền, yoga;
- Giấc ngủ có chất lượng;
- Tìm sự phân tâm lành mạnh
(viết nhật kí, nghe nhạc, chơi thú cưng);
- Nhìn về khía cạnh tươi sáng
(hài hước, tham gia từ thiện, hoạt động XH).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
5.2
|
Xác định mục tiêu cá nhân
|
Bộ tranh về xác định mục tiêu
cá nhân của HS
|
HS biết được cách xác định mục
tiêu cá nhân và lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó.
|
Bộ tranh gồm 02 tờ. Nội dung
tranh thể hiện:
1. Sơ đồ cách xác định mục
tiêu cá nhân gồm các bước:
- Tầm quan trọng của mục
tiêu;
- Đo lường mục tiêu;
- Các yếu tố đảm bảo mục
tiêu: nguồn lực, phương tiện, nhân lực;
- Dự đoán rủi ro có thể gặp
và cách khắc phục;
- Thời gian thực hiện.
2. Sơ đồ cách lập kế hoạch để
thực hiện mục tiêu:
- Xác định khối lượng công việc
cụ thể cần làm, phương tiện cần thiết, nhân lực thực hiện;
- Mốc thời gian phải hoàn
thành;
- Đánh giá và điều chỉnh kế
hoạch.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
6
|
Chủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệ
|
6.1
|
Ứng phó với tình huống nguy
hiểm
|
Bộ tranh hướng dẫn phòng
tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm
|
HS biết thực hiện một số bước
đơn giản và phù hợp để phòng tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm.
|
Bộ tranh gồm 03 tờ, mô tả kĩ
năng, các bước hoặc sơ đồ/qui trình về:
- Hướng dẫn kĩ năng thoát khỏi
đám cháy khi xảy ra cháy, hỏa hoạn trong nhà;
- Hướng dẫn về phòng chống đuối
nước và kĩ năng sơ cấp cứu nạn nhân;
- Hướng dẫn kĩ năng phòng chống
thiên tai (bão, lũ, sạt lở đất).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
6.2
|
Phòng chống bạo lực học đường
|
Tranh về phòng chống bạo lực
học đường
|
HS nhận biết được cách phòng
chống bạo lực học đường.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể
hiện sơ đồ các kĩ năng ứng phó với bạo lực học đường bao gồm:
- Kĩ năng ứng phó trước khi bạo
lực học đường xảy ra: nhận biết được dấu hiệu của bạo lực, chia sẻ với thầy
cô, cha mẹ, các bạn, rèn luyện trau dồi bản thân (hòa đồng, tham gia nhóm bạn,
tập võ);
- Kĩ năng ứng phó khi bạo lực
học đường xảy ra: kiềm chế cảm xúc tiêu cực (nói nhẹ nhàng, lảng đi nơi
khác), kêu cứu, bỏ chạy nếu bị đánh, tìm người tin cậy để chia sẻ ( thầy cô,
cha mẹ, báo công an);
- Kĩ năng ứng phó sau khi bạo
lực học đường xảy ra: không nghĩ cách trả thù, không bỏ học, tìm cách giảm bớt
căng thẳng.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
6.3
|
Phòng chống bạo lực gia đình
|
Tranh về phòng chống bạo lực
gia đình
|
HS nhận biết được cách phòng
chống bạo lực gia đình phù hợp với HS.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện lược đồ cách phòng chống bạo lực gia đình:
- Duy trì sự tôn trọng, bình đẳng,
chia sẻ, yêu thương của các thành viên trong gia đình, không ngừng học tập
nâng cao nhận thức, ngăn ngừa tư tưởng gia trưởng, lạc hậu;
- Xây dựng kế hoạch an toàn
khi bị bạo lực gia đình: tránh cãi vã với người gây bạo lực, nghĩ đến 1 vài địa
chỉ có thể tìm đến ở tạm trong vài ngày, biết số điện thoại để liên lạc với
người có trách nhiệm hòa giải, bảo vệ như: đại diện chính quyền, Hội phụ nữ,
hội Cựu chiến binh, cơ sở y tế.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
6.4
|
Thích ứng với thay đổi
|
Tranh về thích ứng với những
thay đổi
|
Giúp HS biết được cách thích ứng
với những thay đổi.
|
Tranh thực hành gồm 01 tờ. Nội
dung tranh thể hiện:
Hướng dẫn cách thích ứng với
những thay đổi:
- Chấp nhận thực tại, biết
cách điều khiển cảm xúc;
- Hướng tới tương lai, thiết
lập lại các mục tiêu, tập trung vào các điều tích cực;
- Tin tưởng vào bản thân và
tương lai.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
7
|
Chủ đề 7: Hoạt động tiêu
dùng
|
7.1
|
Tiết kiệm
|
Bộ tranh về thực hiện lối sống
tiết kiệm
|
Giáo dục HS ý thức tiết kiệm.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ.
Nội dung tranh thể hiện:
- Hình ảnh hướng dẫn một số
biện pháp tiết kiệm nước của Tổng công ty nước;
- Hình ảnh hướng dẫn một số
biện pháp tiết kiệm điện của EVN.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
7.2
|
Quản lí tiền
|
Tranh thể hiện hoạt động quản
lí tiền của HS
|
Giúp HS nhận biết được ý
nghĩa và những nguyên tắc quản lí tiền .
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện:
lược đồ các nguyên tắc quản
lí tiền:
- Chi tiêu tiền hợp lý, hiệu
quả: chỉ mua những thứ thật cần thiết, không chi vượt quá mức tiền cho phép;
- Thực hành tiết kiệm tiền:
có mục tiêu tiết kiệm và thực hiện được mục tiêu đó;
- Tìm cách kiếm tiền tăng thu
nhập phù hợp với điều kiện của HS.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
8
|
Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ
công dân
|
8.1
|
Công dân nước CHXHCN Việt Nam
|
Tranh mô phỏng mối quan hệ giữa
nhà nước và công dân
|
HS nhận biết được các điều kiện
để trở thành công dân nước Việt Nam.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện:
- Mô phỏng căn cước của công dân
nước Việt Nam;
- Mô phỏng giấy khai sinh.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
8.2
|
Quyền trẻ em
|
Bộ tranh thể hiện các nhóm
quyền trẻ em
|
Giúp HS nhận diện được các
quyền của mình.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ. Nội dung
tranh thể hiện các quyền trẻ em gồm:
- Quyền được sống;
- Quyền được phát triển;
- Quyền được bảo vệ;
- Quyền được tham gia.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
8.3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Tranh về tệ nạn xã hội
|
HS nhận biết được cách phòng
chống tệ nạn ma túy.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể
hiện sơ đồ cách phòng chống tệ nạn ma túy:
- Không tham gia sử dụng, vận
chuyển, mua bán tàng trữ trái phép chất ma túy;
- Không xúi giục người khác
tham gia vào tệ nạn ma túy;
- Khi phát hiện cá nhân, tổ
chức có liên quan đến ma túy cần báo ngay cho cơ quan công an gần nhất;
- Quan tâm, động viên, giúp đỡ
người cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng, không kỳ thị xa lánh người cai nghiện;
- Tích cực tham gia tuyên
truyền phòng tránh ma túy.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
8.4
|
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy
nổ và các chất độc hại
|
Tranh về phòng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại
|
Giúp HS biết được những việc
cần làm để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
|
Tranh gồm 01 tờ. Nội dung
tranh thể hiện những việc cần làm để phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các
chất độc hại bao gồm:
- Không tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ và các chất độc hại;
- Thực hiện nghiêm chỉnh qui
định về phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại;
- Tố cáo những hành vi vi phạm
hoặc xúi giục người khác.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
B
|
Video/clip
|
1
|
Tích cực tham gia các hoạt động
cộng đồng
|
Video/clip về HS tham gia các
hoạt động cộng đồng
|
HS nhận biết được một số hành
vi tích cực/chưa tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.
|
Minh họa:
- Tham gia gói bánh chưng
cùng các bạn trong lớp làm quà tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Các bạn trong chi đội tổ chức
đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ nhân ngày 27-2 nhưng 2 bạn trong chi
đội rủ nhau đi chơi không tham gia.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
2
|
Tôn trọng sự thật
|
Video/clip về tôn trọng sự thật
|
Giáo dục HS đức tính trung thực,
tôn trọng sự thật.
|
Thể hiện tình huống thực tế về
việc trung thực với thầy giáo, trung thực với bạn bè.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Bảo vệ lẽ phải
|
Video/clip về bảo vệ lẽ phải
|
HS phân biệt được hành vi bảo
vệ lẽ phải và hành vi bênh vực điều sai trái.
|
Thể hiện tình huống thực tế:
- HS bênh vực cho hành vi giở
vở chép bài của bạn trong giờ kiểm tra;
- Một HS nam chạy đến bênh vực
bạn nhỏ đang đi trên đường bị một nhóm bạn trêu ghẹo, bắt nạt.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
4
|
Tự lập
|
Video/clip về tình huống tự lập
|
Giáo dục HS đức tính tự lập.
|
Minh họa việc HS giúp cha mẹ
công việc gia đình, rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng, tự giác học và làm bài
đúng giờ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
5
|
Giữ chữ tín
|
Video/clip về tình huống giữ
chữ tín
|
Giáo dục HS ý nghĩa của việc
giữ chữ tín.
|
Thể hiện tình huống thực tế:
bán hàng online không giữ chữ tín (giao hàng không đúng như quảng cáo) khiến
khách hàng bất bình dẫn đến việc kinh doanh thất bại.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
6
|
Bảo tồn di sản văn hóa
|
Video/clip về bảo tồn di sản
văn hóa
|
HS nhận biết được một số di sản
văn hóa ở Việt Nam và những việc cần làm và không nên làm đối với việc bảo tồn
di sản văn hóa.
|
Minh họa: giới thiệu di sản
văn hóa vật thể thế giới ở Việt Nam (Phố cổ Hội An, Hoàng thành Thăng Long,
thành nhà Hồ) và các di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam ( Nhã nhạc
cung đình, ca trù, quan họ) được UNESCO công nhận. Đồng thời cũng thể hiện những
việc cần làm ( tu bổ, tôn tạo, bảo vệ di sản) và những việc không nên làm
trong bảo tồn các di sản (viết, vẽ lên bia đá, hái hoa, dẫm đạp vào vườn hoa
để chụp ảnh).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
7
|
Bảo vệ hòa bình
|
Video/clip về bảo vệ hòa bình
|
HS nhận thức được ý nghĩa của
việc bảo vệ hòa bình.
|
Minh họa: đất nước bị tàn phá
do chiến tranh và được xây dựng phát triển trong hòa bình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
8
|
Tiết kiệm
|
Video/clip về tiết kiệm
|
Giáo dục HS ý thức tiết kiệm.
|
Minh họa: tình huống thực tế
về tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên nước.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
9
|
Công dân nước CHXHCN Việt Nam
|
Video/clip về đăng kí khai
sinh
|
HS nhận biết được các điều kiện
để trở thành công dân nước Việt Nam.
|
Thể hiện ngắn gọn qui trình
các bước đăng kí khai sinh cho trẻ em tại Việt Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
C
|
DỤNG CỤ
|
1[4]
|
Tự nhận thức bản thân
|
Bộ dụng cụ thực hành tự nhận
thức bản thân
|
HS nhận thức được giá trị của
bản thân và biết cách làm được các việc chăm sóc bản thân phù hợp và vừa sức
|
- Dụng cụ thực hành: Gương
méo, Gương lồi để phục vụ cho việc mô phỏng các tình huống tự nhận thức bản
thân.
- Bộ thẻ 4 màu hình chữ nhật
có kích thước (200x600)mm theo mô hình 4 cửa sổ Johari với những nội dung
khác nhau được in chữ và có thể dán/bóc vào tấm thẻ như sau:
- Màu vàng: những điều bạn đã
biết về bản thân và người khác biết về bạn.
- Màu xanh: điều bạn không biết
về mình nhưng người khác lại biết rất rõ
- Màu đỏ: điều bạn biết về
mình nhưng người khác lại không biết, những điều bạn chưa muốn bộc lộ
- Màu xám: những dữ kiện mà bạn
và người khác đều không nhận biết qua vẻ bề ngoài.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/6HS
|
Dùng cho lớp 6
|
2
|
Ứng phó với tình huống nguy
hiểm
|
Bộ dụng cụ cho HS thực hành ứng
phó với các tình huống nguy hiểm
|
HS biết thực hiện một số bước
đơn giản phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.
|
Bộ dụng cụ thực hành các tình
huống nguy hiểm sau:
- Thoát khỏi đám cháy khi xảy
ra cháy, hỏa hoạn;
- Phòng tránh tai nạn đuối nước;
- Phòng tránh thiên tai;
- Sơ cấp cứu ban đầu. Bộ dụng
cụ gồm:
- Bình cứu hỏa, bao tay, mũ bảo
hộ, vòi phun nước, phao;
- Bộ thiết bị mô phỏng dụng cụ
y tế sơ cấp cứu cơ bản.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Tiết kiệm
|
Bộ dụng cụ thực hành tiết kiệm
|
HS có ý thức về quản lí tài chính
cá nhân và biết thực hiện một số bước đơn giản để thực hành tiết kiệm.
|
Bộ dụng cụ gồm: 6 chiếc lọ bằng
nhựa có kích thước 50mm, cao 80mm có ghi hình và dán chữ lên thành lọ với nội
dung thể hiện nhu cầu chi tiêu của bản thân như: nhu cầu thiết yếu 55%, giáo
dục 10%, hưởng thụ 10%, tự do tài chính 10%, tiết kiệm dài hạn 10%, giúp đỡ
người khác 5%.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/6HS
|
Dùng cho lớp 6,7, 8, 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các
thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho GV nêu
trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip; Tranh có kích
thước (720x1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ; Tranh ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động, phù hợp vùng
miền, lứa tuổi của HS;
- Video/clip hình ảnh hoạt
hình/thực tế, thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720)
hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo
các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ EVN: Tập đoàn điện lực Việt
Nam.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN LỊCH
SỬ VÀ ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
A. Phân
môn Lịch sử
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
|
LỚP 6
|
I
|
Tại sao cần học Lịch sử
|
1
|
Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử
|
1.1
|
|
Phim tư liệu mô tả việc khai quật
một di chỉ khảo cổ học
|
Khám phá, rèn luyện được kỹ
năng thu thập và khai thác thông tin từ sử liệu
|
Bộ phim gồm một số đoạn phim
tài liệu giới thiệu quá trình khai quật một số địa điểm trong khu di tích
Hoàng thành Thăng Long.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
1.2
|
Thời gian trong lịch sử
|
Tranh một tờ lịch bloc có đủ
thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch.
|
HS tìm hiểu được một số khái
niệm và cách tính thời gian trong lịch sử,
|
01 tờ tranh thể hiện ảnh chụp
một tờ lịch bloc in trên tấm nhựa PVC khổ (210x297)mm có đầy đủ thông tin về
thời gian theo Dương lịch và Âm lịch. (Các thông tin phải chi tiết, rõ ràng,
có hướng dẫn HS khai thác thông tin; cần loại bỏ các thông tin không liên
quan, như thông tin quảng cáo, các câu danh ngôn, ngày kỷ niệm)
|
x
|
x
|
Tờ
|
08/GV
|
|
II
|
Thời nguyên thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn gốc loài người
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ một số di chỉ khảo cổ
học tiêu biểu ở Đông Nam Á và Việt Nam
|
HS xác định được một số địa điểm
có dấu tích của người nguyên thủy ở Đông Nam Á và trên đất nước Việt Nam.
|
02 lược đồ khảo cổ học gồm:
- 01 lược đồ đánh dấu những địa
điểm có di chỉ của người nguyên thủy ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ, Đá mới đến
thời Kim khí);
- 01 lược đồ đánh dấu những
di chỉ khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước Việt Nam (từ thời Đá cũ, Đá mới đến
thời Kim khí);
- Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Xã hội nguyên thuỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phim mô phỏng đời sống loài
người thời nguyên thủy
|
- HS hình dung được sơ lược đời
sống của người nguyên thuỷ.
|
Một đoạn phim ngắn mô phỏng về
đời sống con người thời nguyên thủy.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
III
|
Xã hội cổ đại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Lược đồ thế giới cổ đại
|
Giúp HS biết được vị trí địa lý
của các quốc gia cổ đại.
|
Bộ lược đồ thế giới cổ đại, vị
trí địa lý của các quốc gia cổ đại và các trung tâm văn minh lớn, như Trung
Quốc, Ấn Độ, La Mã, Hy Lạp, Lưỡng Hà, Ai Cập.
Mỗi quốc gia cổ đại có một lược
đồ.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IV
|
Đông Nam Á từ khoảng thời
gian giáp Công nguyên đến thế kỷ X
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khái lược về Đông Nam Á và
các nhà nước sơ kì ở Đông Nam Á
|
1.1
|
|
Lược đồ Đông Nam Á và các
vương quốc cổ ở Đông Nam Á
|
HS biết được sơ lược về vị trí
của khu vực Đông Nam Á và các vương quốc cổ ở khu vực từ đầu công nguyên đến
thế kỷ X Phục hưng.
|
- Lược đồ các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X;
- Lược đồ thể hiện rõ vị trí,
phạm vi của các vương quốc cổ;
- Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2. Giao lưu thương mại và
văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
|
2.1
|
|
Phim tài liệu về một số thành
tựu văn minh Đông Nam Á
|
|
Bộ phim gồm hai đoạn phim tài
liệu về một số thành tựu văn minh Đông Nam Á: Barabodur (Indonesia), Óc Eo
(Việt Nam).
|
x
|
X
|
Bộ
|
01/GV
|
|
V
|
Việt Nam từ khoảng thế kỷ
VII TCN đến thế kỷ X
|
1
|
Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
|
1.1
|
|
Phim thể hiện đời sống xã hội
và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc.
|
HS làm việc nhóm: tự phân
tích, mô tả, so sánh, đánh giá.
|
Bộ phim thể hiện đời sống cư
dân, xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc gồm 3 phim:
- 01 phim ngắn giới thiệu về
đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc;
- 01 phim tài liệu giới thiệu
hiện vật lịch sử liên quan đến Văn Lang, Âu lạc: Trống đồng và hiện vật khảo
cổ học thuộc các văn hóa Xóm Rền và Đông Sơn; Thành Cổ Loa;
- 01 phim về đời sống cư dân
Văn Lang, Âu Lạc cách xác định thời gian của người Việt cổ, tổ chức nhà nước
Văn Lang, phong tục, truyền thống (có thể dựa trên chất liệu của các truyền
thuyết) công cuộc trị thủy, tục xăm mình của người Việt cổ, tín ngưỡng tổ
tiên, tục ăn trầu, múa hát của người Việt cổ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Thời kì Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Công nguyên đến năm 938
|
2.1
|
|
Lược đồ thể hiện Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938
|
Giúp HS có được hiểu biết cụ
thể, sinh động hơn về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
|
01 tờ lược đồ thể hiện Chiến
thắng Bạch Đằng năm 938.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim thể hiện một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
|
Giúp HS hiểu được diễn biến
chính, tầm vóc, ý nghĩa của Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
|
Các phim thể hiện diễn biến,
tầm vóc, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc
và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Các đoạn phim ngắn thể hiện
diễn biến cơ bản, tầm vóc, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi
nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu; khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân,
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Khởi nghĩa Phùng Hưng; Họ Khúc và công cuộc vận động
tự chủ;
- Một phim ngắn thể hiện công
cuộc vận động tự chủ của Dương Đình Nghệ, về Ngô Quyền và Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Các vương quốc Champa và
Phù Nam
|
3.1
|
|
Phim về đời sống cư dân,
phong tục, văn hóa của các vương quốc cổ đại Champa và Phù Nam
|
Giúp HS hiểu được những nét
chính về tổ chức xã hội, kinh tế và văn hóa của Champa và Phù Nam.
|
Một số phim ngắn, bao gồm:
- 01 phim về đời sống của cư
dân, các di tích, di sản văn hóa Champa;
- 01 phim ngắn về đời sống của
cư dân, các di tích, di sản văn hóa Phù Nam.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 7
|
I
|
Tây Âu từ thế kỷ V đến thế
kỷ XVI
|
|
|
|
|
|
1
|
Các cuộc phát kiến địa lý
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ thể hiện một số cuộc
phát kiến địa lý, thế kỷ XV, XVI
|
HS tìm hiểu được sâu sắc hơn
về một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng hồi thế kỷ XV, XVI.
|
Lược đồ một số cuộc phát kiến
địa lý lớn, quan trọng trong thế kỷ XV, XVI.
- Lược đồ thể hiện được lộ
trình của một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng (chuyến đi của Cristoforo
Colombo phát hiện ra châu Mỹ năm 1492, chuyến đi của Vasco da Gama đến Ấn Độ
năm 1498 và chuyến đi vòng quanh thế giới của Fernão de Magalhães (Ma gien
lăng) giữa những năm 1519-1522, Bartolomeu Dias 1450-1500 tìm ra
con đường đi vòng qua châu Phi;
- Kích thước (720x1020)mm.
|
X
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Văn hóa Phục hưng
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phim tư liệu về Văn hóa Phục
hưng
|
HS có hiểu biết sâu sắc, sinh
động về các thành tựu và đại diện tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng.
|
Gồm một số đoạn phim tài liệu
giới thiệu một số thành tựu tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II
|
Trung Quốc từ thế kỷ VII đến
giữa thế kỷ XIX
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phim tài liệu về một số thành
tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX
|
HS có hiểu biết cụ thể, sinh động
hơn về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ
thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX.
|
01 phim tài liệu thể hiện một
số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ thế kỷ VII đến
giữa thế kỷ XIX.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
III
|
Đông Nam Á từ nửa sau thế
kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Lược đồ Đông Nam Á và quốc
gia ở Đông Nam Á
|
HS biết được sơ lược về vị
trí địa lý của Đông Nam Á của quốc gia ở các khu vực Đông Nam Á lục địa và
Đông Nam Á hải đảo từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI.
|
01 tờ lược đồ các quốc gia ở
Đông Nam Á trong khoảng thời gian từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
|
Phim tài liệu giới thiệu về
Luang Prabang và về vương quốc Lan Xang
|
HS hiểu biết cụ thể, sinh động
về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của nước Lào.
|
Bộ gồm 02 phim tài liệu:
- Phim về Luang Prabang, cố
đô của Lào, đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (1995);
- Phim về Phạ Ngườm và vương quốc
Lan Xang.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IV
|
Việt Nam từ thế kỷ X đến
giữa thế kỷ XVI
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phim tài liệu thể hiện một số
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trong thời gian từ thế
kỷ X đến giữa thế kỷ XVI
|
HS hiểu được sâu sắc, cụ thể,
sinh động hơn về một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử quan
trọng của Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI.
|
Một bộ gồm 3 phim thể hiện một
số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa
thế kỷ XVI.
- 01 phim thể hiện các cuộc
kháng chiến chống Tống của Đại Cồ Việt năm 981 và 1075-1076;
- 01 phim thể hiện các cuộc
kháng chiến chống Mông Nguyên của nước Đại Việt, thế kỷ XIII;
- 01 phim thể hiện cuộc Khởi
nghĩa Lam Sơn (1418-1428).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
CHỦ ĐỀ CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
Các cuộc phát kiến địa lý
(sử dụng các thiết bị dạy học tối thiểu của chủ đề I.2.)
|
|
|
|
|
|
|
LỚP 8
|
I
|
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA
SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
|
|
|
|
|
|
1
|
Cách mạng tư sản Anh (thế
kỉ XVII)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ nước Anh thế kỉ XVII
|
HS biết được vị trí các địa
điểm đã diễn ra các sự kiện chính của cuộc cách mạng tư sản Anh hồi thế kỉ
XVII.
|
Lược đồ vương quốc Anh thế kỉ
XVII.
- Thể hiện được vị trí của
các địa điểm diễn ra các sự kiện lịch sử quan trọng của cuộc cách mạng tư sản
Anh hồi thế kỉ XVII;
- Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Phim tư liệu số sự kiện tiêu
biểu của cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)
|
HS tự khám phá, hiểu biết sâu
sắc, sinh động hơn về cuộc cách mạng tư sản Anh.
|
Gồm một số đoạn phim giới thiệu
tư liệu về diễn biến của một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử cuộc cách mạng
tư sản Anh (thế kỉ XVII).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ diễn biến cơ bản của
cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII)
|
HS tìm hiểu được sâu sắc hơn
về lịch sử cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).
|
Lược đồ thể hiện được diễn biến
cơ bản của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII). Kích thước
(720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Cách mạng tư sản Pháp (thế
kỉ XVIII)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Lược đồ diễn biến cơ bản của
cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
|
HS tìm hiểu được sâu sắc hơn
về lịch sử cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII).
|
Lược đồ thể hiện được diễn biến
cơ bản của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Phim tư liệu về cuộc cách mạng
tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
|
HS có hiểu biết sâu sắc, sinh
động hơn diễn biến của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)
|
Gồm một số đoạn phim tài liệu
giới thiệu một số sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ
XVIII).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Cách mạng công nghiệp
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Lược đồ thế giới thế kỉ XVIII
|
HS biết được vị trí các địa
điểm diễn ra các sự kiện chính của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I.
|
Lược đồ thế giới thế kỉ XVIII
thể hiện được vị trí của các quốc gia, đặc biệt là các nơi đã diễn ra các sự
kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I (thế kỉ XVIII).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Phim tư liệu về cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ I
|
HS có hiểu biết cụ thể, sinh động
hơn về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I.
|
Một số đoạn phim tài liệu giới
thiệu một số nhân vật và thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần
I.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II
|
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ
KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX
|
|
|
|
|
|
1
|
Quá trình xâm lược Đông
Nam Á của thực dân phương Tây
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Phim tài liệu về các cuộc
kháng chiến chống thực dân phương Tây xâm lược của nhân dân Đông Nam Á từ thế
kỉ XVI đến thế kỉ XIX
|
HS có hiểu biết cụ thể, sinh động
hơn về một số cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương
Tây xâm lược từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.
|
03 phim tài liệu thể hiện một
số cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây xâm lược
từ XVI đến thế kỉ XIX, bao gồm:
- 01 phim về cuộc kháng chiến
của nhân dân quần đảo Nam Dương (Indonesia) chống thực dân Hà Lan;
- 01 phim về cuộc kháng chiến
của nhân dân Myanmar chống thực dân Anh;
- 01 phim về cuộc kháng chiến
của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Tình hình chính trị, kinh
tế, xã hội và văn hoá của các nước Đông Nam Á
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phim tài liệu về một số chuyển
biến chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ
XIX
|
HS có nhận thức sinh động, sâu
sắc hơn về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của các nước và khu
vực thuộc địa ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
|
03 phim tài liệu thể hiện
tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa ở các nước và khu vực thuộc địa
ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, bao gồm:
- 01 phim về tình hình quần đảo
Nam Dương (Indonesia) dưới ách thống trị của thực dân Hà Lan;
- 01 phim về tình hình vương
quốc Xiêm dưới thời vua Rama V (Chulalongkorn);
- 01 phim về tình hình Việt
Nam thời Pháp thuộc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Cuộc đấu tranh chống ách
đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Phim tài liệu về một số cuộc
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây từ thế
kỉ XVI đến thế kỉ XIX
|
HS có hiểu biết sâu sắc và
sinh động hơn về phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
|
02 phim tài liệu thể hiện
phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến
thế kỉ XIX bao gồm:
- 01 phim về cuộc đấu tranh
chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Philippines;
- 01 phim về cuộc đấu tranh của
nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
III
|
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI
ĐẾN THẾ KỈ XVIII
|
|
|
|
|
|
1
|
Tình hình Việt Nam từ thế
kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Việt Nam từ thế kỉ
XVI đến thế kỉ XVIII
|
HS có hiểu biết sâu sắc hơn về
tình hình Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
|
Lược đồ Việt Nam thể hiện Đàng
Ngoài và Đàng Trong khoảng giữa thế kỉ XVIII (Trịnh – Nguyễn phân tranh). Chú
ý thể hiện rõ cương vực, chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Lược đồ phong trào khởi nghĩa
nông dân ở Đàng Ngoài, thế kỉ XVIII
|
HS có hiểu biết sâu sắc hơn về
phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài, thế kỉ XVIII.
|
Lược đồ Đàng Ngoài, thế kỉ
XVIII, thể hiện rõ địa điểm diễn ra một số cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
|
Lược đồ cuộc khởi nghĩa của
phong trào nông dân Tây Sơn thế kỉ XVIII
|
HS có hiểu biết sâu sắc hơn về
phong trào nông dân Tây Sơn, thế kỉ XVIII.
|
01 lược đồ thể hiện diễn biến
chính của phong trào nông dân Tây Sơn thế kỉ XVIII. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.4
|
|
Phim tài liệu về cuộc đại phá
quân Thanh xâm lược.
|
HS có được hiểu biết sâu sắc,
sinh động hơn về nhà Tây Sơn và cuộc đại phá quân Thanh xâm lược.
|
01 phim tài liệu thể hiện cuộc
đại phá quân Thanh xâm lược năm 1789 của Việt Nam thời Tây Sơn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IV
|
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ CUỐI
THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ nghĩa đế quốc và các
nước đế quốc phương Tây cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ vị trí các nước đế quốc
từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
|
HS biết được vị trí địa lý của
các nước đế quốc từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
|
01 tờ lược đồ các nước đế quốc
trên thế giới trong thời gian từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Phong trào công nhân và sự
ra đời của chủ nghĩa Marx
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Phim tài liệu giới thiệu về
cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich Engels
|
HS hiểu biết cụ thể, sinh động
về cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich Engels
|
01 phim tài liệu giới thiệu về
cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich Engels.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914 – 1918)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Phim thể hiện diễn biến chính
của cuộc Chiến tranh thế giới I
|
HS có được hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về lịch sử của cuộc Chiến tranh thế giới I.
|
01 phim tài liệu giới thiệu về
diễn biến chính của cuộc Chiến tranh thế giới I.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Lược đồ diễn biến chính của cuộc
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sâu sắc hơn về lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
|
Lược đồ diễn biến chính của
cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, ghi rõ thời gian, địa điểm đã diễn ra
những sự kiện quan trọng nhất.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Phim tài liệu thể hiện một số
sự kiện, diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động và sâu sắc hơn về lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga.
|
01 phim thể hiện một số sự kiện,
diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
V
|
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC,
KỸ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phim tài liệu về khoa học, kỹ
thuật, văn học và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ thế kỉ
XVIII-XIX
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động và sâu sắc hơn thành tựu tiêu biểu về khoa học, kỹ thuật, văn học
và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ thế kỉ XVIII-XIX.
|
Một phim về thành tựu tiêu biểu
về khoa học, kỹ thuật, văn học và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ
thế kỉ XVIII-XIX.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
VI
|
CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ
XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Trung Quốc nửa cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
|
HS biết được rõ ràng, cụ thể
hơn về quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
|
Lược đồ Trung Quốc từ nửa cuối
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX thể hiện rõ quá trình xâm lược Trung Quốc của
các nước đế quốc.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ đế quốc Nhật Bản nửa
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
|
HS biết được rõ ràng, cụ thể
hơn về vị trí của đế quốc Nhật Bản trong thời gian từ nửa cuối thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX.
|
Tờ lược đồ đế quốc Nhật Bản từ
nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, thể hiện rõ vị trí của Nhật Bản trong
khu vực Đông Á và Đông Bắc Á.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tài liệu về cuộc Minh trị
duy tân ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX
|
HS có hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về cuộc Minh trị duy tân ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX.
|
01 phim về cuộc Minh Trị duy
tân ở Nhật Bản.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Đông Nam Á
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Lược đồ khu vực Đông Nam Á nửa
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
|
HS có được hiểu biết cụ thể
sinh động hơn về phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
cuối thế kỷ XIIX, đầu thế kỷ XX.
|
Lược đồ phong trào đấu tranh
chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
VII
|
VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN
ĐẦU THẾ KỈ XX
|
|
|
|
|
|
1
|
Việt Nam nửa đầu thế kỉ
XIX
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế
kỉ XIX.
|
HS có được hiểu biết cụ thể, chắc
chắn hơn về vị trí, địa dư của Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.
|
Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế
kỉ XIX, chỉ rõ vị trí, địa dư của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, đặc biệt
lưu ý thể hiện chủ quyền biển, đảo của Việt Nam, nhất là các quần đảo Hoàng
Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Việt Nam nửa sau thế kỉ
XIX
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ Việt Nam nửa sau thế
kỉ XIX
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
chắc chắn hơn về các một số nội dung chính của lịch sử Việt Nam nửa sau thế kỉ
XIX.
|
Lược đồ Việt Nam nửa sau thế
kỷ XIX gồm 02 tờ (chú ý thể hiện chủ quyền biển, đảo của Việt Nam)
- 01 tờ lược đồ Việt Nam
1884;
- 01 tờ lược đồ Phong trào Cần
Vương.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tư liệu về một số nhân vật,
sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về một số nhân vật, sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam nửa
sau thế kỉ XIX.
|
Bộ phim tư liệu lịch sử gồm
02 phim:
- Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Trung Trực;
- Phong trào Cần Vương.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Việt Nam đầu thế kỉ XX
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Phim tư liệu về một số, sự kiện
tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX
|
HS có được hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ
XX.
|
Bộ gồm 03 phim, gồm:
- 01 phim về việc người Pháp
kiến tạo cơ sở hạ tầng thuộc địa;
- 01 Phim về phong trào Đông
Du;
- 01 Phim về phong trào Duy
tân và Đông Kinh Nghĩa thục.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
CHỦ ĐỀ CHUNG
|
|
|
|
|
|
VIII
|
VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG
VÀ SÔNG CỬU LONG (dùng cho lớp 8 và lớp 9)
|
|
|
|
|
|
1
|
Giới thiệu tổng quát về
châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Phim thể hiện một số quá trình
tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu
Long
|
HS hiểu cụ thể, sâu sắc sinh
động hơn về quá trình tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa ở châu thổ sông Hồng
và châu thổ sông Cửu Long.
|
Bộ gồm 02 phim:
- 01 phim về quá trình tự
nhiên (thủy văn, đa dạng sinh học) ở ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu
Long;
- 01 phim thể hiện đời sống
văn hóa điển hình của cư dân ở ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu
Long.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IX
|
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN
VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
(dùng cho Lớp 8 và Lớp 9)
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm vi và đặc điểm môi
trường và tài nguyên biển, đảo Việt Nam
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ thể hiện phạm vi biển,
đảo Việt Nam
|
HS có được hiểu biết cụ thể về
phạm vi biển, đảo Việt Nam.
|
01 tờ lược đồ Việt Nam thể hiện
rõ phạm vi biển đảo của Việt Nam, (sử dụng chung lớp 8).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Quá trình xác lập chủ quyền
biển đảo trong lịch sử Việt Nam
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ thể hiện lịch sử chủ
quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo
|
HS có được hiểu biết chắc chắn
về lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo.
|
01 tờ lược đồ tiến trình xác
lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển đảo.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim thể hiện lịch sử chủ quyền
của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo
|
HS có được hiểu biết sâu sắc,
cụ thể về lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo; có
tình yêu biển, đảo và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam
|
01 phim thể hiện lịch sử chủ
quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
LỚP 9
|
I
|
THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN
NĂM 1945
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước Nga và Liên Xô từ năm
1918 đến năm 1945
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ thế giới từ 1918 đến
1945
|
HS biết được cơ bản, rõ ràng
tình hình thế giới từ năm 1918 đến hết năm 1945.
|
01 lược đồ thể hiện tình hình
chính trị thế giới từ năm 1918 đến 1945, gồm 1 tờ:
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Phim tư liệu thể hiện công cuộc
xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống Phát xít từ năm 1918 -1945
|
HS tự khám phá, có hiểu biết
sâu sắc, sinh động hơn về công cuộc xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống
Phát xít từ năm 1918 – 1945.
|
Bộ phim tài liệu gồm 2 phim
ngắn thể hiện công cuộc xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống Phát xít từ
năm 1918 – 1945.
- 01 phim thể hiện công cuộc
xây dựng CNXH ở Liên Xô trước năm 1939;
- 01 phim thể hiện cuộc chiến
tranh vệ quốc vĩ đại và cuộc chiến tranh đánh bại phát xít Đức, Nhật Bản của
Liên Xô và Đồng Minh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939 – 1945)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ thế giới trong thời
gian 1939-1945
|
HS biết được cụ thể, cơ bản về
tình hình địa – chính trị và diễn biến cơ bản của cuộc Chiến tranh thế giới
II.
|
Bộ lược đồ gồm 02 tờ:
- 01 tờ lược đồ diễn biến
chính của cuộc Chiến tranh thế giới II ở châu Âu;
- 01 tờ lược đồ thể hiện diễn
biến chính của Chiến tranh thế giới II ở châu Á – Thái Bình Dương;
- Lược đồ có ghi rõ địa danh
hồi đó đối chiếu với địa danh ngày nay;
- Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tài liệu về một số sự kiện
quan trọng của cuộc Chiến tranh thế giới II
|
HS có hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về lịch sử cuộc Chiến tranh thế giới II.
|
Bộ gồm 02 phim tài liệu về một
số sự kiện quan trọng của cuộc Chiến tranh thế giới II:
- 01 phim về cuộc chiến tranh
tiêu diệt phát xít Đức;
- 01 phim về diễn biến của cuộc
chiến tranh ở châu Á - Thái Bình Dương.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II
|
VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN
NĂM 1945
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Lược đồ Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
cơ bản, rõ ràng hơn về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
|
01 tờ lược đồ Việt Nam thể hiện
được diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
|
Phim tài liệu thể hiện những
nhân vật, sự kiện tiêu biểu của lịch sử cách mạng Việt Nam từ năm 1918 đến
năm 1945
|
HS có được hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về lịch sử cách mạng Việt Nam Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945.
|
Bộ phim tài liệu thể hiện những
nhân vật, sự kiện tiêu biểu của lịch sử cách mạng Việt Nam từ năm 1918 đến
năm 1945, gồm 2 phim:
- 01 phim thể hiện được nhân
vật và sự kiện tiêu biểu liên quan đến hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- 01 phim thể hiện được nhân
vật và sự kiện tiêu biểu của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
III
|
THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 1991
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên Xô và các nước Đông
Âu từ năm 1945 đến năm 1991
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Liên Xô và các nước
XHCN ở Đông Âu trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991
|
HS có được hiểu biết cơ bản, rõ
ràng về tình hình địa – chính trị của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu
trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991.
|
01 lược đồ Liên Xô và các nước
XHCN ở Đông Âu trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Phim tài liệu về thành tựu
xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục vũ trụ của Liên Xô
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về thành tựu xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục
vũ trụ của Liên Xô.
|
01 phim tài liệu về thành tựu
xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục vũ trụ của Liên Xô.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Nước Mỹ và các nước Tây Âu
từ năm 1945 đến năm 1991
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ thế giới thể hiện được
tình hình địa - chính trị thế giới, Mỹ và các nước Tây Âu từ 1945 đến 1991
|
HS hiểu được cụ thể hơn, cơ bản
hơn về tình hình địa - chính trị thế giới, Mỹ và các nước Tây Âu từ 1945 đến
1991.
|
01 tờ lược đồ thể hiện được
tình hình thế giới và vị thế của Mỹ và các nước Tây Âu, từ 1945 đến 1991.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Mỹ Latinh từ năm 1945 đến
năm 1991
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Phim tài liệu về lịch sử cuộc
Cách mạng Cuba.
|
HS có được hiểu biết cụ thể về
lịch sử cuộc Cách mạng Cuba
|
Phim về lịch sử cuộc Cách mạng
Cuba.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Châu Á từ năm 1945 đến năm
1991
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Phim tài liệu về một một số sự
kiện quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về lịch sử Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.
|
01 phim thể hiện một số sự kiện
quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IV
|
VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 1991
|
|
|
|
|
|
1
|
Việt Nam trong năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Phim tài liệu thể hiện một số
sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 12
năm 1946
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9
năm 1945 đến tháng 12 năm 1946.
|
Bộ phim gồm 02 phim tài liệu
thể hiện được một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9 năm
1945 đến tháng 12 năm 1946:
- 01 phim về cuộc đấu tranh
chống “giặc đói, giặc dốt” và giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam;
- 01 phim về cuộc bầu cử Quốc
hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Việt Nam từ năm 1946 đến
năm 1954
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lược đồ Việt Nam thể hiện được
tình hình chính trị - quân sự của Việt Nam từ tháng 12 năm 1946 đến tháng 7
năm 1954
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
cơ bản về tình hình chính trị - quân sự của Việt Nam trong thời gian từ tháng
12 năm 1946 đến tháng 7 năm 1954.
|
Bộ lược đồ Việt Nam gồm 03 tờ
thể hiện được tình hình chính trị - quân sự của Việt Nam từ tháng 12 năm 1946
đến tháng 7 năm 1954:
- 01 lược đồ về Chiến thắng
Việt Bắc năm 1947;
- 01 tờ lược đồ về Chiến thắng
biên giới 1950;
- 01 tờ lược đồ thể hiện được
diễn biến chính của Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tài liệu về Chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954.
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Chiến dịch Điện Biên
Phủ.
|
01 phim thể hiện được Chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Việt Nam từ năm 1954 đến
năm 1975
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Lược đồ Việt Nam từ năm 1954
đến năm 1975
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
cơ bản về tình hình chính trị - quân sự của Việt Nam trong thời gian từ tháng
năm 1954 đến năm 1975.
|
Bộ lược đồ Việt Nam gồm 3 tờ
thể hiện được tình hình chính trị - quân sự ở Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến
tháng 5 năm 1975. Gợi ý:
- 01 tờ lược đồ miền Nam Việt
Nam thể hiện Phong trào Đồng Khởi;
- 01 tờ lược đồ miền Nam Việt
Nam thể hiện cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1968;
- 01 tờ lược đồ miền Nam Việt
Nam thể hiện cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975;
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Phim tài liệu về một số sự kiện
quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5 năm 1975
|
HS có được hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm
1954 đến tháng 5 năm 1975.
|
Bộ phim gồm 5 phim thể hiện một
số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5
năm 1975. Gợi ý:
- 01 phim thể hiện công cuộc
xây dựng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1975.
- 01 phim thể hiện Phong trào
Đồng Khởi.
- 01 Phim thể hiện cuộc Tổng
tấn công và nổi dậy Xuân 1968.
- 01 phim thể hiện trận “Điện
Biên Phủ trên không”, năm 1972.
- 01 phim thể hiện Chiến dịch
Hồ Chí Minh, 1975.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Việt Nam trong những năm
1976 – 1991
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Phim tài liệu thể hiện một số
sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991
|
HS có được hiểu biết cụ thể, sinh
động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến
năm 1991
|
Bộ phim tài liệu, gồm 3 phim
thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm
1991. Gợi ý:
- 01 phim thể hiện tiêu biểu
của đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 1991;
- 01 phim thể hiện cuộc chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam tại khu vực biên giới Tây Nam,
1976- 1979;
- 01 phim thể hiện được cuộc
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam tại khu vực biên giới phía Bắc,
1979-1988.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
V
|
THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN
NAY (2021)
|
|
|
|
|
|
|
Châu Á từ năm 1991 đến nay
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phim tài liệu về một số sự kiện
quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về lịch sử Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).
|
01 phim thể hiện một số sự kiện
quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).
|
X
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
VI
|
VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN
NAY (2021)
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phim tài liệu thể hiện một số
sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1991 đến nay
|
HS có được hiểu biết cụ thể,
sinh động hơn về những nội dung quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1991 đến
nay.
|
Bộ phim tài liệu gồm 3 phim thể
hiện được những sự kiện lịch sử quan trọng tiêu biểu cho thành tựu của công
cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ năm
1991 đến nay. Gợi ý:
- 01 phim thể hiện quá trình
chủ động hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1991 đến nay;
- 01 phim thể hiện những
thành tựu đổi mới trong lĩnh vực kinh tế - xã hội của Việt Nam từ năm 1991 đến
nay;
- 01 phim thể hiện những
thành tựu về giáo dục, văn hóa, khoa học và công nghệ của Việt Nam từ năm
1991 đến nay.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
VII
|
VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG
VÀ SÔNG CỬU LONG (2)
(Sử dụng chung với thiết bị
dạy học tối thiểu của chủ đề này trong chương trình Lớp 8)
|
|
VIII
|
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN
VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2)
(Sử dụng chung với thiết bị
dạy học tối thiểu của chủ đề này trong chương trình Lớp 8)
|
|
IX
|
BỘ HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ
GV (DÙNG CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC LỚP Ở CẤP THCS)
|
|
1
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống
học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề
kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử,
thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi
trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị
bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị các bài.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
B. Phân
môn Địa lý
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Quả địa cầu hành chính
|
HS hiểu những vấn đề đơn giản
thuộc về Trái Đất.
|
Kích thước tối thiểu D=30cm.
|
|
x
|
quả
|
03/ trường
|
|
2
|
|
Quả địa cầu tự nhiên
|
Kích thước tối thiểu D=30cm.
|
|
x
|
quả
|
03/ trường
|
|
3
|
|
La bàn
|
HS xác định phương hướng.
|
La bàn thông dụng. Kích thước
tối thiểu D = 10cm; có mặt kính, vật liệu cứng.
|
|
x
|
chiếc
|
01/ 05 lớp
|
|
4
|
|
Hộp quặng và khoáng sản chính
ở Việt Nam
|
HS nhận diện một số khoáng sản.
|
Mẫu quặng và khoáng sản gồm
có: than đá, sắt, đồng, đá vôi, sỏi.
|
|
x
|
hộp
|
01/GV
|
|
5
|
|
Nhiệt - ẩm kế treo tường
|
HS đo nhiệt độ và độ ẩm trong
phòng.
|
Nhiệt - ẩm kế đo nhiệt độ và ẩm
độ trong phòng loại thông dụng.
|
|
x
|
chiếc
|
01/GV
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
LỚP 6
|
1
|
Chủ đề : Bản đồ - Phương
tiện thể hiện bề mặt Trái Đất
|
1.1
|
|
Bản đồ địa hình, Bản đồ hành
chính, Bản đồ giao thông, Bản đồ du lịch
|
HS phân biệt các ký hiệu bản đồ,
thao tác được một số bài tập: đo khoảng cách, xác định phương hướng, tìm đường
đi,…
|
Trích mảnh bản đồ (thuộc lãnh
thổ Việt Nam): Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000 đến 1:100.000. Bản đồ hành
chính, bản đồ giao thông và bản đồ du lịch tỉ lệ 1:200.000.
Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Trái Đất- hành
tinh của hệ Mặt Trời
|
2.1
|
|
Sơ đồ chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời
|
HS mô tả chuyển động của Trái
Đất quanh trục và quanh Mặt Trời.
|
Sơ đồ chuyển động của Trái Đất
quanh trục và quanh Mặt Trời.
Kích thước (420x590)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
04/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất.
Vỏ Trái Đất
|
3.1
|
|
Cấu tạo bên trong Trái Đất
|
HS trình bày cấu tạo bên trong
Trái Đất; cấu tạo của thạch quyển; các mảng kiến tạo xô vào nhau và tách ra
xa nhau.
|
Tranh thể hiện các nội dung:
- Cấu tạo bên trong Trái Đất
gồm lõi (lõi trong, lõi ngoài, lớp manti (manti dưới và manti trên);
- Thạch quyển thể hiện độ dày
mỏng khác nhau giữa lục địa và đại dương;
- Hai mảng xô vào nhau;
- Hai mảng tách xa nhau.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Các dạng địa hình trên Trái Đất
|
HS phân biệt các dạng địa
hình chính trên Trái Đất.
|
Tranh thể hiện các dạng địa hình
chính: núi, cao nguyên, đồng bằng, đồi.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Lát cắt địa hình
|
HS đọc lát cắt địa hình đơn
giản.
|
Lát cắt chạy qua các dạng địa
hình núi, cao nguyên, đồng bằng, một vài thung lũng sông.
Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
3.4
|
|
Hiện tượng tạo núi
|
HS trình bày các quá trình nội
sinh và quá trình ngoại sinh trong tạo núi.
|
Tranh thể hiện các nội dung:
- Sơ đồ khối (3D) mô tả các
quá trình nội sinh: uốn nếp và đứt gãy.
- Các hình ảnh mô tả các quá trình
ngoại sinh, thành tạo địa hình do gió, do nước chảy, do hòa tan (karst), do
sóng biển.
Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Khí hậu và biến đổi
khí hậu
|
4.1
|
|
Sơ đồ các tầng khí quyển.
|
HS mô tả cấu trúc theo chiều cao
của khí quyển
|
Sơ đồ các tầng khí quyển bao
gồm tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng i-on (tầng nhiệt), tầng
ngoài; thể hiện độ cao của từng tầng.
Kích thước (420x590)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: Nước trên Trái Đất
|
5.1
|
|
Sơ đồ vòng tuần hoàn lớn của
nước
|
HS mô tả vòng tuần hoàn lớn của
nước trên Trái Đất (còn gọi là chu trình thủy văn); kể tên các thành phần của
thủy quyển.
|
Tranh thể hiện:
- Sơ đồ khối, trên đó thể hiện
sự tuần hoàn của nước từ đại dương, ngưng kết (mây), chuyển vận do gió, giáng
thủy (tuyết và mưa), các nguồn trữ nước (băng tuyết vĩnh viễn, nước ngầm,
sông hồ, thực vật) và trở lại biển;
- Biểu đồ thành phần của thủy
quyển.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6
|
Chủ đề: Đất và sinh vật
trên Trái Đất
|
6.1
|
|
Phẫu diện một số loại đất
chính
|
HS mô tả các tầng đất của một
số loại đất chính trên thế giới.
|
Tranh mô tả phẫu diện tiêu biểu
cho các loại đất chính, đại diện cho các đới cảnh quan chính trên thế giới.
Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
6.2
|
|
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới
|
HS hiểu về hệ sinh thái rừng
nhiệt đới.
|
Tranh thể hiện những nét đặc
trưng tiêu biểu của cấu trúc hệ sinh thái rừng nhiệt đới (rừng mưa); có kèm ảnh
về rừng nhiệt đới.
Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
LỚP 7
|
1
|
Chủ đề : Châu Mỹ
|
1.1
|
|
Thảm thực vật ở dãy Andes
|
HS mô tả sự phân hóa thảm thực
vật có khác nhau theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes.
|
Tranh thể hiện sự phân hóa của
thảm thực vật theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes (cắt qua lãnh thổ
Pê-ru).
Kích thước (420x590)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
|
LỚP 9
|
1
|
Chủ đề: Phát triển tổng hợp
kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
|
1.1
|
|
Sơ đồ lát cắt ngang các vùng
biển Việt Nam
|
HS nêu các bộ phận hợp thành
vùng biển nước ta.
|
Tờ tranh gồm các bộ phận hợp
thành vùng biển Việt Nam theo Luật biển quốc tế năm 1982, bao gồm các vùng: nội
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục
địa.
Kích thước (420x590)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
LỚP 6
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất- hành
tinh của hệ Mặt Trời
|
1.1
|
|
Bản đồ các khu vực giờ trên
Trái Đất
|
HS hiểu hệ quả địa lý do Trái
Đất quay quanh trục.
|
Bản đồ treo tường thể hiện
các khu vực giờ trên Trái Đất.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất.
Vỏ Trái Đất
|
2.1
|
|
Lược đồ các mảng kiến tạo,
vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất
|
HS xác định trên lược đồ các
mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.
|
Lược đồ treo tường. Nền lục địa
nên có vờn bóng địa hình, nhất là các mạch núi chính (Himalaya, Andes,
Rockie, Alps). Thể hiện rõ các mảng kiến tạo lớn, hướng dịch chuyển (xô vào
nhau, tách xa nhau), các khu vực có động đất, núi lửa.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Khí hậu và biến đổi
khí hậu
|
3.1
|
|
Lược đồ phân bố lượng mưa
trung bình năm trên Trái Đất.
|
HS trình bày sự phân bố lượng
mưa trung bình năm trên Trái Đất.
|
Lược đồ treo tường, thể hiện
phân tầng màu phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất. Trên đại dương
có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Lược đồ phân bố nhiệt độ
trung bình năm trên Trái Đất.
|
HS trình bày sự phân bố nhiệt
độ trung bình năm trên Trái Đất.
|
Lược đồ treo tường, thể hiện
phân tầng màu phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Bản đồ các đới khí hậu trên
Trái Đất
|
HS chỉ ra sự phân bố các đới
khí hậu trên Trái Đất ở hai bán cầu.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện 7
đới: đới khí hậu xích đạo, đới khí hậu cận xích đạo, đới khí hậu nhiệt đới, đới
khí hậu cận nhiệt đới, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận cực, đới khí hậu cực.
Có các biểu đồ nhiệt, mưa ở một số địa điểm đại diện cho các đới khí hậu.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Nước trên Trái Đất
|
4.1
|
|
Bản đồ các dòng biển trên đại
dương thế giới
|
HS nêu các dòng biển, sự tuần
hoàn nước trong đại dương thế giới.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
các dòng biển trên mặt do gió, gồm các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh;
thể hiện đủ các đại dương thế giới (Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ
Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương).
Bản đồ phải thể hiện rõ ràng
để HS nhận biết được các vòng tuần hoàn trong đại dương thế giới.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: Đất và sinh vật
trên Trái Đất
|
5.1
|
|
Bản đồ các loại đất chính
trên Trái Đất
|
HS kể tên và xác định một số
nhóm đất điển hình, và sự phân bố trên Trái Đất.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện
các loại đất chính của các đới cảnh quan thiên nhiên trên Trái Đất.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5.2
|
|
Bản đồ các đới thiên nhiên
trên Trái Đất
|
HS xác định trên bản đồ sự
phân bố và đặc điểm của các đới thiên nhiên.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện
các đới thiên nhiên. Ngoài khung bản đồ có một số ảnh minh họa về các đới
thiên nhiên này.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6
|
Chủ đề: Con người và thiên
nhiên
|
6.1
|
|
Bản đồ phân bố dân cư và đô
thị trên thế giới
|
HS trình bày đặc điểm phân bố
dân cư và đô thị trên thế giới.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
mật độ dân số theo khu vực; các thành phố lớn trên thế giới có quy mô dân số
từ 10 triệu người trở lên.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
LỚP 7
|
1
|
Chủ đề: Châu Âu
|
1.1
|
|
Bản đồ các nước châu Âu
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi châu Âu.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện: tên,
thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp
giáp với châu Âu.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các
quốc gia và diện tích các quốc gia.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Âu
|
HS trình bày một số đặc điểm
tự nhiên châu Âu.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
địa hình, khí hậu, sông ngòi (có các sông Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp),
Volga (Vonga), thảm thực vật, khoáng sản chính.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Châu Á
|
2.1
|
|
Bản đồ các nước châu Á
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi châu Á.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương
tiếp giáp với châu Á.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các
quốc gia và diện tích các quốc gia.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Á
|
HS trình bày một số đặc điểm
tự nhiên châu Á.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
các khu vực địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu
Á. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Châu Phi
|
3.1
|
|
Bản đồ các nước châu Phi
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi châu Phi.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện: tên,
thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp
giáp với châu Phi.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các
quốc gia và diện tích các quốc gia.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Phi
|
HS trình bày một số đặc điểm
tự nhiên châu Phi.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Phi; thể
hiện vị trí kênh đào Xuy-ê. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Châu Mỹ
|
4.1
|
|
Bản đồ các nước châu Mỹ
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi châu Mỹ
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các đại dương tiếp giáp với
châu Mỹ; vị trí kênh đào Pa-na-ma.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các
quốc gia và diện tích các quốc gia.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Mỹ
|
HS trình bày đặc điểm tự
nhiên châu Mỹ
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Mỹ.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: Châu Đại Dương
|
5.1
|
|
Bản đồ các nước châu Đại
Dương
|
HS xác định các bộ phận, vị
trí địa lý, phạm vi châu Đại Dương.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các biển, đại dương ở châu
Đại Dương.
Bên dưới tờ bản đồ có tên các
quốc gia và diện tích các quốc gia.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5.2
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Đại
Dương
|
HS trình bày đặc điểm tự nhiên
châu Đại Dương
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Đại
Dương. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6
|
Chủ đề: Châu Nam Cực
|
6.1
|
|
Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực
|
HS trình bày đặc điểm tự
nhiên châu Nam Cực
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Lục địa Nam Cực, đường bình
độ thể hiện độ cao, các biển ở Nam Cực, các đại dương tiếp giáp.
- Kèm theo Lát cắt địa hình
và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực; thông tin cơ bản về khí hậu lạnh giá, về
tác động của biến đổi khí hậu làm cho lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy
nhiều hơn.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
LỚP 8
|
1
|
Chủ đề: Đặc điểm vị trí địa
lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
|
1.1
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định trí và phạm vi
lãnh thổ Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện đầy
đủ 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Đặc điểm địa hình và
khoáng sản Việt Nam
|
2.1
|
|
Bản đồ địa hình và khoáng sản
Việt Nam
|
HS nêu đặc điểm địa hình và
khoáng sản Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Núi cao, núi trung bình,
núi thấp, sơn nguyên/cao nguyên đá vôi, cao nguyên đá badan, đồi, bán bình
nguyên phù sa cổ, đồng bằng phù sa mới, các dãy núi chính, độ sâu của biển.
- Địa điểm phân bố các khoáng
sản ở Việt Nam (than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, mangan, titan, crôm, bô-xit, thiếc,
chì-kẽm, vàng, đồng, cát thủy tinh, đá quý, apatit, đất hiếm, đá vôi xi măng,
nước khoáng).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Đặc điểm khí hậu
và thủy văn Việt Nam
|
3.1
|
|
Bản đồ khí hậu Việt Nam
|
HS trình bày một số đặc điểm
khí hậu Việt Nam
|
Bản đồ treo tường, thể hiện các
miền khí hậu, vùng khí hậu, bão (hướng di chuyển và tần suất), chế độ gió, có
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở một số trạm khí tượng tiêu biểu cho các miền.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Bản đồ các hệ thống sông lớn ở
Việt Nam
|
HS xác định lưu vực của một số
hệ thống sông lớn ở Việt Nam.
|
Bản đồ đồ treo tường, thể hiện
các lưu vực sông và các hệ thống sông lớn (lưu vực sông Hồng, lưu vực sông
Thái Bình, lưu vực sông Kì Cùng - Bằng Giang, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Cả,
lưu vực sông Thu Bồn, lưu vực sông Ba (Đà Rằng), lưu vực sông Đồng Nai, lưu vực
sông Mê Công (Cửu Long) và lưu vực các sông khác; các hồ lớn; kèm biểu đồ
tròn Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông, biểu đồ đường biểu diễn Lưu
lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Đặc điểm thổ nhưỡng
và sinh vật Việt Nam
|
4.1
|
|
Bản đồ các nhóm đất chính ở
Việt Nam
|
HS trình bày sự phân bố các
nhóm đất chính ở nước ta.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện được
sự phân bố ba nhóm đất chính: nhóm đất feralit, nhóm đất phù sa, nhóm đất
khác và núi đá.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: Biển đảo Việt Nam
|
5.1
|
|
Bản đồ vùng biển của Việt Nam
trong Biển Đông
|
HS xác định trên bản đồ phạm vi
Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam; các mốc
xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam;
các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và
Trung Quốc.
Bên dưới bản đồ có sơ đồ lát
cắt ngang các vùng biển Việt Nam (bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
LỚP 9
|
1
|
Chủ đề: Dân cư Việt Nam
|
1.1
|
|
Bản đồ Dân số Việt Nam
|
HS rút ra đặc điểm phân bố
dân cư Việt Nam
|
Bản đồ treo tường, thể hiện: mật
độ dân số; quy mô dân số các đô thị; kèm biểu đồ hình cột thể hiện tình hình
gia tăng dân số qua các năm, 2 tháp dân số, biểu đồ hình miền thể hiện cơ cấu
lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế (số liệu cập nhật).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Ngành nông, lâm,
thủy sản
|
2.1
|
|
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
|
HS trình bày sự phân bố nông
nghiệp nước ta.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
ranh giới các vùng nông nghiệp; vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng
năm; vùng trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả; vùng rừng; vùng nông
lâm kết hợp; vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; sản phẩm chuyên môn hóa của
từng vùng: cây lúa, cây thực phẩm, các cây công nghiệp (chè, cao su, cà phê,
hồ tiêu, điều, dừa, mía, lạc, đậu tương), cây ăn quả, vật nuôi (trâu, bò, lợn,
gia cầm).
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Ngành công nghiệp
|
3.1
|
|
Bản đồ công nghiệp Việt Nam
|
HS xác định một số trung tâm
công nghiệp và trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp chủ yếu.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
các trung tâm công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ yếu trong mỗi trung tâm;
các trung tâm công nghiệp có quy mô khác nhau.
Kèm hình ảnh về ngành khai
thác dầu khí, dệt may, chế biến thủy sản, chế biến cây công nghiệp.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Ngành dịch vụ
|
4.1
|
|
Bản đồ giao thông Việt Nam
|
HS xác định các tuyến đường,
các cảng lớn và các sân bay.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các tuyến đường biển, các
cảng lớn (biển/ sông) và các sân bay; kèm theo hình ảnh về cảng biển, cảng
sông, đường sắt, sân bay, đường bộ. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: Vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ
|
5.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, hồ lớn,
khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm, bãi cá;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ
|
HS trình bày sự phân bố các
ngành kinh tế của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò), cây trồng
(chè, hồi, quế, cà phê, đậu tương, cây ăn quả, ngô); vùng rừng; vùng nông lâm
kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; giao thông vận tải; khu kinh tế cửa khẩu; các
điểm du lịch;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6
|
Chủ đề: Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
6.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, một số
loại đất (đất phù sa, đất mặn, đất phèn, đất lầy thụt, đất xám trên phù sa cổ,
đất feralit), khoáng sản, vườn quốc gia, hang động, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm;
- Đầy đủ ranh giới với các
vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đồng bằng sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
HS trình bày sự phân bố các
ngành kinh tế của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (lợn, gia cầm,
trâu, bò), cây trồng (lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm); vùng rừng, vùng nông
lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; sân bay, khu kinh tế ven biển, các điểm du
lịch, các tuyến giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các
vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đồng bằng sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
7
|
Chủ đề: Vùng Bắc Trung Bộ
|
7.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Bắc
Trung Bộ
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, khoáng
sản, bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia, bãi tắm, hang động;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Bắc Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
7.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung
Bộ
|
HS trình bày sự phân bố các
ngành kinh tế của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn),
cây trồng (lúa, cao su, cà phê, mía, lạc, cây thực phẩm), bãi cá, bãi tôm;
vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; một số điểm du lịch,
sân bay, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến
giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Bắc Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
8
|
Chủ đề: Vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
8.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, khoáng
sản, bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia, bãi tắm;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
8.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
|
HS trình bày các ngành kinh tế
của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp), nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn),
cây trồng (lúa, mía, bông, dừa, lạc, cây ăn quả), bãi cá, bãi tôm; vùng rừng,
vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; một số điểm du lịch, sân bay, cảng
biển, khu kinh tế ven biển, các tuyến giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
9
|
Chủ đề: Vùng Tây Nguyên
|
9.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Tây
Nguyên
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, hồ lớn,
khoáng sản, vườn quốc gia, khu vực đất badan;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Tây Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
9.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Tây
Nguyên
|
HS trình bày sự phân bố các
ngành kinh tế của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn),
cây trồng (cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, bông, đậu tương, mía, cây thực phẩm);
vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng cây công nghiệp; vùng lợn/lúa/gia cầm;
vườn quốc gia, sân bay, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Tây Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
10
|
Chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ
|
10.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam
Bộ
|
HS xác định vị trí địa lý; phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, hồ lớn,
các loại đất, khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đông Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
|
10.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam
Bộ
|
HS trình bày sự phân bố các
ngành kinh tế của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp (trong
đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn, gia cầm),
cây trồng (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thuốc lá, cây ăn quả); vùng rừng;
vùng nông lâm kết hợp; vùng cây công nghiệp, vùng lúa/lợn/gia cầm, bãi cá,
bãi tôm, bãi tắm, vườn quốc gia, sân bay, cảng, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến
giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đông Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
11
|
Chủ đề: Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
11.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
HS xác định vị trí địa lý, phạm
vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Địa hình, sông ngòi, các loại
đất (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất khác), khoáng sản, vườn quốc
gia, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
11.2
|
|
Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
HS nêu các ngành kinh tế của
vùng.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện:
- Các trung tâm công nghiệp
(trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (bò, lợn, gia cầm),
cây trồng (lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp/dừa, cây thực phẩm); vùng rừng;
vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; bãi cá, bãi tôm, bãi tắm, vùng
nuôi tôm/nuôi cá tập trung, vườn quốc gia, sân bay, cảng, khu kinh tế ven biển,
khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính;
- Đầy đủ ranh giới với các nước
láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: vị trí của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long trên lãnh thổ Việt Nam.
Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
12
|
Chủ đề: Phát triển tổng hợp
kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
|
12.1
|
|
Bản đồ một số ngành kinh tế
biển Việt Nam
|
HS trình bày về một số ngành
kinh tế biển Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường, thể hiện
các bãi tắm, bãi cá, bãi tôm, các điểm khoáng sản (mỏ dầu, mỏ khí, mỏ titan,
muối), cảng biển; kèm một số hình ảnh về khai thác khoáng sản, sản xuất muối,
khai thác hải sản, bãi biển, cảng biển. Kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
III
|
VIDEO/CLIP/PHẦN MỀM
|
LỚP 6
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất - Hành
tinh của hệ Mặt Trời
|
1.1
|
|
Mô phỏng động về ngày đêm
luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
|
HS mô tả hệ quả chuyển động của
Trái Đất.
|
Mô phỏng về:
- Chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời;
- Ngày đêm luân phiên và ngày
đêm dài ngắn theo mùa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất.
Vỏ Trái Đất
|
2.1
|
|
Mô phỏng động về các địa mảng
xô vào nhau
|
HS biết hệ quả các mảng kiến
tạo xô vào nhau.
|
Mô tả về sự chuyển động của dòng
vật chất bên trong manti, làm cho các mảng đại dương và lục địa xô vào nhau.
Kết quả là tạo núi, hiện tượng núi lửa phun, hình thành trũng đại dương.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Hoạt động phun trào của núi lửa.
Cảnh quan vùng núi lửa.
|
HS hiểu được hoạt động núi lửa
và cảnh quan vùng núi lửa.
|
Bao gồm track về núi lửa phun
trào và các track về cảnh quan núi lửa (thu hút con người đến sinh sống và hoạt
động kinh tế).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: Khí hậu và biến đổi
khí hậu
|
3.1
|
|
Sự nóng lên toàn cầu (Global
warming)
|
HS biết nhiệt độ Trái Đất
đang nóng lên.
|
Video/clip về sự nóng lên
toàn cầu từ cuối thế kỷ XIX đến nay.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Tác động của nước biển dâng
|
HS hiểu Việt Nam là nước chịu
tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
|
Video/Clip về tác động của nước
biển dâng đến đồng bằng sông Cửu Long, nội dung dựa trên kịch bản biến đổi
khí hậu mới nhất mà Chính phủ Việt Nam công bố.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Thiên tai và ứng phó với
thiên tai ở Việt Nam
|
HS có nhận thức đúng và hành
động đúng trong ứng phó với thiên tai.
|
Video/clip về thiên tai và ứng
phó thiên tai ở Việt Nam, lựa chọn các thiên tai có liên quan đến thời tiết,
khí hậu như bão, lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông,
xâm nhập mặn, hạn hán.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: Đất và sinh vật
trên Trái Đất
|
4.1
|
|
Sự đa dạng của thế giới sinh
vật trên lục địa và đại dương
|
HS biết sự đa dạng của thế giới
sinh vật trên lục địa và đại dương.
|
Video/clip chọn giới thiệu một
số loài sinh vật ở trên lục địa và đại dương. Trên lục địa, sinh vật có sự
thay đổi theo vĩ độ từ xích đạo về hai cực; dưới đại dương có sự thay đổi
theo độ sâu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
LỚP 7
|
1
|
Chủ đề: Châu Mỹ
|
1.1
|
|
Rừng Amazon
|
HS biết đặc điểm rừng nhiệt đới
Amazon, vai trò và sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon.
|
Video/clip giới thiệu về rừng
Amazon. Rừng nhiều tầng tán, xanh quanh năm, trong rừng có nhiều động, thực vật;
vai trò của rừng Amazon; sự thu hẹp diện tích rừng Amazon (nguyên nhân, hậu
quả); sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Châu Nam Cực
|
2.1
|
|
Kịch bản tác động của biến đổi
khí hậu tới thiên nhiên châu Nam Cực
|
HS hiểu thiên nhiên châu Nam
Cực sẽ thay đổi do tác động của biến đổi khí hậu.
|
Video/clip mô tả được kịch bản
về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
LỚP 8
|
1
|
Chủ đề: Đặc điểm thổ nhưỡng
và sinh vật Việt Nam
|
1.1
|
|
Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt
Nam
|
HS biết thực trạng về suy giảm
đa dạng sinh học và sự cần thiết phải bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam.
|
Video/clip thể hiện thực trạng
về đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm, nguyên nhân, hậu quả, sự cần
thiết/ những hành động bảo tồn đa dạng sinh học.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: Biển đảo Việt Nam
|
2.1
|
|
Bảo vệ môi trường biển đảo Việt
Nam
|
HS biết sự cần thiết phải bảo
vệ môi trường biển đảo Việt Nam
|
Video/clip thể hiện Việt Nam có
nhiều tiềm năng về biển đảo; thực trạng về giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển đảo; sự cần thiết/những hành động để bảo vệ môi trường biển đảo.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
C
|
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV
|
Giúp GV xây dựng kế hoạch bài
dạy (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện
tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá phù hợp với chương trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý (CTGDPT 2018), có hệ thống học
liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, lược đồ, sơ đồ, âm thanh, video/clip, các câu
hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện
tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính
trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch
bài dạy (giáo án) điện tử.
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị
bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh,
hình ảnh).
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị các bài tập.
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị
công tác kiểm tra, đánh giá.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng/Bản
đồ/Lược đồ dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các
video/clip;
- Các lược đồ/bản đồ có dung
sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 cán
OPP mờ; các lược đồ/bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và
toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có các đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư
liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu
1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng
Việt.
- Giáo viên có thể tham khảo
các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Đối với tranh có kích thước
nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen);
- Số lượng thiết bị tính trên
đơn vị “bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số lượng bộ
thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức
6HS/bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ THCS: Trung học cơ sở;
+ CNXH: Chủ nghĩa xã hội;
+ CTGDPT 2018: Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở)
(Danh
mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số
lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)
|
1.
|
|
Biến áp nguồn
|
Cấp điện cho thí nghiệm.
|
Điện áp vào 220V- 50Hz.
Điện áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A):
(3, 6, 9, 12, 15, 24) V;
- Điện áp một chiều (3A): điều
chỉnh từ 0 đến 24 V.
Có đồng hồ chỉ thị điện áp
ra; có mạch tự động đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách
điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
2.
|
|
Bộ giá thí nghiệm
|
Lắp dụng cụ thí nghiệm.
|
- Chân đế bằng kim loại, sơn
tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ
10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh
cân bằng.
- Thanh trụ bằng inox, ɸ 10mm
gồm 3 loại:
+ Loại dài 500mm và 1000mm;
+ Loại dài 360mm, một đầu vê
tròn, đầu kia có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm;
+ Loại dài 200mm, 2 đầu về
tròn: 5 cái;
- 10 khớp nối bằng nhôm đúc, (43x20x18)
mm, có vít hãm, tay vặn bằng thép.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.
|
|
Đồng hồ đo thời gian hiện số
|
Đo thời gian trong các thí
nghiệm có dùng cổng quang.
|
- Đồng hồ đo thời gian hiện số,
có hai thang đo 9,999s và 99,99s, ĐCNN 0,001s. Có 5 kiểu hoạt động: A, B, A+B,
A<-->B, T, thay đổi bằng chuyển mạch. Có 2 ổ cắm 5 chân A, B dùng nối với
cổng quang điện hoặc nam châm điện, 1 ổ cắm 5 chân C chỉ dùng cấp điện cho
nam châm. Số đo thời gian được hiển thị đếm liên tục trong quá trình đo;
- Một hộp công tắc: nút nhấn
kép lắp trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1m có
phích cắm 5 chân.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
4.[5]
|
|
Kính lúp
|
Thực hành sử dụng kính lúp.
|
Loại thông dụng (kính lúp cầm
tay hoặc kính lúp có giá), G=1,5x, 3x, 5x được in nổi các kí hiệu vào thân.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
5.
|
|
Bảng thép
|
Lắp dụng cụ thí nghiệm.
|
Bằng thép có độ dày tối thiểu
> 0,5mm, kích Thước (400x550) mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung
quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Ф12mm để treo lò xo. Mặt sau có lắp 2 ke
nhôm kích thước (20x30x30) mm để lắp vào giá. Đảm bảo cứng và phẳng.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
6.
|
|
Quả kim loại
|
Làm gia trọng
|
Gồm 12 quả kim loại 50 g, có
2 móc treo, có hộp đựng
|
x
|
x
|
Hộp
|
07
|
|
7.
|
|
Đồng hồ đo điện đa năng
|
Dùng trong các thí nghiệm về
điện và từ.
|
Loại thông dụng, hiển thị đến
4 chữ số:
Dòng điện một chiều: Giới hạn
đo 10 A, có các thang đo μA, mA, A.
Dòng điện xoay chiều: Giới hạn
đo 10 A, có các thang đo μA, mA, A.
Điện áp một chiều: có các
thang đo mV và V. Điện áp xoay chiều: có các thang đo mV và V.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
8.
|
|
Dây nối
|
Để nối các thiết bị điện với
nhau và với nguồn điện.
|
Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện
0,75 mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện, dài
tối thiểu 500mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
9.
|
|
Dây điện trở
|
Thí nghiệm về mạch điện.
|
Φ0,3mm, dài 150-200mm.
|
x
|
x
|
Dây
|
07
|
|
10.
|
|
Giá quang học
|
Lắp các dụng cụ quang học.
|
Dài tối thiểu 750 mm bằng hợp
kim nhôm có thước với độ chia nhỏ nhất 1mm, có đế vững chắc. Con trượt có vạch
chỉ vị trí thiết bị quang học cho phép gắn các thấu kính, vật và màn hứng ảnh.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
11.
|
|
Máy phát âm tần
|
Dùng cho các thí nghiệm.
|
Phát tín hiệu hình sin, hiển
thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz, điện áp vào 220V, điện
áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
12.
|
|
Cổng quang
|
Xác định thời gian vật di
chuyển.
|
Cổng quang điện lắp trên
khung nhôm hợp kim, dày 1mm, sơn tĩnh điện màu đen, Dây tín hiệu 4 lõi dài
(1,5 đến 2) m, có đầu phích 5 chân nối cổng quang điện với ổ A hoặc B của đồng
hồ đo thời gian hiện số.
hoặc
Cổng quang điện: Sử dụng tia
hồng ngoại để xác định chính xác thời điểm của một vật khi đi qua cổng quang
điện.
|
x
|
x
|
Cái
|
04
|
|
13.
|
|
Bộ thu nhận số liệu
|
Sử dụng cho các cảm biến
trong danh mục.
|
Có các cổng kết nối với các cảm
biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; Tích hợp màn hình màu, cảm ứng để
trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu,
phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; Có thể kết nối với
máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; Có thể sử dụng nguồn điện
hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
14.
|
|
Cảm biến điện thế
|
Xác định hiệu điện thế.
|
Thang đo: Tối thiểu ± 12 V.
Độ phân giải: ± 0,01 V.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
15.
|
|
Cảm biến dòng điện
|
Xác định cường độ dòng điện.
|
Thang đo ± 1 A.
Độ phân giải: ± 1 mA.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
16.
|
|
Cảm biến nhiệt độ
|
Xác định nhiệt độ
|
- Thang đo từ -20°C đến
110°C;
- Độ phân giải: ±0,1°C.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
17.
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Đo thời gian
|
Loại điện tử hiện số, 10 LAP
trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước, theo tiêu chuẩn của Tổng cục
TDTT.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
18.
|
|
Bộ lực kế
|
Thí nghiệm về lực
|
- Loại 0 – 2,5, độ chia 0,05
N;
- Loại 0 – 5 N, độ chia 0,1
N;
- Loại 0 – 1N, độ chia 0,02
N.
Hiệu chỉnh được hai chiều khi
treo hoặc kéo.
Hoặc
Cảm biến lực:
Thang đo: ±50 N;
Độ phân giải tối thiểu: ±0.1
N.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
19.
|
|
Cốc đốt
|
Thí nghiệm về cấp nhiệt.
|
Thuỷ tinh trong suốt, chịu
nhiệt, dung tích 500ml; kèm giá đỡ cốc.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
20[6].
|
|
Bộ thanh nam châm
|
Dùng trong các thí nghiệm về
điện và từ.
|
Kích thước (7x15x 120)mm và (10x20x170)mm;
bằng thép hợp kim, màu sơn 2 cực khác nhau.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
21.
|
|
Biến trở con chạy
|
Dùng để điều chỉnh điện áp.
|
Loại 20W-2A; Dây điện trở
Φ0,5mm quấn trên lõi tròn, dài 20 – 25 cm; Con chạy có tiếp điểm trượt tiếp
xúc tốt; Có 3 lỗ giắc cắm bằng đồng tương thích với dây nối.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
22.
|
|
Ampe kế một chiều
|
Dạy học về đo cường độ dòng
điện.
|
Thang 1A nội trở 0,17 Ω/V;
thang 3A nội trở 0,05 Ω/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng
tương thích với dây nối. Độ chính xác 2,5.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
23.
|
|
Vôn kế một chiều
|
Dạy học về đo điện áp.
|
Thang đo 6V và 12V; nội trở
>1000Ω/V. Độ chia nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5; Đầu ra dạng ổ cắm bằng
đồng tương thích với dây nối. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy định.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
24.
|
|
Nguồn sáng
|
Dùng cho các thí nghiệm về
ánh sáng.
|
Một bộ gồm:
- Bộ gồm 4 đèn laser tạo các
chùm tia song song và đồng phẳng, một chùm tia có thể thay đổi độ nghiêng mà
vẫn đồng phẳng với các chùm ta còn lại; điện áp hoạt động 6 V một chiều; kích
thước điểm sáng từ 1,2 mm đến 1,5 mm; có công tắc tắt mở cho từng đèn. Đèn đảm
bảo an toàn với thời gian thực hành;
- Đèn 12V – 21W có bộ phận để
tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có các
vít điều chỉnh và hãm đèn, có trụ thép inox đường kính tối thiểu 6mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
25.
|
|
Bút thử điện thông mạch
|
Dùng trong thí nghiệm về điện
|
Loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
26.
|
|
Nhiệt kế (lỏng)
|
Đo nhiệt độ
|
Chia từ 0°C đến 100°C; độ
chia nhỏ nhất 1°C
Hoặc
Cảm biến nhiệt độ (TBDC)
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
27.
|
|
Thấu kính hội tụ
|
Minh họa tia sáng qua thấu
kính và đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
|
Bằng thuỷ tinh quang học, có
tiêu cự f = 50 mm và f = 100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox
Ф6mm, dài 80mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
28.
|
|
Thấu kính phân kì
|
Xác định tính chất ảnh qua thấu
kính.
|
Bằng thuỷ tinh quang học f =
-100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox Ф6mm, dài 80mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
29.
|
|
Giá để ống nghiệm
|
Dùng để ống nghiệm.
|
Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng,
chịu được hoá chất, có kích thước (180x110x56) mm, độ dày của vật liệu là 2,5
mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Φ19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Φ7mm xuống Φ10mm,
có 4 lỗ Φ12mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
30.
|
|
Đèn cồn
|
Dùng để đốt khi làm thí nghiệm.
|
Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ
tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
31.
|
|
Lưới thép tản nhiệt
|
Dùng để phân tán nhiệt khi đốt.
|
Bằng inox, kích thước
(100x100) mm có hàn ép các góc.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
32.
|
|
Găng tay cao su
|
Bảo vệ
|
Cao su chịu đàn hồi cao, chịu
hoá chất.
|
|
x
|
Đôi
|
45
|
|
33.
|
|
Áo choàng
|
Bảo vệ
|
Bằng vải trắng.
|
|
x
|
Cái
|
45
|
|
34.
|
|
Kính bảo hộ
|
Bảo vệ
|
Nhựa trong suốt, không màu,
chịu hoá chất.
|
|
x
|
Cái
|
45
|
|
35.
|
|
Chổi rửa ống nghiệm
|
Rửa ống nghiệm
|
Cán inox, dài 30 cm, lông chổi
dài, rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm - 24mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
36.
|
|
Khay mang dụng cụ và hóa chất
|
Dùng để mang dụng cụ và hóa
chất khi di chuyển.
|
- Kích thước (420x330x80) mm;
bằng gỗ (hoặc vật liệu tương đương) dày 10mm;
- Chia làm 5 ngăn, trong đó 4
ngăn xung quanh có kích thước (165x80) mm, ngăn ở giữa có kích thước (60x230)
mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hoá chất;
- Có quai xách cao 160mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
37[7].
|
|
Bình chia độ
|
Đo thể tích trong các nội
dung thực hành.
|
Hình trụ Ø30mm, có đế; giới hạn
đo 250ml; độ chia nhỏ nhất 2ml; thủy tinh trung tính, chịu nhiệt.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
38.
|
|
Cốc thủy tinh loại 250 ml
|
Chứa dung dịch làm các thí
nghiệm.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
39.
|
|
Cốc thủy tinh 100 ml
|
Chứa dung dịch làm các thí
nghiệm.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, hình trụ Φ50 mm, chiều cao 73 mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
40[8].
|
|
Chậu thủy tinh
|
Sử dụng cho các thí nghiệm.
|
Thuỷ tinh thường, có kích thước
miệng Φ200mm và chiều cao 100mm, độ dày 2,5mm
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
41.
|
|
Ống nghiệm
|
Dùng để làm các thí nghiệm.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, Φ16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
50
|
|
42.
|
|
Ống đong hình trụ 100 ml
|
Đong hóa chất lỏng.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền
cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
43.
|
|
Bình tam giác 250ml
|
Chứa dung dịch và làm thí
nghiệm.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, đường kính đáy Φ86mm, chiều cao bình 140mm (trong đó cổ bình dài 32mm,
kích thước Φ28mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
44.
|
|
Bình tam giác 100ml
|
Chứa dung dịch và làm thí
nghiệm.
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, đường kính đáy Φ63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm,
kích thước Φ22mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
45.
|
|
Bộ ống dẫn thủy tinh các loại
|
Dùng để lắp ráp các bộ thí
nghiệm.
|
Ống dẫn các loại bằng thuỷ
tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính
trong 3mm, có đầu vuốt nhọn. Gồm:
- 1 ống hình chữ L (60, 180)
mm;
- 1 ống hình chữ L (40, 50)
mm;
- 1 ống thẳng, dài 70mm;
- 1 ống thẳng, dài 120mm;
- 1 ống hình chữ Z (một đầu góc
vuông và một đầu góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30)
mm;
- 1 ống hình chữ Z (một đầu
góc vuông và một đầu uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng
(50, 140, 30) mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
46.
|
|
Bộ nút cao su có lỗ và không
có lỗ các loại
|
Dùng để nút các lọ hóa chất
và dùng để lắp các bộ thí nghiệm
|
Cao su chịu hoá chất, có độ
đàn hồi cao,không có lỗ và có lỗ ở giữa có đường kính Φ6mm, gồm:
- Loại có đáy lớn Φ22mm, đáy
nhỏ Φ15mm, cao 25mm;
- Loại có đáy lớn Φ28mm, đáy
nhỏ Φ23mm, cao 25mm;
- Loại có đáy lớn Φ19mm, đáy
nhỏ Φ14mm, cao 25mm;
- Loại có đáy lớn Φ42mm, đáy
nhỏ Φ37mm, cao 30mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
47.
|
|
Bát sứ
|
Cô đặc dung dịch, thực hiện một
số thí nghiệm tỏa nhiệt mạnh
|
Men trắng, nhẵn, kích thước
Φ80mm cao 40mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
48.
|
|
Lọ thuỷ tinh miệng hẹp kèm ống
hút nhỏ giọt
|
Đựng dung dịch sau pha chế để
làm thí nghiệm
|
Gồm:
- 01 Lọ màu nâu và 04 lọ màu
trắng , thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100ml. Kích thước: Tổng
chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Φ45mm, miệng lọ
Φ18mm); Nút nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Φ nhỏ 15mm, Φ lớn
18mm);
- Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp
cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Φ 8mm, dài 120mm, vuốt
nhọn đầu.
|
x
|
|
Bộ
|
07
|
|
49.
|
|
Thìa xúc hóa chất
|
Lấy hóa chất rắn
|
Thuỷ tinh dài 160mm, thân
Φ5mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
50.
|
|
Đũa thủy tinh
|
Khuấy hóa chất hòa tan
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, hình trụ Φ6 mm dài 250 mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
51.
|
|
Pipet (ống hút nhỏ giọt)
|
Thực hành
|
Loại thông dụng, 10 ml.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
52.
|
|
Cân điện tử
|
Cân hóa chất
|
Độ chính xác 0,1 đến 0,01g.
Khả năng cân tối đa 240 gam.
|
|
x
|
Cái
|
02
|
|
53.
|
|
Giấy lọc
|
Lọc chất rắn
|
Kích thước Φ120mm độ thấm hút
cao.
|
x
|
x
|
Hộp
|
07
|
|
54.
|
|
Nhiệt kế y tế
|
Đo nhiệt độ
|
Loại thông dụng, độ chia nhỏ
nhất 0,1 °C.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
55.
|
|
Kính hiển vi
|
Quan sát vật nhỏ
|
Loại thông dụng, có tiêu chuẩn
kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x,
10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô
và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh
bàn di mẫu có độ chính xác 0,1mm (Có thể trang bị từ 1 đến 2 chiếc có cổng kết
nối với các thiết bị ngoại vi).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
56.
|
|
Kẹp ống nghiệm
|
Thực hành
|
Loại bằng gỗ hoặc bằng sắt
cán nhựa, thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
14
|
|
57.
|
|
Bộ học liệu điện tử, mô phỏng
hỗ trợ dạy học môn Khoa học tự nhiên.
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch
dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị
các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
|
Đáp ứng yêu cầu của Chương
trình môn Khoa học tự nhiên (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô
phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu
và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối
internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng:
- Nhóm chức năng hỗ trợ giảng
dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện
tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video);
- Nhóm chức năng mô phỏng và
tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to,
thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một
mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào
bài dạy. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: nguyên tử của Rutherford-Bohr; một số
mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu nước
và mẫu muối ăn); Con đường trao đổi nước ở thực vật; Sự phản xạ ánh sáng; Từ
trường Trái Đất; Từ phổ - đường sức từ của nam châm, hệ tiêu hóa ở người, hệ
tuần hoàn ở người, hệ hô hấp ở người, hệ thần kinh ở người, cấu tạo tai người,
phản xạ ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc.
- Nhóm chức năng hỗ trợ công
tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
58.
|
Hóa chất dùng chung
|
1
|
|
Bột lưu huỳnh (S)
|
|
- Tất cả hoá chất được đựng trong
lọ nhựa hoặc lọ thuỷ tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất.
Trên mỗi lọ đều có tem nhãn
được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hoá học, trọng lượng
hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh
báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc
vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng;
- Đối với các hoá chất độc
như axit đậm đặc, brom phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng;
- Các lọ hoá chất được đóng
gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng;
- Đóng gói phù hợp cho từng
loại hóa chất cụ thể.
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
2
|
|
iodine (I2)
|
|
x
|
x
|
gam
|
05
|
|
3
|
|
Dung dịch nước bromine (Br2)
|
|
x
|
x
|
ml
|
50
|
|
4
|
|
Đồng phoi bào (Cu)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
5
|
|
Bột sắt
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
6
|
|
Đinh sắt (Fe)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
7
|
|
Zn (viên)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
8
|
|
Sodium (Na)
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
9
|
|
Magnesium (Mg) dạng mảnh
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
10
|
|
Cuper (II) oxide (CuO),
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
11
|
|
Đá vôi cục
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
12
|
|
Manganese (II) oxide (MnO2)
|
|
x
|
x
|
gam
|
10
|
|
13
|
|
Sodium hydroxide (NaOH)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
14
|
|
Copper sulfate (CuSO4)
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
15
|
|
Hydrochloric acid (HCl) 37%
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,5
|
|
16
|
|
Sunfuric acid 98% (H2SO4)
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
17
|
|
Dung dịch ammonia (NH3)
đặc
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
18
|
|
Magnesium sulfate (MgSO4)
rắn
|
|
x
|
x
|
gam
|
10
|
|
19
|
|
Barichloride (BaCl2)
rắn
|
|
x
|
x
|
gam
|
10
|
|
20
|
|
Sodium chloride (NaCl)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
21
|
|
Sodiumsulfate (Na2SO4)
dung dịch
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
22
|
|
Silve nitrate (AgNO3)
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
23
|
|
Ethylic alcohol 96° (C2H5OH)
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
24
|
|
Glucozơ (kết tinh) (C6H12O6)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
25
|
|
Nến(Parafin) rắn
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
26
|
|
Giấy phenolphthalein
|
|
x
|
x
|
hộp
|
02
|
|
27
|
|
Dung dịch phenolphthalein
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
28
|
|
Nước oxi già y tế (3%)
|
|
x
|
x
|
lít
|
0,2
|
|
29
|
|
Cồn đốt
|
|
x
|
x
|
lít
|
2,0
|
|
30
|
|
Nước cất
|
|
x
|
x
|
lít
|
1,0
|
|
31
|
|
Al (Bột)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
32
|
|
Kali permanganat (KMnO4)
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
33
|
|
Kali chlorrat (KClO3)
|
|
x
|
x
|
gam
|
50
|
|
34
|
|
Calcium oxide (CaO)
|
|
x
|
x
|
gam
|
100
|
|
II
|
TRANH/ẢNH
|
|
LỚP 6
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
Các thể (trạng thái) của
chất
|
|
1
|
|
Sự đa dạng của chất
|
Giới thiệu sự đa dạng của chất
|
Tranh màu minh họa sự đa dạng
của các vật thể (sự đa dạng của các chất) có trong các vật thể tự nhiên, vật
thể nhân tạo, vật sống, vật không sống.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Tế bào - đơn vị cơ sở của
sự sống
|
|
2
|
|
So sánh tế bào thực vật, động
vật
|
So sánh tế bào thực vật và tế
bào động vật
|
Vẽ song song 2 hình tế bào thực
vật, động vật và chỉ ra những đặc điểm giống nhau (màng tế bào, chất tế bào,
nhân tế bào) và khác nhau (thành tế bào, lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật)
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
|
So sánh tế bào nhân thực và
nhân sơ
|
So sánh tế bào nhân thực và
nhân sơ
|
Vẽ song song 2 hình tế bào
nhân sơ, nhân thực và chỉ ra những điểm giống (màng sinh chất, tế bào chất)
và khác nhau (nhân hoặc vùng nhân).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Đa dạng thế giới sống
|
|
|
Sự đa dạng của các nhóm sinh
vật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Thực vật có mạch, có hạt (Hạt
trần)
|
Tìm hiểu hình thái cây hạt trần
|
Tranh hình cây Hạt trần (cây thông)
với những đặc điểm hình thái cơ bản (rễ, thân, lá, nón); bên cạnh vẽ một cành
con mang hai lá với cụm nón đực, nón cái, hạt có cánh.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
|
Thực vật có mạch, có hạt, có
hoa (Hạt kín)
|
Tìm hiểu hình thái cây có hoa
|
Tranh hình cây Hạt kín với
các chú thích cơ bản: rễ, thân, lá, cánh hoa.
Cây hai lá mầm (cây dừa cạn).
Cây một lá mầm (cây rẻ quạt).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
6
|
|
Đa dạng động vật không xương
sống
|
Tìm hiểu đa dạng động vật
không xương sống
|
Hình ảnh mô tả các nhóm ĐV
không xương sống (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp), mỗi ngành một đại
diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
7
|
|
Đa dạng động vật có xương sống
|
Tìm hiểu đa dạng động vật có
xương sống
|
Hình ảnh mô tả các nhóm ĐV có
xương sống, mỗi lớp một đại diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
8
|
Lực
|
Sự tương tác của bề mặt hai vật
|
Minh họa nguyên nhân tạo ma
sát giữa hai vật tiếp xúc
|
Mô tả sự tương tác giữa bề mặt
của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Trái Đất và bầu trời
|
|
9
|
Chuyển động nhìn thấy của Mặt
Trời
|
Sự mọc lặn của Mặt Trời
|
Mô tả sự mọc lặn của Mặt Trời
hằng ngày
|
Mô tả sự mọc lặn của Mặt Trời
hằng ngày (do người ở bề mặt Trái Đất nhìn thấy).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
10
|
Chuyển động nhìn thấy của Mặt
Trăng
|
Một số hình dạng nhìn thấy của
Mặt Trăng
|
Mô tả một số hình dạng nhìn
thấy chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăng
|
Mô tả một số hình dạng nhìn thấy
chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăng (các hình dạng cơ bản).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
11
|
Hệ Mặt Trời
|
Hệ Mặt Trời
|
Mô tả sơ lược cấu trúc của hệ
Mặt Trời
|
Mô tả sơ lược cấu trúc của hệ
Mặt Trời (hình dạng mô phỏng đường chuyển động của 8 hành tinh xung quanh Mặt
Trời).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
12
|
Ngân Hà
|
Ngân Hà
|
Minh họa hệ Mặt Trời là một
phần nhỏ của Ngân Hà
|
Mô tả hệ Mặt Trời là một phần
nhỏ của Ngân Hà.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 7
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
13
|
Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
|
Tìm hiểu về cấu trúc của bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
|
Dạng bảng dài 18 cột có đầy đủ
các thông số cơ bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo danh pháp Quốc tế. Nguyên tử
khối. Có phân biệt màu sắc khác nhau cho 3 nhóm nguyên tố: Kim loại; Phi kim
và Khí hiếm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Tốc độ
|
|
14
|
|
Thiết bị “bắn tốc độ”
|
Minh họa sơ lược cách đo tốc
độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”
|
Mô tả sơ lược cách đo tốc độ
bằng thiết bị “bắn tốc độ”.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
15
|
|
Tranh mô tả ảnh hưởng của tốc
độ trong an toàn giao thông.
|
Minh họa khoảng cách phanh xe
ở các tốc độ khác nhau
|
Mô tả khoảng cách phanh xe ở
các tốc độ khác nhau với xe ô tô con, ô tô tải và xe gắn máy.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
16
|
Từ
|
Từ trường của Trái Đất
|
Minh họa từ trường của Trái Đất
|
Mô tả hình ảnh từ trường của
Trái Đất.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng ở sinh vật
|
|
17
|
|
Trao đổi chất ở động vật
|
Mô tả con đường thu nhận và tiêu
hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật
|
Mô tả khái quát con đường thu
nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
18
|
|
Vận chuyển các chất ở người
|
Mô tả quá trình vận chuyển
các chất ở người
|
Mô tả quá trình vận chuyển các
chất theo 2 vòng tuần hoàn ở người.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Sinh trưởng và phát triển
ở sinh vật
|
|
19
|
|
Vòng đời của động vật
|
Tìm hiểu các giai đoạn sinh
trưởng và phát triển của động vật
|
Mô tả vòng đời của đại diện 3
nhóm động vật (không biến thái, biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn
toàn).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Sinh sản ở sinh vật
|
|
20
|
|
Các hình thức sinh sản vô
tính ở động vật
|
Phân biệt các hình thức sinh
sản vô tính ở động vật
|
Mô tả một số hình thức sinh sản
vô tính ở động vật.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
21
|
|
Sinh sản hữu tính ở thực vật
|
Mô tả quá trình sinh sản hữu
tính ở thực vật
|
Mô tả quá trình sinh sản hữu
tính ở thực vật (thụ phấn, thụ tinh, sự lớn lên của quả).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 8
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
22
|
|
Quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm
|
HS nhận biết và vận dụng được
quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ, hóa chất trong PTN
|
Mô tả một số quy tắc an toàn khi
sử dụng dụng cụ thủy tinh, khi đun, khi lấy hóa chất và cho hóa chất vào dụng
cụ thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
23
|
Acid - Base - pH -
Oxide -Muối
|
Bảng tính tan trong nước của
các acid-Base- Muối
|
Sử dụng bảng để xác định được
tính tan của các Acid - Bazo – Muối.
|
Mô tả được tính tan của nhóm
hydroxide và gốc acid với hydrogen và các kim loại.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
24
|
Khối lượng riêng và áp suất
|
Cấu tạo tai người
|
Minh họa quá trình thu nhận âm
thanh
|
Mô tả các bộ phận của tai
ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Hệ vận động ở người
|
|
25
|
|
Cấu tạo sơ lược các cơ quan của
hệ vận động
|
Mô tả cấu tạo sơ lược các cơ quan
của hệ vận động
|
Mô tả cấu tạo sơ lược các cơ
quan của hệ vận động.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
26
|
|
Hướng dẫn thao tác sơ cứu
băng bó cho người gãy xương
|
Quan sát các thao tác sơ cứu
và băng bó khi người khác bị gãy xương
|
Mô tả các thao tác sơ cứu băng
bó cho người gãy xương.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Dinh dưỡng và tiêu hoá ở
người
|
|
27
|
|
Hệ tiêu hoá ở người
|
Tìm hiểu các cơ quan của hệ
tiêu hoá
|
Mô tả các cơ quan của hệ tiêu
hóa ở người.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Máu và hệ tuần hoàn của
cơ thể người
|
|
28
|
|
Hướng dẫn thao tác cấp cứu
người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ
|
Tìm hiểu các thao tác cấp cứu
người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ
|
Mô tả các thao tác cấp cứu
người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Hô hấp ở người
|
|
29
|
|
Hướng dẫn thao tác hô hấp
nhân tạo, cấp cứu người đuối nước
|
Tìm hiểu các thao tác hô hấp
nhân tạo, cấp cứu người đuối nước
|
Mô tả các thao tác hô hấp
nhân tạo, cấp cứu người đuối nước.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Hệ sinh thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
Hệ sinh thái và vòng tuần
hoàn của các chất trong hệ sinh thái
|
Tìm hiểu hệ sinh thái và quá
trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái.
|
Mô tả hệ sinh thái và vòng tuần
hoàn của các chất trong hệ sinh thái.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 9
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
31
|
Năng lượng với cuộc sống
|
Vòng năng lượng trên Trái Đất
|
Minh họa năng lượng của Trái
Đất đến từ Mặt Trời
|
Mô tả năng lượng truyền từ Mặt
Trời đến Trái Đất được thực vật hấp thụ và chuyển hóa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Từ gene đến protein
|
|
32
|
|
Sơ đồ quá trình tái bản DNA
|
Tìm hiểu quá trình tái bản
DNA
|
Mô tả quá trình tái bản của
DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong
môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
33
|
|
Sơ đồ quá trình phiên mã
|
Tìm hiểu quá trình phiên mã
|
Mô tả quá trình phiên mã.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
34
|
|
Sơ đồ quá trình dịch mã
|
Tìm hiểu quá trình dịch mã
|
Mô tả quá trình dịch mã.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Di truyền nhiễm sắc thể
|
|
35
|
|
Sơ đồ quá trình nguyên phân
|
Tìm hiểu quá trình nguyên
phân
|
Mô tả quá trình nguyên phân.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
36
|
|
Sơ đồ quá trình giảm phân
|
Tìm hiểu quá trình giảm phân
|
Mô tả quá trình giảm phân.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Tranh có kích thước
(1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng
cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần
mềm mô phỏng.
|
III
|
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng học bộ môn, các thiết bị
dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính ở đây)
|
|
LỚP 6
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
Các thể (trạng thái) của
chất
|
|
1
|
Tính chất và sự chuyển thể của
chất
|
Bộ thí nghiệm nóng chảy và đông
đặc
|
Thí nghiệm sự nóng chảy và
đông đặc
|
Gồm:
- Nhiệt kế lỏng (hoặc cảm biến
nhiệt độ), cốc thuỷ tinh loại 250ml và lưới thép tản nhiệt (TBDC);
- Nến (parafin) rắn; Kiềng
đun (chất liệu thép không gỉ, bên ngoài được bọc lớp cách nhiệt màu đen gồm 3
chân vững chắc, đường kính mâm đỡ là 8cm, chân kiềng dài 12cm, cao 11cm có thể
để đèn cồn ở dưới).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Oxygen (oxi) và không
khí
|
|
2
|
|
Bộ dụng cụ và hóa chất điều
chế oxygen
|
Điều chế oxygen để HS quan sát
trạng thái và thử tính chất duy trì sự cháy của oxygen
|
Gồm:
- Ống nghiệm và chậu thủy
tinh (TBDC); Ống dẫn thuỷ tinh chữ Z (TBDC);
- Lọ thủy tinh miệng rộng
không có nhám và có nhám kèm nút nhám (thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung
tích tối thiểu 100ml); Thuốc tím Potassium pemangannate KMnO4.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3[9]
|
|
Bộ dụng cụ xác định thành phần
phần trăm thể tích
|
Thí nghiệm xác định thành phần
phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.
|
Gồm:
- Chậu thủy tinh, dung dịch
NaOH đặc (TBDC);
- Cốc thủy tinh dung tích
1000ml;
- Nến cây loại nhỏ Φ10mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Chất tinh khiết, hỗn hợp,
dung dịch
|
|
4
|
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm để phân biệt dung dịch; dung môi
|
Thí nghiệm để phân biệt dung
dịch; dung môi
|
Gồm:
- Cốc thủy tinh loại 250 ml
(TBDC);
- Thìa cà phê bằng nhựa; Muối
hạt 100g để trong lọ nhựa. Đường trắng hoặc đường đỏ 100g đựng trong lọ nhựa.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Tách chất ra khỏi hỗn hợp
|
|
5
|
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm tách chất
|
Thí nghiệm nghiên cứu phương
pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạn
|
Gồm:
- Cốc thủy tinh loại 250 ml,
Bình tam giác 250ml, Bát sứ, Giá sắt, Lưới thép tản nhiệt, Đũa thủy tinh, Giấy
lọc. Dung dịch NaCl đặc(TBDC);
- Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn
(Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Φ80 mm, dài 90 mm, trong đó đường
kính cuống Φ10, chiều dài 20 mm);
- Phễu chiết hình quả lê (Thuỷ
tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối đa 125 ml, chiều dài của phễu 270
mm, đường kính lớn của phễu Φ60 mm, đường kính cổ phễu Φ19 mm dài 20mm (có
khoá kín) và ống dẫn có đường kính Φ6 mm dài 120 mm);
- Cát 300g đựng trong lọ thủy
tinh hoặc lọ nhựa, Dầu ăn 100ml đựng trong lọ thủy tinh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Tế bào - đơn vị cơ sở của
sự sống
|
|
6
|
|
Bộ dụng cụ quan sát tế bào
|
Thực hành quan sát tế bào
|
Gồm:
- Kính hiển vi, kính lúp
(TBDC);
- Tiêu bản tế bào thực vật (Tiêu
bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (thành tế bào, màng, tế
bào chất, nhân);
- Tiêu bản tế bào động vật
(Tiêu bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (màng, tế bào chất,
nhân).
|
x
|
x
|
Bộ
|
7
|
|
7
|
|
Bộ dụng cụ làm tiêu bản tế
bào
|
Thực hành làm tiêu bản quan
sát tế bào
|
Gồm:
- Kính hiển vi, pipet (TBDC);
- Lam kính, la men (Loại
thông dụng, bằng thủy tinh);
- Kim mũi mác, panh (Loại
thông dụng, bằng inox);
- Dao cắt tiêu bản (loại
thông dụng);
- Nước cất; giấy thấm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
8
|
|
Bộ dụng cụ quan sát sinh vật
đơn bào
|
Thực hành quan sát sinh vật
đơn bào
|
Gồm:
- Kính hiển vi, pipet (TBDC);
- Đĩa đồng hồ (loại thông dụng,
bằng thủy tinh);
- Kim mũi mác (loại thông dụng);
- Giấy thấm, nước cất, lam kính
(loại thông dụng, bằng thủy tinh);
- Methylene blue (loại thông
dụng, lọ 100ml).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
9
|
|
Bộ dụng cụ quan sát nguyên
sinh vật
|
Thực hành quan sát nguyên
sinh vật
|
Gồm:
- Kính hiển vi, pipet (TBDC);
- Lam kính và lamen (loại
thông dụng, bằng thủy tinh). Giấy thấm, nước cất.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
10
|
|
Bộ dụng cụ quan sát nấm
|
Thực hành quan sát nấm
|
Kính lúp (TBDC).
Các loại nấm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
11
|
|
Bộ dụng cụ thu thập và quan
sát sinh vật ngoài thiên nhiên
|
Thực hành tìm hiểu sinh vật
ngoài thiên nhiên
|
Gồm:
- Kính lúp, găng tay (TBDC);
- Máy ảnh hoặc ống nhòm (Ống
nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phóng đại tối đa lên đến 16 lần,
đường kính 32mm);
- Panh (Loại thông dụng, bằng
inox); Kéo cắt cây; Cặp ép thực vật; Vợt bắt sâu bọ; Vợt bắt động vật thủy
sinh; Hộp nuôi sâu bọ; Bể kính (loại thông dụng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
|
Các phép đo
|
|
12
|
|
Bộ dụng cụ đo chiều dài, thời
gian, khối lượng, nhiệt độ
|
Dạy học đo chiều dài, thời
gian, khối lượng, nhiệt độ
|
Gồm:
- Đồng hồ bấm giây, nhiệt kế
(lỏng) hoặc Cảm biến nhiệt độ (TBDC) và nhiệt kế y tế (TBDC);
- Cân điện tử (TBDC);
- Thước cuộn với dây không
dãn, dài tối thiểu 1500 mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Lực
|
|
13
|
|
Bộ dụng cụ minh họa lực không
tiếp xúc
|
Minh họa lực không tiếp xúc
|
Gồm:
- Hai thanh nam châm (TBDC);
giá thí nghiệm (TBDC);
- Một vật bằng sắt nhẹ, buộc
vào sợi dây, treo trên giá thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
14
|
|
Bộ thiết bị chứng minh lực cản
của nước
|
Chứng minh vật chịu tác dụng
của lực cản khi chuyển động trong nước.
|
Gồm:
Hộp đựng nước dài tối thiểu
500 mm, rộng 200 mm, cao 150 mm; Xe gắn tấm cản có cơ cấu để xe chuyển động ổn
định, lực kế có độ phân giải tối thiểu 0,02 N; Hoặc xe gắn tấm cản có cơ cấu
để xe chuyển động ổn định và cảm biến lực có độ phân giải tối thiểu 0,1 N.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
15[10]
|
|
Bộ thiết bị thí nghiệm độ
giãn lò xo
|
Chứng minh độ giãn của lò xo
treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
|
Gồm:
Lò xo xoắn 2 đầu có móc, tối đa
5N; 4 quả kim loại có khối lượng mỗi quả 50g.
Giá thẳng đứng có thước thẳng
với độ chia nhỏ nhất 1mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
LỚP 7
|
|
Năng lượng và biến đổi
|
|
Tốc độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
Thiết bị đo tốc độ
|
Mô tả cách đo tốc độ
|
Đồng hồ bấm giây và cổng
quang điện (TBDC).
|
|
|
Bộ
|
07
|
|
|
Âm thanh
|
|
17
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm tạo âm
thanh
|
Thí nghiệm tạo âm thanh và chứng
tỏ âm thanh truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
|
Trống có đường kính tối thiểu
Φ180 mm, cao tối thiểu 200 mm, dùi gõ thích hợp với trống;
Âm thoa chuẩn dài tối thiểu
200 mm, búa gõ thích hợp bằng cao su.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
18
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm về sóng
âm
|
Chứng minh độ cao liên hệ với
tần số âm, sự phản xạ âm
|
Gồm:
- Bộ thu nhận số liệu (TBDC);
- Cảm biến âm thanh có tần số
hoạt động 20 ~ 20000 Hz;
- Loa mini; ống dẫn hướng âm
thanh dài tối thiểu 62 cm; có 2 giá đỡ bằng nhau.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Ánh sáng
|
|
19[11]
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm thu năng
lượng ánh sáng
|
Thí nghiệm thu năng lượng ánh
sáng
|
Gồm: Pin mặt trời có thể tạo
ra điện áp tối thiểu 2V kèm bóng đèn led, hoặc quạt gió mini, dây nối và giá
lắp thành bộ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
20
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm về ánh
sáng
|
Chứng minh định luật phản xạ ánh
sáng
|
Gồm:
- Nguồn sáng (TBDC);
- Bản phẳng có chia độ 0 -
180°; gương phẳng có kích thước (150x200x3) mm, mài cạnh, có giá đỡ gương.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Từ
|
|
21
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm về nam
châm vĩnh cửu
|
Chứng minh ảnh hưởng của nam châm
đến các loại vật liệu; sự định hướng của kim nam châm.
|
Gồm:
- Thanh nam châm (TBDC);
- Kim nam châm (có giá đỡ),
sơn 2 cực khác màu;
- Mảnh nhôm mỏng, kích thước
(80x80) mm;
- Thước nhựa dẹt, dài 300 mm,
độ chia 1mm;
- La bàn loại nhỏ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
22
|
|
Bộ dụng cụ chế tạo nam châm
|
Chế tạo nam châm điện đơn giản.
|
Dây đồng emay đường kính dây
tối thiểu 0,3 mm, tối đa 0,4 mm.
|
x
|
x
|
kg
|
01
|
|
Bulon M8 dài tối thiểu 35 mm;
Khung quấn dây bằng nhựa PA hoặc ABS, hình trụ tròn, dài tối thiểu 30 mm, đường
kính lỗ lắp bulon M8 tối thiểu 9 mm, đường kính lõi quấn dây tối thiểu 12 mm,
hai bên có vách giữ dây với đường kính tối thiểu 30 mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
23
|
|
Bộ thí nghiệm từ phổ
|
Tạo từ phổ bằng mạt sắt và
nam châm.
|
Gồm:
- Hộp nhựa (hoặc mica) trong
(250x150x5)mm, không nắp;
- Hộp mạt sắt có khối lượng
100 g;
- Nam châm (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở sinh vật
|
|
|
|
|
|
24
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm quang hợp
|
Thí nghiệm chứng minh quang hợp
|
Gồm:
- Đèn cồn, cốc thủy tinh loại
250 ml, pipet (TBDC);
- Đĩa petri; Panh (loại thông
dụng, bằng inox); 2 chuông thủy tinh đường kính 25-30 cm (hoặc hộp nhựa màu
trắng trong); Cồn 70 độ; Dung dịch iode (1%).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
25
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm hô hấp
tế bào
|
Thí nghiệm chứng minh hô hấp
tế bào
|
Gồm:
- Bình thủy tinh dung tích 1
lít;
- Nút cao su không khoan lỗ
(TBDC);
- Dây kim loại có giá đỡ nến;
2 cây nến nhỏ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
26[12]
|
|
Bộ dụng cụ chứng minh thân vận
chuyển nước
|
Thí nghiệm chứng minh thân vận
chuyển nước
|
Gồm:
- 2 cốc thuỷ tinh loại 250ml
(TBDC);
- 1 con dao nhỏ (loại thông dụng);
- 2 lọ phẩm màu (màu xanh và
màu đỏ).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
27
|
|
Bộ thí nghiệm chứng minh lá
thoát hơi nước
|
Thí nghiệm chứng minh lá thoát
hơi nước
|
Gồm:
Cân thăng bằng (loại thông dụng
với các quả cân 100, 200, 300g).
Bình tam giác (Loại 250 ml)
(TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
LỚP 8
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
|
Phản ứng hóa học
|
|
28
|
Biến đổi vật lý và biến đổi
hóa học
|
Bộ dụng cụ và hóa chất Thí
nghiệm tìm hiểu về hiện tượng chất biến đổi
|
Thí nghiệm tìm hiểu về hiện
tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là biến đổi hóa học
|
Thanh nam châm, Ống nghiệm,
Đèn cồn (TBDC) Bột lưu huỳnh; Bột sắt.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
29
|
Phản ứng hóa học
|
Bộ dụng cụ và hóa chất Thí
nghiệm về phản ứng hóa học
|
Giới thiệu về phản ứng hóa học
và dấu hiệu của phản ứng hóa học
|
Ống nghiệm, Hydrochloric acid
(HCl) 5% (TBDC) Kẽm viên.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
30
|
Định luật bảo toàn khối lượng
|
Bộ thí nghiệm chứng minh định
luật bảo toàn khối lượng
|
Thí nghiệm chứng minh trong
phản ứng hóa học khối lượng được bảo toàn
|
Gồm: Cốc thủy tinh loại 100
ml, Ống nghiệm, thanh nam châm, Cân điện tử (TBDC).
Barichloride (BaCl2)
dung dịch; Sodiumsulfate (Na2SO4) dung dịch; Bột lưu huỳnh
(S); Bột sắt.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
31
|
|
Bộ dung cụ và hóa chất thí
nghiệm pha chế một dung dịch
|
Tiến hành thí nghiệm pha chế
một dung dịch theo nồng độ cho trước
|
Gồm:
Ống đong hình trụ 100 ml, Cốc
thủy tinh loại 100ml, Cân điện tử, Sodium chloride (NaCl); Đường dạng rắn
(TBDC).
Copper sulfate (CuSO4);
Magnesium sulfate (MgSO4).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Tốc độ phản ứng và chất
xúc tác
|
|
|
|
|
|
|
32[13]
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm so sánh
tốc độ của một phản ứng hóa học
|
Thí nghiệm so sánh tốc độ
|
Gồm:
Bát sứ; Ống nghiệm; Cồn đốt;
Đá vôi cục; Hydrochloric acid (HCl) 5%
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
33[14]
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm về tốc
độ của phản ứng hóa học
|
Thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt
độ, nồng độ, diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng hóa học
|
Gồm:
- Cảm biến nhiệt độ, Ống nghiệm,
Ống đong, Cốc thủy tinh loại 100ml, Zn (viên), Dung dịch hydrochloric acid
HCl 5%, Đinh sắt (Fe) (TBDC);
- Viên C sủi; Đá vôi cục; Đá
vôi bột; Magnesium (Mg) dạng mảnh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
34
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm về ảnh
hưởng của chất xúc tác
|
Thí nghiệm về ảnh hưởng của
chất xúc tác
|
Ống nghiệm (TBDC).
Nước oxi già (y tế) H2O2
3 %; Manganese (II) oxide (MnO2)
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Acid- Base- pH – Oxide-
Muối
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Acid
|
Bộ dụng cụ và hóa chất Thí
nghiệm của hydrochloric acid
|
Thí nghiệm hydrochloric acid
làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại
|
Ống nghiệm; Giấy chỉ thị màu,
Hydrochloric acid (HCl) 5%, Zn viên hoặc đinh Fe (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
36
|
Base
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm của base
|
Thí nghiệm base làm đổi màu
chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối
|
Ống nghiệm, Giấy chỉ thị màu,
Sodium hydroxide (NaOH) dạng rắn, Hydrochloric acid (HCl) 37% (TBDC), Copper (II)
hydroxide (Cu(OH)2).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
37
|
Thang đo pH
|
Bộ dụng cụ và thí nghiệm đo
pH
|
Thí nghiệm đo pH (bằng giấy
chỉ thị hoặc cảm biến pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả)
|
Cốc thủy tinh loại 100 ml
(TBDC). Giấy chỉ thị màu.
Hoặc sử dụng Cảm biến pH có
thang chỉ số pH từ 0-14, điện áp hoạt động 5V, độ chính xác 0,1 tại 25 °C.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
38
|
oxide
|
Bộ dụng cụ và hóa chất Thí
nghiệm của oxide
|
Thí nghiệm oxide kim loại phản
ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base
|
Ống nghiệm, Cuper (II) oxide (CuO),
Khí carbon dioxide (CO2), Hydrochloric acid HCl 5% (TBDC).
Nước vôi trong Ca(OH)2.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
39
|
Muối
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm của muối
|
Thí nghiệm muối phản ứng với
kim loại, với acid, với base, với muối
|
Gồm:
- Ống nghiệm (TBDC);
- Copper (II) sulfate (CuSO4);
Silve nitrate (AgNO3). Barichloride (BaCl2); Sodium
hydroxide (NaOH) loãng; Sulfuric acide(H2SO4) loãng
(TBDC);
- Đồng(Cu) lá; Đinh sắt (Fe).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
|
Khối lượng riêng và áp
suất
|
|
40
|
|
Bộ dụng cụ đo khối lượng
riêng
|
Xác định khối lượng riêng của
|
Gồm:
- Cân hiện số (TBDC);
- Bình tràn 650 ml, bằng nhựa
trong; cốc nhựa 200 ml; ống đong loại 250 ml; vật không thấm nước.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
41
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm áp suất
chất lỏng
|
Chứng minh tác dụng của chất
lỏng lên vật
|
Gồm:
Bộ giá thí nghiệm và lực kế 5
N (TBDC); vật nhôm 100 cm3; bình đựng nước 0,6 lít kèm giá đỡ có
thể dịch chuyển bình theo phương thẳng đứng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
42
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm áp lực
|
Chứng minh áp suất chất lỏng
|
Gồm:
- 2 Xi lanh 100 ml và 300 ml;
- Các quả kim loại 50 gam và
bộ giá thí nghiệm (TBDC);
- Áp kế.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
43
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm áp suất
khí quyển
|
Chứng minh áp suất khí quyển
|
Cốc nước đường kính 75 mm,
cao 90 mm; giấy bìa không thấm nước.
Pipet (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Tác dụng làm quay của lực
|
|
44
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng
làm quay của lực
|
Mô tả tác dụng làm quay của lực
|
Gồm:
Lực kế (TBDC); Thanh nhựa cứng,
có lỗ móc lực kế cách đều nhau, dài tối thiểu 300 mm liên kết với giá có điểm
tựa trục quay.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Điện
|
|
45
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm dẫn điện
|
Phân loại vật dẫn điện và vật
không dẫn điện
|
Gồm:
- Biến áp nguồn (hoặc pin),
Vôn kế (hoặc cảm biến điện thế) (TBDC).
- Dây dẫn, bóng đèn, thanh nhựa,
thanh kim loại.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
46
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng
của dòng điện
|
Đo c.đ.d.đ, hiệu điện thế, chứng
minh tác dụng của dòng điện
|
Gồm:
- Bình điện phân, dung tích tối
thiểu 200 ml có nắp đỡ 2 điện cực bằng than;
- Nguồn điện (hoặc pin)
(TBDC);
- Công tắc, dây nối, bóng
đèn;
- Đồng hồ đo điện đa năng hoặc
cảm biến điện thế và cảm biến dòng điện (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Nhiệt
|
|
47
|
|
Bộ dụng cụ đo năng lượng nhiệt
|
Đo năng lượng nhiệt mà vật nhận
khi được làm nóng
|
Nhiệt lượng kế có nắp, đường kính
tối thiểu 100 mm, có xốp cách nhiệt.
Oát kế có công suất đo tối đa
75 W, cường độ dòng điện đo tối đa 3 A, điện áp đầu vào 0-25 V-DC, cường độ
dòng điện điện đầu vào 0-3 A, độ phân giải công suất 0,01 W, độ phân giải thời
gian: 0,1s, có LCD hiển thị.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
48
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm nở vì
nhiệt
|
Chứng minh các chất khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
|
Gồm:
- Ống kim loại rỗng, sơn tĩnh
điện với Φngoài khoảng 34mm, chiều dài 450mm, trên thân có bộ phận gắn ống dẫn
hơi nước nóng vào/ra, có lỗ để cắm nhiệt kế, hai đầu ống có nút cao su chịu
nhiệt với lỗ Φ6 mm;
- Đồng hồ chỉ thị độ giãn nở
có độ chia nhỏ nhất 0,01 mm (đồng hồ so cơ khí);
- 02 thanh kim loại đồng chất
(nhôm, đồng) có Φ6 mm, chiều dài 500 mm;
- Giá đỡ : đế bằng thép chữ U
sơn tĩnh điện, có cơ cấu để đỡ ống kim loại rỗng, một đầu giá có bộ phận định
vị thanh kim loại và điều chỉnh được, đầu còn lại có bộ phận gá lắp đồng hồ
so tì vào đầu còn lại của thanh kim loại;
- Ống cao su chịu nhiệt để dẫn
hơi nước đi qua ống kim loại rỗng;
- Bộ đun nước bằng thủy tinh
chịu nhiệt, có đầu thu hơi nước vừa với ống cao su dẫn hơi nước.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Hệ vận động ở người
|
|
49
|
|
Bộ băng bó cho người gãy
xương tay, xương chân
|
Thực hiện sơ cứu và băng bó
khi người khác bị gãy xương
|
Bộ băng bó gồm: 2 thanh nẹp bằng
gỗ bào nhẵn dài (300- 400) mm, rộng (40-50) mm, dày từ (6-10) mm; 4 cuộn băng
y tế, mỗi cuộn dài 200 mm; 4 cuộn gạc y tế.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Máu và hệ tuần hoàn của
cơ thể người
|
|
50
|
|
Dụng cụ đo huyết áp
|
Thực hành đo huyết áp
|
Máy đo huyết áp thông dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
|
Da và điều hoà thân nhiệt
ở người
|
|
|
|
|
|
51
|
|
Dụng cụ đo thân nhiệt
|
Thực hành cách đo thân nhiệt
|
Nhiệt kế (lỏng) (TBDC).
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
|
Hệ sinh thái
|
|
52
|
|
Dụng cụ điều tra thành phần
quần xã sinh vật
|
Điều tra thành phần quần xã
sinh vật trong một hệ sinh thái
|
Ống nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với
tiêu cự 135mm, độ phóng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính 32mm. (Dùng chung
với thiết bị ở lớp 6).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
LỚP 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
|
Ánh sáng
|
|
53
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm phân
tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.
|
Chứng minh tia sáng bị lệch; tạo
ra quang phổ của ánh sáng trắng
|
Gồm:
- Bảng thép và bộ giá thí
nghiệm; Đèn tạo ánh sáng trắng (TBDC);
- Hai lăng kính tam giác đều
bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối thiểu 80 mm , có đế
nam châm;
- Màn chắn có khe chắn hẹp và
màn quan sát bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, kích thước phù hợp, có đế
nam châm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
54
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm khúc xạ
ánh sáng
|
Chứng minh định luật khúc xạ
ánh sáng
|
Giấy kẻ ô li loại thông dụng.
Cốc nhựa trong suốt hình trụ,
thành mỏng, đường kính tối thiểu 80 mm, cao tối thiểu 100 mm, được dán giấy tối
màu 2/3 thân cốc, có khe sáng 1 mm.
Thước chia độ, compa hoặc tấm
nhựa có in vòng tròn chia độ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
55
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm khúc xạ,
phản xạ toàn phần
|
Thí nghiệm về đường đi của một
số tia sáng qua thấu kính, khúc xạ và phản xạ toàn phần
|
Gồm:
- Nguồn sáng laser (TBDC);
- Lăng kính tam giác đều bằng
thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối thiểu 80 mm và có đế gắn
nam châm;
- Lăng kính phản xạ toàn phần,
tam giác vuông cân bằng thuỷ tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối
thiểu 80 mm và có đế gắn nam châm;
- Thấu kính hội tụ thuỷ tinh
hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, chiều cao thiểu 80 mm, có đế gắn nam châm;
- Thấu kính phân kì thuỷ tinh
hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, chiều cao tối thiểu 80 mm, có đế gắn nam châm;
- Bản bán trụ bằng thuỷ tinh
hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, đường kính tối thiểu 80 mm và có đế gắn nam châm;
- Bản hai mặt song song bằng
thuỷ tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, kích thước khoảng (130x30) mm, có đế gắn
nam châm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
56
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm đo tiêu
cự thấu kính
|
Đo tiêu cự của thấu kính hội
tụ, tính chất ảnh qua thấu kính
|
Gồm:
- Nguồn sáng, thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì, giá quang học (TBDC);
- Màn chắn sáng bằng nhựa cứng
màu đen kích thước tối thiểu (80x100) mm, có lỗ tròn mang hình chữ F cao khoảng
25 mm;
- Màn ảnh bằng nhựa trắng mờ,
kích thước tối thiểu (80x100) mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
57
|
|
Dụng cụ thực hành kính lúp
|
Thực hành sử dụng kính lúp
|
Kính lúp (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Điện
|
|
58
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng
của điện trở
|
Chứng minh điện trở có tác dụng
cản trở dòng điện
|
Biến trở, bộ thu nhận số liệu
và cảm biến dòng điện (TBDC).
Pin có giá lắp pin loại AA, có
đầu nối ở giữa; công tắc; bóng đèn; bảng lắp mạch điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
59
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm định luật
Ohm
|
Thí nghiệm định luật Ohm; mạch
song song, nối tiếp
|
Nguồn, dây dẫn, điện trở, ampe
kế, đồng hồ đo điện đa năng (TBDC), hoặc cảm biến dòng điện (TBDC), bảng lắp
mạch điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Điện từ
|
|
60
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm cảm ứng
điện từ
|
Chứng minh điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng
|
Nam châm, cuộn dây, đèn led
hoặc cảm biến điện thế (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
61
|
|
Bộ thí nghiệm về dòng điện
xoay chiều
|
Chứng minh nguyên tắc tạo ra
dòng điện xoay chiều
|
Máy phát AC thể hiện được cấu
trúc gồm nam châm vĩnh cửu và cuộn dây, điện áp ra (3-5) V, (1-1,5) W, có bóng
đèn, tay quay máy phát và đế gắn máy.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Chất và sự biến đổi của chất
|
|
|
Kim loại
|
|
62
|
Dãy hoạt động hóa học
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm dãy hoạt động của kim loại
|
Thí nghiệm về dãy hoạt động hóa
học của kim loại. Sắp xếp thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học của
kim loại: Na; Fe; H; Cu; Ag
|
Gồm
- Ống nghiệm, đèn cồn và Bộ ống
dẫn thuỷ tinh các loại, Bát sứ; Bộ giá thí nghiệm (TBDC);
- Copper (II)sulfate ngậm nước
(CuSO4.5H2O); Hydrochloric acid 37% (HCl); Silve nitrate (AgNO3) (TBDC);
- Đinh sắt, Dây đồng, Đồng
phoi bào (Cu);
- Giấy phenolphtalein;
- Ống dẫn bằng cao su (Kích
thước Φ6mm, dài 1000mm, dày 1mm; cao su mềm chịu hoá chất, không bị lão hoá).
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Ethylic alcohol (ancol
etylic) và acetic acid (axit axetic)
|
|
63
|
Ethylic alcohol
|
Bộ dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm về Ethylic alcohol
|
Thí nghiệm ethylic alcohol có
phản ứng cháy; Phản ứng với kim loại Na
|
Gồm: Ống nghiệm, Chén sứ, Đèn
cồn (TBDC).
Sodium (Na);
Ethylic alcohol 96° (C2H5OH);
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
64
|
Acetic acid
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm acetic
acid
|
Thí nghiệm acetic acid có phản
ứng ester hóa
|
Gồm: Đèn cồn, Ống nghiệm, Giá
đỡ ống nghiệm (TBDC).
Ethylic alcohol 96° (C2H5OH);
Axetic acid 65% (CH3COOH); H2SO4 đặc
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Lipid (Lipit)
–Carbohydrate (cacbohiđrat) – Protein
|
|
65
|
Glucose
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm phản ứng
tráng bạc
|
Thí nghiệm phản ứng tráng bạc
của glucose.
|
Ống nghiệm(TBDC).
Silver nitrate (AgNO3);
Glucozơ (kết tinh) (C6H12O6)
Dung dịch ammonia (NH3)
đặc; Giấy phenolphthalein
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
66
|
Cellulose (xenlulozơ)
|
Bộ dụng cụ Thí nghiệm
cellulose
|
Thí nghiệm cellulose có phản ứng
thuỷ phân
|
Ống nghiệm (TBDC).
Silver nitrate (AgNO3).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
67
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm tinh bột
có phản ứng màu với iodine
|
Thí nghiệm tinh bột có phản ứng
màu với iodine
|
Ống nghiệm (TBDC).
Sunfuric acid 98% (H2SO4);
iodine (I2).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Nhiễm sắc thể
|
|
68
|
|
Bộ thiết bị quan sát nhiễm sắc
thể
|
Thực hành quan sát tiêu bản
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
|
Kính hiển vi (TBDC),
Tiêu bản nhiễm sắc thể (tiêu
bản về cấu trúc của NST ở các kì khác nhau của quá trình nguyên phân, tiêu bản
nhìn rõ nét cấu trúc NST).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
IV
|
BĂNG ĐĨA, PHẦN MỀM
|
|
Lớp 6
|
|
Vật sống
|
|
Đa dạng thế giới sống
|
|
1
|
|
Video mô tả đa dạng thực vật
|
Tìm hiểu đa dạng thực vật
|
Video mô tả các đại diện các
nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín) (mô tả rõ hình thái và môi trường
sống của thực vật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
|
Video mô tả đa dạng cá
|
Tìm hiểu đa dạng cá
|
Video mô tả một số đại diện của
lớp cá (cá xương, cá sụn) (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của cá).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
|
Video mô tả đa dạng lưỡng cư
|
Tìm hiểu đa dạng lưỡng cư
|
Video mô tả một số đại diện của
lớp lưỡng cư (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của lưỡng cư).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
|
Video mô tả đa dạng bò sát
|
Tìm hiểu đa dạng bò sát
|
Video mô tả một số đại diện của
lớp bò sát (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của bò sát).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
|
Video mô tả đa dạng chim
|
Tìm hiểu đa dạng chim
|
Video mô tả một số đại diện của
lớp chim (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của chim).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
|
Video mô tả đa dạng thú
|
Tìm hiểu đa dạng thú
|
Video mô tả một số đại diện của
lớp thú (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của thú).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
|
Video mô tả đa dạng sinh học
|
Tìm hiểu đa dạng sinh học
|
Video mô tả đa dạng sinh học ở
một số khu vực có độ đa dạng sinh học thấp và một số khu vực có độ đa dạng
sinh học cao.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
8
|
|
Video mô tả các nguyên nhân
làm suy giảm đa dạng sinh học
|
Tìm hiểu nguyên nhân làm suy
giảm đa dạng sinh học
|
Video mô tả một số nguyên nhân
làm giảm đa dạng sinh học (cháy rừng, chặt phá rừng).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 7
|
|
Chất và sự biến đổi chất
|
|
9
|
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
|
Phần mềm mô phỏng 3D về mô
hình nguyên tử của Rutherford- Bohr
|
Giới thiệu cho HS nhận ra được
mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử
|
Phần mềm cho phép:
- Thấy sự chênh lệch gần
chính xác kích thước giữa các hạt;
- Quan sát được sự sắp xếp
theo lớp và di chuyển của electron.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Phân tử
|
|
10
|
Liên kết hóa học
|
Phần mềm mô phỏng 3D: Mô hình
một số mẫu đơn chất và hợp chất
|
Giới thiệu HS quan sát và hiểu
được liên kết cộng hóa trị của một số phân tử và mô hình một số mẫu đơn chất,
hợp chất.
|
Phần mềm 3D mô phỏng mô hình
một số mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu
nước và mẫu muối ăn) cho phép:
- Tương tác phóng đại với các
mẫu vật để nhìn thấy đơn chất/hợp chất ở kích thước phân tử/nguyên tử;
- Thấy được sự khác nhau cơ bản
giữa hợp chất (các nguyên tử khác nhau) và đơn chất (nguyên tử giống nhau);
- Mô tả liên kết hóa học, sự
hình thành liên kết hóa học (liên kết cộng hóa trị của một số phân tử H2;
Cl2, NH3, H2O, CO2, N2).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
|
Tốc độ
|
|
11
|
|
Video mô tả ảnh hưởng của tốc
độ trong an toàn giao thông.
|
Mô tả khoảng cách phanh xe với
các tốc độ khác nhau
|
Mô tả được khoảng cách phanh
xe (ô tô con, ô tô tải, xe gắn máy) với các tốc độ khác nhau đủ để giúp HS thảo
luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Âm thanh
|
|
12
|
|
Video mô tả độ cao và tần số
âm thanh
|
Minh họa độ cao của âm có
liên hệ với tần số âm.
|
Mô tả tả sự liên hệ độ cao của
âm với tần số âm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
13
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng cách âm thanh
truyền đi trong các môi trường khác nhau.
|
Chứng minh âm thanh chỉ truyền
trong các chất
|
Cho phép:
- Quan sát được sự thay đổi
chuyển động của các hạt khi tạo ra/truyền âm thanh (có tương tác với các mẫu
vật trong mô hình để tạo tiếng động);
- Kết luận được môi trường
nào truyền âm thanh tốt/kém hơn.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Ánh sáng
|
|
14
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng sự phản
xạ.
|
Dạy học về sự phản xạ ánh
sáng.
|
Cho phép:
- Quan sát hiện tượng phản xạ
ánh sáng;
- Thao tác thay đổi góc tới
làm thay đổi góc phản xạ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Từ
|
|
15
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng từ trường
Trái Đất
|
Mô tả từ trường của Trái Đất
|
Cho phép:
- Quan sát trực quan từ trường
Trái Đất;
- Phân biệt cực từ và cực địa
lí.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
16
|
|
Phần mềm 3D từ phổ, đường sức
từ của nam châm
|
Mô tả từ phổ, đường sức từ của
nam châm
|
Phần mềm miêu tả đủ để giúp
HS nhận biết được đường sức từ của nam châm trong không gian.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở sinh vật
|
|
17
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng con đường
trao đổi nước ở thực vật
|
Tìm hiểu trao đổi nước ở thực
vật
|
Cho phép:
Quan sát con đường hấp thụ, vận
chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ,
lên thân cây và lá cây.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Cảm ứng ở sinh vật
|
|
18
|
|
Video về cảm ứng ở thực vật
|
Tìm hiểu về cảm ứng ở thực vật
|
Video về một số hiện tượng cảm
ứng ở thực vật, sự vận động lá cây trinh nữ khi chạm vào; vận động nở hoa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
19
|
|
Video về tập tính ở động vật
|
Khám phá các tập tính ở động
vật
|
Video mô tả một số tập tính ở
các loài động vật khác nhau.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh trưởng và phát triển
ở sinh vật
|
|
20
|
|
Video về sự sinh trưởng và
phát triển ở thực vật
|
Thực hành quan sát và mô tả
được sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật
|
Video mô phỏng quá trình sinh
trưởng ở thực vật có hoa từ hạt – cây ra hoa kết trái - hạt.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
21
|
|
Video về các vòng đời của động
vật
|
Quan sát các giai đoạn sinh trưởng
và phát triển của sinh vật
|
Vòng đời của đại diện các
nhóm động vật khác nhau (không biến thái, biến thái hoàn toàn, biến thái
không hoàn toàn).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh sản vô tính ở sinh
vật
|
|
22
|
|
Video về giâm, chiết, ghép
cây
|
Tìm hiểu ứng dụng của sinh sản
vô tính thực vật
|
Video về các thao tác giâm
cành, chiết cành, ghép cành/ghép mắt.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
23
|
Khối lượng riêng và áp suất
|
Phần mềm mô phỏng 3D cấu tạo tai
người
|
Minh họa các bộ phận của tai
và sơ đồ thu nhận âm thanh
|
Cho phép:
- Mô phỏng cấu tạo tai người
(các thao tác chỉ vào bộ phận cụ thể để thấy thông tin);
- Quan sát cách âm thanh truyền
đến các bộ phận trong tai.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
24
|
Nhiệt
|
Video hiệu ứng nhà kính
|
Minh họa sự truyền năng lượng
trong hiệu ứng nhà kính
|
Mô tả sơ lược sự truyền năng
lượng trong hiệu ứng nhà kính.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
25
|
Hệ vận động ở người
|
Video về các thao tác mẫu về tập
sơ cứu băng bó cho người gãy xương
|
Tìm hiểu cách sơ cứu và băng
bó khi người khác bị gãy xương
|
Thể hiện các thao tác mẫu về
tập sơ cứu băng bó cho người gãy xương.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
26
|
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
|
Phần mềm mô phỏng 3D hệ tiêu
hóa ở người
|
Tìm hiểu các cơ quan của hệ
tiêu hoá.
|
Phần mềm cho phép quan sát
các cơ quan của hệ tiêu hoá.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Máu và hệ tuần hoàn của
cơ thể người
|
|
27
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng hệ tuần
hoàn ở người
|
Tìm hiểu các cơ quan của hệ
tuần hoàn.
|
Phần mềm cho phép quan sát
các cơ quan của hệ tuần hoàn.
|
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
28
|
|
Video về các thao tác mẫu
băng bó cầm máu khi chảy máu
|
Tìm hiểu cách thực hành băng
bó cầm máu
|
Thể hiện được các thao tác mẫu
băng bó cầm máu khi chảy máu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Hô hấp ở người
|
|
29
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng hệ hô hấp
ở người
|
Tìm hiểu các cơ quan của hệ
hô hấp.
|
Phần mềm cho phép quan sát
các cơ quan của hệ hô hấp ở người.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
30
|
|
Video về các thao tác mẫu hô
hấp nhân tạo
|
Tìm hiểu cách hô hấp nhân tạo,
cấp cứu người đuối nước
|
Mô tả các thao tác mẫu hô hấp
nhân tạo.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Hệ thần kinh và các
giác quan ở người
|
31
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng hệ thần
kinh ở người
|
Tìm hiểu các cơ quan của hệ
thần kinh
|
Phần mềm cho phép quan sát hai
bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại
biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 9
|
|
Năng lượng và sự biến đổi
|
|
|
Ánh sáng
|
|
32
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng sự phản
xạ.
|
Minh họa sự phản xạ ánh sáng.
|
Cho phép:
- Quan sát hiện tượng phản xạ
ánh sáng;
- Thao tác thay đổi góc tới dẫn
đến thay đổi góc phản xạ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
33
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng sự khúc
xạ ánh sáng
|
Minh họa sự khúc xạ ánh sáng
|
Cho phép:
- Quan sát hiện tượng khúc xạ
ánh sáng từ môi trường không khí sang môi trường nước;
- Thực hiện thao tác thay đổi
góc tới dẫn đến thay đổi góc khúc xạ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
34
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng sự tán sắc
|
Minh họa sự tán sắc ánh sáng
trắng
|
Cho phép:
- Quan sát sự tán sắc ánh
sáng khi chiếu tia sáng trắng vào lăng kính;
- Thực hiện thao tác thay đổi
màu tia sáng để thu được dải tán sắc khác nhau.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Chất và sự biến đổi của chất
|
|
35
|
Công nghiệp silicate
|
Mô phỏng 3D quá trình sản xuất
xi măng
|
Giới thiệu về quy trình sản
xuất xi măng
|
Phần mềm mô phỏng 3D về mô
hình sản xuất xi măng:
- Quan sát sơ đồ cấu tạo lò
quay sản xuất clanhke;
- Quan sát theo dõi các quá
trình phản ứng diễn ra trong lò quay;
- Thực hiện các thao tác thu
phóng hiển thị chú thích, phương trình hóa học của phản ứng cho từng bộ phận,
quá trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
36
|
Giới thiệu về chất hữu cơ
|
Phần mềm mô 3D cấu trúc một số
phân tử chất hữu cơ.
|
Giới thiệu cho HS về cấu tạo
phân tử một số hợp chất hữu cơ
|
Phần mềm cho phép:
- Mô phỏng phần tử ethane;
- Mô phỏng phân tử ethylene;
- Mô phỏng phân tử ethylic
alcohol;
- Mô phỏng phân tử acetic
acid;
- Mô phỏng phân tử glucose và
fructose.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
37
|
Tách kim loại và việc sử dụng
hợp kim
|
Phần mềm mô phỏng 3D lò luyện
gang
|
Giới thiệu về quy trình sản
xuất gang
|
Phần mềm cho phép:
- Quan sát sơ đồ cấu tạo lò
gang;
- Quan sát theo dõi các quá
trình phản ứng diễn ra trong lò luyện;
- Thực hiện các thao tác thu
phóng hiển thị chú thích, phương trình phản ứng cho từng bộ phận, quá trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Vật sống
|
|
|
Từ gene đến protein
|
|
38
|
|
Video về cấu trúc DNA
|
Tìm hiểu cấu trúc DNA
|
Video mô tả cấu trúc của DNA:
từ nhân tế bào - DNA, cấu trúc không gian và các đơn phân, liên kết giữa các
đơn phân.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
39
|
|
Video về quá trình tái bản
DNA
|
Tìm hiểu quá trình tái bản
DNA
|
Video mô tả quá trình tái bản
DNA.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
40
|
|
Video về quá trình phiên mã
|
Tìm hiểu quá trình phiên mã
|
Video mô tả quá trình phiên
mã.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
41
|
|
Video về quá trình giải mã
|
Tìm hiểu quá trình giải mã
|
Video mô tả quá trình giải
mã.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Ghi chú: Yêu cầu chung
của Phần mềm mô phỏng 3D, Video có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải
HD (tối thiểu 1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết
minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn học,
sử dụng được trên máy tính cả khi không kết nối internet, hỗ trợ dạy học và
kiểm tra đánh giá.
|
V
|
MẪU VẬT, MÔ HÌNH
|
|
Lớp 8
|
|
Vật sống
|
|
1[15]
|
Đa dạng thế giới sống
|
Mẫu động vật ngâm trong lọ
|
Thực hành khám phá động vật
|
Các mẫu động vật được xử lí
và ngâm trong lọ (giữ được hình thái), bao gồm: sứa, bạch tuộc, ếch (mỗi lọ 1
động vật). Ghi rõ (tên Việt nam và tên khoa học) của động vật.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
2
|
Các cơ quan và hệ cơ quan
trong cơ thể người
|
Mô hình cấu tạo cơ thể người
|
Mô tả cấu tạo cơ thể người
|
Mô hình bán thân, từ đầu đến
mình, bằng nhựa PVC. Mô hình thể hiện đầu (có não), khoang ngực (tim, phổi) và
khoang bụng (gan, dạ dày, ruột, tuyến tụy, thận).
Kích thước chiều cao tối thiểu
850mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Lớp 9
|
|
Chất và sự biến đổi của
chất
|
|
3
|
Giới thiệu về chất hữu cơ
|
Bộ mô hình phân tử dạng đặc
|
HS lắp ráp được mô hình cấu tạo
phân tử của một số chất hữu cơ (dạng đặc)
|
- 17 quả Hyđrogen (H), màu trắng,
Φ32mm.
- 9 quả Carbon (C) nối đơn,
màu đen, Φ45mm.
- 10 quả Carbon nối đôi, nối
ba, màu ghi, Φ45mm.
- 6 quả Oxygen (O) nối đơn,
màu đỏ, Φ45mm.
- 4 quả Oxygen nối đôi, màu
da cam, Φ45mm.
- 2 quả Chlorine (Cl) , màu
xanh lá cây, Φ45mm.
- 2 quả Lưu huỳnh (S), màu
vàng, Φ45mm.
- 3 quả Nitrogen (N), màu
xanh coban, Φ45mm.
- 13 nắp bán cầu (trong đó 2
nắp màu đen, 3 nắp màu ghi, 2 nắp màu đỏ, 1 nắp màu xanh lá cây, 1 nắp màu
xanh coban, 1 nắp màu vàng, 3 nắp màu trắng).
- Hộp đựng có kích thước
(410x355x62) mm, độ dày của vật liệu là 6mm, bên trong được chia thành 42 ô đều
nhau có vách ngăn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
|
Mô hình phân tử dạng rỗng
|
HS lắp ráp được mô hình cấu tạo
phân tử của một số chất hữu cơ (dạng rỗng)
|
- 24 quả màu đen, Φ25mm.
- 2 quả màu vàng, Φ25mm.
- 8 quả màu xanh lá cây,
Φ25mm.
- 8 quả màu đỏ, Φ19mm.
- 8 quả màu xanh dương,
Φ19mm.
- 2 quả màu da cam, Φ19mm.
- 3 quả màu vàng, Φ19mm.
- 30 quả màu trắng sứ, Φ12mm
(trên mỗi quả có khoan lỗ Φ3,5mm để lắp các thanh nối).
- 40 thanh nối Φ3,5mm, màu trắng
sứ, dài 60mm.
- 30 thanh nối Φ3,5mm, màu trắng
sứ, dài 45mm.
- 40 thanh nối Φ3,5mm, màu trắng
sứ, dài 60mm.
- Hộp đựng có kích thước
(170x280x40) mm, độ dày của vật liệu là 2mm, bên trong được chia thành 7
ngăn, có bản lề và khoá lẫy gắn thân hộp với nắp hộp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Từ gene đến protein
|
|
5
|
Bản chất hóa học của gene
|
Mô hình mô tả cấu trúc của
DNA có thể tháo lắp
|
Giúp HS tìm hiểu cấu trúc DNA
|
Mô tả được DNA có cấu trúc xoắn
kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch
theo nguyên tắc bổ sung. Cao tối thiểu 600 mm, rộng 200 mm có thể tháo rời
các bộ phận, chất liệu PVC.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên
có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với các thiết bị dành cho
“GV”, “HS” được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn
45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số
lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Các thiết bị, dụng cụ, hóa chất
trong mục “THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ” có ghi “ (TBDC)” thì được
hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần TBDC, không tính số
lượng của thiết bị, dụng cụ, hóa chất này khi thống kê số lượng cần mua sắm;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn;
+ TBDC: Thiết bị dùng chung;
+ CTGDPT 2018: Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN
CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
(Danh
mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
I
|
VÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍ
|
1[16]
|
|
Bộ vật liệu cơ khí
|
Thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
|
Bộ vật liệu cơ khí gồm:
- Tấm nhựa Formex (khổ A3,
dày 3mm và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại;
- Tấm nhựa Acrylic (khổ A4,
trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm;
- Thanh keo nhiệt (đường kính
10mm), số lượng 10 thanh;
- Vít ren và đai ốc M3, 100
cái;
- Vít gỗ các loại, 100 cái;
- Mũi khoan (đường kính 3mm),
5 mũi;
- Bánh xe (đường kính 65mm,
trục 5mm), 10 cái.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
Thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ cơ khí gồm:
- Thước lá (dài 30 cm);
- Thước cặp cơ (loại thông dụng);
- Đầu vạch dấu (loại thông dụng);
- Thước đo góc (loại thông dụng);
- Thước đo mặt phẳng (loại
thông dụng);
- Dao dọc giấy (loại thông dụng);
- Dao cắt nhựa Acrylic (loại
thông dụng);
- Ê tô nhỏ (khẩu độ 50 mm);
- Dũa (dẹt, tròn)_mỗi loại một
chiếc;
- Cưa tay (loại thông dụng);
- Bộ tuốc nơ vít đa năng (loại
thông dụng);
- Mỏ lết cỡ nhỏ (loại thông dụng);
- Kìm mỏ vuông (loại thông dụng);
- Súng bắn keo (loại 10mm,
công suất 60W).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
3
|
|
Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ
|
Thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
|
Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm:
- Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ
in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05-0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4 mm/1,75MM, Vật
liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ
SD, Cổng USB);
- Khoan điện cầm tay (sử dụng
pin): 03 chiếc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
II
|
VÂT LIỆU, DỤNG CỤ ĐIỆN –
ĐIỆN TỬ
|
1[17]
|
|
Bộ vật liệu điện
|
Thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
|
Bộ vật liệu điện gồm:
- Pin lithium (loại 3.7V,
1200mAh), 9 cục;
- Đế pin Lithium (loại đế
ba), 03 cái;
- Dây điện màu đen, màu đỏ
(đường kính 0,3mm), 20m cho mỗi màu;
- Dây nối kĩ thuật điện (Dây
đơn, đường kính 1,5mm, dài 30cm, có chốt cắm hai đầu đường kính 4mm);
- Dây cáp dupont (Loại dài
30cm, chân 2,54mm, 40 sợi);
- Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài
30cm), 30 sợi;
- Gen co nhiệt (đường kính
2mm và 3mm), mỗi loại 2m;
- Băng dính cách điện, 05 cuộn;
- Phíp đồng một mặt (A4, dày
1,2mm), 5 tấm;
- Muối FeCl3,
500g;
- Thiếc hàn cuộn (loại 100g),
03 cuộn;
- Nhựa thông, 300g.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
|
Bộ dụng cụ điện
|
Thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ điện gồm:
- Sạc pin Lithium (khay sạc
đôi, dòng sạc 600mA);
- Đồng hồ vạn năng số (loại
thông dụng);
- Bút thử điện (loại thông dụng);
- Kìm tuốt dây điện (loại
thông dụng);
- Kìm mỏ nhọn (loại thông dụng);
- Kìm cắt (loại thông dụng);
- Tua vít kĩ thuật điện (loại
thông dụng);
- Mỏ hàn thiếc (AC 220V,
60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
3
|
|
Dụng cụ đo các đại lượng
không điện.
|
Sử dụng trong tiến trình thiết
kế kĩ thuật, giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thuộc một số lĩnh vực kĩ
thuật và công nghệ tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thúc đẩy
giáo dục STEM, và hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong lĩnh vực
giáo dục Công nghệ.
|
Bộ dụng cụ đo gồm:
- Bộ thu thập dữ liệu : sử dụng
để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích
trong danh mục.Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất
dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ
các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến. Có
thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích
hợp các công cụ để phân tích dữ liệu;
- Cảm biến đo nồng độ khí CO2
(thang đo: 0~50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%);
- Cảm biến đo Lượng Oxi hòa
tan trong nước (thang đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%); Cảm biến đo Nồng
độ khí Oxi trong không khí (thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn
thang đo, nhiệt độ hoạt động: -20~50°C, độ ẩm hoạt động: 0~99%);
- Cảm biến đo Nhiệt độ (thang
đo từ -20°C đến 120°C, độ phân giải ±0.03°C);
- Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng
đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%);
- Cảm biến đo Nồng độ mặn
(thang đo: 0ppt ~ 50ppt, độ phân giải: ±0.1ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn
thang đo);
- Cảm biến đo Độ pH (Thang
đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C);
- Cảm biến đo Cường độ âm
thanh (tùy chọn 2 thang đo: 40 - 100 dBA hoặc 80 - 130 dBA, độ chính xác:
±0.1 dBA trên toàn thang đo);
- Cảm biến đo Áp suất khí
(thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải: ±0.1kPa trên toàn thang đo).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
4[18]
|
|
Bộ công cụ phát triển ứng dụng
dựa trên vi điều khiển
|
Sử dụng trong tiến trình thiết
kế kĩ thuật, thuộc một số lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ, hoạt động nghiên cứu
khoa học của học sinh trong lĩnh vực giáo dục Công nghệ
|
Bộ dụng cụ bao gồm:
- Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4 –
36V);
- Mô đun cảm biến: nhiệt độ
(đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5°C), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH),
ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự
và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số,
công nghệ siêu âm);
- Nút ấn (4 chân, kích thước:
(6x6x5)mm);
- Bảng mạch lập trình vi điều
khiển mã nguồn mở (loại thông dụng);
- Mô đun giao tiếp: Bluetooth
(2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4GHz), RFID (tần số sóng mang:
13,56MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11b/g/n, hỗ trợ bảo
mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB);
- Thiết bị chấp hành: Động cơ
điện 1 chiều (9- 12V, 0,2A, 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ:
0,1s/60°), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,8°, kích thước: (42x42x41,5)mm),
còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5KHz);
- Mô đun chức năng: Mạch cầu
H (5–24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8 – 45V, dòng
điện: 1,5A), rơ le (12V);
- Linh, phụ kiện: board test
(15x5,5)cm, dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện
các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/PHBM
|
|
III
|
THIẾT BỊ CƠ BẢN
|
1
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách
tay)
|
Thiết kế, mô phỏng hệ thống
cơ khí, mạch điện, in 3D.
|
- Loại thông dụng, tối thiểu
phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. Đảm bảo được các nhiệm vụ Thiết
kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D;
- Có kết nối LAN, Wifi và
Bluetooth.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
|
Biến áp nguồn
|
Sử dụng trong các bài thực
hành, thí nghiệm
|
Điện áp vào 220V- 50Hz.
Điện áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A):
(3, 6, 9, 12, 15, 24)V;
- Điện áp một chiều (3A): điều
chỉnh từ 0 đến 24V.
Có đồng hồ chỉ thị điện áp
ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và
độ bền điện trong quá trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
3
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển
thị)
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Sử dụng điện AC
90-220V/50Hz;
- Điều khiển từ xa.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/PHBM
|
|
IV
|
THIẾT BỊ BẢO HỘ
|
1
|
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
Sử dụng khi thực hành
|
Loại thông dụng, đáp ứng các
tiêu chuẩn về an toàn khi sử dụng.
|
x
|
|
Cái
|
01/HS/ PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
|
Kính bảo hộ
|
Sử dụng khi thực hành
|
Loại thông dụng, mắt kính rộng,
có phần chắn bảo vệ mắt.
|
x
|
|
Cái
|
01/HS/ PHBM
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Nhà ở
|
1.1
|
|
Vai trò và đặc điểm chung của
nhà ở
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Diễn tả ngôi
nhà với hình dáng bên ngoài, các không gian sinh hoạt điển hình, khuôn viên
xung quanh ngôi nhà.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
1.2
|
|
Kiến trúc nhà ở Việt Nam
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Thể hiện kiến
trúc nhà ở đặc trưng tại Việt Nam như nhà truyền thống vùng nông thôn, nhà mặt
phố, nhà chung cư, nhà sàn.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
1.3
|
|
Xây dựng nhà ở
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Một số vật
liệu, hình ảnh minh họa các bước xây dựng ngôi nhà cấp bốn cho hộ gia đình.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
1.4
|
|
Ngôi nhà thông minh
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Ngôi nhà với
một số hệ thống của một ngôi nhà thông minh trên các phương diện năng lượng,
an ninh, điều khiển.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2
|
Bảo quản và chế biến thực
phẩm
|
2.1
|
|
Thực phẩm trong gia đình
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Minh họa một
số nhóm thực phẩm chính thường sử dụng trong gia đình có chức năng cung cấp
chất bột, đường và xơ; chất đạm; chất béo; vitamin, khoáng chất.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2.2
|
|
Phương pháp bảo quản thực phẩm
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Trình bày
thông tin và hình minh họa một số phương pháp bảo quản thực phẩm thường sử dụng
trong đời sống như làm lạnh, làm khô, ướp.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2.3
|
|
Phương pháp chế biến thực phẩm
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Trình bày
thông tin và hình minh họa một số phương pháp chế biến thực phẩm thường sử dụng
trong đời sống bao gồm các phương pháp không sử dụng nhiệt và các phương pháp
sử dụng nhiệt.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
3
|
Trang phục và thời trang
|
3.1
|
|
Trang phục và đời sống
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Thể hiện một
bối cảnh trong cuộc sống. Trong đó, có nhiều người mặc các trang phục khác
nhau thể hiện sự đa dạng của thời trang trong cuộc sống.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
3.2
|
|
Thời trang trong cuộc sống
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Thể hiện một
số phong cách thời trang phổ biến được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như
phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách đường
phố.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
3.3
|
|
Lựa chọn và sử dụng trang phục
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Thể hiện
cách lựa chọn và phối hợp trang phục về họa tiết, kiểu dáng, màu sắc.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
4
|
Đồ dùng điện trong gia
đình
|
4.1
|
|
Nồi cơm điện
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Cấu tạo và
sơ đồ khối thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện đơn chức năng, kèm
hình minh họa nồi đa chức năng.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
4.2
|
|
Bếp điện
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Cấu tạo và
sơ đồ khối thể hiện nguyên lí làm việc của một số bếp điện phổ biến như bếp từ,
bếp hồng ngoại.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
4.3
|
|
Đèn điện
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá.
|
Yêu cầu nội dung: Cấu tạo một
số loại bóng đèn như bóng đèn sợi đốt, LED, compact, huỳnh quang.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
5
|
Mở đầu về trồng trọt
|
5.1
|
|
Mô hình trồng trọt công nghệ
cao.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá
|
Yêu cầu nội dung: tranh mô tả
một mô hình nhà kính trồng cây (có hệ thống tưới nước tự động, hệ thống cảm
biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, hệ thống làm mát tự động).
|
x
|
|
Tờ
|
1 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
6
|
Quy trình sản xuất trong
trồng trọt
|
6.1
|
|
Quy trình trồng trọt
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá
|
Yêu cầu nội dung: sơ đồ các
bước trong quy trình trồng trọt (Làm đất, gieo hạt/trồng cây con, chăm sóc,
thu hoạch, bảo quản).
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
7
|
Mở đầu về chăn nuôi
|
7.1
|
|
Một số vật nuôi đặc trưng
theo vùng miền.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá
|
Yêu cầu nội dung: tranh về một
số vật nuôi vùng miền ở nước ta: Lợn ỉ, gà Đông Tảo, cừu Phan Rang, Bò
H’Mông, trâu Langbiang, ngựa Phú Yên.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
8
|
Nuôi thủy sản
|
8.1
|
|
Một số loài thủy sản có giá
trị kinh tế cao
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: tranh về một
số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta: Cá tra, cá ba sa, cua biển,
tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
9
|
Vẽ kĩ thuật
|
9.1
|
|
Hình chiếu vuống góc
|
Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: thể hiện nội
dung phương pháp hình chiếu vuông góc.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
9.2
|
|
Bản vẽ xây dựng
|
Khám phá, thực hành
|
Yêu cầu nội dung: bản vẽ nhà của
ngôi nhà đơn giản bao gồm các hình biểu diễn mặt đứng, mặt bằng, hình chiếu
phối cảnh của ngôi nhà.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
10
|
An toàn điện
|
10.1
|
|
Tình huống mất an toàn điện
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: hình ảnh thể
hiện một số tình huống gây mất an toàn điện.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
10.2
|
|
Sơ cứu người bị điện giật
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: quy trình
các thao tác xử lí và sơ cứu người bị điện giật.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
11
|
Kĩ thuật điện
|
11.1
|
|
Cấu trúc chung của mạch điện
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: mô tả Cấu
trúc chung của mạch điện trong nhà bao gồm nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt,
điều khiển và bảo vệ mạch điện.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
11.2
|
|
Mạch điện điều khiển đơn giản
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Yêu cầu nội dung: sơ đồ khối
và hình ảnh minh họa của mạch điện điều khiển đơn giản.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
12
|
Định hướng nghề nghiệp
|
12.1
|
|
Hệ thống giáo dục tại Việt
Nam
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá
|
Yêu cầu nội dung: sơ đồ mô tả
hệ thống giáo dục quốc dân tại Việt Nam, thể hiện rõ các thời điểm phân nhánh
trong hệ thống.
|
|
|
|
01 tờ/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
Ghi chú: Tất
cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh
điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
1
|
Trang phục và thời trang
|
1.1
|
|
Hộp mẫu các loại vải
|
Minh họa, Tìm hiểu, Thực hành
|
Vải thông dụng thuộc các loại
sợi thiên nhiên, sợi hóa học, sợi pha, sợi dệt kim.
|
x
|
x
|
Hộp
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2
|
Đồ dùng điện trong gia
đình
|
2.1
|
|
Nồi cơm điện
|
Tìm hiểu, Thực hành
|
Nồi cơm điện đơn chức năng,
loại cơ, loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6
|
2.2
|
|
Bếp điện
|
Tìm hiểu, Thực hành
|
Bếp điện, loại đơn. Loại
thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6
|
2.3[19]
|
|
Bóng đèn các loại
|
Tìm hiểu, Thực hành
|
Các loại bóng đèn sợi đốt,
compact, huỳnh quang, LED.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2.4
|
|
Quạt điện
|
Tìm hiểu, Thực hành
|
Quạt bàn, có số (loại cơ), có
túp năng.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Vẽ kĩ thuật
|
3.1
|
|
Khối hình học cơ bản.
|
Nhận biết, khám phá.
|
Bao gồm các khối đa diện (hình
hộp, hình chóp, hình lăng trụ) có kích thước cạnh đáy tối thiểu 100 mm, chiếu
cao 200 mm; khối tròn xoay (hình trụ, hình nón, hình cầu) có đường kính đáy
100 mm, chiều cao 200 mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01 bộ/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
4
|
Cơ khí
|
4.1
|
|
Mẫu vật liệu cơ khí.
|
Nhận biết, khám phá.
|
Các mẫu mỏng, được cố định
trong hộp thể hiện các loại phổ biến của kim loại đen, kim loại mầu. Đóng
theo hộp, kích thước (200 x 300 x 100)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/PHBM
|
Dùng cho lớp 8
|
4.2
|
|
Cơ cấu truyền và biến đổi
chuyển động.
|
Khám phá, thực hành.
|
Thể hiện được các cơ cấu truyền
và biến đổi chuyển động: bánh răng, tay quay con trượt, đai truyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 8
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Bảo quản và chế biến thực
phẩm
|
1.1
|
|
Bộ dụng cụ chế biến món ăn không
sử dụng nhiệt.
|
Thực hành
|
Bộ dụng cụ sử dụng trong chế
biến món ăn không sử dụng nhiệt gồm rổ, thớt, dao, bát trộn, đĩa, thìa, đũa
trộn. Loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
1.2
|
|
Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí
món ăn.
|
Thực hành
|
Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí
món ăn không sử dụng nhiệt (loại thông dụng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 6, 9
|
2
|
Quy trình sản xuất trong
trồng trọt
|
2.1
|
|
Bộ dụng cụ giâm cành
|
Thực hành giâm cành
|
Dao, kéo, xẻng trộn đất chuyên
dùng cho giâm cành, khay nhựa tổng hợp chiều rộng tối thiểu 30cm, chiều dài tối
thiểu 50cm, chiều cao tối thiểu 10 cm. Bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp
có dung tích tối thiểu 3 lít. (Có thể dùng chung với thiết bị ở phần modul
nông nghiệp lớp 9).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 7, 9
|
3
|
Nuôi thủy sản
|
3.1
|
|
Thiết bị đo nhiệt độ nước
|
Thực hành đo nhiệt độ của nước
nuôi thủy sản
|
Làm bằng chất liệu không rỉ
(trừ thủy tinh), không dùng thủy ngân, dải nhiệt độ đo từ 0 đến 100°C, độ phân
giải tối thiểu 0,5°C (hoặc sử dụng cảm biến nhiệt độ ở phần thiết bị dùng
chung).
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 7
|
3.2
|
|
Đĩa đo độ trong của nước (đĩa
Secchi)
|
Thực hành đo độ trong của nước
|
Đĩa làm bằng nhựa cứng, không
cong vênh, an toàn toàn trong sử dụng, sơn hai màu đen và trắng, đường kính
đĩa: 200 mm; bulong là thép không gỉ. Dây dài 3m, 2m đầu tiên của sợi dây ở
phía đĩa có các điểm đánh dấu cách nhau 5 cm để đo lường.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 7
|
3.3
|
|
Thùng nhựa đựng nước
|
Thực hành đo nhiệt độ, độ
trong của nước
|
Chiều cao 70cm, đường kính miệng
thùng 40cm, đáy thùng tối thiểu 30cm, chất liệu nhựa cứng, an toàn trong sử dụng
(hoặc sử dụng môi trường thực tế của trường để thay cho thùng nhựa).
|
x
|
x
|
Cái
|
02/PHBM
|
Dùng cho lớp 7
|
4
|
Vẽ kĩ thuật
|
4.1
|
|
Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật
|
Vẽ hình trên bảng.
|
Thước thẳng dài 500 mm; thước
đo góc có hai đường chia độ, khuyết ở giữa; compa bằng gỗ; ê ke vuông (400x400)
mm. Tất cả thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng
tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
02/PHBM
|
Dùng cho lớp 8
|
5
|
Cơ khí
|
5.1
|
|
Dụng cụ thực hành cơ khí
|
Thực hành gia công vật liệu bằng
dụng cụ cầm tay.
|
Đe, eto, búa, kìm, cưa kim loại
(TBDC).
|
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 8
|
6
|
An toàn điện
|
6.1
|
|
Dụng cụ bảo vệ, an toàn điện.
|
Thực hành sử dụng dụng cụ bảo
vệ, an toàn điện.
|
Bút thử điện, găng tay, kính
bảo hộ (TBDC) và Thiết bị đóng cắt, bảo vệ điện (loại thông dụng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 8
|
IV
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM
|
1
|
Nhà ở
|
1.1
|
|
Ngôi nhà thông minh
|
Minh họa, Tìm hiểu.
|
Giới thiệu về bản chất, đặc điểm,
một số hệ thống kĩ thuật công nghệ và tương lai của ngôi nhà thông minh.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 6
|
2
|
Bảo quản và chế biến thực
phẩm
|
2.1
|
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
trong gia đình.
|
Minh họa, Tìm hiểu.
|
Giới thiệu vệ sinh an toàn thực
phẩm, những vấn đề cần quan tâm để đảm bảo an toàn thực phẩm trong gia đình.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Trang phục và thời trang
|
3.1
|
|
Trang phục và thời trang
|
Minh họa, Tìm hiểu.
|
Giới thiệu về trang phục, vai
trò của trang phục, các loại trang phục, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang
phục; thời trang trong cuộc sống.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 6
|
4
|
Đồ dùng điện trong gia
đình
|
4.1
|
|
An toàn điện trong gia đình.
|
Minh họa, Tìm hiểu
|
Giới thiệu về an toàn điện
khi sử dụng đồ điện trong gia đình, cách sơ cứu khi người bị điện giật.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 6
|
4.2
|
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả.
|
Minh họa, Tìm hiểu.
|
Giới thiệu về năng lượng,
năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 6
|
5
|
An toàn điện
|
5.1
|
|
An toàn điện
|
Giới thiệu
|
Giới thiệu về nguyên nhân,
tác hại, một số biện pháp an toàn điện; các bước sơ cứu khi có người bị điện
giật.
|
x
|
x
|
Tệp
|
01tệp
|
Dùng cho lớp 8
|
Ghi chú: Mỗi video/clip có
thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720) hình
ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt.
|
C
|
THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO MÔ
ĐUN TỰ CHỌN (LỚP 9)
|
|
I
|
CÁC MÔ ĐUN CÔNG NGHIỆP
|
|
I.1
|
Thiết bị dùng chung cho
các mô đun: Sử dụng bộ dụng cụ cơ khí và điện trong danh mục TBDC
|
|
I.2
|
Thiết bị theo các mô đun
|
|
1
|
Mô đun 1: Lắp đặt mạng điện
trong nhà
|
Dùng cho lớp 9
|
1.1
|
|
Công tơ điện 1 pha
|
Đo điện năng tiêu thụ
|
Công tơ điện một pha loại kỹ
thuật số, hiển thị LCD 250V/40A/50Hz.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
|
1.2[20]
|
|
Bộ thiết bị lắp mạng điện
trong nhà
|
Lắp đặt mạng điện trong nhà
|
- Bảng điện nhựa khoan lỗ,
kích thước (200x300)mm;
- Công tắc ba cực gắn bảng điện,
dòng điện 16A/250V AC;
- Công tắc hai cực gắn bảng
điện, dòng điện 16A/250V AC;
- Ổ cắm điện gắn bảng, dòng
điện 16A/250V;
- Đèn điện led, đui xoáy
12W/250V/50Hz;
- Đèn điện ống led, chiều dài
1.2m/12W/220V/50Hz;
- Aptomat 1 pha, chống giật,
đòng điện 40A/400V/30mA AC;
- Cầu đấu dây điện loại kẹp,
thẳng, 2 cầu, dòng điện 10A;
- Dây điện dài 2m.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
2
|
Mô đun 2: Lắp đặt mạch điện
trang trí, báo hiệu
|
Dùng cho lớp 9
|
2.1
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch
chuông điện
|
Lắp đặt mạch chuông điện có
dây
|
- Bộ thiết bị bao gồm bảng điện
kích thước (400x600x12) mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại
220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát, loại 1 pha, chống giật, dòng
điện 40A/400V/30mA/AC; 01 nút nhấn chuông loại 220/10A; 01 chuông điện
220V/AC;
- Các linh kiện, thiết bị được
bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích và chỉ dẫn rõ
ràng;
- Các chốt kết nối dây dẫn mạch
điện đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
2.2
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện
báo cháy tự động
|
Lắp đặt mạch điện báo cháy
|
- Bộ thiết bị bao gồm bảng điện
kích thước (400x600x12) mm;
- Các mô đun và thiết bị trên
bảng điện bao gồm: Ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ;
01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA/AC; 01 bộ đổi
nguồn loại đầu vào 220AC/50Hz, đầu ra 12V/3A DC; 01 đầu báo khói, loại độc lập,
có dây; 01 hộp điện báo cháy loại thông dụng, kết nối với các đầu báo khói
qua dây dẫn. Đầu ra rơ le điều khiển chuông báo cháy; 01 chuông điện D76mm /
25W / 220AC / 60dB;
- Các mô đun, thiết bị điện
được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng;
- Các chốt kết nối dây dẫn điện
đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành;
- Có đầy đủ các đèn báo trạng
thái.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
2.3
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện
trang trí
|
Lắp đặt mạch điện trang trí
|
- 01 bảng nhựa khoan lỗ, kích
thước (200x300) mm;
- 01 áp tô mát loại 1 pha, chống
giật, dòng điện 40A/400V/30mA AC;
- 02 công tắc loại ba cực, gắn
bảng dòng điện 16A/250V AC;
- 02 ổ cắm điện loại gắn bảng,
dòng điện 16A/250V;
- 05 đèn led dạng dây mềm, tự
nháy;
- 05 đèn led dạng thanh các
màu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
3
|
Mô đun 3: Lắp đặt hệ thống
điều khiển chiếu sáng cho ngôi nhà thông minh
|
Dùng cho lớp 9
|
3.1
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch điều
khiển đèn điện cảm biến ánh sáng và chuyển động
|
Lắp đặt mạch điện tự động điều
khiển đèn điện sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng.
- Lắp đặt mạch điện điều khiển
đèn điện tự động khi có người đi vào vùng tác động của cảm biến hồng ngoại.
|
- Bộ thiết bị bao gồm bảng điện
kích thước (400x600x12)mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại
220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng
điện 40A/400V/30mA/AC; 01 công tắc loại hai cực, gắn bảng, dòng điện 16A/250V
AC; 01 mô đun công tắc cảm biến ánh sáng, đầu ra rơ le, dòng điện 10A/220V
AC; 01 mô đun công tắc cảm biến chuyển động đầu ra rơ le, dòng điện 10A/220V
AC; 01 đèn led loại đuôi xoáy, công suất 12W/250V;
- Các linh kiện, thiết bị được
bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng;
- Các chốt kết nối dây dẫn điện
đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
4
|
Mô đun 4: Lắp đặt mạng điện
an ninh, bảo vệ trong ngôi nhà thông minh
|
Dùng cho lớp 9
|
4.1[21]
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện
giám sát sử dụng camera hồng ngoại
|
Lắp đặt mạch điện an ninh,
giám sát
|
- Bộ thiết bị bao gồm bảng điện
kích thước (400x600x12)mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại
220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 aptomat loại 1 pha, chống giật, dòng điện
40A/400V/30mA AC; 01 công tắc loại hai cực, gắn bảng dòng điện 16A/250V AC;
01 Camera hồng ngoại tích hợp cảm biến chuyển động; 02 đèn led loại đui xoáy,
công suất 12W/250V;
- Các linh kiện được bố trí
và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng, các linh kiện
có thể tháo rời để thực hành lắp ráp;
- Các chốt kết nối dây dẫn điện
đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
5
|
Mô đun 5: Lắp đặt mạch điện
tiện ích trong gia đình sử dụng kit vi điều khiển ứng dụng
|
Dùng cho lớp 9
|
5.1
|
|
Bộ kit vi điều khiển thông dụng
|
Lập trình, điều khiển thiết bị
điện.
|
Sử dụng bộ công cụ phát triển
ứng dụng dựa trên vi điều khiển trong danh mục TBDC.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
5.2
|
|
Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện
điều khiển thiết bị điện dựa trên vi điều khiển.
|
Lắp đặt mạch điện điều khiển
thiết bị điện gia đình
|
- Bộ thiết bị bao gồm bảng điện
kích thước (400x600x12) mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại
220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng
điện 40A/400V/30mA/AC; Nguồn điện một chiều hai mức điện áp 5V/12V/2A; 04 đèn
led loại đuôi xoáy, công suất 12W/250V tích hợp rơ le điều khiển;
- Bảng điều khiển thiết bị thể
hiện rõ sơ đồ chức năng: tín hiệu (cảm biến), xử lý (vi điều khiển), thiết bị
chấp hành (các thiết bị điện);
- Các linh kiện được bố trí
và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng;
- Có các chốt kết nối dây dẫn
cơ bản và mở rộng, chốt kết nối dây dẫn đảm bảo an toàn điện và thuận tiện cho
quá trình thực hành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
II
|
CÁC MÔ ĐUN NÔNG NGHIỆP,
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
|
II.1
|
Thiết bị dùng chung cho
các mô đun
|
Dùng cho lớp 9
|
1
|
|
Bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép
cây
|
Thực hành nhân giống cây ăn
quả và cây lâm nghiệp
|
Dao, kéo, xẻng trộn đất
chuyên dùng cho giâm cành, khay nhựa tổng hợp chiều rộng tối thiểu 30cm, chiều
dài tối thiểu 50cm, chiều cao tối thiểu 10 cm, nilon tự hủy, bình tưới cây ô
zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít.
(Có thể dùng chung với thiết
bị ở lớp 7- Chuyên đề quy trình sản xuất trong trồng trọt).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
Dùng cho lớp 7,9
|
2
|
|
Bộ dụng cụ trồng và chăm sóc
cây
|
Thực hành trồng, chăm sóc cây
ăn quả, cây rừng.
|
Cuốc, thuổng, kéo cắt, tỉa cành
loại thông dụng. Bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu
3 lít (Bình ô zoa có thể dùng chung với bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép cây).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
II.2
|
Thiết bị theo các mô đun
|
|
1
|
Mô đun 1: Trồng cây ăn quả
|
Dùng cho lớp 9
|
1.1
|
|
Tranh: Một số loại sâu hại
cây ăn quả
|
Minh họa, khám phá, thực
hành.
|
Tranh mô tả một số loại sâu hại
cây ăn quả phổ biến: Sâu đục quả; bọ xít hại nhãn, vải; sâu vẽ bùa hại cây có
múi; sâu xanh hại cây có múi. Mỗi loại sâu hại một tranh riêng có đầy đủ hình
ảnh con trưởng thành, trứng, con non, nhộng (nếu có) và hình ảnh cây ăn quả bị
sâu hại.
Kích thước 790x540mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
|
1.2
|
|
Tranh: Một số loại bệnh hại
cây ăn quả
|
Minh họa, khám phá, thực
hành.
|
Tranh mô tả một số loại bệnh
hại phổ biến: Bệnh thán thư trên xoài, bệnh loét trên cây có múi, bệnh vàng
lá hại cây có múi.
Kích thước 790x540mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
|
1.3
|
|
Video hướng dẫn thực hành
nhân giống vô tính cây trồng.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá,
thực hành nhân giống cây ăn quả, nhân giống vô tính cây rừng
|
Video thời gian tối đa 5
phút, hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trình nhân giống vô tính cây ăn
quả: giâm cành, chiết cành, ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ.
|
x
|
|
Tệp
|
01tệp
|
|
2
|
Mô đun 2: Nuôi gà lấy thịt
theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Dùng cho lớp 9
|
2.1
|
|
Tranh: Một số bệnh thường gặp
trên gà
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá,
thực hành.
|
Tranh mô tả triệu chứng và bệnh
tích của một số bệnh thường gặp trên gà: bênh sổ mũi truyền nhiễm, bệnh
thương hàn, bệnh Newcastl.
Kích thước 790x540mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
|
2.2
|
|
Video nuôi gà thả vườn theo
tiêu chuẩn VietGAP
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá.
|
Video dài không quá 5 phút,
mô tả mô hình chăn nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP ở quy mô gia đình và
trang trại.
|
x
|
|
Tệp
|
01 tệp
|
|
3
|
Mô đun 3: Trồng cây rừng
|
Dùng cho lớp 9
|
3.1
|
|
Tranh: Các bước trồng rừng bằng
cây con
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá,
thực hành
|
Sơ đồ mô tả các bước trồng rừng
bằng cây con, ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa.
Kích thước 790x540mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 tờ/GV
|
|
3.2
|
|
Video hướng dẫn thực hành
nhân giống vô tính cây trồng.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá,
thực hành nhân giống cây ăn quả, nhân giống vô tính cây rừng
|
Video thời gian tối đa 5
phút, hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trình nhân giống vô tính cây rừng
(Có thể sử dụng chung với chuyên đề trồng cây ăn quả).
|
x
|
|
Tệp
|
01tệp
|
|
4
|
Mô đun 4: Nông nghiệp 4.0
|
Dùng cho lớp 9
|
4.1[22]
|
|
Bộ cảm biến dùng trong trồng
trọt công nghệ cao
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá,
thực hành.
|
- Cảm biến đo nhiệt độ (thang
đo từ -10°C đến 100°C, độ phân giải ±0.1°C);
- Cảm biến đo độ ẩm (khoảng
đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%);
- Cảm biến đo độ pH (Thang
đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C);
- Cảm biến ánh sáng: Phạm vi
đo ánh sáng: 0 – 40.000 Lux. Nhiệt độ hoạt động: -10 ~ 60˚C. Thời gian đáp ứng:
0.1s.
(Có thể sử dụng thiết bị ở phần
TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
III
|
CÁC MÔ ĐUN DỊCH VỤ
|
|
III.1
|
Thiết bị dùng chung của các
mô đun: Sử dụng các thiết bị dùng chung của cấp THCS
|
|
III.2
|
Thiết bị theo các mô đun.
|
|
1
|
Mô đun 1: Cắt may
|
Dùng cho lớp 9
|
1.1
|
|
Bộ thiết bị may
|
May ráp sản phẩm
|
Máy may mini thông dụng chạy
điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/PHBM
|
|
1.2
|
|
Thước dây
|
Thu thập số đo của người mẫu
|
Thước dây nhựa kích thước
(13x1500)mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
|
1.3
|
|
Thước cây
|
Vẽ trên vải
|
Thước gỗ hoặc nhựa cứng, kích
thước: (40x500)mm.
|
x
|
x
|
Cây
|
04/PHBM
|
|
2
|
Mô đun 2: Chế biến thực phẩm
(đưa tối thiểu)
|
Dùng cho lớp 9
|
2.1
|
|
Bộ bếp đun
|
Chế biến món ăn
|
- 01 bếp đun;
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị đi kèm tuỳ theo loại
bếp.
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
Bộ nồi, chảo
|
Chế biến thực phẩm
|
- 01 nồi đường kính 220mm;
- 01 chảo đường kính 220mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
2.3
|
|
Bộ dao, thớt
|
Chế biến thực phẩm
|
- 01 thớt;
- 01 dao gọt 120x20mm;
- 01 dao thái 280x35mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
3
|
Mô đun 3: Làm hoa giấy,
hoa vải (dùng chung với cắt may)
|
Dùng cho lớp 9
|
3.1
|
|
Kìm
|
Cắt, uốn kẽm
|
Kìm cắt mỏ dài
|
x
|
x
|
Cái
|
04/PHBM
|
|
3.2
|
|
Bộ khuôn làm hoa vải
|
Tạo khung cánh hoa, lá
|
Bộ 8 khuôn ống tròn bằng nhựa
cứng, đường kính từ 14,5mm – 70mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
3.3
|
|
Bộ kẽm làm hoa
|
Tạo khung cánh hoa, lá; tạo
gân cánh hoa, là và kết cành
|
- 30 sợi kẽm xi màu trắng;
(Kẽm xi có đường kính 0.5mm,
dài 800mm).
- 10 sợi kẽm bọc nhựa dài
300mm, màu xanh lá cây;
- 20 sợi kẽm đường kính
0.5mm, dài 800mm bọc giấy màu xanh lá cây.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
4
|
Mô đun 4: Cắm hoa nghệ thuật
|
Dùng cho lớp 9
|
4.1
|
|
Bộ bình cắm hoa
|
|
- 01 bình dạng cao miệng nhỏ;
- 01 bình dạng thấp miệng rộng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/PHBM
|
|
4.2
|
|
Kéo
|
Cắt, tỉa cành hoa
|
Kéo cắt tỉa cây, tay cầm lớn,
lưỡi ngắn, loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Cây
|
04/PHBM
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phù hợp phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; Tranh có
kích thước (790x540)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ;
- Số lượng thiết bị trong PHBM ở
trên được tính cho một (01) PHBM với quy mô 45 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và
số lượng HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết
bị cho dạy và học;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp số lượng PHBM để tính toán số lượng trang
bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Các thiết bị, dụng cụ có ghi
“ (TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần
TBDC, không tính số lượng của thiết bị, dụng cụ này khi thống kê số lượng cần
mua sắm;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn;
+ TBDC: Thiết bị dùng chung;
+ THCS: Trung học cơ sở.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
(Danh
mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn )
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
|
1
|
|
Máy chủ
|
Quản lý, kết nối mạng cho các
máy của học sinh và lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học
|
Sử dụng một máy tính PC có cấu
hình RAM, ổ cứng có dung lượng lớn hơn máy dùng cho học sinh để cài đặt làm
máy chủ, cấu hình đảm bảo:
+ Lưu trữ bài thực hành của học
sinh và các phần mềm dạy học;
+ Quản lý, kết nối tất cả máy
tính và các thiết bị ngoại vi trong phòng máy.
- Cài đặt được hệ điều hành
và các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản
quyền.
- Kết nối được Internet
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
|
Máy tính để bàn hoặc máy tính
xách tay
|
Dạy, học và thực hành
|
- Cấu hình đảm bảo:
+ Cài đặt được các phần mềm dạy
học của các môn học trong nhà trường;
+ Kết nối được mạng LAN và
Internet.
- Bao gồm: bàn phím, chuột,
màn hình, tai nghe, Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps).
- Cài đặt được hệ điều hành
và phần mềm dạy học không vi phạm bản quyền.
|
|
x
|
Bộ
|
01/2 HS
|
01 bộ /2 HS là tối thiểu, những nơi có điều kiện có thể trang bị 01 bộ
/1 HS
|
3
|
|
Thiết bị kết nối mạng và đường
truyền Internet
|
Để kết nối mạng LAN, Internet
và dạy học
|
Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng
bộ các máy tính và thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết
nối được Internet (có dây hoặc không dây).
Bảo đảm đồng bộ thiết bị và tốc
độ đường truyền để tất cả các máy tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể
truy cập Internet.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
|
Bàn để máy tính, ghế ngồi
|
|
Bàn có thiết kế phù hợp để
máy tính. Ghế không liền bàn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Số lượng phù hợp với HS và máy tính được trang bị
|
5
|
|
Hệ thống điện
|
Cung cấp điện cho các máy
tính và các thiết bị khác
|
Hệ thống điện đảm bảo cung cấp
ổn định điện áp, đủ công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác
trong phòng, đồng bộ và an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Hệ thống
|
01
|
|
6
|
|
Tủ lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Loại thông dụng, dùng để lưu
trữ các thiết bị, đồ dùng trong phòng học tin học.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
7
|
|
Máy in Laser
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Độ phân giải tối thiểu:
600x600dpi. Tốc độ in tối thiểu: 10 trang/phút.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
8
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển
thị)
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Sử dụng điện AC
90-220V/50Hz;
- Điều khiển từ xa.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
9
|
|
Điều hòa nhiệt độ hoặc Quạt
điện
|
Ổn định nhiệt độ cho phòng
máy và đảm bảo sức khỏe cho giáo viên, học sinh.
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ công
suất cho 01 phòng thực hành.
|
x
|
x
|
|
|
|
10
|
|
Thiết bị lưu trữ ngoài
|
Dùng để sao lưu các dữ liệu
quan trọng, phần mềm cơ bản, thiết yếu
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ
dung lượng để lưu trữ.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
11
|
|
Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng
máy tính cơ bản
|
Dùng để bảo trì và sửa chữa
máy tính
|
Gồm bộ tuốc nơ vít các loại,
kìm bấm dây mạng RJ45, RJ11, bút thử điện, đồng hồ đo điện đa năng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
12
|
|
Máy hút bụi
|
|
Loại thông dụng
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
13
|
|
Bộ lưu điện
|
Lưu điện dự phòng cho máy chủ
|
Công xuất phù hợp với máy chủ
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
II
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Tất cả các chủ đề
|
1.1
|
|
Hệ điều hành
|
Dạy và học, quản lý hoạt động
máy tính
|
Phiên bản cập nhật và không
vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả các lớp
|
1.2
|
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
Dạy và học và phục vụ các
công việc chung
|
Phiên bản cập nhật và không
vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả các lớp
|
1.3
|
|
Phần mềm duyệt web
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả các lớp
|
1.4
|
|
Phần mềm diệt virus
|
Bảo vệ hoạt động máy tính
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả các lớp
|
1.5
|
|
Các loại phần mềm ứng dụng
khác
|
Khai thác, sử dụng phần mềm ứng
dụng trong quá trình dạy, học
|
Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy
học, học liệu điện tử, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả các lớp
|
2
|
Chủ đề: Ứng dụng tin học
|
2.1
|
|
Phần mềm tạo sơ đồ tư duy
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6, lớp 9
|
2.2
|
|
Phần mềm chỉnh sửa ảnh
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 8
|
2.3
|
|
Phần mềm mô phỏng
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 9
|
2.4
|
|
Phần mềm thiết kế video
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 9
|
3
|
Chủ đề: Giải quyết vấn đề
với sự trợ giúp của máy tính
|
3.1
|
|
Phần mềm lập trình trực quan
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 8, lớp 9
|
4
|
Chủ đề: Tổ chức lưu trữ,
tìm kiếm và trao đổi thông tin
|
4.1
|
|
Phần mềm tìm kiếm thông tin
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất cả cả lớp
|
4.2
|
|
Phần mềm tạo thư điện tử
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản
quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6
|
III
|
DỤNG CỤ
|
|
Chủ đề: Mạng máy tính và
Internet
|
1
|
|
Switch/Hub
|
Dạy, học và thực hành
|
Dùng cho học sinh thực hành,
loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
Dùng cho lớp 6
|
2
|
|
Wireless Router/ Access Point
|
Dạy, học và thực hành
|
Dùng cho học sinh thực hành,
loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
|
Cáp mạng UTP
|
Dạy, học và thực hành
|
Cáp UTP cat 5e, cat 6.
|
x
|
x
|
Mét
|
100
|
Dùng cho lớp 6
|
4
|
|
Đầu bấm mạng
|
Dạy, học và thực hành
|
Đầu bấm mạng RJ45.
|
x
|
x
|
Cái
|
100
|
Dùng cho lớp 6
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với các thiết bị được trang
bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số
lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù
hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Thiết bị trong PHBM Tin học
có thể được sử dụng chung với các môn học khác;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Dùng để đo thành tích, so
sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây
|
Loại điện tử hiện số, 10 LAP
trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện).
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
2
|
|
Còi
|
Dùng để ra tín hiệu âm thanh
trong hoạt động dạy, học
|
Loại thông dụng, chất liệu bằng
nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh.
|
x
|
|
Chiếc
|
03/GV
|
|
3
|
|
Thước dây
|
Dùng để đo khoảng cách trong
hoạt động kẻ, vẽ sân tập luyện
|
Thước dây cuộn loại thông dụng
có độ dài tối thiểu 10.000mm (10m).
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
4
|
|
Cờ lệnh thể thao
|
Dùng để ra tín hiệu trong hoạt
động dạy, học
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng
vải, kích thước (350x410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
04/GV
|
|
5
|
|
Biển lật số
|
Dùng để ghi điểm số trong các
hoạt động thi đấu tập
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng
nhựa hoặc tương đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng
số từ sau ra trước và ngược lại, kích thước bảng (400x200)mm (DxC) (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
|
Nấm thể thao
|
Xác định các vị trí trong hoạt
động dạy, học
|
Hình nón, chất liệu bằng nhựa
PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
7
|
|
Bơm
|
Dùng để bơm hơi các thiết bị,
dụng cụ
|
Loại thông dụng, chất liệu
chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm
có đầu cài tiện lợi.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/ trường
|
|
8
|
|
Dây nhảy cá nhân
|
Dùng để luyện tập bổ trợ thể
lực, vui chơi
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao
su hoặc chất liệu khác phù hợp, có lò xo chống mài mòn, dài tối thiểu 2500mm,
có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
9
|
|
Dây nhảy tập thể
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao
su hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
10
|
|
Bóng nhồi
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao
su có đàn hồi, trọng lượng 1000-2000g.
|
x
|
x
|
Quả
|
02/GV
|
|
11
|
|
Dây kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng
các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu
20.000mm (20m).
|
x
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
|
12
|
|
Xà đơn
|
Chất liệu chính bằng kim loại,
bao gồm: hai trụ bằng ống Φ60 và Φ40 có chiều cao 2000- 2200mm; tay xà bằng ống
Φ28 đặc và có chiều dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ
căng cáp giữ cột xà.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
13
|
|
Xà kép
|
Chất liệu chính bằng kim loại;
phần đế dụng ống U120, Φ60, Φ48 (diện tích đế 1300x2000mm); phần tay xà sử dụng
ống Φ42 mạ kẽm dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400-1700mm); chiều rộng
tay xà có thể điều chỉnh (340-440mm).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/ trường
|
|
II
|
THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ
|
1
|
Ném bóng
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp 6
|
1.1
|
|
Quả bóng
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung Ném bóng
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao
su đặc, trọng lượng 150g (theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT).
|
x
|
x
|
Quả
|
10/GV
|
|
1.2
|
|
Lưới chắn bóng
|
Dùng để chắn bóng trước khu vực
sân ném bóng
|
Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc
tương đương, kích thước (5000x10000)mm, mắt lưới 20mm, dây căng lưới dài tối
thiểu 25.000mm (loại dây 2 lõi).
|
|
x
|
Cái
|
02 /trường
|
|
2
|
Chạy cự li ngắn
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2.1
|
|
Bàn đạp xuất phát
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung chạy cự li ngắn
|
Chất liệu khung chính bằng
kim loại, trên khung có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp.
Vị trí đặt bàn chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít
để cố định bàn đạp xuống sàn khi sử dụng. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/GV
|
|
2.2
|
|
Dây đích
|
Dùng để xác định điểm đích đến.
|
Dạng sợi, chất liệu bằng vải
hoặc tương đương, kích thước rộng 7-10mm, dài 5000- 7000mm
|
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
3
|
Nhảy xa
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp 7
|
3.1
|
|
Ván dậm nhảy
|
Dùng để thực hiện động tác giậm
nhảy trong Nhảy xa
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu
bằng gỗ, kích thước (1220x200x100)mm (DxRxC) (Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/1 hố cát
|
|
3.2
|
|
Dụng cụ xới cát
|
Dùng để làm xốp cát trước khi
nhảy
|
Loại thông dụng, an toàn
trong sử dụng.
|
|
x
|
Chiếc
|
02/ 1 hố cát
|
|
3.3
|
|
Bàn trang san cát
|
Dùng để san bằng cát trước và
sau khi nhảy
|
Chất liệu bằng gỗ hoặc chất
liệu khác phù hợp, kích thước (250x500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm.
|
|
x
|
Chiếc
|
02/ 1 hố cát
|
|
4
|
Nhảy cao
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp 8,9
|
4.1
|
|
Cột nhảy cao
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung Nhảy cao
|
Dạng ống tròn hoặc vuông, chất
liệu bằng kim loại hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ,
có thước đo chính xác trên thân, cao tối thiểu 2200mm, tự đứng vững trên trục
có bánh xe, trên thân trụ có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên
trên (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Xà nhảy cao
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng
nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài
tối thiểu 4000mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
4.3
|
|
Đệm nhảy cao
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất
liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm
(DxRxC) (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
(2 tấm)
|
02/trường
|
|
III
|
THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
* Chỉ trang bị những dụng
cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
|
1
|
Bóng đá
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
1.1
|
|
Quả bóng đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS nội dung Bóng đá
|
Hình tròn, chất liệu bằng da
hoặc giả da, size số 5, chu vi 680-700mm, trọng lượng 400- 450g (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
1.2
|
|
Cầu môn
|
- Cầu môn bóng đá 7 người:
Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được
nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (6000x2100x1200)mm (RxCxS).
- Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng
sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được
gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
2
|
Bóng rổ
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2.1
|
|
Quả bóng rổ
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS nội dung Bóng rổ
|
Hình tròn, chất liệu bằng da
hoặc tương đương, có chia các rãnh tạo ma sát.
Size số 7 dành cho HS Nam
(chu vi 750-780mm; trọng lượng: 600-650g).
Size số 6 dành cho HS Nữ (chu
vi 720-740mm; trọng lượng: 500-540g).
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
15/GV
|
|
2.2
|
|
Cột, bảng bóng rổ
|
- Cột rổ: Dạng ống tròn, chất
liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều
cao có thể điều chỉnh trong khoảng 2600-3050mm.
- Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất
liệu bằng composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800x1050)mm, được
gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao.
- Vòng rổ: Hình tròn, chất liệu
bằng kim loại, đường kính 450mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng rổ, mặt
vòng rổ song song với mặt đất.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện),
|
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
3
|
Bóng chuyền
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
3.1
|
|
Quả bóng chuyền da
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Bóng chuyền
|
Hình tròn, chất liệu bằng da
hoặc tương đương, có chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng
260-280g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện),
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV/ Trường
|
|
3.2
|
|
Cột và lưới
|
- Cột: Dạng ống tròn, chất liệu
bằng kim loại được cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để
treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều
cao từ 1800 đến 2550mm).
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt
100mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm
(9,5-10m), rộng 1000mm.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
4
|
Bóng bàn
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
4.1
|
|
Quả bóng bàn
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật,
|
Hình tròn, chất liệu bằng cenlluloid
hoặc nhựa polymer, ruột có bơm khí kín, đường kính 40mm, trọng lượng 2,5-
2,7g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
30/GV
|
|
4.2
|
|
Vợt
|
thực hành của HS nội dung
Bóng bàn
|
Hình dạng tròn, có cán cầm tay,
chất liệu cốt vợt bằng gỗ ép (phần lõi), chất liệu hai mặt vợt bằng nỉ hoặc
mút. Chiều rộng cốt vợt (đoạn dùng để đánh bóng) 150-158mm, trọng lượng
70-83g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
15/GV
|
|
4.3
|
|
Bàn, lưới
|
- Bàn: Hình chữ nhật, có chân
đứng vững chắc, chất liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ nảy đều, có chia cách vạch
giới hạn ở giữa. Kích thước (2740x1525x760)mm (DxRxC),độ dày mặt bàn 18-30mm.
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng
bàn, chiều dài lưới dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục
móc gắn chắc chắn trên mặt bàn, chiều cao lưới 152,5mm so với mặt bàn.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/ trường
|
|
5
|
Cầu lông
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
5.1
|
|
Quả cầu lông
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Cầu lông
|
Hình nón ngược, chất liệu
cánh cầu bằng lông vũ, chất liệu đế cầu bằng xốp mút, đường kính đế cầu 25-28mm,
trọng lượng 4,74-5,5g. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Quả
|
50/GV
|
|
5.2[23]
|
|
Vợt
|
Hình elip có tay cầm, chất liệu
bằng hợp chất carbon, kim loại hoặc tương đương. Khung vợt kể cả cán chiều
dài không vượt quá 680mm và chiều rộng không vượt quá 230mm, đầu vợt không
dài quá 290mm, diện tích căng dây không quá 280x220mm (DxR) (Theo tiêu chuẩn
qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
5.3
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại,
có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm.
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100x750)mm (DxC), viền lưới
rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
6
|
Đá cầu
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
6.1
|
|
Quả cầu đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Đá cầu
|
Chất liệu cánh bằng xốp, chất
liệu đế bằng cao su dày 13-15mm, đường kính 38-40mm. Chiều cao 130-150mm, trọng
lượng 13g.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Quả
|
30/GV
|
|
6.2
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại,
có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm.
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (7100x750)mm (DxC), viền lưới
rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
7
|
Võ
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
7.1
|
|
Đích đấm, đá (cầm tay)
|
|
Hình elip có tay cầm hoặc bộ
phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm. (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
|
7.2
|
|
Thiết bị bảo hộ
|
Đảm bảo an toàn trong quá
trình tập luyện
|
Bao gồm trang phục, phụ kiện
bảo hộ các bộ phận đầu, tay, bộ hạ…như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển
(Theo tiêu chuẩn được qui định cụ thể cho từng môn võ thuật -loại dùng cho tập
luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02 /GV
|
|
7.3
|
|
Thảm xốp
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp
mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm,
có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.
|
x
|
x
|
Tấm
|
60/trường
|
|
8
|
Đẩy gậy
|
Gậy
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Đẩy gậy
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng
tre hoặc chất liệu khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ
40-50mm, mỗi nửa gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường
kính bằng nhau.
|
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
9
|
Kéo co
|
Dây kéo co
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy và
luyện tập nội dung Kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng
các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu
20.000mm (20m).
|
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
10
|
Cờ vua
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
10.1
|
|
Bàn cờ, quân cờ
|
Dùng cho HS học và tập luyện
nội dung Cờ vua
|
Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu
bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400x400)mm.
Quân cờ: chất liệu bằng nhựa
hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao
33mm, đế 20mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
20/GV
|
|
10.2
|
|
Bàn và quân cờ treo tường
|
Dùng cho GV giảng dạy nội
dung Cờ vua
|
- Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu
mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800x800)mm, có móc treo;
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa
hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam
châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
11
|
Bơi
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
11.1
|
|
Phao bơi
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Bơi
|
Chất liệu bằng cao su bơm hơi
hoặc chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện.
|
|
x
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
11.2
|
|
Sào cứu hộ
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng
nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ
- trắng.
|
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
11.3
|
|
Phao cứu sinh
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao
su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam
phản quang. Đường kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng
2400g.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
06/trường
|
|
12
|
Thể dục Aerobic
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
12.1
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp
mút hoặc tương đương. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào
nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.
|
x
|
x
|
Tấm
|
60/trường
|
|
12.2
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Được mô tả ở phần thiết bị
dùng chung.
|
|
x
|
Bộ
|
|
Thiết bị dùng chung
|
13
|
Khiêu vũ thể thao
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy
của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS
|
Được mô tả ở phần thiết bị
dùng chung.
|
|
x
|
Bộ
|
|
Thiết bị dùng chung
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho
GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Ngoài các môn Thể thao được
liệt kê ở trên, có thể thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với điều kiện
địa phương, nhà trường;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+TDTT: Thể dục thể thao.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN
NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
TT
|
Nội dung dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
Nhạc cụ thể hiện tiết tấu
|
1
|
|
Trống nhỏ
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của loại trống thông
dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7
|
2
|
|
Song loan
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc,
gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một
thanh mỏng.
|
x
|
x
|
Cái
|
10/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
3
|
|
Thanh phách
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc,
gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ.
|
x
|
x
|
Cặp
|
20/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7
|
4
|
|
Triangle
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh
của tam giác là 180mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
5
|
|
Tambourine
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
6
|
|
Bells Instrument
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng
(loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim
loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 7, 8, 9
|
7
|
|
Maracas
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu
hoặc viên đá nhỏ.
|
x
|
x
|
Cặp
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 7, 8, 9
|
8
|
|
Woodblock
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh
thấp, một phần tạo ra âm thanh cao.
|
x
|
x
|
Cái
|
03/GV
|
Dùng cho lớp 7, 8, 9
|
II
|
Nhạc cụ thể hiện giai điệu,
hoà âm
|
1
|
|
Kèn phím
|
HS luyện tập giai điệu, hoà
âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon,
blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,...
|
x
|
x
|
Cái
|
10/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
2
|
|
Recorder
|
HS luyện tập giai điệu, hoà
âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm,
phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque.
|
x
|
x
|
Cái
|
25/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
3
|
|
Xylophone
|
HS luyện tập giai điệu, hoà
âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá
đỡ, có hai dùi gõ.
|
x
|
x
|
Cái
|
03/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
4
|
|
Ukulele
|
HS luyện tập giai điệu, hoà
âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây.
|
x
|
x
|
Cây
|
05/GV
|
Dùng cho lớp 7, 8, 9
|
5
|
|
Electric keyboard (đàn phím
điện tử)
|
GV thực hành, làm mẫu, giảng
dạy
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng;
có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết
điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động
(smartphone, tablet,...).
|
x
|
|
Cây
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9
|
III
|
Thiết bị dùng chung cho
các nội dung
|
1
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
GV và HS sử dụng khi nghe nhạc
và các hoạt động âm nhạc khác
|
- Tích hợp được nhiều tính
năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB
trên thiết bị.
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh.
- Công suất phù hợp với lớp học.
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz;
DC, có ắc quy/pin sạc.
- Kèm theo micro.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 (Có thể sử dụng thiết bị dùng chung)
|
Ghi chú:
- Nhà trường có thể thay thế những
nhạc cụ trên bằng nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự làm, cho phù hợp
với điều kiện thực tiễn của mỗi vùng miền;
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Với thiết bị tính trên đơn vị
“trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô lớp/trường,
điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho dạy và học;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN
NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang
bị cho một phòng học bộ môn)
|
1
|
Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật
ứng dụng
|
Máy tính (để bàn hoặc xách
tay)
|
Dùng cho giáo viên, học sinh
tìm kiếm, thông tin .
|
- Loại thông dụng, tối thiểu
phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và
Bluetooth.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
2
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển
thị)
|
Dùng cho giáo viên, học sinh
trình chiếu, thuyết trình.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Sử dụng điện AC
90-220V/50Hz;
- Điều khiển từ xa.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
3[24]
|
|
Đèn chiếu sáng
|
Chiếu sáng mẫu vẽ cho học
sinh.
|
Loại đèn thông dụng có chao;
chân cao có điều chỉnh được các góc độ chiếu sáng khác nhau; dây điện dài; ánh
sáng vàng; công suất tối thiểu 20W.
|
|
x
|
Bộ
|
02
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
4
|
|
Giá để mẫu vẽ và dụng cụ học
tập
|
Bảo quản mẫu vẽ, dụng cụ và sản
phẩm học tập.
|
- Giá có nhiều ngăn, bằng vật
liệu cứng dễ tháo lắp và an toàn trong sử dụng;
- Kích thước: Phù hợp với diện
tích phòng học bộ môn và chiều cao trung bình của học sinh.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
5
|
|
Bàn, ghế học mĩ thuật
|
Dùng cho học sinh vẽ, in, nặn,
thiết kế
|
- Mặt bàn phẳng và chân chịu lực,
chịu nước, có thể gấp gọn; Kích thước (600x1200)mm cao 850mm;
- Ghế đơn không có tựa, điều
chỉnh được cao/thấp.
|
|
x
|
Bộ
|
01/2HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
6
|
|
Bục, bệ
|
Làm bục, bệ đặt mẫu cho học
sinh vẽ.
|
- Bộ bục, bệ gồm 2 loại có
kích thước như sau: Loại (1) dài 800mm, rộng 800mm, cao 1000mm; Loại (2) dài
200mm, rộng 300mm, cao 200mm;
- Chất liệu: Bằng gỗ có khung
(hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an
toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc màu sáng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
7
|
|
Tủ / giá
|
Bảo quản sản phẩm đồ dùng,
công cụ học tập
|
Chất liệu bằng sắt hoặc bằng
gỗ; Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa
có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
03
|
Dùng cho các lớp 6,7,8,9
|
8
|
|
Mẫu vẽ
|
Làm mẫu vẽ cho học sinh
|
- Bộ mẫu vẽ gồm có 6 khối:
+ Khối cơ bản 3 khối:
01 khối lập phương kích thước:
(250x250x250)mm;
01 khối cầu đường kính 200mm;
01 khối hình chóp tam giác
cân, đáy hình vuông, kích thước: các cạnh đáy (200x200)mm, cao 300mm.
+ Khối biến thể 3 khối:
01 khối hộp chữ nhật kích thước:
dài 300mm, rộng 150mm, cao 100mm;
01 khối trụ kích thước: cao
300mm, đường kính 150mm;
01 khối chóp nón kích thước:
chiều cao 350mm, đường kính đáy 250mm.
- Vật liệu: Bằng gỗ, (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong
sử dụng. Màu trắng hoặc ghi sáng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
9
|
|
Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ cá nhâ
|
- Chiều cao phù hợp với học
sinh THCS;
- Có thể tăng giảm chiều cao
phù hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ;
- Có thể di chuyển, xếp gọn
trong lớp học;
- Chất liệu: Bằng gỗ cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn
trong sử dụng.
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
10[25]
|
|
Bảng vẽ
|
Dùng cho học sinh vẽ, thiết kế
|
Chất liệu gỗ (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng;
kích thước (850x650)mm; độ dày tối thiểu 5mm.
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
11
|
|
Bút lông
|
Dùng cho học sinh vẽ
|
Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt
thông dụng. Số lượng: 6 cái (từ 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12).
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
dùng cho lớp 6, 7, 8,9
|
12
|
|
Bảng pha màu
|
Dùng cho học sinh pha màu
|
- Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng
(hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng;
- Kích thước tối thiểu:
(200x300x2,5)mm.
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
13
|
|
Ống rửa bút
|
Dùng cho học sinh rửa bút
|
Chất liệu: Bằng nhựa, không cong
vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng;
Kích thước: Dung tích khoảng
2 lít nước.
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
14
|
|
Lô đồ họa (tranh in)
|
Dùng để lăn mực, in tranh
|
Lô có tay cầm (cán gỗ), lõi
thép (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) bọc cao su; kích thước bề mặt lô:
150mm, đường kính 30mm.
|
|
x
|
Cái
|
05/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
15
|
|
Màu Goát (Gouache colour)
|
Dùng cho học sinh vẽ, in, thiết
kế
|
- Bộ màu loại thông dụng, an toàn
trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng
màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím,
xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời;
- Mỗi loại màu có dung tích tối
thiểu 200ml, các màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng.
|
|
x
|
Hộp
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
16
|
|
Đất nặn
|
Dùng cho học sinh nặn, tạo
hình 3D
|
Loại thông dụng, số lượng 12
màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím,
xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời;
- Mỗi màu có trọng lượng 02
kilogam;
- Mỗi màu được đóng gói đảm bảo
an toàn và thuận lợi trong sử dụng, không có chất độc hại.
|
|
x
|
Hộp
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
II
|
TRANH ẢNH PHỤC VỤ KIẾN THỨC
CƠ BẢN
|
1
|
Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật
ứng dụng
|
Bảng yếu tố và nguyên lý tạo
hình
|
Học sinh hiểu được các yếu tố
và nguyên lí tạo hình
|
Tranh/ảnh mô tả các yếu tố và
nguyên lí tạo hình; nên được thiết kế thành hai cột hoặc hai vòng tròn giao
nhau.
- Cột yếu tố tạo hình gồm có:
Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian; Cột nguyên lí
tạo hình gồm có: Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển
động, tỉ lệ, hài hòa.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 6;7;8; 9
|
2
|
Lịch sử mĩ thuật Việt Nam
|
Bộ tranh/ ảnh về di sản văn
hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Học sinh hiểu được di sản văn
hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô
tả về hình vẽ trên hang Đồng Nội, Hòa Bình;
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh trống
đồng Đông Sơn cụ thể như sau: Hình ảnh Trống đồng Đông Sơn hoàn chỉnh; chi tiết
mặt trống, hình vẽ họa tiết; chi tiết thân trống hình vẽ họa tiết;
- Tờ 3 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Sa Huỳnh gồm có: Hình ảnh tháp Chăm; Tượng chim thần Garuda nuốt rắn
Naga; Phù điêu nữ thần Sarasvati; đồ gốm;
- Tờ 4 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Óc Eo gồm có: Hình ảnh khu di tích Ba Thê Thoại Sơn An Giang; tượng
thần Vishnu; đồ trang sức; đồ gốm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
3
|
Lịch sử mĩ thuật thế giới
|
Bộ tranh/ ảnh về di sản văn
hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Học sinh hiểu được di sản văn
hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 05 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô tả
về hình vẽ trên hang động Altamira, Lascaux Tây Ban Nha;
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Ai Cập gồm có: Kim tự tháp, phù điêu, bích họa trong kim tự tháp,
tượng Pharaon, đồ gốm;
- Tờ 3 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Hy Lạp gồm có: Đền Parthenon; tượng thần vệ nữ thành Milos; đồ gốm;
- Tờ 4 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Trung Quốc gồm có: Điêu khắc hang Mogao; tranh Quốc họa; đồ gốm;
- Tờ 5 phiên bản hình ảnh về
nghệ thuật Ấn Độ gồm có: Điêu khắc, bích họa chùa hang Ajanta ở bang
Maharasta, Ấn Độ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6
|
4
|
Mĩ thuật Việt Nam thời kì
trung đại
|
Bộ tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt
Nam thời kì trung đại
|
Học sinh hiểu được mĩ thuật
Việt Nam thời kì trung đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô
tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lý;
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh mô
tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Trần;
- Tờ 3 phiên bản hình ảnh mô
tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lê;
- Tờ 4 phiên bản hình ảnh mô
tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Nguyễn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
5
|
Mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện
đại
|
Bộ tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt
Nam thời kì hiện đại
|
Học sinh hiểu được mĩ thuật
Việt Nam thời kì hiện đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh về mĩ
thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng Tháng 8 (1925 - 1945);
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh về
mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn sau Cách mạng Tháng 8 (1945 -
1954);
- Tờ 3 phiên bản hình ảnh về
mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975;
- Tờ 4 phiên bản hình ảnh về
mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn 1975 – đến nay.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
6
|
Mĩ thuật thế giới thời kì
trung đại
|
Bộ tranh/ ảnh về mĩ thuật thế
giới thời kì trung đại
|
Học sinh hiểu được mĩ thuật thế
giới thời kì trung đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh mĩ
thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Romanesque;
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh mĩ
thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Gothic;
- Tờ 3 và tờ 4 phiên bản hình
ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật thời
kì Phục Hưng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
7
|
Mĩ thuật thế giới thời kì hiện
đại
|
Bộ tranh/ ảnh về mĩ thuật thế
giới thời kì hiện đại
|
Học sinh hiểu được mĩ thuật
thế giới thời kì hiện đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm 03 tờ:
- Tờ 1 phiên bản hình ảnh về
Trường phái nghệ thuật Ấn tượng;
- Tờ 2 phiên bản hình ảnh Trường
phái nghệ thuật Dã thú;
- Tờ 3 phiên bản hình ảnh Trường
phái nghệ thuật Lập thể.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8,9
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học.
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.
- Các tranh ảnh tại mục II có
kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 mầu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Đối với tranh có kích thước
nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen).
- Với thiết bị tính trên đơn vị
“trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô lớp/trường,
điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho dạy và học.
- Đối với các thiết bị dành cho
HS (bàn, ghế học mĩ thuật, giá vẽ, bảng vẽ…) được trang bị theo PHBM, căn cứ thực
tế số lượng học sinh của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị
cho phù hợp, đảm bảo đủ cho học sinh thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ
giáo viên
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch
tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các
học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp
với Chương trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây
dựng theo Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS (CTGDPT
2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi
kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho
tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường
không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo
án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị
bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video);
- Chức năng tương tác giữa
giáo viên và HS;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn
bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị
công tác đánh giá. Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng
dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp như: Hoạt động tham
quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò
chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt
động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Hoạt động hướng vào bản
thân
|
Bộ thẻ về thiên tai, biến đổi
khí hậu
|
HS nhận diện về dấu hiệu của thiên
tai để có thể tự bảo vệ bản thân
|
Bộ 16 thẻ rời, kích thước
(148x105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa một nội dung: Mưa bão; Mưa đá;
Giông lốc, gió xoáy; Mây đen đằng Đông; Mây đen đằng Tây; Lũ lụt; Đất sạt lở ở
vùng núi; Sạt lở ven sông; Băng tan; Tuyết lở; Động đất; Sóng thần; Vòi rồng;
Núi lửa phun trào; Hạn hán; Ngập mặn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
Hoạt động hướng đến xã hội
|
Bộ tranh về các hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo
|
Giúp HS nhận diện được một số
hoạt động thiện nguyện, nhân đạo từ đó sẵn sàng tham gia các hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo
|
Bộ 6 tranh rời kích thước
(290x210)mm[1]. Bộ tranh minh họa các hình ảnh:
- Hình ảnh HS dọn dẹp nghĩa
trang liệt sỹ;
- Hình ảnh HS chăm sóc giúp đỡ
người già;
- Hình ảnh tình nguyện viên
hướng dẫn giao thông;
- Hình ảnh tặng quà từ thiện;
- Hình ảnh cứu trợ bão lũ;
- Hình ảnh dạy học tại lớp học
tình thương.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 8
|
3
|
Hoạt động Hướng đến tự
nhiên
|
Bộ tranh về ô nhiễm môi trường
|
Giúp HS nhận biết được một số
loại ô nhiễm môi trường, từ đó tham gia tuyên truyền đến người dân địa phương
các biện pháp phòng chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
|
Bộ 3 tranh rời kích thước
(290x210)mm1. Bộ tranh/thẻ minh họa các hình ảnh:
- Ô nhiễm môi trường nước
(ao, hồ, sông, biển);
- Ô nhiễm môi trường đất (rác
thải, túi ni lông, đổ thải);
- Ô nhiễm môi trường không
khí (mùi, khói bụi).
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
4
|
Hoạt động hướng nghiệp
|
Bộ thẻ nghề truyền thống
|
HS nhận biết và làm quen với
các nghề truyền thống
|
Bộ 20 thẻ rời, kích thước
(148x105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa:
- Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội);
- Làng nghề khảm trai Chuôn
Ngọ (Hà Nội);
- Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông
- Hà Nội);
- Làng Tranh dân gian Đông Hồ
(Bắc Ninh);
- Làng Trống Đọi Tam (Hà
Nam);
- Làng Đá mỹ nghệ Non Nước
(Đà Nẵng);
- Làng Thúng chai Phú Yên;
- Làng nghề làm muối Tuyết
Diêm;
- Làng Cói Kim Sơn;
- Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ La
Xuyên (Nam Định);
- Làng Gốm Chu Đậu (Hải
Dương);
- Nghề Thêu ren Văn Lâm (Ninh
Bình);
- Làng Chạm bạc Đồng Xâm
(Thái Bình);
- Làng nghề Kim hoàn Kế Môn
(Thừa Thiên - Huế);
- Làng Nón Tây Hồ - Phú Vang
(Thừa Thiên Huế);
- Làng nghề đúc đồng Phước Kiều
(Quảng Nam);
- Làng nghề gốm Bàu Trúc
(Ninh Thuận);
- Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu
(Bình Dương);
- Làng Tranh sơn mài Tương
Bình Hiệp (Bình Dương);
- Làng Dệt thổ cẩm Châu Giang
(An Giang).
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7, 9
|
II
|
Video/clip
|
1
|
Hoạt động hướng vào bản
thân
|
1.1
|
|
Video về một số tình huống
nguy hiểm
|
Giúp HS nhận diện được một số
tình huống nguy hiểm và biết cách tự bảo vệ trong các tình huống đó
|
Minh họa:
- Tình huống nguy hiểm khi
tham gia giao thông;
- Tình huống nguy hiểm khi sử
dụng điện, điện thoại;
- Tình huống nguy hiểm khi hỏa
hoạn;
- Tình huống nguy hiểm khi
mưa bão;
- Tình huống nguy hiểm khi kẹt
trong thang máy;
- Tình huống nguy hiểm khi bị
xâm hại.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7
|
1.2
|
|
Video về Giao tiếp ứng xử
|
Giúp HS nhận diện được những
điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp ứng xử
|
Minh họa:
- HS giao tiếp ứng xử với bạn
bè (tích cực: tôn trọng, đồng cảm, khen ngợi; chưa tích cực: nói xấu, trêu chọc,
đổ lỗi, bạo lực học đường);
- HS giao tiếp ứng xử với những
người trong gia đình (tích cực: chia sẻ, động viên, thấu hiểu, đồng cảm, quan
tâm, chăm sóc; chưa tích cực: khép mình, ít cởi mở, ít giao tiếp, không lắng
nghe);
- HS giao tiếp với thầy cô (
tích cực: lễ phép, hợp tác, thẳng thắn; chưa tích cực: nói dối, nói xấu, trêu
chọc).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
2
|
Hoạt động hướng đến xã hội
|
2.1
|
|
Video về một số hành vi giao tiếp
ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
|
Giúp HS phân tích được một số
hành vi giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
và biết cách thể hiện các hành vi đó khi tham gia các hoạt động cộng đồng.
|
Minh họa:
- Hành vi giao tiếp, ứng xử
khi tham gia vệ sinh đường làng, ngõ phố;
- Hành vi giao tiếp ứng xử
khi tham gia lễ hội ở địa phương;
- Hành vi giao tiếp, ứng xử
khi tham gia hoạt động sinh hoạt tại cộng đồng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 7, 8
|
2.2
|
|
Video về bắt nạt học đường
|
Giúp HS nhận biết được dấu hiệu
bắt nạt học đường từ đó có những biện pháp phòng tránh.
|
Minh họa:
- Bắt nạt bằng lời nói (đe dọa,
gán nhãn, đặt biệt hiệu, nói xấu);
- Bắt nạt bằng hành động (giật
tóc, ngáng chân, đánh, đấm);
- Bắt nạt trên mạng (nhắn tin
đe dọa, bình phẩm thiếu tôn trọng, khiêu khích, thách thức).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8, 9
|
2.3
|
|
Video về một số áp lực trong
cuộc sống
|
Giúp HS nhận diện được một số
áp lực của cuộc sống từ đó có những cách ứng phó phù hợp
|
Minh họa:
- Áp lực điểm số;
- Áp lực trường học;
- Áp lực gia đình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 9
|
3
|
Hoạt động Hướng đến tự
nhiên
|
3.1
|
|
Video về cảnh quan thiên
nhiên Việt Nam
|
Giáo dục tình yêu quê hương đất
nước và có ý thức bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
|
Minh họa các cảnh đẹp sau:
- Vịnh Hạ Long;
- Ruộng bậc thang (lúa xanh
và lúa vàng) ở các vùng cao phía Bắc;
- Quần thể danh thắng Tràng
An (Ninh Bình);
- Phong Nha Kẻ Bàng;
- San hô, cá bơi đủ màu sắc ở
Nha Trang;
- Bãi cát Mũi Né;
- Đồng bằng Sông Cửu Long;
- Các loài hoa, cánh đồng
hoa, đường hoa (ví dụ: mùa hoa bằng lăng tím Đà Lạt);
- Rừng thông Đà Lạt;
- Dãy núi Trường Sơn;
- Quần đảo Trường Sa, Hoàng
Sa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
3.2
|
|
Video về thiên tai và thiệt hại
do thiên tai gây ra
|
Giúp HS nhận thức được hậu quả
của thiên tai từ đó có ý thức thực hiện và tuyên truyền về những biện pháp đề
phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai
|
Minh họa các cảnh: Bão; lốc;
sét; mưa lớn; lũ quét; sạt lở đất.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 8
|
4
|
Hoạt động Hướng nghiệp
|
4.1
|
|
Video về một số nghề truyền
thống điển hình ở một vài địa phương
|
HS nhận biết và mô tả lại được
quy trình triển khai một số nghề truyền thống ở một vài địa phương
|
Minh họa quy trình triển khai
và một số sản phẩm cụ thể của một số nghề truyền thống ở một vài địa phương
như:
- Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội);
- Làng nghề khảm trai Chuôn
Ngọ (Hà Nội);
- Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông
- Hà Nội);
- Làng Tranh dân gian Đông Hồ
(Bắc Ninh);
- Làng Trống Đọi Tam (Hà
Nam);
- Làng Đá mỹ nghệ Non Nước
(Đà Nẵng);
- Làng Thúng chai Phú Yên;
- Làng nghề làm muối Tuyết
Diêm;
- Làng Cói Kim Sơn;
- Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ La
Xuyên (Nam Định);
- Làng Gốm Chu Đậu (Hải
Dương);
- Nghề Thêu ren Văn Lâm (Ninh
Bình);
- Làng Chạm bạc Đồng Xâm
(Thái Bình);
- Làng nghề Kim hoàn Kế Môn
(Thừa Thiên - Huế);
- Làng Nón Tây Hồ - Phú Vang
(Thừa Thiên Huế);
- Làng nghề đúc đồng Phước Kiều
(Quảng Nam);
- Làng nghề gốm Bàu Trúc
(Ninh Thuận);
- Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu
(Bình Dương);
- LàngTranhsơnmàiTươngBìnhHiệp(BìnhDương);
- Làng Dệt thổ cẩm Châu Giang
(An Giang).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 6, 7
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
|
Bộ dụng cụ lao động sân trường
|
HS trải nghiệm với lao động
|
Bộ công cụ lao động:
|
|
x
|
Bộ
|
05/trường
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
- Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường,
lớp học bao gồm: Chổi, dụng cụ hốt rác có cán, găng tay lao động phù hợp với
HS, khăn lau, khẩu trang y tế, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách;
|
|
x
|
|
02/lớp
|
|
- Bộ dụng cụ chăm sóc hoa,
cây trồng thông thường, bao gồm: xẻng, chĩa 3 bằng nhựa, bình tưới cây 4 lít
bằng nhựa, kéo cắt cành.
|
|
x
|
|
05/trường
|
|
2
|
|
Bộ lều trại
|
Giúp HS trải nghiệm với các
hoạt động tổ chức ngoài trời
|
Bộ lều trại gấp gọn, kích thước
đủ cho số lượng 20 - 25 HS/trại.
|
|
x
|
Bộ
|
02/lớp
|
Dùng cho lớp 6,7,8,9
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho
GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư
liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu
1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng
Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo
các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được
tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Đối với tranh có kích thước
nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen);
- Số lượng thiết bị tính trên
đơn vị “8 bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số lượng
bộ thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức
6HS/bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ CTGDPT 2018: Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - THIẾT
BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở)
TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảng nhóm
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục
|
Kích thước (400x600x0,5)mm, một
mặt mầu trắng kẻ li ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng
kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.
|
|
x
|
Chiếc
|
06/5 lớp
|
|
2
|
Tủ đựng thiết bị
|
Đựng thiết bị
|
Kích thước (1760x1060x400)mm;
ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm
bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
3
|
Giá để thiết bị
|
Để thiết bị
|
Bằng kim loại hoặc gỗ, kích
thước phù hợp với thiết bị.
|
x
|
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
4
|
Nam châm
|
Gắn tranh, ảnh lên bảng
|
Loại gắn bảng thông dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20/lớp
|
|
5
|
Nẹp treo tranh
|
Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ
|
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ
dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa
PVC hoặc tương đương, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
6
|
Giá treo tranh
|
Bảo quản tranh
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
7
|
Thiết bị thu phát âm thanh
|
Dùng chung cho toàn trường,
các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường
để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp).
|
x
|
|
Bộ
|
01/5 lớp
|
|
7.1
|
Đài đĩa
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
- Phát các loại đĩa CD có các
định dạng phổ thông.
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến,
tua lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50
Hz, sử dụng được pin.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7.2
|
Loa cầm tay
|
Dùng cho các hoạt động ngoài
trời
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7.3
|
Thiết bị âm thanh đa năng di
động
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục
|
- Tích hợp được nhiều tính
năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB
trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Nguồn điện:AC 220V/50Hz;
DC, có ắc quy/pin sạc;
- Kèm theo micro.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8
|
Thiết bị trình chiếu
|
Dùng chung cho toàn trường,
các môn học và hoạt động giáo dục
(căn cứ điều kiện thực tế của
nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp).
|
x
|
|
Bộ
|
01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp
|
|
8.1
|
Máy tính (để bàn hoặc xách
tay)
|
|
- Loại thông dụng, tối thiểu
phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và
Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ/ Chiếc
|
|
|
8.2[26]
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển
thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu
3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn
hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết
bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp
;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng
Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC
90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8.3
|
Đầu DVD
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD –
RW và các chuẩn thông dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV,
HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua
lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90–240V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
8.4
|
Máy chiếu vật thể
|
Dạy học
|
Loại thông dụng, Full HD.
Cảm biến hình ảnh tối thiểu
5MP. Zoom quang học tối thiểu 10x. Phụ kiện kèm theo
|
x
|
x
|
Chiếc
|
|
|
9
|
Máy in
|
|
Loại thông dụng, công nghệ
laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/trường
|
|
10
|
Máy ảnh (hoặc Máy quay)
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục
|
Máy ảnh:
Kỹ thuật số, loại thông dụng,
độ phân giải tối thiểu 15MP.
Máy quay:
Loại thông dụng, Full HD, màn
hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x,
zoom kĩ thuật số tối thiểu 300x.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/trường
|
|
11
|
Cân
|
Dùng để đo khối lượng cơ thể
học sinh
|
Cân bàn điện tử, loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
12
|
Nhiệt kế điện tử
|
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học
sinh
|
Loại thông dụng.
|
|
x
|
Cái
|
02/trường
|
|
Ghi chú:
- Đối với các thiết bị được tính
cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số
lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
[1]
Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Trung học phổ thông có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông.”
[2]
Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định
tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số
37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số
38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số
39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông, có hiệu lực
kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024 quy định như sau:
"Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với các dự án đầu tư,
mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đã được phê duyệt không có các thiết bị được
điều chỉnh tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT , Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT , Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ;
b) Đối với các dự án đầu tư,
mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đã được phê duyệt có các thiết bị được điều
chỉnh tại Thông tư này thì điều chỉnh thông số kỹ thuật theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung
học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.”
[3] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[4] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[5] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[6] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[7] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[8] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[9] Quy định tại số
thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[10] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[11] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[12] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[13] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[14] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[15] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[16] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[17] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[18] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[19] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[20] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[21] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[22] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[23] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[24] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[25] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[1] in offset 4
màu trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán giấy OPP mờ (hoặc in
màu trên nhựa)
[26] Quy định tại
số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 26/04/2024 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|